ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN VĨNH BẢO
TRƯỜNG MẦM NON TAM CƯỜNG
KẾ HOẠCH CHĂM SÓC GIÁO DỤC TRẺ
CHỦ ĐỀ: “GIAO THÔNG”
Thời gian thực hiện: 4 tuần (từ 27/ 02/ 2023 đến 24/ 03 / 2023)
Giáo viên: Lương Thị Phương
Hà Thị Kim Dung
NĂM HỌC: 2022- 2023
I.MỤC TIÊU – NỘI DUNG – HOẠT ĐỘNG
STTNT
|
STTL
|
Mục tiêu chủ đề
|
Mạng nội dung chủ đề
|
Mạng hoạt động chủ đề
|
Tài nguyên học liệu
|
Phạm vi thực hiện
|
Địa điểm tổ chức
|
N 1
|
N 2
|
N 3
|
N 4
|
Ghi chú về sự điều chỉnh (nếu có)
|
Một số PTGT đường bộ
|
Ngày hội của bà , của mẹ
|
Một số PTGT đường thủy
|
Luật lệ an toàn giao thông
|
|
|
I. LĨNH VỰC GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT
|
|
2
|
1
|
Trẻ thực hiện đúng, đầy đủ, nhịp nhàng các động tác trong bài thể dục theo hiệu lệnh.
|
Tập bài tập phát triển chung kết hợp theo nhạc
|
Bài 8:
- Hô hấp: Còi tàu kêu tu tu
- Tay: Đánh xoay tròn 2 vai
- Chân: Đứng 1 chân đưa lên trước, khuỵu gối
- Bụng: Ngồi quay người snag hai bên
- Bật: về phía trước
|
Thể dục sáng -Bài 8
|
Khối
|
Sân chơi
|
TDS
|
TDS
|
TDS
|
TDS
|
|
14
|
7
|
Giữ được thăng bằng cơ thể khi thực hiện vận động đi bước dồn ngang trên ghế thể dục
|
Đi bước dồn ngang trên ghế thể dục
|
HĐH, HĐNT: Đi bước dồn ngang trên ghế thể dục
|
|
Lớp
|
Lớp học
|
HĐH+HĐNT
|
HĐH
|
|
HĐH+HĐNT
|
|
53
|
23
|
Trẻ biết trườn theo hướng thẳng
|
- Trườn theo hướng thẳng
|
HĐH, HĐNT: Trườn theo hướng thẳng
|
Trườn theo hướng thẳng
|
Lớp
|
Lớp học
|
|
|
HĐH+HĐNT
|
HĐH
|
|
73
|
33
|
Trẻ biết phối hợp khéo léo chuyền bóng qua đầu
|
- Chuyền bắt bóng qua đầu.
|
HĐH, HĐNT: Chuyền bắt bóng qua đầu
|
Chuyền bóng qua đầu
|
Lớp
|
Sân chơi
|
|
HĐNT
|
HĐH
|
|
|
88
|
37
|
Trẻ biết bật nhảy từ trên cao 30-35cm xuống
|
- Bật sâu 30-35cm
|
HĐH, HĐNT: Bật sâu 30-35cm
|
Bật sâu 30-35cm
|
Lớp
|
Lớp học
|
HĐH
|
HĐNT
|
|
|
|
110
|
44
|
Thực hiện được vận động véo, vuốt, miết, búng ngón tay, chạm các đầu ngón tay với nhau, ấn bàn tay
|
Véo, vuốt, miết, búng ngón tay, chạm các đầu ngón tay với nhau, ấn bàn tay
|
HĐG: Nặn ô tô con
HĐC: Chơi hoạt động ở các góc
|
Nặn ô tô
|
Lớp
|
Lớp học
|
HĐG
|
HĐG
|
HĐC
|
HĐC
|
|
116
|
50
|
Biết gập giấy tạo hình đơn giản theo hướng dẫn
|
Gập giấy
|
HĐG: Gấp thuyền
|
|
Lớp
|
Sân chơi
|
|
HĐG
|
|
|
|
131
|
52
|
Trẻ khỏe mạnh. Cân nặng chiều cao phát triển bình thường theo lứa tuổi:
- Trẻ trai:
+ Cân nặng: 14,1-24,2kg
+ Chiều cao: 100,7-119,2cm
- Trẻ gái:
+ Cân nặng: 13,7-24,9kg
+ Chiều cao: 99,9-118,9cm
|
- Chế độ dinh dưỡng hợp lý đáp ứng với nhu cầu của trẻ
- Kiểm tra sức khỏe cho trẻ 2 lần/năm
- Cân đo:
+ Đối với trẻ bình thường 3 tháng/lần
+ Đối với trẻ SĐ, béo phì 1 lần/tháng
- Đánh giá tình trạng dinh dưỡng của trẻ theo biểu đồ
|
VS-AN: Tổ chức cho trẻ ăn - ngủ theo chế độ sinh hoạt phù hợp, đảm bảo dinh dưỡng. Tổ chức cân đo định kỳ cho trẻ và vào sổ theo dõi sức khỏe.
|
|
Lớp
|
Lớp học
|
VS-AN
|
VS-AN
|
VS-AN
|
VS-AN
|
|
|
|
|
Bỏ rác đúng nơi quy định
|
VS-AN: Bỏ rác đúng nơi quy định
|
Dạy trẻ bỏ rác đúng nơi quy định
|
Lớp
|
Lớp học
|
VS-AN
|
VS-AN
|
VS-AN
|
VS-AN
|
|
191
|
77
|
Nhận ra và biết tránh không chơi ở những nơi nguy hiểm
|
Một số khu vực nguy hiểm
|
HĐH: KPKH: Nhận biết một số PTGT đường bộ, hành không, Một số luật lệ giao thông đường bộ
|
Tìm hiểu phương tiện giao thông đường bộ
|
Lớp
|
Lớp học
|
ĐTT
|
HĐC
|
ĐTT
|
ĐTT
|
|
195
|
81
|
Biết và thực hiện được một số quy định an toàn ở nơi công cộng
|
Quy định đảm bảo an toàn nơi công cộng
|
ĐTT, HĐC: Một số quy định về an toàn nơi công cộng (Đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông, đeo khẩu trang khi ra đường. TQ-DN: Thăm quan mô hình giao thông
|
Một số quy định an toàn nơi công cộng
|
Lớp
|
Lớp học
|
ĐTT
|
ĐTT
|
HĐC
|
TQDN
|
|
|
|
II. LĨNH VỰC GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC
|
|
205
|
87
|
Hình thành những kỹ năng giữ an toàn khi đi bộ
|
Đi bộ trên vỉa hè hoặc sát lề đường bên phải theo chiều đi của mình (nếu không có vỉa hè). Từ trong nhà, trong ngõ không được chạy ra đường đột ngột, dễ gây ra tai nạn giao thông.
|
HĐH:Tìm hiểu một số luật lệ giao thông đơn giản.
|
một số luật lệ giao thông
|
Khối
|
Lớp học
|
|
|
|
|
|
205
|
87
|
Hình thành những kỹ năng giữ an toàn khi đi bộ
|
Đi qua ngã ba, ngã tư đường phố ….phải đi ở phần đường dành cho người đi bộ và tuân thủ các tín hiệu chỉ dẫn
|
HĐNT: Đi qua ngã tư đường phố
|
thực hành giao thông đi qua ngã tư đường phố
|
Khối
|
Lớp học
|
|
|
HĐNT
|
|
|
205
|
87
|
Hình thành những kỹ năng giữ an toàn khi đi bộ
|
Trường hợp không có đèn tín hiệu, không có vạch kẻ đường, cầu vượt, hầm dành cho người đi bộ thì phải quan sát các xe đang đi tới. Chỉ qua đường khi đảm bảo an toàn có người lớn dắt và tuân theo chỉ dẫn của CSGT
|
HĐC: Trò chuyện với trẻ muốn sang đường khi không có đèn tín hiệu.
|
dự án steam làm gara ô tô
|
Khối
|
Lớp học
|
|
|
HĐC
|
|
|
207
|
88
|
Biết một số quy định và thực hiện những kỹ năng giữ an toàn khi đi trên các PTGT
|
Ngồi yên một chỗ, thắt dây an toàn(nếu có)
|
HĐNT: Trò chuyện với trẻ an toàn khi đi xe ô tô
|
tìm hiểu về chiếc mũ bảo hiểm
|
Khối
|
Lớp học
|
|
|
HĐH+HĐNT
|
|
|
207
|
88
|
Biết một số quy định và thực hiện những kỹ năng giữ an toàn khi đi trên các PTGT
|
Đặc điểm của biển báo giao thông, thực hành theo biển báo giao thông
|
HĐH: Một số biển báo giao thông
|
tín hiệu giao thông cho bé
|
Khối
|
Lớp học
|
|
|
HĐH+HĐG
|
|
|
207
|
88
|
Biết một số quy định và thực hiện những kỹ năng giữ an toàn khi đi trên các PTGT
|
Mặc áo phao trước khi xuống phương tiện giao thông đường thuỷ.
|
HĐNT/DN: Trò chuyện với trẻ về việc mặc áo phao khi đi tàu,thuyền
|
hướng dẫn sử dụng áo phao bơi
|
Khối
|
Lớp học
|
|
|
|
HĐNT
|
|
207
|
88
|
Biết một số quy định và thực hiện những kỹ năng giữ an toàn khi đi trên các PTGT
|
Không thò đầu, thò tay ra ngoài phương tiện, không tự ý mở cửa xe ô tô. Không đứng ở cửa lên xuống hoặc đu, bám vào thành phương tiện giao thông. Khi các phương tiện giao thông dừng hẳn mới lên hoặc xuống theo trật tự.
|
HĐC: Xem phim "Vui giao thông - tập 16"
|
vui giao thông tập 5
|
Khối
|
Lớp học
|
|
|
HĐC
|
|
|
208
|
89
|
Thực hiện một số quy định, có những hành vi văn minh khi tham gia giao thông đường bộ
|
Quy định và văn hoá khi đi trên các PTGT đường bộ: Nhường chỗ cho người già, em nhỏ, phụ nữ mang thai và người tàn tật; ngồi ngay ngắn không nói to, đùa nghịch…..khi đi ô tô khách, ô tô buýt, hành khách đều phải mua vé.
|
HĐC: Xem phim: "Vui giao thông-Tập 5"
|
vui giao thông tập 12
|
Khối
|
Lớp học
|
|
|
HĐH+HĐC
|
|
|
|
|
|
Một số luật lệ giao thông đường bộ
|
HĐH: Một số luật lệ giao thông đường bộ
|
|
Khối
|
Lớp học
|
|
|
|
|
|
209
|
90
|
Biết đặc điểm, công dụng của một số PTGT và phân loại theo 2 - 3 dấu hiệu
|
Đặc điểm, công dụng của một số PTGT và phân loại theo 2 - 3 dấu hiệu
|
HĐH, HĐNT: Nhận biết, phân biệt một số PTGT đường bộ HĐNT: Quan sát một số PTGT đường bộ.
|
|
Khối
|
Lớp học
|
HĐH+HĐNT
|
HĐC
|
|
|
|
210
|
91
|
Thực hiện một số quy định, có những hành vi văn minh khi tham gia giao thông đường thuỷ
|
Quy định và văn hoá khi đi trên các PTGT đường thuỷ: hành khách phải mua vé tại bến tàu; phải mặc áo phao hoặc dụng cụ nổi cứu sinh cá nhân, ngồi ngay ngắn, không đùa nghịch xô đẩy.
|
HĐC: Tìm hiểu về quy định hành vi văn minh khi tham gia giao thông đường thủy.
|
những điều cần biết khi ngồi trên máy bay
|
Khối
|
Lớp học
|
|
|
|
HĐC
|
|
211
|
92
|
Thực hiện một số quy định, có những hành vi văn minh khi tham gia giao thông dường hàng không
|
Quy định và văn hoá khi đi trên các PTGT đường hàng không: hành khách phải mua vé, làm thủ tục lên máy bay tại sân bay; khi ngồi trên máy bay phải thắt dây an toàn.
|
HĐH: Trò chuyện cùng trẻ văn hoá khi đi trên các PTGT đường hàng không.
|
nhận biết và cách phòng tránh một số tình huông nguy hiểm
|
Khối
|
Lớp học
|
|
|
|
HĐH+HĐC
|
|
211
|
93
|
Các tình huống nguy hiểm và cách phòng tránh( xe đang chuyển hướng, chướng ngại vật trên đường, tầm nhìn bị che khuất, vội vàng bi lên xuống xe, xê ô tô đột ngột mở cửa…)
|
Nhận biết một số tình huống nguy hiểm và cách phòng tránh
|
HĐNT: Hướng dẫn trẻ nhận biết một số tình huống nguy hiểm và cách phòng tránh
|
hành vi đúng sai khi tham gia giao thông
|
Khối
|
Lớp học
|
|
|
|
|
|
213
|
94
|
Phân biệt hành vi đúng sai khi tham gia giao thông
|
Phân biệt hành vi đúng sai khi tham gia giao thông đường sắt
|
HĐNT:Trò chuyện về hành vi đúng- sai khi tham gia giao thông
|
dạy trẻ phân biệt đúng sai
|
Khối
|
Lớp học
|
|
|
|
HĐNT
|
|
213
|
94
|
Phân biệt hành vi đúng sai khi tham gia giao thông
|
Phân biệt hành vi đúng sai khi tham gia giao thông đường bộ
|
HĐH/HĐNT: Trò chơi "Phân biệt hành vi đúng sai".
|
|
Khối
|
Lớp học
|
|
|
HĐNT
|
|
|
213
|
94
|
Phân biệt hành vi đúng sai khi tham gia giao thông
|
Phân biệt hành vi đúng sai khi tham gia giao thông đường thuỷ
|
HĐH/ HĐNT: Trò chơi "Phân biệt hành vi đúng sai".
|
|
Khối
|
Lớp học
|
|
|
|
HĐH
|
|
213
|
94
|
Phân biệt hành vi đúng sai khi tham gia giao thông
|
Phân biệt hành vi đúng sai khi tham gia giao thông đường hàng không
|
HĐH/HĐNT: Trò chơi "Phân biệt hành vi đúng sai".
|
một số biển báo giao thông
|
Khối
|
Lớp học
|
|
|
|
HĐNT
|
|
214
|
95
|
Nhận biết và hiểu ý nghĩa của một số kí hiệu, biển báo hiệu giao thông đường bộ
|
Trẻ nhận biết và hiểu một só kí hiệu, biển báo cấm như cấm đi xe đạp/xe máy, cấm đi ngược chiều, đường cấm, cấm rẽ trái/phải….
|
HĐH/HĐNT: Một số biển báo giao thông
|
một số biển báo nguy hiểm cảnh cáo giao nhau với đường sắt
|
Khối
|
Lớp học
|
|
|
|
HĐNT
|
|
214
|
95
|
Nhận biết và hiểu ý nghĩa của một số kí hiệu, biển báo hiệu giao thông đường bộ
|
Trẻ nhận biết và hiểu một só kí hiệu, biển báo hiệu nguy hiểm, cảnh cáo: đường người đi bộ cắt ngang, giao nhau với đường sắt có rào chắn và không có rào chắn.
|
HĐC/HĐH: Tìm hiểu một só kí hiệu, biển báo hiệu nguy hiểm, cảnh cáo dành cho đường giao nhau với đường sắt
|
|
Khối
|
Lớp học
|
|
|
HĐH+HĐC
|
HĐNT
|
|
214
|
95
|
Nhận biết và hiểu ý nghĩa của một số kí hiệu, biển báo hiệu giao thông đường bộ
|
Trẻ nhận biết và hiểu một só kí hiệu, biển báo hiệu lệnh: đường dành cho xe thô sơ, đường dành cho người đi bộ, các xe chỉ được đi thẳng và rẽ trái, đi thẳng….
|
HĐH/ HĐNT:Tìm hiểu một só kí hiệu, biển báo hiệu lệnh: đường dành cho xe thô sơ, đường dành cho người đi bộ, các xe chỉ được đi thẳng và rẽ trái, đi thẳng….
|
hệ thống biển báo giao thông đường bộ
|
Khối
|
Lớp học
|
|
|
|
|
|
214
|
95
|
Nhận biết và hiểu ý nghĩa của một số kí hiệu, biển báo hiệu giao thông đường bộ
|
Trẻ nhận biết và hiểu một só kí hiệu, biển chỉ dẫn: đường người đi bộ sang ngang, cầu vượt qua đường cho người đi bộ, trạm cấp cứu…..
|
HĐC:Tìm hiểu một số kí hiệu, biển chỉ dẫn: đường người đi bộ sang ngang, cầu vượt qua đường cho người đi bộ, trạm cấp cứu…
|
|
Khối
|
Lớp học
|
HĐNT
|
|
|
|
|
215
|
96
|
Biết đặc điểm, công dụng của một số PTGT và phân loại theo 2 - 3 dấu hiệu
|
Đặc điểm, công dụng của một số phương tiện giao thông đường bộ và phân loại theo 2-3 dấu hiệu
|
HĐH: Tìm hiểu một số PTGT đường bộ
- HĐNT: trò chuyện cùng trẻ về một số PTGT đường bộ
- TC: Hãy về đúng MT hoạt động, Chọn đúng PT…
|
khám phá xe đạp
|
Lớp
|
Lớp học
|
|
HĐH
|
HĐH+HĐNT
|
HĐC
|
|
215
|
96
|
Biết đặc điểm, công dụng của một số PTGT và phân loại theo 2 - 3 dấu hiệu
|
Đặc điểm, công dụng của một số phương tiện giao thông đường thủy và phân loại theo 2-3 dấu hiệu
|
- HĐH: Tìm hiểu một số PTGT đường thủy
- HĐNT: trò chuyện cùng trẻ về một số PTGT đường thủy
- TC: Phân loại một số PT GT, Hãy về đúng MT hoạt động….
|
một số PTGT đường thủy
|
Lớp
|
Lớp học
|
|
|
|
|
|
215
|
96
|
Biết đặc điểm, công dụng của một số PTGT và phân loại theo 2 - 3 dấu hiệu
|
Đặc điểm, công dụng của một số phương tiện giao thông đường hàng không và phân loại theo 2-3 dấu hiệu
|
- HĐH: Khám phá máy bay, tàu thủy
- HĐH/HĐNT: Trò chuyện cùng trẻ về văn hóa khi đi trên các PTGT đường hàng không
- TC: Phân loại một số PT GT, Hãy về đúng MT hoạt động, Chọn đúng PT…
|
một số PTGT đường hàng không
|
Lớp
|
Lớp học
|
|
|
|
HĐH+HĐG
|
|
270
|
116
|
Trẻ nhận biết và gọi tên 4 màu
|
- Nhận biết 4 màu xanh đỏ tím vàng
- Chỉ ra được các màu xanh dỏ tím vàng trên các đồ dùng, đồ chơi, trang phục, hoa quả, phương tiện giao thông
|
HĐNT: Quan sát và chỉ ra được các màu sắc của các đồ dùng, đồ chơi, phương tiện giao thông
|
|
Lớp
|
Lớp học
|
HĐNT
|
HĐNT
|
|
HĐNT
|
|
279
|
125
|
Biết gộp hai nhóm đối tượng có số lượng trong phạm vi 5, đếm và nói kết quả. Biết tách một nhóm đối tượng thành các nhóm nhỏ hơn.
|
Gộp 2 nhóm đối tượng có số lượng trong phạm vi 5
|
Gộp 2 nhóm đối tượng có số lượng trong phạm vi 5
|
Dạy trẻ tách, gộp trong phạm vi 5
|
Lớp
|
Lớp học
|
HĐH
|
HĐG
|
HĐG
|
HĐG
|
|
281
|
127
|
Trẻ biết tách 1 nhóm đối tượng thành hai nhóm nhỏ hơn
|
Tách nhóm có 5 đối tượng thành 2 nhóm.
|
Tách nhóm có 5 đối tượng thành 2 nhóm
|
Tách 1 nhóm đối tượng có số lượng là 5 thành các nhóm nhỏ
|
Lớp
|
Lớp học
|
HĐG
|
HĐG
|
HĐG
|
HĐH
|
|
312
|
136
|
Xác định được vị trí đồ vật so với bản thân trẻ và so với bạn khác (phía trước- phía sau, phía trên - phía dưới, phía phải - phía trái)
|
- Xác định phía phải, phía trái của bản thân.
- Xác định phía trên, phía dưới, phía trước, phía sau của bản thân.
- Xác định phía trước, phía sau, phía trên, phía dưới của đồ vật so với bản thân trẻ.
- Xác định phía trước, phía sau, phía trên, phía dưới của đồ vật so với bạn khác.
|
HĐG: Phân biệt trước, sau, trên, dưới, của đối tượng có sự định hướng. HĐH: Phân biệt phía trái, phía phải của bản thân, Xác định phía trước, phía sau, phía trên, phía dưới , phải - trái của đồ vật so với bản thân trẻ.
|
|
Lớp
|
Lớp học
|
HĐG
|
HĐH+HĐG
|
HĐH
|
HĐH+HĐG
|
|
340
|
145
|
Kể được tên và nói được đặc điểm của một số ngày lễ hội
|
Tên gọi, đặc điểm, các hoạt động của một số ngày lễ hội, sự kiện văn hóa nơi trẻ sống: ngày Quốc tế phụ nữ 8/3…
|
HĐH:Trò chuyện về ngày quốc tế mùng 8/3
|
Trò chuyện về ngày 08/3
|
Lớp
|
Lớp học
|
|
|
HĐH
|
|
|
|
|
III. LĨNH VỰC GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ
|
|
348
|
147
|
Có khả năng nghe hiểu nội dung truyện kể, truyện đọc phù hợp với độ tuổi và chủ đề thực hiện
|
Lắng nghe, kể chuyện và đặt câu hỏi theo nội dung các câu truyện phù hợp với độ tuổi.
|
HĐH: Kể chuyện cho trẻ nghe: Một phen sợ hãi, Qua đường; Chiếc thuyền nan;….
|
Truyện: Một phen sợ hãi
|
Lớp
|
Lớp học
|
|
HĐH
|
|
HĐH+HĐG
|
|
354
|
151
|
Có khả năng nghe hiểu các từ khái quát chỉ đặc điểm, tính chất, công dụng và các từ biểu cảm
|
Nghe hiểu lời nói, yêu cầu của người khác và phản hồi lại băng những hành động, lời nói phù hợp về đặc điểm, nơi hoạt động, vai trò của các PTGT
|
ĐTT: Trò chuyện về đặc điểm, nơi hoạt động, vai trò của các PTGT.
