ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN VĨNH BẢO
TRƯỜNG MẦM NON TAM CƯỜNG
_________________________________________
KẾ HOẠCH CHĂM SÓC GIÁO DỤC TRẺ
CHỦ ĐỀ: “TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN”
Thời gian thực hiện: 3 tuần (từ 27/3/2023 đến 14/4/2023)
Giáo viên: Lương Thị Phương
Hà Thị Kim Dung
NĂM HỌC: 2022 - 2023
MỤC TIÊU – NỘI DUNG – HOẠT ĐỘNG CHỦ ĐỀ:
STTNT
|
STTL
|
Mục tiêu chủ đề
|
Mạng nội dung chủ đề
|
Mạng hoạt động chủ đề
|
Tài nguyên học liệu
|
Phạm vi thực hiện
|
Nhánh 1
|
Nhánh 2
|
Nhánh 3
|
Ghi chú về sự điều chỉnh (nếu có)
|
Tài nguyên nước
|
Tài nguyên đất
|
Bé với môi trường
|
|
|
I. LĨNH VỰC GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT
|
|
2
|
1
|
Trẻ thực hiện đúng, đầy đủ, nhịp nhàng các động tác trong bài thể dục theo hiệu lệnh.
|
Tập bài tập phát triển chung kết hợp theo nhạc
|
Bài 9:
- Hô hấp:
Thổi nơ bay
- Tay: Tay thay nhau đưa ra trước ra sau 3-4 lần
- Lưng, bụng: Đưa tay lên cao, nghiêng người sang hai bên
- Chân: Ngồi xổm, đứng lên
- Bật: Hai tay chống hông, bật về phía trước.
|
Thể dục sáng- Bài 9
|
Khối
|
TDS
|
TDS
|
TDS
|
|
50
|
20
|
Trẻ biết khéo léo bò chui qua dây
|
- Bò chui qua dây
|
HĐH: Bò thấp chui qua dây
|
Bò thấp chui qua dây
|
Lớp
|
|
|
HĐH
|
|
71
|
31
|
Trẻ biết ném xa bằng 2 tay.
|
- Ném xa bằng 2 tay
|
HĐH, HĐNT: Ném xa bằng 2 tay, TC "Ném bóng"
|
Ném xa bằng 2 tay
|
Lớp
|
HĐH
|
HĐNT
|
|
|
87
|
36
|
Giữ được thăng bằng cơ thể khi thực hiện vận động bật xa 35-40 cm
|
- Bật xa 35-40cm
|
HĐH, HĐNT: Bật xa 35-40cm
|
Bật xa 35-40 cm
|
Lớp
|
HĐNT
|
HĐH
|
HĐNT
|
|
108
|
42
|
Thực hiện được vận động cuộn - xoay tròn cổ tay
|
Cuộn xoay tròn cổ tay
|
TDS: Trẻ luyện tập cuộn xoay tròn cổ tay
|
|
Khối
|
TDS
|
TDS
|
TDS
|
|
111
|
45
|
Biết tự cài - cởi cúc, xâu - buộc dây