HĐC: Trò chuyện luật lệ GT
|
|
Lớp
|
Lớp học
|
ĐTT
|
HĐC
|
|
HĐC
|
|
355
|
152
|
Trẻ thuộc các bài hát bài thơ, ca dao, đồng dao, tục ngữ, câu đố , hò vè phù hợp với độ tuổi và chủ đề thực hiện …
|
- Đọc thuộc các bài thơ, ca dao, đồng dao.
- Đọc biểu cảm, kết hợp cử chỉ, điệu bộ bài thơ, đồng dao đơn giản.
|
HĐH: Dạy trẻ đọc thuộc thơ: Đèn giao thông, chiếc xe lu;…
|
Thơ: Đèn giao thông
|
Lớp
|
Lớp học
|
HĐH
|
HĐH+HĐC
|
|
|
|
374
|
157
|
Sử dụng các từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm.
|
Sử dụng các từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm… trong giao tiếp.
|
ML-MN:Sử dụng được các từ chỉ sự vật, hiện tượng, đặc điểm…trong giao tiếp
|
|
Lớp
|
Lớp học
|
ML-MN
|
ML-MN
|
ML-MN
|
ML-MN
|
|
378
|
161
|
Biết kể chuyện có mở đầu, kết thúc.
|
Kể lại câu chuyện đã được nghe có mở đầu, kết thúc
|
HĐC: Trẻ kể lại các câu chuyện đã được nghe có mở đầu, kết thúc
|
|
Lớp
|
Lớp học
|
HĐC
|
HĐC
|
HĐC
|
HĐC
|
|
379
|
162
|
Biết bắt chước giọng nói, điệu bộ của nhân vật trong truyện.
|
- Bắt trước giọng nói, điệu bộ của nhân vật trong truyện.: Đóng kịch, Diễn rối,Các PTGT
|
HĐH,HĐC, HĐG: Đóng kịch, diễn rối Qua đường
|
Truyện: Kiến con đi ô tô
|
Lớp
|
Lớp học
|
HĐH+HĐC
|
HĐH+HĐC
|
HĐC+HĐG
|
HĐH+HĐG
|
|
401
|
172
|
Có khả năng nhận ra kí hiệu thông thường trong cuộc sống
|
Làm quen một số kí hiệu thông thường trong cuộc sống ( nhà vệ sinh, lỗi ra, nơi nguy hiểm, biển báo giao thông, đường cho người đi bộ…)
|
HĐNT: Dạy trẻ 1 số kí hiệu thông thường trong cuộc sống (nhà vệ sinh, lối ra, nơi nguy hiểm, biển báo giao thông, cấm lửa…)
|
|
Lớp
|
Sân chơi
|
HĐNT
|
HĐNT
|
HĐNT
|
HĐNT
|
|
|
|
IV. LĨNH VỰC TÌNH CẢM - KỸ NĂNG XÃ HỘI
|
|
430
|
177
|
Cố gắng thực hiện công việc đơn giản được giao
|
- Cố gắng hoàn thành công việc được giao (trực nhật)
- Vui vẻ nhận công việc dược giao.
- Mạnh dạn, tự tin trong sinh hoạt, mạnh dạn chia sẻ thông tin của bản thân với mọi người.
- Chơi các trò chơi, tình huống để trải nghiệm, khám phá về bản thân.
|
HĐH: Dạy trẻ đội mũ bảo hiểm
HĐG: Bé làm mũ bảo hiểm.
HĐH: Ngày 8/3
|
Dạy trẻ đội mũ bảo hiểm
|
Lớp
|
Lớp học
|
|
HĐH+HĐNT
|
HĐH
|
HĐH
|
|
430
|
177
|
Cố gắng thực hiện công việc đơn giản được giao
|
- Cố gắng hoàn thành công việc được giao (trực nhật)
- Vui vẻ nhận công việc dược giao.
- Mạnh dạn, tự tin trong sinh hoạt, mạnh dạn chia sẻ thông tin của bản thân với mọi người.
- Chơi các trò chơi, tình huống để trải nghiệm, khám phá về bản thân.
|
ĐTT: Dạy trẻ an toàn khi lên/ xuống xe máy an toàn
|
Dạy trẻ an toàn khi lên xuống xe máy
|
Lớp
|
Lớp học
|
ĐTT
|
ĐTT
|
ĐTT
|
ĐTT
|
|
465
|
186
|
Biết phân biệt hành vi " đúng" - " sai", " tốt" - " xấu"
|
- Phân biệt được hành vi: tốt - xấu, đúng - sai.
|
- Dạy trẻ biết phân biệt các hành vi tốt - xấu, đúng - sai. -Dạy trẻ một số biển báo giao thông đường bộ.
|
Dạy trẻ một số biển báo giao thông đường bộ
|
Lớp
|
Lớp học
|
ML-MN
|
ML-MN
|
ML-MN
|
ML-MN
|
|
|
|
V. LĨNH VỰC GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN THẨM MỸ
|
|
493
|
195
|
Thích nghe và nhận ra các loại nhạc khác nhau (nhạc thiếu nhi, dân ca)
|
- Nghe các thể loại âm nhạc khác nhau: nhạc thiếu nhi, nhạc dân ca, nhạc cổ điển….
- Khuyến khích trẻ chú ý lắng nghe, thích thú vỗ tay, làm động tác mô phỏng và sử dụng các từ gợi cảm khi nghe các âm thanh gợi cảm.
|
Hát nghe: Đèn xanh, đèn đỏ. Chiếc thuyền nan. Âm thanh đường phố. "Những con đường em yêu"
|
|
Lớp
|
Lớp học
|
HĐH
|
HĐH
|
HĐH
|
HĐH
|
|
494
|
196
|
Có khả năng hát đúng giai điệu, lời ca, hát rõ lời và thể hiện sắc thái của bài hát qua giọng hát, nét mặt, điệu bộ…
|
- Hát đúng lời ca của các bài hát phù hợp với lứa tuổi
- Hát đúng giai điệu và thể hiện sắc thái tình cảm của bài hát.
|
HĐH, HĐG: KNCH đi đường em nhớ. Đi Đường em nhớ, em đi chơi thuyền, KNCH-VD: em đi qua ngã tư đường phố. TTC "Em đi chơi thuyền". DH VĐTN"Bạn ơi có biết". "Ngày vui 8/3"
|
Trời nắng trời mưa
|
Lớp
|
Lớp học
|
HĐH
|
HĐH
|
HĐH
|
HĐH
|
|
495
|
197
|
Có khả năng vận động nhịp nhàng theo nhịp điệu các bài hát, bản nhạc với các hình thức (vỗ tay theo nhịp, tiết tấu, múa)
|
- Vận động nhịp nhàng theo giai điệu, nhịp điệu và thể hiện sắc thái phù hợp với các bài hát, bản nhạc.
- Vỗ tay, sử dụng các dụng cụ gõ đệm theo phách, nhịp, tiết tấu chậm.
- Khuyến khích trẻ tự nghĩ ra các hình thức để tạo ra âm thanh, vận động theo các bài hát, bản nhạc yêu thích.
|
HĐH, HĐG: Vỗ tay theo tiết tấu chậm: Em đi qua ngã tư đường phố, em đi chơi thuyền, mời bạn lên tàu. VĐMH Ngày vui 8/3
|
Vỗ tay theo tiết tấu chậm: Em đi qua ngã tư đường phố
|
Lớp
|
Lớp học
|
HĐH+HĐC
|
HĐH+HĐG
|
HĐH
|
HĐH+HĐG
|
|
496
|
198
|
Trẻ biết phân biệt âm sắc của một số dụng cụ âm nhạc quen thuộc và biết sử dụng để đệm theo nhịp bài hát, bản nhạc.
|
- Lắng nghe, phân biệt âm sắc của một số dụng cụ âm nhạc quen thuộc.
- Sử dụng các dụng cụ gõ đệm theo nhịp, tiết tấu chậm.
- Phát triển khả năng phản ứng âm nhạc, trí nhớ âm nhạc, tai nghe âm nhạc thông qua các trò chơi âm nhạc.
|
TCAN: hộp quà kì diệu, tai ai tinh. TC đi chạy theo tiếng nhạc.
|
|
Lớp
|
Lớp học
|
HĐH+HĐG
|
HĐH+HĐG
|
HĐH+HĐG
|
HĐH+HĐG
|
|
498
|
200
|
-Biết vẽ phối hợp các nét thẳng, xiên ngang, cong tròn và biết xé, cắt theo đường thẳng, đường cong… tạo thành bức tranh có màu sắc và bố cục -Biết làm lõm, dỗ bẹt, bẻ loe, vuốt nhọn, uốn cong đất nặn để nặn thành sản phẩm có nhiều chi tiết
|
Quan sát ngắm nhìn các tác phẩm nghệ thuật được tạo nên từ các nguyên vật liệu khác nhau.
- Lựa chọn, sử dụng các nguyên vật liệu khác nhau để tạo ra các sản phẩm đa dạng, phong phú.
|
HĐH nặn ô tô con, xé dán thuyền trên biển, vẽ- tô tàu hỏa. Vẽ đèn giao thông
|
|
Lớp
|
Lớp học
|
HĐH +HĐC
|
HĐH +HĐNT
|
|
HĐH
|
|
451
|
203
|
Biết nhận xét các sản phẩm tạo hình về màu sắc, đường nét, hình dáng
|
- Nhận xét sản phẩm của mình, của bạn về màu sắc, hình dáng, đường nét, bố cục.
- Giữ gìn sản phẩm.
|
HĐG,HĐH:Dự án : Làm tấm thiệp tặng bà , tặng mẹ
|
|
Lớp
|
Lớp học
|
|
HĐG
|
HĐH
|
|
|
464
|
205
|
Trẻ thể hiện sự sáng tạo, biết lựa chọn, thể hiện các hình thức vận động theo nhạc
|
- Vận động theo các bài hát, bản nhạc yêu thích.
- Tự sáng tạo, vận động sao cho phù hợp với nhịp điệu âm nhạc.
|
HĐG,HĐNT:Trẻ chơi vận động theo các bài hát, bản nhạc theo chủ đề "Giao thông"
- Tự sáng tạo, vận động sao cho phù hợp với nhịp điệu âm nhạc.
|
|
Lớp
|
Sân chơi
|
HĐG
|
HĐNT
|
HĐNT
|
HĐG
|
|
470
|
208
|
Có khả năng nói lên ý tưởng, đặt tên cho sản phẩm của mình
|
- Tạo ra các sản phẩm theo ý tưởng.
- Nói lên ý tưởng tạo hình của mình.
- Đặt tên cho sản phẩm của mình.
|
HĐH: Xé dán đèn giao thông.
- Vẽ xe đạp. -Xé dán ô tô. HĐG: Vẽ PTGT.
|
|
Lớp
|
Lớp học
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng tổng số nội dung phân bổ vào chủ đề
|
|
|
|
30
|
33
|
33
|
39
|
|
|
|
|
Trong đó: - Đón trả trẻ
|
|
|
|
4
|
2
|
2
|
2
|
|
|
|
|
-Thể dục sang
|
|
|
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
|
|
|
- Hoạt động góc
|
|
|
|
5
|
6
|
3
|
3
|
|
|
|
|
- HĐNT
|
|
|
|
3
|
5
|
4
|
7
|
|
|
|
|
- Vệ sinh - ăn ngủ
|
|
|
|
3
|
3
|
3
|
3
|
|
|
|
|
- HĐC
|
|
|
|
1
|
4
|
5
|
5
|
|
|
|
|
- Thăm quan dã ngoại
|
|
|
|
0
|
0
|
0
|
1
|
|
|
|
|
- Lễ hội
|
|
|
|
0
|
0
|
1
|
0
|
|
|
|
|
ML-MN
|
|
|
|
3
|
3
|
3
|
3
|
|
|
|
|
HĐH + HĐG
|
|
|
|
1
|
3
|
2
|
6
|
|
|
|
|
HĐH + HĐNT
|
|
|
|
2
|
2
|
3
|
1
|
|
|
|
|
HĐH + HĐC
|
|
|
|
3
|
1
|
1
|
0
|
|
|
|
|
- Hoạt động học
|
|
|
|
7
|
6
|
7
|
8
|
|
|
|
|
Chia ra: + Giờ thể chất
|
|
|
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
|
|
|
+ Giờ nhận thức
|
|
|
|
1
|
1
|
2
|
3
|
|
|
|
|
+ Giờ ngôn ngữ
|
|
|
|
1
|
1
|
0
|
0
|
|
|
|
|
+ Giờ TC-KNXH
|
|
|
|
0
|
0
|
0
|
1
|
|
|
|
|
+ Giờ thẩm mỹ
|
|
|
|
4
|
3
|
4
|
3
|
|
II. DỰ KIẾN KẾ HOẠCH CÁC CHỦ ĐỀ NHÁNH:
Chủ đề nhánh
|
Số tuần
|
Thời gian thực hiện
|
Người phụ trách
|
chú ý về sự điều chỉnh
( nếu có)
|
Nhánh 1 : Một số PTGT đường bộ
|
1 tuần
|
27/02/2023 - 03/ 03/ 2023
|
Hà Thị Kim Dung
|
|
Nhánh 2 : Ngày hội của bà , của mẹ
|
1 tuần
|
06/ 03/2023 - 10/ 03/ 2023
|
Lương Thị Phương
|
|
Nhánh 3 : Một số PTGT đường thủy
|
1 tuần
|
13/ 03/2023- 17/ 03/ 2023
|
Hà Thị Kim Dung
|
|
Nhánh 4: Luật lệ an toàn giao thông
|
1 tuần
|
20/03/2023 – 24/03/2023
|
Lương Thị Phương
|
|
III.CHUẨN BỊ
Tên nhánh
Đối tượng
|
Nhánh 1
Một số PTGT đường bộ
|
Nhánh 3
Ngày hội của bà và mẹ
|
Nhánh 2
Một số PTGT đường thủy
|
Nhánh 4
Luật lệ an toàn giao thông
|
Giáo viên
|
- Xây dựng kế hoạch chủ đề “Giao thông” bám sát kế hoạch năm học đã xây dựng
- Thiết kế, xây dựng môi trường giáo dục trong và ngoài lớp theo chủ đề nhánh “PTGT đường bộ”
- Chuẩn bị đồ dùng, đồ chơi, nguyên học liệu cho trẻ hoạt động.
-Tuyên truyền với phụ huynh ủng hộ nguyên học liệu, tranh ảnh, họa báo về chủ đề giao thông.
|
.- Xây dựng môi trường giáo dục trong và ngoài lớp theo chủ đề nhánh “Ngày hội của bà và mẹ”.
- Chuẩn bị đồ dùng đồ chơi, nguyên học liệu cho trẻ hoạt động.
- Làm tốt công tác tuyên truyền với phụ huynh ủng hộ nguyên học liệu, tranh ảnh họa báo về chủ đề .
- Tạo điều kiện cho trẻ được tham gia các trò chơi trên máy vi tính
|
Xây dựng môi trường giáo dục trong và ngoài lớp theo chủ đề nhánh “PTGT đường thủy
- Chuẩn bị đồ dùng đồ chơi, nguyên học liệu cho trẻ hoạt động.
- Làm tốt công tác tuyên truyền với phụ huynh ủng hộ nguyên học liệu, tranh ảnh họa báo về chủ đề GT
|
- Xây dựng môi trường giáo dục trong và ngoài lớp theo chủ đề nhánh “Luật an toàn giao thông”
- Cho trẻ xem phim, video về nhà máy sản xuất ô tô, xe đạp và các tranh ảnh khác có nội dung về giáo dục ATGT.
- Tổ chức các trò chơi đa dạng trong các góc hoạt động.
|
Nhà trường
|
- Bổ sung nguyên học liệu, trang thiết bị dạy và học cho cô và trẻ.
-Hướng dẫn, tư vấn giáo viên soạn bài theo PP 5E
- Xây dựng lịch hoạt động ngoài trời, lịch hoạt động các phòng chức năng.
- Chuẩn bị tốt điều kiện CSVC, các nội dung tổ chức Chương trình “Tôi yêu Việt Nam”.
- Huy động sự tham gia của gia đình và xã hội, tạo sự thống nhất trong giáo dục ATGT cho trẻ trong nhà trường.
|
- Bổ sung các nguyên học liệu cho cô vầ trẻ cùng hoạt động cho chủ đề.
-Hướng dẫn, tư vấn giáo viên soạn bài theo PP 5E
- PHT phụ trách công tác chuyên môn tư vấn, hướng dẫn về xây dựng môi trường giáo dục trong và ngoài lớp học theo chủ đề ngày mùng 8/3, thăm lớp, dự giờ tổ chức các hoạt động chăm sóc và giáo dục trẻ tại lớp để đánh giá, rút kinh nghiệm.
-Tổ chức Chương trình “Kỉ niệm ngày 8/3” tại lớp
|
- Nhà trường bổ sung một số đồ dùng thể chất...
-Hướng dẫn, tư vấn giáo viên soạn bài theo PP 5E
PHT phụ trách công tác chuyên môn tư vấn, hướng dẫn về xây dựng môi trường giáo dục trong và ngoài lớp học theo chủ đề giao thông , thăm lớp, dự giờ tổ chức các hoạt động chăm sóc và giáo dục trẻ tại lớp để đánh giá, rút kinh nghiệm.
.
|
- Tư vấn cho giáo viên thông qua hoạt động duyệt giáo án.
-Hướng dẫn, tư vấn giáo viên soạn bài theo PP 5E
- Tiếp tục bổ sung các nguyên học liệu cho cô và trẻ cùng hoạt động cho chủ đề.
- PHT phụ trách công tác chuyên môn tư vấn, hướng dẫn về xây dựng môi trường giáo dục trong và ngoài lớp học theo chủ đề giao thông, thăm lớp, dự giờ tổ chức các hoạt động chăm sóc và giáo dục trẻ tại lớp để đánh giá.
|
Phụ huynh
|
- Phối hợp với GV và nhà trường giáo dục ATGT cho trẻ (đội mũ bảo hiểm khi cho trẻ ngồi trên xe máy, để xe đúng nơi quy định để không ùn tắc GT ở cổng trường...).
- - Ủng hộ các nguyên học liệu, phế liệu cho cô và trẻ cùng tạo môi trường và tổ chức các hoạt động cho chủ đề
|
- Ủng hộ các nguyên học liệu, phế liệu cho cô và trẻ cùng tạo môi trường và tổ chức các hoạt động cho chủ đề.
- Tạo tâm thế cho trẻ đến trường.
|
- Ăn mặc phù hợp với thời tiết
-Ủng hộ các nguyên học liệu cho cô vầ trẻ cùng hoạt động cho chủ đề.
- Trẻ có tâm thế vui vẻ, phấn khởi, tự tin, chủ động khi tham gia chủ đề.
|
- Ủng hộ các nguyên học liệu, phế liệu cho cô và trẻ cùng tạo môi trường và tổ chức các hoạt động cho chủ đề.
- Tạo tâm thế cho trẻ đến trường.
|
Trẻ
|
- Cùng cô tạo môi trường giáo dục trong lớp học theo chủ đề PTGT đường bộ
- Mang đồ chơi ô tô, xe máy, xe đạp trẻ có ở nhà đến lớp để cùng cô và các bạn khám phá, tìm hiểu về chủ đề.
|
- Cùng cô tạo môi trường giáo dục trong lớp học theo chủ đề “ Ngày hội của bà , của mẹ ”.
|
- Mang đồ chơi tàu, thuyền, xuồng trẻ có ở nhà đến lớp để cùng cô và các bạn khám phá, tìm hiểu về chủ đề
- Cùng cô tạo môi trường giáo dục trong lớp học theo chủ đề “PTGT đường thủy
|
- Cùng cô tạo môi trường giáo dục trong lớp học theo chủ đề “Bé vui học luật giao thông”.
- Mang đồ chơi các PTGT trẻ có ở nhà đến lớp để cùng cô và các bạn khám phá, tìm hiểu về chủ đề.
|
IV. KHUNG KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TOÀN CHỦ ĐỀ: PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG
Tt
|
Hoạt động
|
Phân phối vào các ngày trong tuần
|
Ghi chú
|
Thứ 2
|
Thứ 3
|
Thứ 4
|
Thứ 5
|
Thứ 6
|
|
1
|
Đón trẻ
|
- Đón trẻ vào lớp. Trao đổi với phụ huynh về tình hình sức khỏe của trẻ, bao quát nhắc nhở phụ huynh ký sổ xác nhận tình trạng sức khỏe trẻ.
- Cho trẻ làm quen với 1 số trò chơi trên máy tính.
- Trò chuyện cùng trẻ về:
+ Tên gọi, đặc điểm, nơi hoạt động, tác dụng của các loại PTGT.
+ Một số loại biển báo, luật lệ giao thông gần gũi với trẻ.
+ “Văn hóa giao thông”: ý thức tham gia giao thông, không vui chơi đá bóng ở lòng đường, đội mũ bảo hiểm thắt dây ăn toàn, ngồi trong ô tô không được thò tay ra ngoài.
- Cho trẻ nghe một số bài hát về chủ đề như: Bé học luật giao thông, Lời cô dạy, Em làm công an tí hon, Em đi chơi thuyền.
- Trẻ chơi tự chọn trong các góc chơi.
- Phân công trực nhật: Lau bàn trước và sau khi ăn, phơi khăn, úp ca…
|
|
2
|
Thể dục sáng
|
* Khởi động: Cho trẻ khởi động các nhóm cơ nhỏ.
* Trọng động: Trẻ tập BTPTC: Nhóm động tác tập với vòng. Ghép với bài hát: “Em đi qua ngã tư đường phố” “Bạn ơi có biết” “An toàn giao thông”.
Bài 8:
- Hô hấp: Còi tàu kêu tu tu
- Tay: Đánh xoay tròn 2 vai
- Chân: Đứng 1 chân đưa lên trước, khuỵu gối
- Bụng: Ngồi quay người snag hai bên
- Bật: về phía trước
* TCVĐ: Tín hiệu giao thông, bơm xe.
* Hổi tĩnh: Cho trẻ cất đồ dùng, đi nhẹ nhàng vòng quanh sân tập.
|
|
3 Hoạt động học
|
Nhánh 1
PTGT đường bộ
|
Ngày 27/2/2023
PTTM
Rèn kỹ năng vỗ tay theo nhịp bài " em đi qua ngã tư đường phố"
|
Ngày 28/2/2023
PTNT
Trò chuyện về PTGT đường bộ( 5 E)
|
Ngày 01/3/2023
PTNN
Dạy trẻ đọc thuộc thơ : Chiếc xe lu
|
Ngày 02/3/2023
PTNT
Gộp hai nhóm đối tượng có số lượng trong phạm vi 5, đếm và nói kết quả (5 E)
|
Ngày 03/3/2023
PTTC
Bật nhảy từ trên cao xuống (cao 30-35cm)
|
|
Nhánh 3
Ngày hội của bà và mẹ
|
Ngày 6/3/2023
PTTC
Đi bước dồn ngang trên ghế thể dục
|
Ngày 07/3/2023
PTNT
Trò chuyện về ngày quốc tế mùng 8/3
|
Ngày 08/3/2023
PTTM
Làm tranh tặng bà tặng mẹ từ các nguyên học liệu (EDP)
|
Ngày 09/3/2023
PTNN
Dạy trẻ đọc thuộc bài thơ "bó hoa tặng cô"
|
Ngày 10/3/2023
PTTM
Dạy hát
“Quà 8/3”
|
|
Nhánh 2
PTGT đường thủy
|
Ngày13/3/2023
PTTM
Xé dán chiếc thuyền
(5E)
|
Ngày 14/3/2023
PTNT
Trò chuyện về PTGT đường thủy
|
Ngày 15/3/2023
PTNN
Kể chuyện cho trẻ nghe truyện: Chiếc thuyền nan
|
Ngày 15/3/2023
PTNT
Xác định phía phải - phía trái của đồ vật so với bản thân
|
Ngày 16/3/2023
PTTM
Dạy trẻ kỹ năng ca hát : " Em đi chơi thuyền
|
|
Nhánh 4
Luật lệ giao thông
|
Ngày20/3/2023
PTTC
Trườn theo hướng thẳng
|
Ngày 21/3/2023
PTNT
Tìm hiểu về luật lệ giao thông
|
Ngày 22/3/2023
PTNN
Kể chuyện cho trẻ nghe truyện: Qua đường,
|
Ngày 23/3/2023
PTNT
Tách nhóm có 5 đối tượng thành 2 nhóm
|
Ngày 24/3/2023
PTTC- XH
Dạy trẻ kĩ năng đội mũ bảo hiểm
|
|
4. Hoạt động ngoài trời
|
Nhánh 1
PTGT đường bộ
|
Ngày27/2/2023
- Quan sát: Xe đạp.
- TCVĐ: Đèn xanh đèn đỏ.
- Chơi tự do khu vực số 4
|
Ngày 28/2/2023
+ Quan sát xe máy
- TCVĐ: Ô tô về bến.
|
Ngày 01/2/2023
- Quan sát xe ô tô tải
- TCVĐ: Đèn xanh đèn đỏ
- Chơi tự dokhu vực số 6
|
Ngày 02/2/2023
+ Quan sát xe taxi
- TCVĐ: Cướp cờ
- Chơi tự dokhu vực số 1
|
Ngày 03/2/2023
- Quan sát máy xúc
- TCVĐ: Bánh xe quay.
- Chơi tự dokhu vực số 2
|
|
Nhánh 2
Ngày hội của bà và mẹ
|
Ngày06/3/2023
- Quan sát bưu thiếp 8/3
- TCVĐ: Thỏ tắm nắng
- Chơi tự do hu vực số 5
|
Ngày 07/3/2023
- Quan sát bó hoa
- TCVĐ: Bật qua rãnh nước.
- Chơi tự do khu vực số 6
|
Ngày 08/3/2023
Quan sát bồn hoa
-TCVĐ: Kéo co
- Chơi tự do khu vực số 1
|
Ngày 09/3/2023
- Quan sát: Vườn rau
- TCVĐ: Bé thi ném xa
- Chơi tự do khu vực số 2
|
Ngày 10/3/2023
- Quan sát: vườn hoa
- TCVĐ: Gieo hạt nẩy mầm
- Chơi tự do khu vực số 3
|
|
Nhánh 3
PTGT đường thủy
|
Ngày12/3/2023
-Quan sát thuyền.
- TCVĐ: Đèn xanh đèn đỏ.
- Chơi tự dokhu vực số 5
|
Ngày 13/3/2023
- Quan sát mô hình tàu thủy
- TCVĐ: Ô tô về bến
- Chơi tự do khu vực số 6
|
Ngày 14/3/2023
- QS mô hình bè trên sông
- TCVĐ: Mèo đuổi chuột
- Chơi tự do khu vực số 1
|
Ngày 16/3/2023
- Quan sát mô hình ca nô
- TCVĐ: Đèn xanh đèn đỏ.
- Chơi tự do khu vực số 2
|
Ngày 17/3/2023
+ Quan sát mô hình thuyền buồm
- TCVĐ: Cướp cờ
- Chơi tự do khu vực số 3
|
|
|
Nhánh 4
Luật lệ giao thông
|
- Quan sát cây nảy mầm từ cành.
- TCVĐ: Chú công an.
-Chơi tự do ỏ khu vực số 4
|
- Quan sát cây nảy mầm từ củ.
- TCVĐ: Ô tô về bến.
- Chơi tự do ở khu vực số 5
|
- Quan sát cây nảy mầm từ củ.
- TCVĐ: Đèn xanh đèn đỏ.
- Chơi tự do ở khu vực số 6
|
+ Quan sát cây con nai.
- TCVĐ: Cướp cờ.
- Chơi tự do ở khu vực số 1
|
- Quan sát: Cây hoa đồng hồ.
- TCVĐ: Bánh xe quay.
- Chơi tự do ở khu vực số 2
|
|
5. Vệ sinh, ăn, ngủ
|
* Giờ vệ sinh:
- Chuẩn bị: Khăn mặt, khăn lau tay, xà phòng, nước sạch, chậu để khăn.
- Hoạt động:
+ Hướng dẫn, rèn trẻ có thói quen rửa tay bằng xà phòng theo đúng qui trình các bước rửa tay trước khi ăn.
+ Rửa tay xong cho trẻ ra lấy khăn mặt rửa mặt. Quan sát, hướng dẫn trẻ cách cầm khăn và thực hiện các thao tác rửa mặt theo qui trình. Rửa xong để khăn vào chậu rồi về bàn ngồi.
* Giờ ăn:
- Chuẩn bị: Sắp xếp bàn ghế đồ dùng trước. Phân công trẻ trực nhật đi kê bàn, sấp khăn lau tay, chia thìa, đĩa cho từng bàn.
- Hoạt động:
+ Trò chuyện giá trị dinh dưỡng của một số loại thực phẩm trong các món ăn.
+ Giáo dục trẻ về thói quen vệ sinh, văn minh: Che miệng khi hắt hơi, ho.
+ Cho trẻ chơi trò chơi với đôi bàn tay: Cua cắp, ngón tay nhúc nhích, 5 con cua đá…
+ Cho trẻ ngửi mùi thức ăn, đoán tên món ăn. Cô giới thiệu tên món ăn.
+ Động viên, nhắc nhở trẻ ăn hết suất, không kén chọn thức ăn, ăn rau, canh.
+ Tiếp tục rèn thói quen vệ sinh trong khi ăn (không nói chuyện, biết nhặt cơm rơi vãi vào đĩa).
+ Tiếp tục rèn trẻ cất bát, thìa, bàn ghế đúng nơi qui định: Uống nước, súc miệng nước muối, lau miệng, đi vệ sinh.
* Giờ ngủ:
- Chuẩn bị: Phân công trẻ trực nhật: Cùng cô chuẩn bị chỗ ngủ (kê giác giường, trải chiếu).
- Hoạt động:
+ Rèn luyện thói quen như: Lấy gối, về chỗ nằm đúng vị trí theo qui định.
+ Mở nhạc hát ru: Chúc bé ngủ ngon, ru con.
+ Quan sát trẻ trong giờ ngủ (sửa tư thế nằm, đắp chăn cho trẻ, nhắc nhở trẻ không gây tiếng ồn).
- Sau khi trẻ ngủ dậy:
+ Mở nhạc nhẹ.
+ Cho trẻ chơi một số trò chơi vận động nhẹ nhàng tại chỗ (cây cao cỏ thấp, gió thổi cây nghiêng, mưa to, mưa nhỏ, chi chi chành chành, nu na nu nống).
- Trẻ đi cất gối.
- Cùng cô thu dọn giường và kê bàn cho bữa ăn chiều.
|
|
6. Hoạt động chiều
|
Nhánh 1
PTGT đường bộ
|
- Xem video, trò chuyện tác dụng một số phương tiện giao thông đường bộ.
- Trò chơi: Chú tài xế tí hon (Bé tập làm chú tài xế lái xe).
- Làm quen bài thơ xe cần cẩu.
|
- Nhóm 1: Nhận biết và gọi tên các hình thoi, hình ô van và nhận dạng các hình đó trong thực tế.
- Nhóm 2: Làm quen với một số thao tác cơ bản với máy tính.
- Chơi theo ý thích trong góc chơi.
|
- Giải một số câu đố về các loại phương tiện giao thông đường bộ.
-Nhóm 1: Kể chuyện sáng tạo với rối các phương tiện giao thông đường bộ
- Nhóm 2: Ôn bài thơ: “chiếc xe lu”.
|
- Xem video giới thiệu về các loại ô tô.
- Dự án Steam: HĐ1 + HĐ2 (nêu vấn đề + khám phá và tìm giải pháp).
- Trò chơi: Đưa ô tô về đúng bến.
|
- Bình bầu bé ngoan cuối tuần, liên hoan văn nghệ.
- Nhóm 1: Làm ô tô (hoàn thiện sản phẩm buổi sáng).
- Nhóm 2: Sắp xếp đồ dùng đồ chơi trong góc chơi nghệ thuật.
|
|
Nhánh 2
Ngày hội của bà và mẹ
|
- Nhóm 1: Hướng dẫn trẻ kể chuyện theo tranh.
- Nhóm 2: Ôn so sánh 2 nhóm đối tượng trong phạm vi 4.
- Làm quen thơ: “ bó hoa tặng cô”
|
- Hoạt động trải nghiệm "Làm hoa tặng bà , tặng mẹ"
- Chia sẻ, rút kinh nghiệm và vận dụng kinh nghiệm vào thực tiễn.
|
- Nhóm 1: Làm quen bài hát : “ quà mùng 8 tháng 3 ”.
- Nhóm 2: cắt dán hoa .
- Chơi theo ý thích trong góc chơi.
|
- Xem video, trò chuyện về một số hoạt động của các bà , các mẹ nhân ngày lễ mùng 8 tháng 3
|
- Bình bầu bé ngoan cuối tuần, liên hoan văn nghệ.
- Vệ sinh đồ dùng đồ chơi: Phân tổ để vệ sinh đồ chơi theo góc.
|
|
Nhánh 3
PTGT đường thủy
|
- Làm quen một số bảng chơi mới trong góc học tập: Khi đi tàu thủy bé cần; Tìm các loại phương tiện giao thông đường thủy
- Trò chơi: Đua thuyền.
- Làm quen với một số thao tác cơ bản với máy tính
|
- Hoạt động trải nghiệm "Làm thuyền nổi trên mặt nước"
- Chia sẻ, rút kinh nghiệm và vận dụng kinh nghiệm vào thực tiễn.
|
- Nhóm 1: Ôn tạo nhóm số lượng trong phạm vi 4 bằng que tính, chấm tròn.
- Nhóm 2: Xếp hình phương tiện giao thông từ các hình học.
- Chơi theo ý thích trong góc chơi.
|
- Xem video, trò chuyện về một số qui định giữ an toàn khi ngồi trên thuyền , tàu , ca nô
- Nhóm 1: Nặn phương tiện giao thông đường thủy.
- Nhóm 2: Ôn bài thơ: “Tiếng động quanh em”
|
- Bình bầu bé ngoan cuối tuần, liên hoan văn nghệ.
- Vệ sinh đồ dùng đồ chơi: lau giá đồ chơi, sắp xếp lại các đồ dùng trong góc chơi.
|
|
|
Nhánh 4
Luật lệ giao thông
|
- Trò chuyện, xem video, hình ảnh một số biển báo, hậu quả khi không chấp hành luật lệ an toàn giao thông.
- Giới thiệu bảng chơi góc học tập: “Gắn biển báo cho ngã tư đường phố”.
- Chơi theo ý thích trong góc chơi.
|
- Chia sẻ, rút ra kinh nghiệm sau buổi trải nghiệm: “Tôi yêu Việt Nam”.
- Rèn kỹ năng tự cởi, gấp áo khoác.
|
- Trò chuyện về một số qui định giữ an toàn khi đi bộ (từ trong nhà, trong ngõ không được chạy ra đường đột ngột, dễ gây tai nạn giao thông, dễ gây tai nạn giao thông, đi ở phần đường dành cho người đi bộ).
- Trò chơi: Đèn xanh, đèn đỏ.
|
- Nhóm 1: Làm quen bài hát: “An toàn giao thông”.
- Nhóm 2: Tập làm cô chú công an nói về các biển báo, đèn tín hiệu khi tham gia đường bộ.
- Làm quen bài hát: An toàn giao thông.
|
- Trưng bày sản phẩm mà trẻ làm được về chủ đề Giao thông.
- Nhận xét nêu gương cuối tuần - thưởng phiếu bé ngoan…
|
|
V. KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG GÓC CHI TIẾT:
TT
|
Tên góc chơi
|
Mục đích -Yêu cầu
|
Các hoạt động / trò chơi trong góc chơi
|
Chuẩn bị
|
Phân phối vào nhánh
|
Ghi chú
|
N1
|
N2
|
N3
|
N4
|
|
1
|
Góc phân vai
|
a. Nấu ăn
- Căng tin nhà xe (N1,4)
- Căng tin bến tàu (N2)
- Căng tin sân bay (N3)
|
- Trẻ biết nhập vai chơi, giao tiếp tự nhiên giữa các thành viên trong nhóm.
- Trẻ biết các thao tác để chế biến món rau xào, cá rán.
- Biết bày và trang trí bàn ăn.
- Biết thực hiện công việc được giao, biết tôn trọng và hợp tác, chấp nhận trong khi chơi, biết sắp xếp đồ chơi gọn gàng.
|
- Phân công công việc trong nhóm chơi.
- Đeo tạp dề.
- Mua chọn thực phẩm.
- Sơ chế thực phẩm.
- Nấu bánh đa cua.
- Làm rau xào, cá rán.
- Bày bàn ăn.
- Thu dọn đồ chơi và cất đúng nơi qui định.
|
- Quyển Album; món ngon mỗi ngày, món ngon từ thịt lợn, thịt gà ngon lắm.
- Thao tác chế biến món rau xào.
- Thao tác chế biến món cá rán.
- Một số loại thực phẩm: Bánh đa nem, rau ngót, cua, cá rán.
- Đồ chơi nấu ăn: Bát, thìa, dao, thớt, nồi, chảo, tạp dề, màng bọc thực phẩm…
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
- Chế biến một số món ăn đơn giản như: cá rán, trứng, đùi gà rau xào, tôm rang, canh rau ngót, cà rốt, su hào…
|
- Một số loại thực phẩm làm bằng xốp, vải dạ; tôm, cua, cá trứng, su hào, cà rốt, rau ngót.
|
x
|
x
|
|
|
|
- Làm nem rán, cá rán, canh thịt cà chua.
|
- Một số loại thực phẩm làm bằng xốp, vải dạ; nem rán, rau cải, cà chua, bề bề, cá...
|
|
|
x
|
x
|
|
b. Góc bác sĩ
- Bệnh viện giao thông
|
- Trẻ biết nhập vai các bác sĩ, y tá. Biết mối quan hệ giữa bác sỹ và bệnh nhân.
- Trẻ biết thực hiện các thao tác khám và chăm sóc bệnh nhân thực hiện được các công việc, thao tác khám bệnh, băng bó tay chân khi bị gãy của bác sĩ.
- Có thái độ ân cần chăm sóc bệnh nhân chu đáo. Biết tư vấn bệnh nhân chấp hành nghiêm túc qui định khi tham gia giao thông.
|
- Trẻ về nhóm chơi, phân công vai chơi: bác sĩ, y tá.
+ Mặc trang phục: Chuẩn bị các đồ dùng khám bệnh.
+ Lấy sổ xếp hàng theo thứ tự để khám bệnh.
+ Hỏi thăm tình hình sức khỏe bệnh nhân.
- Khám bệnh. Tư vấn và chữa bệnh.
- Trẻ sắp xếp, thu dọn đồ dùng sau khi chơi.
|
- Bộ áo, mũ bác sỹ. Sổ khám bệnh.
- Giường khám bệnh.
- Bộ đồ chơi khám bệnh; súng đo nhiệt độ, nước sát khuẩn, khẩu trang, kéo, ống tiêm, máy đo nhịp tim, đo huyết áp, nẹp tay, nẹp chân, bông, băng, máy thở ôxy...
- Bảng lời khuyên (Nên và không nên khi tham gia giao thông).
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
- Siêu âm, cân đo cho bệnh nhân.
- Kiểm tra mắt cho bệnh nhân thông qua bảng đo thị lực.
|
- Máy siêu âm.
- Cân.
- Bảng đo thị lực.
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
- Kê đơn, phát thuốc, điều trị bệnh cho bệnh nhân.
- Dặn dò bệnh nhân về cách chăm sóc và bảo vệ cơ thể.
|
- Một số loại thuốc ho, thuốc bổ, thuốc bắc, các loại C.
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
c. Góc bán hàng:
- Siêu thị xe
- Siêu thị đồ chơi (N2,3,4)
|
- Trẻ biết bày hàng theo đúng chủng loại và sắp xếp giá bán hàng đẹp mắt.
- Biết giao tiếp lịch sự, chào mời, và giao lưu với khách hàng đúng mực.
- Biết giới thiệu các mặt hàng, nói giá bán và lấy hàng theo nhu cầu của khách hàng.
- Biết đưa hàng bằng hai tay và nói lời cảm ơn.
|
- Trẻ về nhóm nhận vai chơi của mình.
- Trẻ thực hiện các thao tác sắp xếp, bày bán hàng.
- Mời chào khách hàng, giới thiệu mặt hàng, lấy hàng, trao đổi với khách mua hàng.
- Nói giá tiền, giao hàng, nhận hàng, trả tiền, nói cám ơn...
- Thu dọn đồ chơi sau khi chơi xong.
|
- Đồ dùng đồ chơi của góc bán hàng: Bảng giá, tiền đồ chơi, bảng giới thiệu sản phẩm mới.
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
- Bán các loại ô tô, xe máy xích lô, gương xe máy, mũ bảo hiểm, bình ác qui...
|
- Một số loại ô tô, mũ bảo hiểm, bình ác qui bằng các nguyên học liệu khác nhau do trẻ tự làm, ô tô đồ chơi…
|
x
|
|
|
|
|
- Bán các loại đồ chơi phương tiện giao thông đường thủy...
|
- Một số loại tàu, thuyền... bằng các nguyên học liệu khác nhau do trẻ tự làm, thuyền đồ chơi...
|
|
x
|
|
|
|
- Bán các loại đồ chơi hộp quà , quần áo , mũ , nón , dép , hoa quả
|
- Một số hộp quà , quần áo , giầy dép ..hoa quả bằng các nguyên học liệu khác nhau do trẻ tự làm,
|
|
x
|
|
|
|
- Bán các loại đồ chơi đèn báo giao thông, biển báo giao thông, trang phục cảnh sát, gậy giao thông, còi tín hiệu, mũ cảnh sát.
|
- Một số loại đồ chơi đèn báo giao thông, biển báo giao thông có dạng hình tròn, hình tam giác bằng các NHL khác nhau do trẻ tự làm.
- Trang phục cảnh sát, gậy giao thông, còi tín hiệu, mũ cảnh sát.
|
|
|
|
x
|
|
2
|
Góc xây dựng
|
- Xây bến xe Thượng Lý (N1)
- Xây bến cảng Hải Phòng (N2)
- Xây sân bay Cát Bi (N3)
- Xây ngã tư đường phố (N4)
|
- Trẻ biết nhập vai các chú công nhân xây dựng, lựa chọn các nguyên học liệu để chắp ghép các hình khối khác nhau tạo thành công trình: Xây bến xe Thượng Lý, Xây bến cảng Hải Phòng, Xây sân bay Cát Bi phù hợp. Xây ngã tư đường phố.
- Trẻ biết hợp tác cùng nhau trong khi chơi, phân bố các khu vực khoa học, trẻ biết giao tiếp trong khi chơi, chơi đoàn kết và tạo ra công trình phù hợp theo ý thích và theo yêu cầu và biết thu dọn đồ chơi sau khi chơi xong.
- Biết giới thiệu và đặt tên cho công trình của mình.
|
- Trẻ về nhóm, phân công vai chơi, cùng nhau thỏa thuận chủ đề xây.
- Cùng nhau thu dọn đồ dùng, đồ chơi sau khi chơi.
|
- Tranh cung cấp kiến thức
- Bộ lắp ghép, gạch, hoa bằng hộp sữa, hàng rào, cây hoa, lá quả rời, cây quả nhựa...
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
- Xây khu để xe ô tô, xe máy, xe đạp, lắp ghép khuôn viên, căng tin, ghế đá.
- Đi mua một số đồ chơi ô tô khác nhau để đưa về bến.
|
- Một số loại ô tô làm từ các NHL khác nhau, bộ xếp hình để làm ghế.
|
x
|
|
|
|
|
- Xây bến cảng, lắp ghép tàu thuyền trên sông.
- Lắp ghép cây hoa, cây xanh, ghế đá.
- Đi mua một số đồ chơi tàu thuyền khác nhau để đưa về bến.
|
- Một số loại thuyền làm từ các NHL khác nhau.
|
|
x
|
|
|
|
- Xây bến cảng Hải Phòng.
- Lắp ghép hàng cây xanh, cây ăn quả, ghế đá...
- Đi mua một số đồ - - Đi mua một số đồ chơi PTGT khác nhau để đưa về sân bay.
|
- Một số máy bay làm từ các NHL khác nhau
|
|
|
x
|
|
|
- Xây ngã tư đường phố
- Đèn tín hiệu, biển báo
|
- Một số biển báo cấm đỗ xe, mũi tên chỉ dẫn khu vực để xe máy, xe đạp, ô tô, đèn tín hiệu...
|
|
|
|
x
|
|
- Trẻ về nhóm, phân công vai chơi, cùng nhau thỏa thuận chủ đề xây.
- Cùng nhau thu dọn đồ dùng, đồ chơi sau khi chơi.
|
- Tranh cung cấp kiến thức
- Bộ lắp ghép, gạch, hoa bằng hộp sữa, hàng rào, cây hoa, lá quả rời, cây quả nhựa...
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
3
|
Góc học tập
|
- Tìm hiểu phương tiện giao thông đường bộ (N1)
- Tìm hiểu phương tiện giao thông đường thủy (N2)
- Tìm hiểu phương tiện giao thông đường sắt, đường hàng không (N3)
- Tìm hiểu về một số luật lệ giao thông (N4)
|
- Biết tự chọn đồ chơi, trò chơi theo ý thích và thực hiện được các yêu cầu của cô.
- Biết xếp tương ứng 1 - 1, ghép đôi và biết được chữ số, số lượng, số thứ tự - Biết chọn hành vi đúng với khuôn mặt vui và hành vi sai với khuôn mặt mếu.
- Biết một số đặc điểm, tác dụng điểm, tác dụng của một số PTGT khác nhau.
- Biết thứ tự màu đèn tín hiệu trên cột đèn giao thông.
- Biết một số đồ dùng an toàn khi tham gia giao thông
- Biết tập tô, tập đồ các nét cơ bản: nét thẳng, nét ngang.
- Biết chắp ghép các hình học để tạo thành các hình mới theo ý thích và theo yêu cầu
- Biết một số số điện thoại khẩn cấp của xe cấp cứu, cứu hộ, cảnh sát…
- Biết làm các bài tập tô nối, bài tập môi trường xung quanh theo yêu cầu của cô.
- Biết một số biển báo giao thông
- Biết qui trình đội mũ bảo hiểm đúng cách
- Biết tách gộp hai nhóm đối tượng có số lượng trong phạm vi 4.
- Biết sắp xếp theo qui tắc chiều dài của 3 đối tượng,
- Biết đưa các PTGT về đúng nơi hoạt động.
- Chủ động lựa chọn trò chơi, biết phối hợp các bạn trong nhóm chơi vui vẻ.
|
- Trẻ lựa chọn nội dung chơi theo ý trẻ.
|
- Mẫu cho các trò chơi.
- Bút sáp màu, thẻ số, gắn chấm tròn.
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
- Xếp theo chuỗi, xếp logic, xếp tương ứng, xếp theo qui tắc…
|
- Bảng chơi Xếp theo chuỗi, xếp logic, xếp tương ứng, xếp theo qui tắc
- Mẫu chơi
- Tranh lô tô rời có gai dính các phương tiện giao thông
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
- Chơi hành vi đúng sai khi tham gia giao thông.
|
- Bảng chơi: mặt cười, mặt mếu, tranh lô tô vượt đèn đỏ, dừng lại trước đèn đỏ, đi xe máy không đội mũ bảo hiểm, ngồi trong ô tô thò đầu ra ngoài cửa sổ…
|
|
|
|
x
|
|
- Tìm bộ phận còn thiếu của một số phương tiện giao thông.
|
- Bảng chơi, tranh mẫu ô tô, xe máy, xe đạp, tàu, thuyền, tàu hỏa, máy bay… còn thiếu một số bộ phận.
- Mảnh ghép bộ phận còn thiếu bánh xe, cánh quạt, mui tàu, ống khói…
|
x
|
x
|
x
|
x
|
Trò chơi dành cho trẻ chậm phát triển nhận thức
|
- Xếp thứ tự đèn trên cột đèn giao thông.
|
- Tranh cột đèn giao thông còn thiếu tín hiệu đèn.
- Hình còn thiếu của cột đèn giao thông: Hình tròn màu xanh, vàng, đỏ có gắn gai dính
|
|
|
|
x
|
Trò chơi dành cho trẻ chậm phát triển nhận thức
|
- Chơi chọn đồ dùng an toàn khi tham gia giao thông.
|
- Bảng chơi, mẫu chơi
- Hình ảnh ô tô, xe máy, máy bay, thuyền…
- Lô tô mũ bảo hiểm, đai địu trẻ em, áo phao, phao bơi, kính, túi khí ôxy.
|
|
|
|
x
|
|
- Tô đồ nét đứt đường về bến xe, bến tàu, sân bay, nhà ga.
|
- Bài tập tô đồ nét đứt đường về bến xe, bến tàu, sân bay, nhà ga, bút dạ xóa, khăn lau.
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
- Trẻ ghép hình các phương tiện giao thông.
|
- Tranh mẫu các hình ô tô, xe máy, tàu hỏa, tàu thủy, thuyền buồm, máy bay có nét kẻ và kí hiệu chấm tròn, hình học.
- Các mảnh tranh ô tô, xe máy, tàu hỏa, tàu thủy, thuyền buồm, máy bay cắt rời có kí hiệu.
|
x
|
x
|
x
|
|
|
- Chơi xếp hình các loại phương tiện giao thông.
|
- Hình mẫu: Ô tô tải, thuyền buồm, tàu hỏa, máy bay.
- Các hình học to nhỏ có màu sắc khác nhau: Hình tròn, vuông, tam giác, chữ nhật.
|
x
|
x
|
x
|
|
|
- Tìm số điện thoại của xe cấp cứu, cứu hỏa, cảnh sát…
|
- Bảng chơi tìm số điện thoại của xe cấp cứu, cứu hộ, cảnh sát…
- Hình ảnh xe cấp cứu, cứu hỏa, cảnh sát…, thẻ số.
|
|
|
|
x
|
|
- Làm các bài tập khám phá và bài tập toán.
|
- Các bài tập khám phá:
+ Tìm và nối phương tiện giao thông đường bộ về đúng nơi hoạt động.
+ Tìm và nối bộ phận còn thiếu cho ô tô, xe máy.
- Các bài tập toán:
+ Khoanh tròn và tô màu nhóm xe ô tô có số lượng là 4.
+ Nối chữ số với số lượng ô tô, xe máy, xe đạp tương ứng.
+ Vẽ thêm, gạch bớt số lượng ô tô, xích lô…theo yêu cầu có số lượng là 4.
- Bút dạ.
|
x
|
|
|
|
|
- Làm các bài tập khám phá và bài tập toán.
|
- Các bài tập khám phá:
+ Tìm và nối phương tiện giao thông đường thủy về đúng nơi hoạt động.
+ Tìm và nối bộ phận còn thiếu cho thuyền buồm, tàu thủy.
- Các bài tập toán:
+ Khoanh tròn và tô màu nhóm thuyền nan có số lượng là 4.
+ Nối chữ số với số lượng thuyền buồm, tàu thủy, thuyền nan, ca nô tương ứng.
+ Vẽ thêm, gạch bớt số lượng thuyền buồm, tàu thủy, thuyền nan, ca nô… theo yêu cầu có số lượng trong phạm vi 4.
- Bút dạ.
|
|
x
|
|
|
|
- Các bài tập khám phá:
+ Tìm và nối phương tiện giao thông đường hàng không, đường sắt về đúng nơi hoạt động.
+ Tìm và nốibộ phận còn thiếu cho máy bay, tàu hỏa.
- Các bài tập toán:
+ Khoanh tròn và tô màu nhóm máy bay, tàu hỏa có số lượng là 4.
+ Nối chữ số với số lượng máy bay, tàu hỏa tương ứng.
+ Vẽ thêm, gạch bớt số lượng máy bay, tàu hỏa theo yêu cầu có số lượng trong phạm vi 4.
|
|
|
x
|
|
|
- Các bài tập khám phá:
+ Tìm và nối người tham gia giao thông đi đúng: Bé đi bộ trên vỉa hè, Sang đường có người dắt, Ngồi sau xe máy thắt đai và đội mũ bảo hiểm. Đá bóng dưới lòng đường, Sang đường không có người dắt, ngồi trên xe ô tô thò tay ra ngoài, Ngồi sau xe máy không đội mũ bảo hiểm…
+ Khoanh tròn và gạch chéo người tham gia giao thông đúng và chưa đúng.
|
|
|
|
x
|
|
- Tìm biển báo giao thông đường bộ
|
- Bảng chơi. - Biển báo dành cho người đi bộ, biển cấm đi ngược chiều, biển chỉ dành cho xe thô xơ...
|
|
|
|
x
|
|
- Gắn biển báo cho ngã tư đường phố
|
- Mô hình bảng chơi: “Ngã tư đường phố” có các hình ảnh mũi tên chỉ đường đi thẳng, rẽ phải, rẽ trái, đỗ xe, vạch sang đường...
- Biển báo có gắn gai dính mũi tên chỉ đường đi thẳng, rẽ phải, rẽ trái, đỗ xe, vạch sang đường.
|
|
|
|
x
|
|
- Xếp đúng qui trình đội mũ bảo hiểm
|
- Bảng chơi, mẫu qui trình đội mũ bảo hiểm.
- Tranh rời về các qui trình.
- Mũi tên.
|
|
|
|
x
|
|
- Chơi tách gộp các nhóm đối tượng trong phạm vi 4.
|
- Bảng chơi tách gộp nhóm đối tượng trong phạm vi 4.
|
|
x
|
|
|
|
- Chơi sắp xếp theo qui tắc chiều dài của ba đối tượng.
|
- Bảng chơi: Sắp xếp theo qui tắc chiều dài của 3 đối tượng.
|
x
|
|
|
|
|
- Chơi đưa phương tiện giao thông về đúng nơi hoạt động.
|
- Bảng chơi phân các khu vực: bầu trời, biển, ngã tư đường phố, đường ray.
- Lô tô các phương tiện giao thông.
|
|
|
x
|
|
|
- Chơi bé đi du lịch.
|
- Bảng chơi chia 4 cột có ghi: Bé đi đâu, bé đi với ai, đi bằng phương tiện gì, bé làm gì để đảm bảo an toàn giao thông, bé cảm thấy thế nào.
- Lô tô tranh: Các địa danh như đồ sơn, siêu thị, đà lạt, nha trang…, ông bà, bố mẹ, ô tô, xe máy, xe máy, máy bay, mũ bảo hiểm, dây đai an toàn, mặt cười, mặt mếu, mặt tức giận.
|
x
|
x
|
x
|
|
|
- Chơi bảng chun toán
|
- Bảng chun.
- Chun.
- Mẫu chơi có hình ô tô, thuyền buồm, máy bay.
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
- Chơi sách vải: đếm số lượng tương ứng, chia số lượng thành 2 phần, gắn cánh hoa…
|
- Sách vải: đếm số lượng tương ứng, chia số lượng thành 2 phần, gắn cánh hoa…
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
- Chơi với chiếc hộp kì diệu, vòng quay may mắn.
|
- Chiếc hộp kì diệu: Bên trong có ô tô, xe máy. Xe đạp, thuyền buồm, máy bay... bằng đồ chơi. Trẻ sờ và đoán xem tên là PTGT đường gì?
- Vòng quay may mắn: Trẻ quay vòng quay mũi tên chỉ vào nơi hoạt động thì trẻ tìm phương tiện giao thông tương ứng.
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
4
|
Góc nghệ thuật
|
- Xưởng sản xuất các loại PTGT (N1,2,3)
- Xưởng sản xuất các loại biển báo giao thông (N2)
|
- Biết nói lên ý tưởng và tìm kiếm lựa chọn các nguyên vật phù hợp để tạo ra sản phẩm theo ý thích.
- Biết xé, cắt giấy màu, tô, dán, trang trí, làm album.
- Biết đan tết sợi đôi.
- Biết phối hợp các nguyên vật liệu tạo hình để tạo ra sản phẩm.
- Biết làm lõm, dỗ bẹt, bẻ loe, vuốt nhọn, uốn cong đất nặn để nặn thành sản phẩm có nhiều chi tiết.
- Bước đầu biết gấp một số hình đơn giản
- Biết sử dụng khuôn in để in các hình tạo thành bức tranh đơn giản.
-Trẻ biết vẽ một số phương tiện giao thông , biển báo giao thông , vẽ hoa tặng bà tặng mẹ
- Phát triển cho trẻ các cơ nhỏ của đôi bàn tay, ngón tay qua các hoạt động tạo hình và biết đặt tên cho sản phẩm của mình.
|
- Chọn nguyên vật liệu cần để thực hiện nội dung chơi.
|
- Một số NHL; Bút dạ, bút sáp, màu nước, khăn lau tay, khay đựng màu nước, keo, kéo, bìa cứng, bút lông, đất nặn, bảng đen, giấy vo, len các màu, giấy màu, lá cây khô, sách báo, tạp chí, hộp giấy các loại, xốp dính...
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
- Tô, dán, trang trí tranh vẽ xe ô tô, xe đạp, xe máy…
- Làm album Bé với phương tiện giao thông đường bộ. Những chiếc xe ngộ nghĩnh.
|
- Tranh rỗng vẽ xe ô tô, xe đạp, xe máy, các nguyên học liệu giấy vo, hạt ngô, giấy màu, vỏ trứng, vỏ hạt dưa.
- Mẫu trang trí tranh ô tô, xe đạp, xe máy bằng các nguyên học liệu.
- Album rỗng, một số tranh ảnh về xe đạp, xe máy, ô tô, xe đạp ba bánh...
|
x
|
|
|
|
|
- Tô, dán, trang trí tranh bưu thiếp tặng bà , tặng mẹ nhân ngày 8/3
- Làm album Bé với mẹ , bé yêu bà.
|
- Tranh rỗng vẽ hoa, quà , quần , áo , giầy dép các nguyên học liệu hạt ngô, hạt bí, hạt cười, mùn cưa, vải vụn.
- Mẫu trang bưu thiếp bằng các nguyên học liệu.
- Album rỗng, một số tranh ảnh về bé với mẹ , bé với bà ...
|
|
x
|
|
|
|
- Tô, dán, trang trí tranh vẽ tàu thủy, thuyền, ca no…
- Làm album Bé với phương tiện giao thông đường thủy. Con thuyền ước mơ
|
- Tranh rỗng vẽ tàu hỏa, máy bay, kinh khí cầu, các nguyên học liệu vỏ trấu, xốp màu, vỏ hạt dưa.
- Mẫu trang trí tranh tàu hỏa, máy bay, kinh khí cầu bằng các nguyên học liệu.
- Album rỗng, một số tranh ảnh về tàu hỏa, máy bay, kinh khí cầu...
|
|
|
x
|
|
|
- Tô, dán, trang trí tranh vẽ biển báo cấm, đèn tín hiệu, biển chỉ dẫn…
- Làm album Bé với an toàn giao thông; Những tấm biển biết nói.
|
- Tranh rỗng vẽ biển báo cấm, đèn tín hiệu, biển chỉ dẫn, các nguyên học liệu vỏ trứng, dây gai...
- Mẫu trang trí tranh biển báo cấm, đèn tín hiệu, biển chỉ dẫn bằng các nguyên học liệu.
- Album rỗng, một số tranh ảnh về biển báo cấm đi ngược chiều, cấm ô tô, đường dành cho người đi bộ...
|
|
|
|
x
|
|
- Bện quai mũ bảo hiểm.
|
- Bóng nhựa, dây len, khuy cài, gai dính.
- Mẫu mũ bảo làm bằng bóng nhựa .
|
x
|
|
|
x
|
|
- Làm ô tô, xe máy, xe đạp... bằng các nguyên học liệu.
|
- Giấy bìa, vỏ hộp sữa chua, vỏ hộp thuốc, nắp chai, giấy a4, giấy nhăn, băng dính hai mặt, xốp dính…
- Mẫu làm ô tô, xe máy, xe đạp... bằng các nguyên học liệu giấy bìa, vỏ hộp thuốc, vỏ hộp sữa chua, que đè lưỡi.hạt cười, hạt bí, hạt ngô, dây len , vải vụn ….
|
x
|
|
|
|
|
- Làm tàu thủy, thuyền, bè... bằng các nguyên học liệu.
|
- Bẹ chuối, lá tre, ống mút…
- Mẫu làm tàu thủy, thuyền, bè... bằng các nguyên học liệu bẹ chuối, lá tre, ống mút.
|
|
x
|
|
|
|
- Làm tàu hỏa, máy bay, kinh khí cầu... bằng các nguyên học liệu.
|
- Chai nhựa, vỏ hộp sữa cũ, que đè lưỡi, lõi giấy…
- Mẫu làm tàu hỏa, máy bay, kinh khí cầu... bằng các nguyên học liệu chai nhựa, vỏ hộp sữa cũ, que đè lưỡi, lõi giấy
|
|
|
x
|
|
|
- Làm biển báo giao thông, đèn tín hiệu bằng các nguyên học liệu.
|
- Dưỡng hình tam giác, hình tròn được cắt bằng bìa, giấy màu, một số hình ảnh ô tô, xe máy…
- Mẫu làm biển báo giao thông, đèn tín hiệu.
|
|
|
|
x
|
|
- Nặn ô tô tải.
|
- Đất nặn, bảng nặn, đĩa đựng sản phẩm.
- Mẫu nặn ô tô tải.
|
x
|
|
|
|
|
- Nặn biển báo.
|
- Đất nặn, bảng nặn, đĩa đựng sản phẩm.
- Mẫu nặn biển báo cấm.
|
|
|
|
x
|
|
- Gấp thuyền.
|
- Giấy màu.
- Mẫu thuyền gấp bằng giấy màu.
- Bảng các bước gấp thuyền.
|
|
x
|
|
|
|
- Gấp máy bay.
|
- Giấy màu.
- Mẫu máy bay gấp bằng giấy màu.
- Bảng các bước gấp máy bay.
|
|
|
x
|
|
|
- In hình màu nước khuôn in rỗng về một số phương tiện giao thông đường bộ.
|
- Khuôn in rỗng: xe đạp, xe máy, ô tô, ông mặt trời, cây, hoa, lá.
|
x
|
|
|
|
|
-.Vẽ hoa tặng cô
|
|
|
x
|
|
|
|
- In hình màu nước khuôn in rỗng về một số phương tiện giao thông đường thủy
|
- Khuôn in rỗng: tàu thủy, thuyền, cano.
|
|
|
x
|
|
|
- In hình màu nước khuôn in rỗng về một số biển báo giao thông, đèn tín hiệu.
|
- Khuôn in rỗng: biển báo cấm, đèn tín hiệu.
|
|
|
|
x
|
|
5
|
Góc sách truyện
|
Truyện kể về các loại PTGT
(N1,2,3)
- Truyện kể về một số luật lệ giao thông (N4)
|
- Biết phân biệt phần mở đầu, kết thúc của sách, truyện. "Đọc" truyện qua các tranh vẽ. Biết giữ gìn và bảo vệ sách, biết sử dụng ngôn ngữ để kể chuyện sáng tạo về giao thông.
- Trẻ biết đọc bài thơ chữ to và thể hiện qua giọng đọc, biểu cảm.
- Biết kể chuyện có mở đầu, kết thúc theo tranh, với rối, đồ chơi về phương tiện giao thông, hành vi văn minh khi tham gia giao thông.
- Biết đóng vai các nhân vật trong truyện:
|
- Trẻ cầm sách, lật giở, đọc truyện đúng chiều. Xem sách truyện mua sẵn.
|
- Các loại truyện mua sẵn về các loại phương tiện và luật lệ giao thông: Xe Lu và xe Ca, Xe đạp con trên đường phố, Qua đường, Kiến con đi ô tô, Một phen sợ hãi, Câu chuyện về chú xe ủi.
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
- Xem Album cô và trẻ cùng làm.
|
- Album bộ sưu tập: Bé với phương tiện giao thông đường bộ. Những chiếc xe ngộ nghĩnh...
|
x
|
|
|
|
|
- Album bộ sưu tập: Bé với phương tiện giao thông đường thủy. Con thuyền ước mơ.
|
|
x
|
|
|
|
- Album bộ sưu tập: Bé với phương tiện giao thông đường sắt, đường hàng không. Con tàu xanh xanh.
|
|
|
x
|
|
|
- Album bộ sưu tập: Bé với an toàn giao thông; Những tấm biển biết nói.
|
|
|
|
x
|
|
- Xem sách truyện hình lục lăng, rút, lật giở.
|
- Quyển câu đố về các phương tiện giao thông.
- Truyện rút nội dung: “Chuột con đi ô tô”.
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
- Đọc thơ chữ to: Xe cần cẩu, tiếng động quanh em.
|
- Thơ chữ to kèm hình ảnh theo nội dung bài thơ: "Xe cần cẩu".
|
x
|
|
|
|
|
- Thơ chữ to kèm hình ảnh theo nội dung bài thơ: "Tiếng động quanh em".
|
|
|
x
|
|
|
- Gắn tranh, kể chuyện sáng tạo theo tranh với nội dung câu chuyện: Tàu thủy tí hon; Ba ngọn đèn giao thông.
|
- Tranh liên hoàn nội dung câu chuyện: Tàu thủy tí hon.
|
|
x
|
|
|
|
- Tranh liên hoàn nội dung câu chuyện: Ba ngọn đèn giao thông.
|
|
|
|
x
|
|
- Trẻ nhìn hình ảnh và kể lại chuyện theo ý hiểu của trẻ.
|
- Truyện chữ to kèm hình ảnh theo nội dung câu chuyện: Tàu thủy tí hon.
|
|
x
|
|
|
|
- Truyện chữ to kèm hình ảnh theo nội dung câu chuyện: Xe đạp con trên đường phố.
|
|
|
|
x
|
|
- Trẻ sử dụng rối để kể chuyện.
|
- Rối khối các nhân vật theo nội dung câu chuyện: Tàu thủy tí hon.
|
|
x
|
|
|
|
- Rối dẹt các nhân vật theo nội dung câu chuyện: Xe đạp con trên đường phố.
|
|
|
|
x
|
|
- Rối dây các nhân vật theo nội dung câu chuyện chuột con đi ô tô.
|
x
|
|
|
|
|
- Trẻ kể chuyện sáng tạo theo ý thích của trẻ về các phương tiện giao thông bằng các loại rối làm từ các nguyên học liệu khác nhau.
|
- Một số rối que, rối dẹt, rối khối hộp, rối dật dây, rối kẹp, rối lò xo, rối tay, rối ngón tay... về một số phương tiện giao thông: ô tô, xe máy, xe đạp, tàu thủy, thuyền buồm, sà nan, thuyền thúng, máy bay, tàu hỏa...
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
- Đóng kịch truyện: “Xe đạp con trên đường phố”.
|
- Mũ đóng kịch: Đèn giao thông màu xanh, vàng, đỏ, cảnh sát giao thông, xe đạp.
|
|
|
|
x
|
|
6
|
Góc vận động
|
- Bé cùng vui khỏe
|
- Trẻ biết chơi một số trò chơi phát triển thể lực và các nhóm cơ nhỏ: tự cài - cởi cúc, xâu - buộc dây.
- Trẻ thực hiện được các yêu cầu của trò chơi khéo léo.
- Trẻ thực hiện được vận động vo, xoáy, xoắn, vặn.
- Trẻ hợp tác với bạn khi chơi tích cực tham gia hoạt động.
|
- Trẻ vào góc chơi, chọn đồ chơi, bạn chơi.
- Chơi với quyển sách đa năng: Đóng mở cúc áo, buộc dây giầy, đan, bện, tết...
- Chơi đập ruồi, câu cá khô, gắp cốc, tìm đường nhanh nhất, bắn nắp chai.
- Xoáy ốc vít, ghép hình bằng nam châm.
|
- Bộ sách đa năng: đóng mở cúc, đan bện tết, kéo khóa, buộc dây...
- Rổ chơi đập ruồi, câu cá, gắp cốc. Hộp chơi bắn nắp chai. Hộp chơi tìm đường nhanh nhất.
- Mô hình bộ đồ chơi giao thông xoáy ốc vít, ghép hình bằng nam châm.
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
Nhận xét của TTTCM Xác nhận của HPCM
................................................................................................... .........................................................................................................
................................................................................................... .........................................................................................................
................................................................................................... .........................................................................................................
................................................................................................... .........................................................................................................
................................................................................................... .........................................................................................................
................................................................................................... .........................................................................................................
................................................................................................... .........................................................................................................
VI. KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG HỌC CHI TIẾT NHÁNH 1: "Phương tiện giao thông đường bộ "
Người thực hiện: Hà Thị Kim Dung
Ngày thực hiện : 27/ 2 – 03/ 3/ 2023
Thứ 2 ngày 27 tháng 02 năm 2023
- Tên hoạt động học: Dạy trẻ kỹ năng vỗ tay theo nhịp bài hát “ Em đi qua ngã tư đường phố”
- Thuộc lĩnh vực: Phát triển thẩm mỹ.
1. Mục đích yêu cầu:
* Kiến thức
Trẻ biết vỗ tay theo nhịp, hát to rõ ràng đúng theo giai điệu bài hát.
*Kỹ năng
Trẻ vận động vui vẻ, hồn nhiên nhí nhảnh theo giai điệu bài hát, rèn kỷ năng vận động vỗ tay theo nhịp.
- Phát triển ở trẻ khả năng tưởng tượng, sáng tạo trong vận động.
*Thái độ :Trẻ chơi trò chơi hứng thú, đoàn kết giữa các tổ
2. Chuẩn bị:
- Nhạc giai điệu bài hát “ Em đi qua ngã tư đường phố, cô dạy bé ”
- Xắc xô. Một số nhạc cụ phục vụ cho tiết dạy. Video về ngã tư đường phố
3. Các hoạt động:
* Hoạt động 1: Trò chuyện, Gây hứng thú
- Cho trẻ xem video về ngã tư đường phố
- Trò chuyện về nội dung video
+Trong video các con nhìn thấy những gì?
+Ở ngã tư đường phố các con nhìn thấy những gì?
+Khi gặp đèn đỏ thì các con phải làm gì?
+Có một bài hát rất hay nói về nói về những đèn tín hiệu giao thông ở ngã tư đường đấy bây giờ chúng mình cùng nghe xem là bài hát gì nhé.
+ Cô mở 1 đoạn nhạc dạo của bài hát “Em đi qua ngã tư đường phố” để trẻ đoán.
* Hoạt động 2: Dạy trẻ hát vỗ tay theo nhịp
- Cô mời cả lớp cùng hát với cô bài hát “Em đi qua ngã tư đường phố” nào!
+Hỏi trẻ:
-Cô cháu mình vừa thể hiện xong bài gì?
- Do ai sáng tác?
- Nội dung bài hát nói về điều gì?
- Những đèn tín hiệu giao thông này có tác dụng gì?
* Giáo dục: Khi ra đường các con phải chấp hành nghiêm chỉnh luật an toàn giao thông.
- Với bài hát này, các con có cách vận động nào hay không?
- Để bài hát được hay hơn, sôi nổi hơn cô sẽ hướng dẫn các con cách vỗ tay theo nhịp bài hát này nhé.
- Cô hát và vận động vỗ tay theo nhịp lần 1
- Lần 2 có nhạc.
- Cả lớp cùng hát và vỗ tay theo nhịp bài hát "Em đi qua ngã tư đường phố"
-Cô mời từng trẻ lên thể hiện.
- Gọi tên 4 bạn – cầm xắc xô, hát vận động
- Gọi tên 3 bạn – cầm bộ gõ hát vận động
- Cô mời phần thể hiện của tổ , nhóm , cá nhân trẻ thể hiện
*Hoạt động 3: Nghe hát “Cô dạy bé”
-Cô giới thiệu tên bài hát, tên tác giả
- Cô hát cho trẻ nghe lần 1 ( Không nhạc)
-Cô vừa hát cho các con nghe bài hát gì ? do ai sáng tác ?
- Cô hát cho trẻ nghe lần 2 ( kết hợp với nhạc)
* Hoạt động 4: Trò chơi“Âm thanh to nhỏ”
- Hôm nay, cô sẽ mang đến cho lớp chúng mình trò chơi mang tên “Âm thanh to nhỏ”các cháu có thích không?
- Cô nêu luật chơi, cách chơi.
- Cho trẻ chơi 2 - 3 lần tùy hứng thú của trẻ
- Cô bao quát trẻ chơi
- Trẻ vui hát “Em đi qua ngã tư đường phố” và ra sân chơi
Đánh giá trẻ hàng ngày:
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
2.Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
3.Về kiến thức, kỹ năng của trẻ:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
*Biện pháp hỗ trợ
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ 3 ngày 28 tháng 02 năm 2023
- Tên hoạt động học: Tìm hiểu về một số phương tiện giao thông đường bộ 5 E
-Lĩnh vực phát triển : PTNT - KPKH
1. Mục đích – yêu cầu
*Kiến thức
- Trẻ biết tên gọi, đặc điểm, công dụng, cách sử dụng một số phương tiện giao thông.
*Kỹ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, ghi nhớ có chủ định cho trẻ
-Rèn kỹ năng tự tin , trả lời câu hỏi rõ ràng mạch lạc
*Thái độ
- Giáo dục trẻ biết giữ gìn, bảo vệ một số phương tiện giao thông trong gia đình
-Trẻ hứng thú tích cực tham gia vào các hoạt động
2. Chuẩn bị
*. đồ dùng của cô
Các loại tranh về phương tiện giao thông đường bộ
-Nhạc bài hát “ Em đi qua ngã tư đường phố”
-Bảng khảo sát , que chỉ
*. Đồ dùng của trẻ
-Chia trẻ thành 3 đội mỗi đội đều có 1 bảng khảo sát, 1 rổ đồ dùng đựng tranh lô tô loại phương tiện giao thông mà nhóm mình khảo sát
- Tranh ảnh một số phương tiện giao thông: Xe đạp, Xe máy, ô tô.
- Giấy, bút chì, bút màu, thẻ số
-Trò chơi trên powpoint về PTGT.
-Máy tính, tivi.
- Một số đồ dùng khác phục vụ trong tiết dạy
* . Trang phục và tâm sinh lý : cô và trẻ mặc đồng phục gọn gàng, dễ hoạt động . đội hình thay đổi theo hoạt động , tâm thế cô và trẻ thoải mái
3.Tiến hành
E1 : gắn kết
-Cô cho trẻ tự chọn cho mình 1 tranh lô tô về loại phương tiện giao thông và cầm trên tay
-Cô cùng trẻ chơi trò chơi “ tím bến”
- Cô cho trẻ hát bài: Em đi qua ngã tư đường phố đi thành vòng tròn vừa đi vừa hát khi nghe tín hiệu “ tìm bến, tìm bến” thì trên tay trẻ có loại xe gì thì về đúng bến có loại xe đó
E2 : Khám phá một số phương tiện giao thông đường bộ
Cô cho trẻ xem video về một số loại phương tiện giao thông đường bộ sau đó cô và trẻ cùng nhau thảo luận về bảng khảo sát, cách ghi chép, cách phân chia công việc trong từng nhóm
-Bảng khảo sát
Bảng khảo sát
|
Tên PTGT
|
Số bánh xe
|
Nhiên liệu
|
Số cửa xe
|
Số đèn xe
|
Công dụng
|
|
Xăng
|
Điện
|
Đạp chân
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trẻ về 3 nhóm cùng thảo luận , ghi chép ra bảng
E3: Giải thích
-Trẻ thuyết trình trả lời câu hỏi của cô và của bạn
* Nhóm xe đạp
_Nhóm các con vừa được khám phá về phương tiện giao thông gì ?
-Con có nhận xét gì về xe đạp
-Xe đạp có mấy bánh ?
- Làm thế nào để xe đạp có thể đi được
- Dùng để làm gì?
- Xe đạp thuộc phương tiện giao thông đường gì?
+ Cô khái quát: Xe đạp là PTGT đường Bộ, có bánh xe, tay lái, ghi đông, yên xe, bàn đạp.....Muốn xe chạy được thì phải dùng sức người để đạp, xe đạp để chở người và chở hàng hóa
- GD trẻ biết giữ gìn, bảo vệ xe đạp: rửa xe, lau chùi xe
* Nhóm xe máy
- Đây là xe gì? Xe máy có mấy bánh ?
- Xe máy chạy bằng gì?
- Còi xe máy kêu như thế nào?
- Tiếng xe máy nổ như thế nào?
- Xe máy dùng để làm gì?
- Khi ngồi trên xe máy chúng ta phải làm gì
( Đổ xăng, thay dầu khi cần thiết, rửa xe khi xe bẩn..)
+ Cô khái quát: Xe máy là PTGT đi trên đường bộ, chở được người và hàng hóa.Vì nó có động cơ, có người lái, chạy bằng xăng
* Nhóm ô tô
- Đây là xe gì?
-Ô tô có mấy bánh ? Ô tô chạy bằng gì?
- Dùng để làm gì?
- Còi ô tô kêu như thế nào?
- Khi ngồi trên ô tô chúng ta phải làm gì?
+ Cô khái quát: Ô tô là PTGT đi trên đường bộ, chở được rất nhiều người và hàng hóa.Vì nó có động cơ, có người điều khiển và điều đặc biệt là những chiếc lốp căng hơi giúp nó di chuyển được trên cả đường đá nữa, nếu không có hơi thì nó không chạy được
. - GD trẻ: Khi ngồi trên ô tô không được thò đầu ra ngoài cửa sổ
* Mở rộng
-Cô giới thiệu, hỏi trẻ thêm một số loại phương tiện giao thông đường bộ mà trẻ biết như : xe công nông , xe công , xe máy cẩu , máy xúc E4 :Củng cố và mở rộng
* Trò chơi 1 : Thi xem ai nhanh
-Cô nói đặc điểm phương tiện giao thông trẻ nhặt và giơ PTGT
* Trò chơi 2 : Bé khéo tay
- Cho trẻ vẽ phương tiện giao thông mà trẻ thích và tô màu
- Cô động viên, khuyến khích trẻ vẽ
- Gợi ý, giúp đỡ những trẻ gặp khó khăn
- Nhận xét sản phẩm của trẻ
E5 : Đánh giá
- Cùng nhau chia sẻ cảm xúc về những gì cô và trẻ trải nghiệm
- Trẻ hát bài “ Em đi quan ngã tư đường phố” ra sân chơi
Đánh giá trẻ hàng ngày:
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
2.Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
3.Về kiến thức, kỹ năng của trẻ:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
*Biện pháp hỗ trợ
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ 4 ngày 01 tháng 03 năm 2023
- Tên hoạt động học: Dạy trẻ đọc thuộc bài thơ “ Chiếc Xe Lu”
-Lĩnh vực phát triển : ngôn ngữ
1. Mục đích – yêu cầu
*Kiến thức:
- Trẻ hiểu được nội dung bài thơ. Trẻ thuộc bài thơ tên tác giả
*Kỹ năng
- Trẻ nghe hiểu, biết trả lời đúng trọng tâm câu hỏi của cô, rèn trẻ phát triển ngôn ngữ mạch lạc
*Thái độ
-Trẻ hứng thú tich cực tham gia hoạt động
2. Chuẩn bị
-Tranh về bài thơ, vi tính có hình ảnh chiếc xe lu.
3.Tiến hành:
*Hoạt động 1 :Ổn định tổ chức, giới thiệu bài
- Cô cho trẻ xem video về hình ảnh chiếc xe lu
- Đàm thoại:
+ Các con vừa được quan sát chiếc xe gì?
+ Xe lu là phương tiện giao thông đường gì?
-Để biết xem công việc của chiếc xe lu là gì thì chúng mình lắng nghe cô đọc bài thơ “chiếc xe lu” của tác giả Trần Nguyên Đào
*Hoạt động 2:Đọc thơ cho trẻ nghe
-Cô đọc thơ lần 1: kết hợp ánh mắt, nét mặt, cử chỉ, điệu bộ
+Hỏi trẻ tên bài thơ? Tên tác giả?
+Tóm tắt nội dung bài thơ
-Cô đọc thơ lần 2: kết hợp tranh minh hoạ
- Đàm thoại:
-Cô vừa đọc bài thơ gì? Của tác giả nào?
- Bài thơ nhắc đến phương tiện giao thông gì?
- Xe lu là phương tiện giao thông đường gì?
- Hình dáng của chiếc xe lu như thế nào?
- Công việc của chiếc xe lu là gì?
- Nhờ có chiếc xe lu mà những con đường đã ra sao?
*Giáo dục trẻ: Biết được lợi ích công việc của chiếc xe lu, biết yêu quý kính trọng bác lái xe.
*Hoạt động 3: Đọc thơ cùng bé
- Cho trẻ đọc thơ cùng cô 2, 3 lần
- Tổ, nhóm, cá nhân đọc thi đua
- Cô bao quát sửa sai cho trẻ
*Hoạt động 4: Củng cố
- Cô giới thiệu chương trình vườn cổ tích tuổi thơ và cho trẻ nghe lại bài thơ trên vi tính.
-Hỏi lại trẻ tên bài thơ? Tên tác giả?
-Cô động viên khuyến khích trẻ.
Đánh giá trẻ hàng ngày:
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ:
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
2.Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
3.Về kiến thức, kỹ năng của trẻ:
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
*Biện pháp hỗ trợ
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ 5 ngày 02 tháng 03 năm 2023
- Tên hoạt động học:Gộp 2 nhóm đối tượng có số lượng trong phạm vi 5 , đếm và nói kết quả ( 5E)
- Thuộc lĩnh vực: Phát triển nhận thức.
1. Mục đích - yêu cầu
* Kiến thức:
- Trẻ biết so sánh, đếm và gộp hai nhóm đối tượng có số lượng trong phạm vi 5, chọn thẻ số tương ứng với các nhóm đối tượng.
* Kĩ năng
- Rèn cho trẻ có kỹ năng gộp hai nhóm đối tượng, kỹ năng phân biệt và kỹ năng đếm trong phạm vi 5.
- Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ, phát triển thuật ngữ toán học.
* Thái độ
- GD trẻ tinh thần đoàn kết, ngoan ngoãn khi vui chơi học tập, yêu quý, bảo vệ các động vật.
- Trẻ hứng thú tham gia vào hoạt động.
* Đồ dùng của cô:
- Loa vi tính, máy tính.
- 5 ô tô , 5 xe đạp (4 xe máy màu đỏ, 1 xe máy màu vàng , 3 ô tô con màu xanh , 2 ô tô con màu vàng )
- Bộ thẻ số gồm các số 1 ,2,3,4,5.
- Bảng đa năng: 2 chiếc.
- Vòng thể dục: 6 chiếc.
* Đồ dùng của trẻ:
- Đồ dùng của trẻ giống của cô nhưng nhỏ hơn
- Bảng con
- Lô tô PTGT để trẻ chơi trò chơi.
- NDTH: Âm nhạc, MTXQ
- TTHĐ: Trẻ ngồi theo đội hình chữ U (có thể thay đổi
3.Các hoạt động
E1: Gắn kết
+Ôn luyện đếm các nhóm có số lượng trong phạm vi 5.
- Các con nhìn xem nhà bạn búp bê có những loại PTGT gì?
- Cô mời trẻ vừa đi vừa hát bài “Ngã tư đường phố” và tìm nhóm có 5 đối tượng.
Cho trẻ chơi 3 lần.
-Con tìm được nhóm PTGT gì?
- Sau mỗi lần cô kiểm tra và cho cả lớp đếm cùng cô.
E2: Khám phá
Cô giới thiệu bảng khảo sát, hướng dẫn cách khảo sát.
Bảng khảo sát
|
Tên đối tượng
|
Số lượng
|
Số thẻ
|
|
|
3
|
|
2
|
Tất cả
|
|
5
|
Tên đối tượng
|
Số lượng
|
Số thẻ
|
|
|
|
|
|
|
Tất cả
|
|
|
Cho trẻ về 3 nhóm cùng khảo sát: Gộp hai nhóm đối tượng trong phạm vi 5
- Cô quan sát trẻ thực hiện và giúp đỡ trẻ.
E3: Giải thích
-Trẻ thuyết trình và trả lời câu hỏi của cô
+Con chọn đối tượng nào để gộp?
+Con đã gộp đối tượng như thế nào để được kết quả bằng 5?
(Mời trẻ trong đội trả lời và mootar lại các thao tác trẻ trải nghiệm)
+Nhóm con tìm ra mấy cách để gộp đối tượng?
=> Cô khái quát lại: Vậy khi gộp hai nhóm đối tượng có số lượng trong phạm vi 5 ta có hai cách gộp.
+ Cách 1: Gộp nhóm có số lượng là 1 sang nhóm có số lượng là 4 ta được một nhóm có số lượng là 5 Vậy 4 thêm 1 được 5 và ngược lại
+ Cách 2: Gộp nhóm có số lượng là 2 sang nhóm có số lượng là 3 ta được một nhóm có số lượng là 5. Vậy 3 thêm 2 được 5 và ngược lại
Cho trẻ đếm và cất số cá vào rổ.
E4: Củng cố và mở rộng
*Trò chơi 1: Thi ai nhanh.
- Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi và luật chơi.
- Cách chơi: Cô sẽ phát cho chúng mình mỗi bạn có các thẻ chứa hình ảnh của các bông hoa khi nghe hiệu lệnh các con phải nhanh tay giơ lên và hãy gộp cho đủ 5 bông hoa, theo yêu cầu của cô.
- Luật chơi: Bạn bào giơ sai phải hát một bài hát
- Cho trẻ chơi 2-3 lần.
- Sau mỗi lần chơi cô kiểm tra, nhận xét, khuyến khích động viên trẻ.
* Trò chơi 2: Thi tài.
- Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi và luật chơi.
- Cách chơi: Cô chia lớp thành 2 đội. Cô đã chuẩn bị hai vườn, trong mỗi vườn đã có sẵn các bông hoa có số lượng khác nhau, nhiệm vụ của các con là lần lượt phải bật qua vòng thể dục để gộp cho đủ 5 bông hoa
- Luật chơi: Sau thời gian một bản nhạc, đội nào gộp được nhiều và đúng sẽ là đội thắng cuộc (Chú ý: Mỗi bạn lên chỉ được gắn một bông hoa).
- Cho trẻ chơi 2-3 lần.
- Sau mỗi lần chơi cô kiểm tra, nhận xét, khuyến khích động viên trẻ.
E5: Đánh giá
Cùng nhau chia sẻ cảm xúc và những gì cô và trẻ trải nghiệm
Nhận xét, tuyên dương.
Cho trẻ hát: “Ngã tư đường phố”
Đánh giá trẻ hàng ngày:
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
2.Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
3.Về kiến thức, kỹ năng của trẻ:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
*Biện pháp hỗ trợ
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ 6 ngày 03 tháng 03 năm 2023
- Tên hoạt động học: Bật nhảy từ trên cao xuống ( cao 30 – 35cm)
- Thuộc lĩnh vực: Phát triển thể chất
1. Mục đích yêu cầu
*Kiến thức:
-Trẻ biết bật nhảy từ trên cao xuống
-Trẻ nhớ tên vận động.
*Kĩ năng:
-Rèn cho trẻ kỹ năng quan sát, chú ý có chủ định.
-Rèn sự khéo léo phối hợp nhịp nhàng tay - chân.
*Kĩ năng:
-Giáo dục trẻ trẻ tính kỷ luật,rèn luyện cơ thể, tích cực tham gia vào tiết học
2. Chuẩn bị:
- Sân tập sạch sẽ, an toàn.
- Máy vi tính, nhạc bài hát em đi qua ngã tư đường phố, nhạc không lời.
- 2 khối hộp gỗ cao 30-35 cm, 2 dây
3. Tổ chức hoạt động:
*Ổn định tổ chức - Gây hứng thú.
- Cô và trẻ hát bài hát “ Em tập lái ô tô”.Giới thiệu bài
* Hoạt động 1:Khởi động
- Cô cho trẻ làm đoàn tàu đi thành vòng tròn kết hợp các kiểu chân, sau đó chuyển đội hình thành 3 hàng ngang theo 3 tổ.
* Hoạt động 2:Trọng động.
- BTPTC:Trẻ tập kết hợp với bài hát “Em đi qua ngã tư đường phố”.
-BTTH:Bật nhảy từ trên cao xuống
Cô giới thiệu tên vận động cơ bản.
Cô làm mẫu lần 1: Không giải thích.
Cô làm mẫu lần 2 :Kết hợp giải thích
* TTCB: Đứng trên khối hộp nhún chân và bật lên cao, khi rơi chạm đất bằng hai đầu bàn chân, gối hơi khuỵu, tay đưa ra trước để giữ thăng bằng. Thực hiện xong đi về cuối hàng đứng.
- Cho 2 trẻ lên làm mẫu, cô và các bạn quan sát và nhận xét
-Trẻ thực hiện: lần lượt cho 2 trẻ lên thực hiện.
+Quá trình trẻ thực hiện cô động viên, sửa sai cho trẻ.
-Cho 2 tổ thi đua xem tổ nào bật đúng
+Cô bao quát động viên giúp đỡ trẻ thực hiện bài tập
- Cô hỏi tên bài tập vừa học
TCVĐ:Ai ném xa nhất. Cô hướng dẫn luật chơi rồi cho trẻ chơi.
- Cô cho trẻ chơi 1 lần
* Hoạt động 3: Hồi tĩnh
- Cho trẻ làm chim bay nhẹ nhàng 2 vòng xung quanh lớp, hít thở sâu trên nền nhạc không lời.
Đánh giá trẻ hàng ngày:
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
2.Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
3.Về kiến thức, kỹ năng của trẻ:
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
*Biện pháp hỗ trợ
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Nhận xét của TTTCM Xác nhận của HPCM
................................................................................................... .........................................................................................................
................................................................................................... .........................................................................................................
................................................................................................... .........................................................................................................
................................................................................................... .........................................................................................................
................................................................................................... ........................................................................................................
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG HỌC CHI TIẾT NHÁNH 2 “NGÀY HỘI CỦA BÀ VÀ MẸ”
Người thực hiện: Lương Thị Phương
Ngày thực hiện: 06/3 – 10/3/2023
Thứ 2 ngày 06 tháng 3 năm 2023
Tên hoạt động học: Đi bước dồn ngang trên ghế thể dục.
- Thuộc lĩnh vực: Phát triển thể chất
1. Mục đích yêu cầu.
* Kiến thức
- Trẻ biết đi ngang, bước dồn liên tục trên ghế thể dục, đầu không cúi và trèo lên xuống ghế nhẹ nhàng.
* Kĩ năng:
- Rèn trẻ kỹ năng trèo lên xuống ghế khéo léo, biết giữ thăng bằng khi đi trên ghế.
* Thái độ:
- Rèn trẻ mạnh dạn, tự tin khi thực hiện bài tập
2.Chuẩn bị:
- Bóng, trống, xắc xô
3.Tiến hành:
*Hoạt động 1:Khởi động.
- Cho trẻ xếp thành vòng tròn (kết hợp các kiểu đi: đi thường, đi nhanh, đi kiễng gót, đi khom lưng, chạy: Chạy nhanh, chạy chậm,theo nhạc bài “ Đèn giao thông”) rồi di chuyển thành 3 hàng ngang dãn cách đều.
Hoạt động 2 : Trọng động
Cô và trẻ tập BTPTC kết hợp theo nhạc bài: “ Ngã tư đường phố”
*Vận động cơ bản: “Đi bước dồn ngang trên ghế thể dục”
- Trẻ điểm số tách hàng thành 2 hàng ngang đối diện nhau:
- Nhìn xem trước mặt các con có gì?.
- Cô giới thiệu: Đi bước dồn ngang trên ghế thể dục
- Cô thực hiện mẫu 1 lần không phân tích
- Cô làm mẫu lần 2 kết hợp phân tích
TTCB: Cô đứng trên ghế hai tay chống hông, đứng ngang, một bước ngắn sau đó cô thu chân trái về sát chân phải và cô cứ tiếp tục bước sang ngang cho tới hết ghế, cô bước từng chân nhẹ nhành xuống đất
-Nếu chân phải ở đầu ghế thì cô bước chân trái trước thu chân phải về sát chân trái
- Mời 2 cháu lên thực hiện
- Lần 1 cô cho trẻ đi bước dồn ngang trên ghế thể dục: Cho lần lượt cả lớp thực hiện (mỗi lần 2 cháu).
- Lần 2 cô cho trẻ đi bước dồn ngang trên ghế thể dục nhưng ghế dài hơn.
*Trò chơi vđ: Nhảy tiếp sức
Cô phổ biết luật chơi và cách chơi sau đó cho trẻ chơi 1-2 lần
Hoạt động 3 : Hồi tĩnh
Trẻ làm những chú chim bay nhẹ nhàng quanh sân tập 1-2 vòng
Đánh giá trẻ hàng ngày:
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................................
2.Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
3.Về kiến thức, kỹ năng của trẻ:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
*Biện pháp hỗ trợ
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Thứ 3 ngày 07 tháng 03 năm 2023
-Tên hoạt động: Trò chuyện về ngày 08/03
-Thuộc lĩnh vực: Phát triển nhận thức
I. Mục đích- yêu cầu
*Kiến thức:
- Trẻ biết ngày 8/3 là ngày Quốc tế Phụ nữ, là ngày hội dành riêng cho bà, mẹ, cô giáo và tất cả những người phụ nữ.
- Trẻ biết được những hoạt động diễn ra trong ngày 8/3 và biết thể hiện tình cảm yêu thương của mình qua những hành động đơn giản.
*Kỹ năng:
- Rèn luyện khả năng tư duy, ghi nhớ có chủ đích.
- Rèn kĩ năng ngôn ngữ nói mạch lạc.
*Thái độ:
- Giáo dục trẻ yêu quý bà, mẹ, cô giáo.
2. Chuẩn bị:
* Đồ dùng của cô:
- Tranh một số hoạt động diễn ra trong ngày 8/3.
- Bài hát “Quà mùng 8/3” , “Ngã tư đường phố”
- Mũ đội đầu hình Hoa Hồng, Hoa Sen, Hoa Cúc
3.Các hoạt động
* Hoạt động 1:Ổn định tổ chức
-Cô và trẻ hát và vận động với cô bài hát “Quà mùng 8/3”
+ Vừa rồi cô và chúng ta đã thể hiện bài hát gì?
+ Bài hát nói về ai?
+ Các bạn nhỏ trong bài hát đã làm gì nhân ngày 8/3.
Cô sẽ chia lớp mình làm 3 đội: Đội Hoa Hồng, đội Hoa Sen và đội Hoa Cúc
*Hoạt động 2: Trò chuyện về ý nghĩa của ngày 8/3
Các đội sẽ lắng nghe câu hỏi để dành quyền trả lời bằng cách gõ trống thật nhanh, đội nào lắc xắc xô trước sẽ dành quyền trả lời trước, nếu trả lời sai quyền trả lời sẽ thuộc về 2 đội còn lại.
Với mỗi câu trả lời đúng sẽ nhận được một bông hoa về cho đội mình.
Cô lần lượt đặt ra các câu hỏi – Với mỗi câu trả lời đúng của mỗi đội cô thưởn hoa và cho trẻ đại diện đội lên bảng gắn hoa.
Câu số 1: Tháng 3 có ngày gì đặc biệt?
Câu số 2: Ngày 8/3 là ngày hội của những ai?
Câu số 3: Tại sao mọi người lại dành nhiều tình cảm quan tâm cho bà, mẹ, cô giáo?
=>Cô khái quát ý nghĩa ngày 8/3.
Cô cho trẻ xem tranh ảnh về ngày 8/3
*Hoạt động 3: Món quà tặng bà và mẹ
Mỗi đội sẽ thảo luận và chọn 1 món quà tặng bà và mẹ
-Đội con sẽ tặng bà và mẹ quà gì?
Đội 1: Hát bài “Ngã tư đường phố”.
Đội 2: Vẽ hoa tặng bà và mẹ
Đội 3: Cắm hoa tặng bà và mẹ
*Kết thúc: Cô và trẻ cùng múa bài “Quà mùng 8/3”.
Đánh giá trẻ hàng ngày:
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
2.Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ:
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
3.Về kiến thức, kỹ năng của trẻ:
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
*Biện pháp hỗ trợ
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ 4 ngày 08 tháng 03 năm 2023
-Tên hoạt động học: Làm tranh tặng bà tặng mẹ từ các nguyên học liệu (EDP)
-Thuộc lĩnh vực: PTTM
1.Mục đích yêu cầu
*Kiến thức:
- Trẻ biết sử dụng các đồ dùng, các nguyên vật liệu (kéo, băng dính, hồ dán, tăm bông, xốp hoa quả, cúc áo, quả bông, nắp chai,vỏ hạt cười , hạt bí …) để làm thành bức tranh hoa. Biết ngày 8-3 là ngày hội của bà, của mẹ, của cô giáo …
- Trẻ biết tên các nguyên vật liệu để làm bức tranh hoa
- Trẻ được thỏa mãn nhu cầu sáng tạo của bản thân từ các nguyên vật liệu thiên nhiên gần gũi và quen thuộc
* Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng cắt, dán, đo, gắn đính… để tạo thành bức tranh hoa
- Rèn kĩ năng quan sát, giao tiếp, kỹ năng hoạt động nhóm, phát triển khả năng sáng tạo của trẻ.
3.Thái độ:
- Trẻ hứng thú, tích cực tham gia hoạt động để tạo sản phẩm
II. CHUẨN BỊ:
- Nhạc bài hát “Hoa mùng 8/3”, video nguyên vật liệu bé chuẩn bị, nhạc nền không lời
- Nguyên liệu: nắp chai, tăm bông các màu, len, ống mút, xốp hoa quả, quả bông, rơm, khung tranh, băng dính 2 mặt, kéo, đất nặn, giấy màu, rổ đựng nguyên liệu…
3.Tiến hành hoạt động
1: Tưởng tượng
- Cô và trẻ vận động bài “Quà mùng 8/3”
- Đàm thoại với trẻ về nội dung bài hát
+ Con sẽ làm gì để tặng bà tặng mẹ nhân ngày mùng 8 /3 ?
Con sẽ làm bằng nguyên liệu gì ?
-Con sẽ làm như thê nào ?
2: Lên kế hoạch thiết kế
- Cô cho trẻ xem video NVL trẻ mang tới lớp mà cô quay lại
+ Hỏi trẻ con và các bạn đã mang những gì đến lớp ( Nắp chai, tăm bông, vỏ hạt cười , hạt bí . …)
- Cho trẻ xem trên máy tính và trò chuyện cùng trẻ một số tranh hoa làm từ các nguyên vật liệu.
- Trẻ thông nhât vẽ bản thiết kế nội dung bức tranh? Dùng nguyên liệu gì ? tranh dạng hình gì ?
+ Các con sẽ sử dụng nguyên liệu gì để làm tranh cho nhóm mình? …
3. Thực hiện chế tạo
-Các nhóm thực hiện làm bức thanh theo bản thiết kế trẻ vẽ
- Nhắc trẻ phân công công việc cho từng thành viên trong nhóm để thực hiện
- Cho trẻ lấy NVL về chỗ ngồi theo nhóm để thực hiện
- Trẻ sử dụng các nguyên vật liệu để làm tranh theo bản thiết kế
- Cô quan sát các nhóm thực hiện khuyến khích sự sáng tạo của trẻ
4: Chia sẻ kết quả
- Cô mời các nhóm lần lượt lên trình bày bản thiết kế của nhóm mình
- Trẻ đại diện lên chia sẻ về sản phẩm của nhóm trước cả lớp (giới thiệu chia sẻ về tên bức tranh, quá trình làm, công việc của từng bạn, khó khăn khi làm)
- Các nhóm thảo luận: Giáo viên gợi ý Con có muốn bổ sung gì cho bản thiết kế của nhóm mình không? Con sẽ sử dụng nguyên liệu gì đề gắn các chi tiết của bức tranh?
+ Các con hãy chia sẻ ý tưởng của nhóm mình cho cô và các bạn cùng nghe
- Hỏi ý tưởng của từng nhóm làm tranh từ nguyên liệu gì theo bản thiết kế
- Các nhóm khác đặt câu hỏi cho nhóm bạn
5: Hỏi
- Các nhóm còn lại đặt câu hỏi hoặc thắc mắc góp ý cho sản phẩm của nhóm bạn
- Cô tổng hợp ý kiến . Nhận xét, động viên khuyến khích trẻ hoàn thiện và làm thêm nhiều sản phẩm để tặng quà cho bà, cho mẹ và cô giáo
Đánh giá trẻ hàng ngày:
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
2.Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ:
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
3.Về kiến thức, kỹ năng của trẻ:
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
*Biện pháp hỗ trợ
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ 5 ngày 09 tháng 03 năm 2023
-Tên hoạt động: Dạy thơ “Bó hoa tặng cô”
-Lĩnh vực phát triển: Phát triển ngôn ngữ
I.Mục đích- yêu cầu
* Kiến thức:
- Trẻ biết tên bài thơ, tên tác giả của bài thơ
- Hiểu nội dung bài thơ, trẻ đọc thuộc bài thơ diễn cảm, biết ngày lễ 8/3 là ngày của bà, của mẹ, của cô giáo, của chị và bạn gái.
*Kỹ năng:
- Luyện kỹ năng đọc thơ diễn cảm,biết thể hiện tình cảm của mình qua bài thơ.
- Trẻ chú ý lắng nghe và trả lời câu hỏi của cô rõ ràng, mạch lạc.
* Thái độ:
- Trẻ thích đọc thơ, hứng thú trong hoạt động.
- Trẻ biết ý nghĩa của ngày 08-03
2.Chuẩn bị:
- Máy chiếu
-Máy vi tính, loa, xắc xô
- 3 lọ hoa để trẻ lên cắm, hoa
- Chiếu trải, vòng thể dục
3 Các hoạt động:
* Hoạt động 1: Ổn định lớp, gây hứng thú
- Cô cho cả lớp hát bài “ Ngày vui 8/3”
- Hỏi trẻ:
+ Bài hát nói về điều gì?
+ Các con ạ, chúng mình đang chuẩn bị chào mừng ngày 8/3, nên hôm nay cô sẽ tặng lớp mình và các cô giáo một bài thơ nói về tình cảm của các bạn nhỏ dành tặng cô giáo đấy, đó là bài thơ “ Bó hoa tặng cô” do Ngô Quân Miện sáng tác .
* Hoạt động 2: Đọc thơ, trích dẫn, đàm thoại
* Đọc thơ diễn cảm:
- Hôm trước chúng mình đã được học bài thơ “ Bó hoa tặng cô” rồi, bây giờ các con cùng cô đọc diễn cảm bài thơ này nhé.
- Cô đọc thơ lần 1: Cô đọc cùng trẻ
+ Các con vừa đọc bà thơ gì?
+ Bài thơ do ai sáng tác?
- Cô đọc thơ lần 2: Cô diễn cảm theo màn chiếu
+ Các con vừa đọc bài thơ gì? Bài thơ do ai sáng tác?
Hôm nay chúng mình sẽ tìm hiểu sâu hơn về nội dung của bài thơ để biết tình cảm bạn nhỏ dành cho cô giáo nhé!
* Đàm thoại, trích dẫn, giải thích từ khó:
- “Ngày mồng tám tháng ba.....Mang về tặng cô giáo”
+ Bạn nhỏ trong bài thơ có hành động gì?
- “ Bó hoa của em đây......Thành một bó vừa xinh”
+Bạn nhỏ đã hái những loài hoa nào? Loài hoa đó có màu gì đặc sắc ?
+ Khi hái hoa xong bạn nhỏ đã có hành động gì?
- “Sao em hồi hộp thế......Vòng tay cô dịu quá”
+Tâm trạng của bạn nhỏ vui vẻ hay hồi hộp ?
Khi biết được tình cảm của bạn nhỏ, cô giáo luôn ân cần, yêu quý và dang rộng bàn tay để âu yến bạn nhỏ.
-“ Có phải hoa nói hộ
.......
Của đồng quê ngọt ngào”
+ Hoa đã làm gì giúp bạn nhỏ??
- Các con có yêu cô giáo không?
- Sau khi đọc bài thơ này, chúng mình phải làm gì để thể hiện tình yêu và lòng quý trọng cô giáo?
* Giáo dục trẻ: chúng mình phải chăm ngoan, học giỏi, biết nghe lời cô giáo như vậy là các con đã thể hiện sự quý trọng của mình với cô giáo rồi đấy các con à. Ngày 8-3 không chỉ là ngày lễ của cô giáo mà còn là ngày lễ của bà, của mẹ, của chị nên chúng mình cần phải nghe lời mọi người các con nhớ chưa?
* Giải thích từ khó: “tơ hồng”, “xôn xao”
- Cô cho trẻ phát âm “tơ hồng” “tơ hồng”: Là loại cây có dây nhỏ, dài, có màu vàng thường sống nhờ vào những loài cây khác
- Cô cho trẻ phát âm: “xôn xao”
“Xôn xao”: ở đây tác giả nó bạn nhỏ cảm thấy xúc động khi nghĩ về cô giáo nên cảm giác xôn xao trong người.
+ Trò chơi “Gieo hạt ”
Cô chơi cùng với trẻ
* Hoạt động 3: Trẻ đọc thơ.
- Cho cả lớp đọc thơ cùng cô 2 lần.
Cô chú ý bao quát và sửa sai cho trẻ
- Cô cho trẻ đọc theo tổ, nhóm, cá nhân dưới nhiều hình thức
(Quá trình trẻ đọc, cô bao quát sửa sai giúp đỡ trẻ yếu)
- Cho 1 trẻ khá và 1 trẻ yếu lên đọc thơ
* Hoạt động 4: Trò chơi “Cắm hoa”
- Cô giới thiệu tên trò chơi: Cắm hoa
- Giớ thiệu cách chơi, luật chơi.
+ Cách chơi: Cô chia lớp mình thành 3 tổ, cô đã chuẩn bị cho mỗi tổ 1 lọ hoa và rất nhiều bông hoa, trong thời gian một bản nhạc các con hãy bật qua các vòng đrể lấy hoa lên cắm vào lọ, tổ nào cắm được nhiều bông hoa thì tổ đó sẽ chiến thắng.
+ Luật chơi: Mỗi bạn chỉ được cắm một bông hoa
- Cô cho trẻ chơi (1 lần)
Quá trình trẻ chơi cô bao quát, động viên trẻ chơi.
- Sau khi trẻ chơi, cô cho trẻ đếm số hoa của các tổ.
- Cô nhận xét tuyên dương trẻ
* Kết thúc: Cho trẻ đọc lại bài thơ “Bó hoa tặng cô” và nhẹ nhàng đi ra ngoài.
, nhắc nhở trẻ khi ra ngoài không được chen lấn, xô đẩy nhau.
Đánh giá trẻ hàng ngày:
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ:
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
2.Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
3.Về kiến thức, kỹ năng của trẻ:
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
*Biện pháp hỗ trợ
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ 6 ngày 10 tháng 03 năm 2023
-Tên hoạt động: Dạy hát “Quà 8/3”
-Thuộc lĩnh vực: Phát triển thẩm mỹ
I.Mục đích - yêu cầu
* Kiến thức:
- Trẻ hát đúng giai điệu bài hát, hát kết hợp gõ, vỗ theo nhịp bài “Quà
- Một số trẻ có khả năng sáng tạo cach vận động theo nhịp phù hợp.
* Kỹ năng:
- Luyện kỹ năng nghe nhạc, vận động theo nhịp, phát triển thính giác.
*Thái độ:
- Trẻ yêu quý những ngời thân trong gia đình.thích thể hiện tình cảm bằng lời ca.
2. Chuẩn bị.
- Đàn ghi bài: Cả nhà thương nhau. Cho con.
- Dụng cụ âm nhạc: Phách, trống, xắc xô,
- Một số dụng cụ phát ra âm thanh khác nhau: Bát nhựa, bát inốc, thìa, cốc thuỷ tinh, vung.
- Trang phục trẻ đóng vai bố, mẹ, ông, bà.
- Bức tranh lớn vè gia đình.
3.Các hoạt động
* Hoạt động 1.Gây hứng thú
- Cho trẻ xem tranh ảnh về những người thân trong gia đình, trò chuyện về công việc hàng ngày của mẹ, những tình cảm mẹ dành cho bé.
Sắp tới ngày 8- 3 các con sẽ tặng mẹ những gì?
- Cô mở nhạc cho trẻ nghe giai điệu và hát theo nhạc bài “ quà 8-3”
* Hoạt động 2. Dạy trẻ vận động theo nhạc.
- Cô giới thiệu bài hát này sẽ hay hơn nếu chúng mình vừa hát vừa vỗ tay theo tiết tấu chậm đấy.
+ Cô hướng dẫn cách vỗ tay: Chúng mình sẽ bắt đầu vỗ tay vào tiếng “ nay” cô vỗ tay kết hợp hát cho trẻ xem.
+ Cho cả lớp cùng hát kết hợp vỗ tay theo tiết tấu chậm.
(cô chú ý sửa cho những trẻ còn vỗ sai)
+ Thi đua giữa các tổ.
- Phát huy khả năng sáng tạo của trẻ.
- Cho trẻ lên biểu diễn theo khả năng của trẻ.
* Hoạt động 3: Nghe hát.
- Cô giới thiệu nội dung bài hát “ bàn tay mẹ”: Tình cảm người mẹ dành cho con yêu của mình thật là to lớn, từng bữa ăn, giấc ngủ đều không thiếu vắng bàn tay của mẹ yêu. Những đêm đông giá lạnh mẹ ôm ấp sưởi ấm cho con, khi trời nắng nóng, bàn tay mẹ lại quạt mát cho con.
- Lần 1 cô hát theo nhạc .
- Lần 2 cô bật băng cát séc và mời 1 trẻ lên múa cùng cô.
* Hoạt động 4:Trò chơi âm nhạc.
- Cô giới thiệu các đồ dùng cô đã chuẩn bị cô cho trẻ lên hát kết hợp sử dụng các đồ dùng đó đẻ gõ theo nhịp. Một trẻ khác bịt mắt nghe và đoán xem giọng hát của bạn trai hay bạn gái, bạn sử dụng nhạc cụ nào?
- Kết thúc hoạt động: Trẻ hát và vỗ tay theo lời ca bài “ quà 8-3”
Đánh giá trẻ hàng ngày:
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
2.Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
3.Về kiến thức, kỹ năng của trẻ:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
*Biện pháp hỗ trợ
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Nhận xét của TTTCM Xác nhận của HPCM
................................................................................................... .........................................................................................................
................................................................................................... .........................................................................................................
................................................................................................... .........................................................................................................
................................................................................................... .........................................................................................................
................................................................................................... .........................................................................................................
................................................................................................... .........................................................................................................
................................................................................................... ........................................................................................................
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG HỌC CHI TIẾT NHÁNH 3 “MỘT SỐ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY”
Người thực hiện: Hà Thị Kim Dung
Ngày thực hiện: 13/3 - 17/3/2023
Thứ 2 ngày 13 tháng 3 năm 2023.
-Tên hoạt động học: Xé dán chiếc thuyền
- Thuộc lĩnh vực: Phát triển thẩm mỹ.
1.Mục đích yêu cầu
* Kiến thức:
- Trẻ biết sử dụng các kĩ năng xé khác nhau như: xé lươn, xé cong, xé dải, xé mảng để tạo thành những chiếc thuyền thúng, thuyền buồm, sóng biển,..
- Trẻ biết cách xé, sắp xếp và dán những con thuyền có cánh buồm, đảo, mặt trời,… biết tạo nên bức tranh thuyền trên biển: thuyền to, nhỏ nhiều màu sắc.
- Trẻ biết có rất nhiều các loại phương tiện giao thông đường thủy như: Tàu thủy, ca nô, thuyền, bè…
* Kĩ năng:
- Cũng cố kỹ năng xé lượn, cong, xé dải, xé mảng và sắp xếp bố cục bức tranh.
- Phát triển sự khéo léo của các ngón tay, phát triển sự sáng tạo trong quá trình xé dán của trẻ.
- Biết cách xé và ghép tạo thành những con thuyền to và nhỏ phía gần , phía xa.
- Trẻ phết hồ mặt trái để dán được hình thuyền, biết phết hồ đều.
* Thái độ:
- Trẻ có ý thức bảo vệ môi trường biển, có ý thức ngồi ngay ngắn trên các phương tiện giao thông
-Trẻ say mê hứng thú sáng tạo sản phẩm
- Trẻ biết chân trong và giữ gìn sản phẩm của mình, của bạn
2. Chuẩn bị:
+ Giáo viên:
- Tranh xé dán mẫu 3 tranh:
+ Tranh 1: Cảnh đoàn thuyền ra khơi lúc bình minh
+ Tranh 2: Đoàn những con thuyền giữ biển trưa mênh mông
+ Tranh 3: Cảnh đoàn thuyền trở về lúc hoàng hôn
- Nhạc bài hát: Em đi chơi thuyền, Bé yêu biển lắm.
+ Đồ dùng của trẻ:
Giấy A4, mẹt, khung gỗ , giấy màu, hồ gián, khăn lau tay …..
3. Tiến hành hoạt động:
Hoạt động 1: Trò chuyện gợi hứng thú:
Hôm nay cô và các con cùng đến thăm một làng nghề ven biển, làng này có tên gọi là làng chài, họ sống bằng nghề đánh cá đấy. Ai biết gì về công việc của các ngư dân làng chài?
Cho trẻ biết: Hàng ngày họ dong thuyền ra khơi đánh bắt cá từ lúc bình minh, và khi hoàng hôn buông xuống, họ trở về với những khoang thuyền đầy ắp cá biển.
Nào, chúng ta cùng hát Em đi chơi thuyền và đến với làng chài!
Hoạt động 2: Quan sát tranh mẫu, đàm thoại.
Sao mọi người ở làng chài đi đâu hết rồi nhỉ? Chắc là họ dong thuyền ra khơi đánh cá cả rồi. Chúng ta đến thăm nhà truyền thống của làng nhé.
- Các con cùng quan sát xem nhà truyền thống của làng chài có gì?
- Những bức tranh này mô tả cảnh gì? Dùng nguyên vật liệu gì và bằng cách nào để tạo nên các bức tranh?
* Tranh 1: Cảnh đoàn thuyền ra khơi lúc bình minh:
- Bức tranh này miêu tả cảnh biển vào thời điểm nào? Vì sao con biết? Con đặt tên cho bức tranh này là gì?
- Thuyền được xé như thế nào? Sử dụng nguyên vật liệu gì?
- Thân thuyền dùng cách xé nào? Sử dụng những màu gì để xé thân thuyền? Còn cánh buồm xé như thế nào? Sử dụng màu gì?
* Tranh 2: Cảnh những con thuyền trên biển trưa mênh mông:
- Bức tranh này miêu tả cảnh biển vào thời điểm nào? Biển buổi trưa như thế nào?
- Thuyền ở gần như thế nào? Còn thuyền ở xa thì như thế nào?
- Con đặt tên bức tranh này là gì?
* Tranh 3: Cảnh đoàn thuyền trở về lúc hoàng hôn:
- Bức tranh này miêu tả cảnh biển vào thời điểm nào? Vì sao con biết? Những con thuyền lúc này như thế nào?
- Theo con bức tranh này đặt tên là gì?
Chúng ta đến thăm làng chài mà quên không mang quà rồi, nhưng chúng ta đã có giấy màu và cả hồ dán nữa, theo các con hôm nay chúng ta sẽ làm món quà gì để tặng các bác ngư dân làng chài?
- Tranh thủ lúc các bác ngư dân đi đánh cá chưa về, các con cùng xé dán những bức tranh “Xé dán thuyền trên biển” thật đẹp để khi tối đến, các bác ngư dân và thuyền cá của họ trở về chúng mình cùng mang tặng họ, họ sẽ rất vui đấy.
+ Con định xé dán bức tranh gì?
+ Sử dụng nguyên vật liệu gì?
+ Thân thuyền màu gì? Xé như thế nào? Cánh buồm của con sẽ có màu gì? Xé như thế nào?
+ Thuyền ở gần như thế nào? Còn thuyền ở xa xé như thế nào?
+ Con sẽ xé thêm gì để có bức tranh đẹp?
Hoạt động 3: Trẻ thực hiện:
- Hát “Em yêu biển” trẻ ngồi thành 4 nhóm để thực hiện. (Cô mở nhạc nhẹ).
Cô quan sát, hỏi cá nhân trẻ:
- Con xé loại thuyền gì?
- Con định làm bằng những nguyên vật liệu gì?
- Thân thuyền con dùng màu gì? Xé như thế nào?
- Cánh buồm dùng màu gì? Sóng nước con định xé như thế nào?
- Con định xé thêm những gì để bức tranh thêm đẹp?
- Con đặt tên bức tranh là gì?
Hoạt động 4: Nhận xét sản phẩm:
- Trẻ hát “Em yêu biển lắm” và bày sản phẩm.
- Con thích bức tranh nào nhất? Vì sao? Đây là bức tranh của bạn nào? Con đặt tên cho bức tranh này là gì? (Hỏi 4 – 5 trẻ)
- Cô nhận xét chung, tuyên dương những trẻ làm tốt, chỉ ra những sản phẩm còn chưa được hoàn thiện để lần sau trẻ cố gắng hơn.
Đánh giá trẻ hàng ngày:
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
2.Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ:
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
3.Về kiến thức, kỹ năng của trẻ:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
*Biện pháp hỗ trợ
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ 3 ngày 14 tháng 3 năm 2023.
- Tên hoạt động học: Trò chuyện về phương tiện giao thông đường thủy
- Thuộc lĩnh vực: Phát triển nhận thức.
1. Mục đích yêu cầu.
*Kiến thức:
- Nhận biết đặc điểm đặc trưng của thuyền buồm, một loại PTGT di chuyển trên biển nhờ sức gió .
* Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng đếm và nhận biết các nhóm số lượng tương ứng với chữ số qua trò chơi .
- Luyện sự khéo léo của ngón tay và khiếu thẩm mỹ với kỹ năng vẽ theo nét chấm và tô màu
những chiếc thuyền buồm .
* Thái độ:
- Phát triển ngôn ngữ trí nhớ có chủ định, tư duy, tưởng tượng sáng tạo của trẻ.
- Giáo dục trẻ chú ý thực hành các bài tập nhận thức.
2. Chuẩn bị:
- Tranh vẽ hay mô hình các loại thuyền buồm ...
- Một số chiếc thuyền có dán chấm tròn và những cánh buồm hình tam giác có dán chữ số ...
- Một số đồ dùng khác phục vụ trong tiết học
3. Tiến hành:
* Hoạt động 1: Ổn định tổ chức, gây hứng thú.
- Cho trẻ hát bài hát “ Em đi chơi thuyền
* Hoạt động 2: Khám phá cái thuyền
- TC " Thuyền và gió ": cô cho trẻ kết nhóm 4 hay 6 trẻ, mỗi nhóm đứng theo hàng dọc nắm vai
nhau làm thành chiếc thuyền ... Khi cô nói "gió thổi "về hướng nào thì tất cả cùng quay về hướng ấy
- Cô hỏi trẻ: " Đố các bạn loại thuyền nào di chuyển được nhờ sức gió? "
- Cho trẻ tự lấy tranh chiếc thuyền buồm, gợi ý cho trẻ quan sát :
+ Chiếc thuyền buồm có gì đẹp?
+ Hình dáng của thuyền buồm ra sao?
+ Những cánh buồm có hình dạng thế nào?
+ Vì sao nói thuyền buồm di chuyển được nhờ sức gió?
+ Di chuyển bằng thuyền buồm có tiện lợi không?
+ Thuyền buồm di chuyển ở đâu?
* Hoạt động 3: Trò chơi.
- Tổ chức cho trẻ chơi TC "Gắn cánh buồm ": cô giới thiệu những chiếc thuyền có dán chấm tròn,
cho mỗi trẻ tự lấy một cánh buồm hình tam giác ( trên cánh buồm có dán chữ số ), cho trẻ đọc chữ
số trên cánh buồm mình đang cầm ...
+ Cách chơi: cô gọi từng nhóm trẻ lên gắn buồm vào thuyền, sao cho cánh buồm có chữ số
tương ứng với số lượng chấm tròn trên thân thuyền ...
+ Có thể tổ chức cho trẻ chơi theo hình thức thi đua: chia trẻ thành 2 nhóm , cô gắn sẵn những
thân thuyền trên bảng ... Cho lần lượt từng trẻ mỗi nhóm lên chọn cánh buồm gắn vào thuyền
có số lượng chấm tròn tương ứng với chữ số trên cánh buồm ...
- Cô cùng trẻ kiểm tra kết quả thực hiện, gợi ý cho trẻ tự sửa sai ...
* Hoạt động 4: Ôn luyện
- Thực hành tập TH vui : vẽ theo nét chấm và tô màu những chiếc thuyền buồm ...
+ Gợi ý cho trẻ quan sát những hình ảnh trên trang tập : đếm số lượng các nhóm đối tượng trên hình vẽ , so sánh số lượng ...
+ Gợi ý trẻ vẽ trùng khít với các nét chấm để có hình dạng chiếc thuyền buồm hồn chỉnh,
sau đó lựa chọn bút màu để tô cho đẹp ( tương tự với những con cá dưới biển ... )
- Khuyến khích trẻ cách sử dụng phối hợp các màu sắc sao cho hợp lý , sáng tạo ...
Đánh giá trẻ hàng ngày:
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ:
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
2.Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ:
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
3.Về kiến thức, kỹ năng của trẻ:
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
*Biện pháp hỗ trợ
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ 4 ngày 15 tháng 03 năm 2023.
- Tên hoạt động học: Kể chuyện cho trẻ nghe “ Chiếc thuyền nan”
- Thuộc lĩnh vực: Phát triển ngôn ngữ.
1.Mục đích yêu cầu
*Kiến thức:
-Trẻ hiểu nội dung chuyện,biết tên truyện,tên các nhân vật trong truyện.
*Kỹ năng:
-Trẻ biết bắt chiếc được giọng nói của các nhân vật.
- Trẻ trả lời các câu hỏi của cô to ,rõ ràng,mạch lạc,không ngọng.
*Thái độ :
-Trẻ biết vâng lời người lớn.
2.Chuẩn bị:
- Tranh minh họa truyện “Chiếc thuyền nan”.
-Bức tranh vẽ thuyền nan
- Truyện trên vi tính.
3.Tiến hành
* Hoạt động 1:Ổn định tổ chức,gây hứng thú
-Cô và trẻ cùng hát bài hát “ Em đi chơi thuyền”
-Chúng mình vừa hát bài hát gì?
-Bài hát nói đến PTGT nào?
-Cô giới thiệu bài.
* Hoạt động 2: Cô kể chuyện cho bé
- Cô kể diễn cảm lần 1 (thể hiện qua cử chỉ, nét mặt, điệu bộ)
+ Cô vừa kể câu chuyện gì?
+ Cô tóm tắt nội dung câu truyện, giảng từ khó cung cấp từ mới: Ở một làng nghèo ven biển có hai mẹ con nhà nọ sống bằng nghề đánh bắt cá. Hàng ngày hai mẹ con đan thuyền nan. Sau khi thuyền nan được đan xong thì mẹ ra khơi đánh cá. Vì không thấy mẹ về khi trời đã gần tối nên bé Hoa đã rất lo lắng, bé chạy ra bờ biển để tìm mẹ. Và nụ cười lại rạng ngời trên khuôn mặt của bé Hoa khi bé nhìn thấy chiếc thuyền nan của mẹ đang cập bến
- Cô kể diễn cảm lần 2 kết hợp với tranh minh họa
*Đàm thoại, trích dẫn
- Cô vừa kể câu truyện có tên là gì?
- Trong truyện có những nhân vật nào?
- Khi mẹ đan thuyền Hoa đưa gì cho mẹ?
- Bé Hoa đã chơi gì khi mẹ không có ở nhà?
- Trời xế chiều mẹ đã về nhà chưa?
- Các con thấy bé Hoa có ngoan không? Vì sao?
- À! Bé Hoa là một cô bé rất ngoan, bé đã
biết nhặt nan tre giúp mẹ đan thuyền, không
chỉ vậy bé còn biết lo lắng cho mẹ khi
không thấy mẹ về.
- Bé Hoa rất yêu thương mẹ phải không các
con? Còn các con? Các con có yêu thương
mẹ của mình không? Yêu thương mẹ các con phải làm gì?
=> giáo dục trẻ: để cho mẹ luôn vui, buổi sáng thức dậy các con nhớ không được quấy khóc, vui
vẻ đến trường và đặc biệt các con nhớ là
phải ăn ngoan ngủ ngoan để mẹ không phải
lo lắng gì cho chúng mình nhé! Cô chúc các
con sẽ luôn là những bé ngoan của mẹ.
* Hoạt động 3: Củng cố
- Cô cho trẻ xem lại câu truyện qua máy vi tính.
- Cô động viên khuyến khích tuyên dương trẻ .
Đánh giá trẻ hàng ngày:
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ:
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
2.Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ:
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
3.Về kiến thức, kỹ năng của trẻ:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
*Biện pháp hỗ trợ
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ 5 ngày 16 tháng 03 năm 2023.
--Tên hoạt động: Xác định phía phải- phía trái của đồ vật so với bản thân
-Lĩnh vực phát triển: Phát triển nhận thức
I.Mục đích- yêu cầu
* Kiến thức
- Trẻ xác định được tay phải, tay trái của bản thân
- Trẻ xác định được phía phải, phía trái của bản thân
- Trẻ nhận biết được các đồ vật xung quanh ở phía nào của mình
* Kỹ năng
- Rèn luyện và củng cố kỹ năng xác định tay phải, tay trái của bản thân trẻ
- Trẻ có kỹ năng xác định phía phải, phía trái của bản thân trẻ.
- Rèn kỹ năng chơi các trò chơi .
*Thái độ
- Trẻ có ý thức trong giờ học.
- Biết lấy và cất đồ dùng đúng nơi quy định.
- Hứng thú và tích tực tham gia các hoạt động.
2. Chuẩn bị:
+ Nhạc bài hát:Tay thơm tay ngoan. Bàn tay xíu xíu,
+ Một số đồ dùng để xung quanh lớp.
+ Máy vi tính, loa, ti vi.
+ Mỗi trẻ một chiếc mũ ca lô,
3.Tiến hành
Hoạt động 1: Gây hứng thú Xúm xít,xúm xít.
- Cô và hát và vận động theo giai điệu bài hát “ Bàn tay xíu xíu”
Hoạt động 2: Ôn xác định tay phải, tay trái của bản thân.
- Cô và các con vừa cùng nhau vận động theo giai điệu bài hát gì?.
+ Cô cho trẻ chơi trò chơi: Tay đẹp
- Cách chơi: Cô đọc bài đồng dao “ Tay đẹp” trẻ phải nói và giơ tay cho đúng
Các con chơi rất là giỏi cô khen tất cả các con.
Và bây giờ cô có một trò chơi với yêu cầu khó hơn, cô mời các con hãy đứng thành hai hàng dọc các bạn gái đứng một hàng, các bạn trai đứng một hàng.
Hoạt động 3: Xác định phía phải, phía trái của bản thân
+ Trò chơi: Làm theo hiệu lệnh của cô
Để chơi tốt trò chơi này các con phải thật tập trung chú ý nghe hiệu lệnh của cô nhé.
- Cô nói tay phải đâu?
Tay phải chào
- Má phải đâu?
- Mắt phải đâu?
- Chân phải đâu?
Dậm chân phải 3 cái cho cô nào
- Tay phải, má phải, mắt phải, chân phải ở phía nào của con? ( Hỏi cả lớp, cá nhân)
Các con giỏi lắm cô khen tất cả các con.
Bây giờ các con lại nghe thật tinh hiệu lệnh của cô nhé
- Tay trái đâu?
- Mắt trái đâu?
- Má trái đâu?
- Chân trái đâu?
Dậm chân trái 3 cái nào
- Tay trái, chân trái, mắt trái,má trái ở phía nào của con? ( Hỏi cả lớp, cá nhân)
Cô kết luận lại:
- Tay phải, mắt phải, má phải,chân phải của các con là ở phía phải của các con
- Tay trái, mắt trái, má trái, chân trái của các con là ở phía trái của các con
+ Trò chơi: Ai thông minh
Để thưởng cho các con chơi rất tốt trò chơi vừa rồi cô sẽ tặng cho mỗi bạn một chiếc mũ. Xin mời các bạn gái hãy lẫy mũ phía phải của các con, các bạn trai hãy lấy mũ ở phía trái của các con.
- Bây giờ các con hãy đứng thành ba hàng ngang cho cô nào
- Cô đứng sang trái trẻ và hỏi: Cô đứng phía nào của con?
- Các con hãy giơ tay trái của mình lên xem có cùng phía với cô không?
- Các con hãy cầm mũ bằng tay phải giơ lên cho cô nào? Hãy đặt mũ sang phía phải của mình nào
- Mũ của con ở bên tay nào và phía nào của con?
- Tất cả những gì ở bên tay phải là ở phía nào của các con?
- Tất cả những gì ở bên tay trái là ở phía nào của các con?
- Cô củng cố: Đúng rồi đấy các con ạ, những gì ở bên tay phải sẽ là phía phải. Những gì ở bên tay trái sẽ là phía trái.
Hoạt động 4: Luyện tập
+ Trò chơi: Thi xem ai nhanh
- Các con hãy đưa hay tay mình lên mắt làm những chiếc ống nhòm giống cô nào
- Chúng mình hãy quan sát nhanh xem phía phải của các con có những gì nào?
- Bây giờ hãy quan sát phía trái của mình xem có những gì nào?
+ Trò chơi: Gió thổi
- Các con chơi rất giỏi cô mời các con đứng lên thành 3 hàng ngang cho cô nào. Các cô bé chú bé liên lạc phải đi qua cánh đồng mới về tới nhà được và gió thổi rất mạnh, hãy lắng nghe xem gió thổi như thế nào nhé!
- Tay phải các con đâu?
- Đặt tay phải lên vai bạn phía phải nào?
- Tay trái đâu?
- Đặt tay trái lên vai bạn phía trái nào
- Gió thổi phía phải
- Gió thổi phía trái
+ Trò chơi: Về đúng nhà
Đã đến giờ các chú bé cô bé liên lạc phải về nhà rồi. Các con hãy quan sát phía phải của các con có ngôi nhà màu gì?
Phía trái của các con có ngôi nhà màu gì?
- Các con vừa đi vừa nhảy chân sáo theo nhịp bài hát “ Chú bé loắt choắt” khi có hiệu lệnh của cô “về đúng nhà” thì các bạn gái phải chạy nhanh về ngôi nhà phía phải, các bạn trai chạy nhanh về ngôi nhà phía trái. Bạn nào về nhầm nhà sẽ phải nhảy lò cò nhé!
- Cô cho trẻ chơi 2 lần
(cô mở nhạc bài hát chú bé loắt choắt)
* Kết thúc. Mở nhạc bài hát “Tay thơm tay ngoan”
Đánh giá trẻ hàng ngày:
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ:
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
2.Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
3.Về kiến thức, kỹ năng của trẻ:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
*Biện pháp hỗ trợ
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ 6 ngày 17 tháng 03 năm 2023.
- Tên hoạt động học: Dạy kĩ năng ca hát “Em đi chơi thuyền”
- Thuộc lĩnh vực: Phát triển thẩm mỹ.
1.Mục đích yêu cầu
* Kiến thức:
- Trẻ thuộc bài hát, hiểu nội dung bài hát và bài “Em đi chơi thuyền”. Hứng thú nghe cô hát và hưởng ứng cùng cô.
* Kỹ năng:
- Luyện kỹ năng hát theo nhạc và sự chú ý lắng nghe cho trẻ.
* Thái độ:
- Trẻ biết ngồi ngoan khi đi thuyền, tàu xe, ngồi học ngoan, chú ý…
2. Chuẩn bị
- Đàn ghi sẵn nhạc bài hát “Em đi chơi thuyền”, “Lý kéo chài”, mũ chóp kín.Trang phục cho trẻ gọn gàng.
3. Tiến trình tổ chức hoạt động:
* Hoạt động 1: Gây hứng thú.
- Cả lớp đọc bài thơ "Cô dạy con". Hỏi trẻ: Các con vừa đọc bài thơ gì?
+ Trong bài thơ nói đến những loại PTGT nào? Chạy trên đường nào?
* Hoạt động 2: Dạy hát bài “Em đi chơi thuyền”.
- Không chỉ có những bài thơ hay viết về các PTGT mà còn có những bài hát viết về các PTGT nữa đấy. Hôm nay, cô sẽ cho cả lớp chúng mình cùng hát 1 bài hát đó là bài “Em đi chơi thuyền”. Các con có thích không. Giờ cả lớp hãy cùng lắng nghe cô hát nhé!
- Cô hát cho trẻ nghe 1 lần không nhạc.
- Lần 2 cô hát theo nhạc đàn. Hỏi trẻ:
+ Cô vừa hát bài hát gì? Trong bài hát nói về PTGT gì? Thuyền là PTGT đường gì? Trong bài hát nói em bé đi chơi gì?
+ Thuyền của em bé là thuyền gì? Thuyền con Vịt thì làm sao?
+ Thuyền con rồng thì làm sao? Em bé có thích đi chơi thuyền không?
+ Thế khi ngồi trên thuyền, tàu xe thì các con phải như thế nào? Cô giáo dục trẻ biết ngồi ngoan khi ngồi trên thuyền, tàu xe…
* Hoạt động 3: Nghe hát bài “Lý kéo chài”.
- Cô giới thiệu tên bài hát, làn điệu dân ca.
- Hát cho trẻ nghe một lần theo nhạc.
- Hỏi trẻ: Cô vừa hát bài gì? Dân ca vùng nào? Nội dung bài hát như thế nào?
- Lần 2 cô mở đĩa cho trẻ nghe: Khuyến khích trẻ hát và hưởng ứng cảm xúc cùng cô.
* Hoạt động 4: Trò chơi âm nhạc: Tai ai tinh.
- Cô nêu cách chơi và luật chơi cho trẻ.
- Nghe tiếng động cơ đoán tên phương tiện và hát bài có phương tiện đó .
- Cho trẻ chơi 3 - 4 lần, cô động viên khuyến khích trẻ.
* Kết thúc. Cho trẻ làm tiếng của các phương tiện giao thông đi ra ngoài.
Đánh giá trẻ hàng ngày:
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ:
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
2.Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
3.Về kiến thức, kỹ năng của trẻ:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
*Biện pháp hỗ trợ
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Nhận xét của TTTCM Xác nhận của HPCM
................................................................................................... .........................................................................................................
................................................................................................... .........................................................................................................
................................................................................................... .........................................................................................................
................................................................................................... .........................................................................................................
................................................................................................... .........................................................................................................
................................................................................................... .........................................................................................................
................................................................................................... .........................................................................................................
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG HỌC CHI TIẾT NHÁNH 4 “LUẬT LỆ GIAO THÔNG”
Người thực hiện: Lương Thị Phương
Ngày thực hiện: 20/3 – 24/3 /2023.
Thứ 2, ngày 20 tháng 03 năm 2023.
- Tên hoạt động học: Trườn theo hướng thẳng.
- Thuộc lĩnh vực: Phát triển thể chất.
1. Mục đích yêu cầu.
* Kiến thức:
- Trẻ biết tên vận động, biết trườn theo hướng thẳng.
- Tập được bài tập phát triển chung, chơi tốt trò chơi vận động.
*Kỹ năng:Trẻ biết kết hợp chân tay nhịp nhàng để thực hiện vận động, rèn sự tự tin, khéo léo.
*Thái độ: Góp phần giáo dục ở trẻ tính kỷ luật, tinh thần tập thể. Trẻ hứng thú với giờ học, có ý thức thi đua tập thể.
2. Chuẩn bị
- Vạch chuẩn. Lớp học sạch sẽ
- Nhạc bài hát “đi đường em nhớ”
3.Các hoạt động:
Hoạt động 1. Khởi động
Cho trẻ khởi động trên nền nhạc nhẹ không lời,huyển đội hình 3 hàng ngang.
*Hoạt động 2. Trọng động
* Bài tập phát triển chung
Cho trẻ tập trên nền nhạc bài hát “Đi đường em nhớ”:
Cho trẻ chuyển đội hình thành hai hàng ngang đứng quay mặt vào nhau.
* Vận động cơ bản
Cô giới thiệu bài tập: Trườn theo hướng thẳng.
- Cô tập mẫu lần 1: Không phân tích
- Cô tập mẫu lần 2 kết hợp phân tích động tác: Cô nằm sấp, duỗi thẳng hai chân, hai tay đặt sát vạch chuẩn. Khi có hiệu lệnh “trườn” kết hợp tay nọ, chân kia đạp mạnh trườn về phía trước. Khi trườn phải nằm sát nền nhà.
- Cô mời 1 trẻ lên tập mẫu.
- Cô mời 2 hàng lần lượt lên tập 1 lượt.
- Hai tổ thi đua. Mời cá nhân trẻ lên tập
- Trẻ tập cô chú ý quan sát sửa sai cho trẻ kịp thời, động viên tinh thần thi đua giữa các tổ.
- Cô mời 1 trẻ lên tập lại
- Các con vừa học bài vận động gì?
* Trò chơi: Ai nhanh nhất
- Luật chơi: Bạn nào không tìm được vòng thì sẽ bị loại.
- Cách chơi: Cô chuẩn bị 5 chiếc vòng, mời 6 bạn lên chơi. Các con đi còng tròn vừa đi vừa hát bài “Đi đường em nhớ” khi có hiệu lệnh “tìm vòng” thì các con phải nhảy thật nhanh vào vòng bạn nào không tìm được vòng sẽ bị loại và phải nhảy lò cò.
- Cho trẻ chơi 2 – 3 lần
Hoạt động 3. Hồi tĩnh
- Cho trẻ đi lại nhẹ nhàng 1, 2 vòng sân (cô bật nhạc nhẹ)
Đánh giá trẻ hàng ngày:
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
2.Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ:
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
3.Về kiến thức, kỹ năng của trẻ:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
*Biện pháp hỗ trợ
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ 3, ngày 21 tháng 03 năm 2023.
- Tên hoạt động học: Tìm hiểu về luật lệ giao thông.
- Thuộc lĩnh vực: Phát triển nhận thức.
1. Mục đích yêu cầu.
* Kiến thức:
- Trẻ biết và nhớ được một số luật lệ thông thường
* Kỹ năng:
- Rèn luyện khả năng chú ý và ghi nhớ có chủ định cho trẻ.
* Thái độ:
- Giáo dục trẻ có ý thức khi tham gia giao thông
- Tham gia tiết học sôi động
2. Chuẩn bị:
- Tranh vẽ ngã tư đường phố có đèn xanh, đèn đỏ người và xe cộ đi lại
- Tranh vẽ ngã tư đường phố có chú cảnh sát giao thông đang đứng trên bục để hướng dẫn chỉ đường
- Một số đồ chơi như: ô tô, 1 cái còi
- Trang phục của trẻ gọn gàng
3. Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Ổn định gây hứng thú
- Cô và trẻ cùng hát bài hát “ Em đi qua ngã tư đường phố”
- Con vừa hát bài hát gì?
- Khi đi qua ngã tư đường phố con phải làm gì?
- Giờ học hôm nay cô con mình cùng tìm hiểu về một số luật lệ giao thông nhé.
Hoạt động 2: Đàm thoại
Tranh 1: Tranh vẽ người đi bộ tham gia giao thông
- Có những đường không có vỉa hè thì người đi bộ phải đi ở đâu? Xe cộ đi ở đâu?
Cô chốt lại và giáo dục trẻ.
Tranh 2:Tranh vẽ ngã tư đường phố có đèn xanh, đèn đỏ.
- Bức tranh này vẽ gì? Bạn nào lên bảng chỉ cho các bạn xem trong tranh người đi bộ đi ở đâu?
- Tại sao xe và người ở phía này được đi qua đường?
Cô chốt lại và giáo dục trẻ.
Tranh 3: Tranh ngã tư đường phố và chú cảnh sát giao thông đang chỉ đường
- Bức tranh vẽ ai đây các con?
- Chú đang làm gì? Trên hình vẽ xe nào được đi?
Cô chốt lại và giáo dục trẻ.
Cô nhấn mạnh: Các con nhớ khi đi đường, nếu đi bộ chúng ta phải đi trên vỉa hè hoặc sát lề đường phía tay phải. Khi đi qua ngã tư gặp đèn xanh thì được đi, gặp đèn đỏ thì phải dừng lại. Nếu qua ngã tư có cú công an chỉ đường, chú công an chỉ tay về hướng nào thì hướng ấy được đi.
Hoạt động 3: Trò chơi: Làm theo tín hiệu
- Cô nêu tên trò chơi, luật chơi, cách chơi
- Tổ chức cho trẻ chơi
- Cô bao quát động viên trẻ chơi
- Củng cố nhận xét khen trẻ
Đánh giá trẻ hàng ngày:
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ:
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
2.Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
3.Về kiến thức, kỹ năng của trẻ:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
*Biện pháp hỗ trợ
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ 4, ngày 22 tháng 03 năm 2023.
- Tên hoạt động học: Kể chuyện cho trẻ nghe “ Qua đường”.
- Thuộc lĩnh vực: Phát triển ngôn ngữ.
1. Mục đích yêu cầu
* Kiến thức.
- Trẻ biết tên truyện, tên tác giả, hiểu nội dung câu chuyện, biết kể chuyện theo cô.
* Kỹ năng
- Rèn kĩ năng ghi nhớ và phát triển ngôn ngữ mạch lạc, kĩ năng kể chuyện mạch lạc cho trẻ..
* Thái độ:
- Giáo dục trẻ biết thêm về một số luật lệ giao thông
2. Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ câu truyện.
- Một số đồ dùng khác phục vụ trong tiết dạy
3. Cách tiến hành.
* Hoạt động 1: Ổn định tổ chức
- Hát bài “ Em đi qua ngã tư đường phố ”
- Vừa rồi các con hát bài hát gì?
- Gặp đèn đỏ thì các con phải như thế nào?
- Thế khi thấy đèn xanh thì sao?
-Có một câu chuyện kể về hai chị em thỏ khi qua đường chẳng chịu nhìn các tín hiệu đèn màu, không biết điều gì sẽ xảy ra với hai chị em thỏ đây? Bây giờ cô sẽ kể cho các con nghe câu chuyện đó.
* Hoạt động 2: Cô kể chuyện:
Cô kể chuyện cho trẻ nghe.
- Lần 1: Cô kể diễn cảm
- Lần 2 : Cô kể diễn cảm kết hợp cho trẻ xem tranh minh họa.
- Cô vừa kể cho các con nghe câu chuyện gì?
- Vì không nghe lời mẹ nên hai chị em nhà thỏ đã như thế nào?
- Thế khi đi qua đường các con cần đi với ai?
- Đèn gì thì được đi? Đèn gì thì dừng lại?
=> Giáo dục trẻ: Khi các con đi qua đường thì phải có người lớn dắt đi, và các con phải nhớ nhìn các biển tín hiệu đèn màu trước khi qua. Đèn đỏ thì phải dừng lại, đèn xanh mới được qua.
* Trò chơi:
- Cho trẻ chơi : “ Chọn tranh đúng nội dung câu chuyện ”
- Cô giới thiệu tên trò chơi, luật chơi, cách chơi.
- Cách chơi: Cô cho trẻ xem 1 số tranh . Cô dẫn truyện và trẻ sẽ lên chọn tranh phù hợp với nội dung chuyện gắn lên bảng.
- Cho trẻ chơi.
Hoạt động 3: Kết thúc
- Giáo dục trẻ đi qua đường theo đúng luật lệ giao thông.
- Cô và trẻ cùng đọc bài thơ “ Cô dạy con” và chuyển sang hoạt động khác.
Đánh giá trẻ hàng ngày:
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ:
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
2.Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ:
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
3.Về kiến thức, kỹ năng của trẻ:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
*Biện pháp hỗ trợ
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Thứ 5, ngày 23 tháng 03 năm 2023.
- Tên hoạt động học: Tách nhóm có 5 đối tượng thành 2 nhóm
- Thuộc lĩnh vực: Phát triển nhận thức.
1. Mục đích - yêu cầu
* Kiến thức:
- Củng cố đếm đến 5, nhận biết chữ số 5.
- Trẻ biết cách tách 1 nhóm 5 đối tượng thành 2 nhóm nhỏ hơn.(1 và 4, 2 và 3)
* Kỷ năng:
- Có kỹ năng xếp và đếm.
- Phát triển khả năng tư duy
- Có khả năng kết hợp trong nhóm chơi cùng bạn
* Thái độ
- Trẻ yêu thích các loại phương tiện giao thông
- Hứng thú tham gia các hoạt động
II. CHUẨN BỊ
- 1 bến xe, máy tính , các sile về các loại phương tiện giao thông
-Nhạc bài hát “ em đi qua ngã tư đường phố”
- Lô tô các loại PTGT (5 ô tô , 5 xe máy , 5 xe đạp )
- Mỗi trẻ 1 rổ lô tô gồm 5 ô tô , thẻ số1 – 2 – 3 – 4 - 5
III. CÁCH TIẾN HÀNH
* Hoạt động 1: Ổn định, gây hứng thú
-Cô cho cả lớp cùng nhau hát bài “ em đi qua ngã tư đường phố”
* Hoạt động 2: Ôn đếm đến 5, nhận biết số 5.
-Cô mở màn hình có các nhóm đối tượng trong phạm vi 5
-Cô cho trẻ quan sát đếm , thêm bớt số lượng và đọc số tương ứng trong phạm vi 5
* Hoạt động 3: Tách số lượng 5 thành 2 phân bằng nhiều cách.
* Chia tách mẫu:
- Các con hãy hướng lên bảng xem cô có tất cả bao nhiêu ô tô ? (cho trẻ đếm và chọn thẻ số tương ứng). Từ 5 ô tô cô tách thành 2 phân bằng cách sau:
- Cô tách một phần có 1 ô tô , 1 phần có 4 ô tô (cho trẻ đếm từng phần, đặt thẻ số).
- Cô vừa tách nhóm có 5 ô tô thành 2 phần theo cách ( tách 1 và 3 )
- Ai có cách tách 5ô tô này thành 2 phần khác cách tách của cô? gọi 1 - 2 trẻ trả lời.
- Ngoài cách tách cô vừa tách còn có cách tách thứ 2 là (tách 2 và 3)
- Cô tách một phần có 2 ô tô , 1 phần có 3 ô tô (cho trẻ đếm từng phần, đặt thẻ số).
* Trẻ thực hiện:
- Phát rổ có chứa ô tô và thẻ số
- Cô đã chuẩn bị cho các con những chiếc ô tô rất đẹp và những thẻ số.
- Cô hỏi trẻ đếm số lượng ô tô vừa xếp và đặt thẻ số tương ứng (5 ô tô , thẻ số 5).
- Bây giờ các con giúp cô tách số ô tô thành 2 phần theo yêu cầu của cô. (trẻ thực hiện trước cô củng cố sau).
- Tách nhóm, tách nhóm !
- Các con tách một phần có 1 ô tô , phần còn lại còn mấy ô tô ? (4 ô tô – đặt thẻ số)
- Cho trẻ gộp lại.(Đếm số ô tô )
- Tách nhóm, tách nhóm !
- Các con tách một phần có 2 ô tô , phần còn lại còn mấy ô tô ? (3 ô tô – đặt thẻ số)
- Cô kiểm tra kết quả của trẻ, động viên, khuyến khích trẻ thực hiện.
- Vừa rồi các con đã tách số lượng 5 thành nhiều phần theo các cách khác nhau. Bây giờ các con hãy tập trung suy nghĩ thật nhanh để trả lời câu hỏi của cô nhé!
- Có mấy cách tách nhóm 5 ô tô thành 2 phần?( Có 2 cách tách – Tách 1 và 4, 2 và 3)
- Cô cũng cố lại cho trẻ nhớ.
* Hoạt động 4: Luyện tập
* Trò chơi: Ai thông minh
Cách chơi : các con hãy quan sát lên màn hình và trả lời những câu hỏi mà chương chình đưa ra nhé .
-Cô mở sile cho trẻ quan sát
-Đặt câu hỏi cho trẻ trả lời
( cô quan sát , khen ngợi động viên trẻ )
* Trò chơi “ chung sức”
-Cô chia lớp thành 3 đội
-Cô đã chuẩn bị cho mội đội một chiếc bảng , trên chiếc bảng có gắn rất nhiều lô tô các phương tiện giao thông có số lượng là 5 nhiệm vụ của các thành viên trong đội là sẽ tách lô tô các phương tiện giao thông thành 2 phần bằng các cách khác nhau
-Trong 1 bản nhạc đội nào tách được nhiều và đúng theo yêu cầu thì đội đó sẽ chiến thắng
4. Kết thúc:
- Giờ học của chúng ta đến đây cũng đã hết, cô cháu mình hãy hát vàng bài hát “Em đi qua ngã tư đường phố ” và ra sân chơi nào!
Đánh giá trẻ hàng ngày:
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
2.Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
3.Về kiến thức, kỹ năng của trẻ:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
*Biện pháp hỗ trợ
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ 6, ngày 24 tháng 03 năm 2023.
- Tên hoạt động học:Vẽ đèn giao thông
- Thuộc lĩnh vực: Phát triển thẩm mỹ
1. Mục đích yêu cầu.
*Kiến thức
-Trẻ biết được tên gọi và hình dáng của cột đèn giao thông; biết đèn giao thông có thân đèn hình chữ nhật, cột đèn hình chữ nhật dài và nhỏ hơn thân đèn, bóng đèn hình tròn... Biết đèn giao thông có 3 màu là: Xanh, đỏ, vàng; biết đèn xanh được đi, đèn vàng đi chậm và đèn đỏ dừng lại.
*Kỹ năng
- Trẻ biết sử dụng các kỹ năng như: Nét cong, nét ngang, nét thẳng đứng…. để vẽ tín hiệu đèn giao thông mà trẻ thích, vẽ các chi tiết tạo bố cục cho bức tranh và biết sử dụng các màu phù hợp để tô màu tín hiệu đèn giao thông.
*Thái độ
- Giáo dục trẻ: Khi vẽ phải cẩn thận, tô màu không lem ra ngoài và không nói chuyện trong khi vẽ. Trẻ biết chấp hành đúng luật lệ giao thông và đèn tín hiệu giao thông, đi trên vỉa hè, khi ra đường phải có người lớn dẫn đường.
2.Chuẩn bị
-Mô hình ngã tư đường phố.
- Tranh mẫu của cô vẽ tín hiệu đèn giao thông;
- Giấy vẽ, sáp màu, giá treo sản phẩm.
- Bài hát theo chủ đề như: “ Em đi qua ngã tư đường phố”, “ Đi đường em nhớ”; “ An toàn giao thông”
3.Tiến hành
Hoạt động 1: Nào ta cùng xem
- Cô cháu cùng hát bài “ Em đi qua ngã tư đường phố” và đến ngồi xung quanh mô hình ngã tư đường phố”
và cùng đàm thoại:
+ Con nhìn thấy gì? trong mô hình có gì?
+ Còn đây là gì? Khi gặp đèn đỏ phải làm sao?
+ Còn gặp đèn vàng thì sao?
+ Và khi gặp đèn xanh con phải làm gì?
+ Con thấy mô hình ngã tư đường phố có đẹp không?
+ Khi đi đường các con phải làm gì?
- Các con ơi! Khi đi đường các con phải chấp hành đúng luật lệ giao thông và đèn tín hiệu giao thông,
đi trên vỉa hè, khi ra đường phải có người lớn dẫn đường.
- Cô cho trẻ về ngồi xung quanh cô và cho trẻ xem tranh vẽ tín hiệu đèn giao thông của cô và đàm thoại:
+ Cô có tranh vẽ gì?
+ Đèn giao thông có những bộ phận nào?
+ Thân đèn có dạng hình gì?
+ Cột đèn có dạng hình gì?
+ Đèn giao thông có hình gì ?
+ Đèn giao thông có mấy màu ? Đó là những màu nào ?
+ Theo các con để vẽ đèn tín hiệu giao thông thì cần vẽ như thế nào?
Cô khái quát: Để vẽ đèn tín hiệu giao thông thì ta cần dùng những kỹ năng như vẽ nét cong, vẽ nét thẳng,
nét ngang. Cô vẽ mẫu kết hợp hướng dẫn trẻ vẽ: Đầu tiên cô dùng những nét thẳng, nét ngang để vẽ thân đèn, thân đèn có dạng hình chữ nhật đứng, sau đó cô vẽ các đèn tín hiệu là những hình tròn nằm trong khung sao cho khoảng cách giữa các đèn cân đối với nhau , tiếp theo cô vẽ cột đèn cũng là một hình chữ nhật dài và nhỏ hơn thân đèn,. Cuối cùng cô tô màu đèn tín hiệu, đèn thứ nhất là màu đỏ, đèn thứ hai là màu vàng,đèn thứ ba là màu xanh, cô tô thân và cột đèn màu nâu.
- Các con có thích tạo được đèn giao thông giống của cô không?
- Cô nhắc nhở trẻ khi vẽ không được nói chuyện và sử dụng màu cẩn thận.
-Đọc thơ “Đèn giao thông”
Hoạt động 2: Bé làm họa sĩ
- Cô cho trẻ vẽ, khi trẻ vẽ. Cô gợi hỏi trẻ con vẽ gì?
- Con vẽ như thế nào? Vẽ sao cho đẹp?
- Cô nhắc lại tư thế ngồi, cách cầm bút
- Cô gợi ý giúp trẻ sáng tạo thêm, cây, đường đi, ông mặt trời.
- Khi trẻ vẽ xong, cô cho trẻ gắn sản phẩm lên bảng.
Hoạt động 3: Ai mà khéo vậy!
- Cô tập trung trẻ lại nhận xét sản phẩm của bạn. Con thấy bạn vẽ tín hiệu đèn giao thông như thế nào?
- Với tranh tín hiệu đèn giao thông mà con vẽ được con dự định sẽ làm gì?
- Cô cùng cả lớp hát và vận động bài hát “ Đi đường em nhớ”
Đánh giá trẻ hàng ngày:
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
2.Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
3.Về kiến thức, kỹ năng của trẻ:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
*Biện pháp hỗ trợ
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Nhận xét của TTTCM Xác nhận của HPCM
................................................................................................... .........................................................................................................
................................................................................................... .........................................................................................................
................................................................................................... .........................................................................................................
................................................................................................... .........................................................................................................
................................................................................................... .........................................................................................................
................................................................................................... .........................................................................................................
................................................................................................... .........................................................................................................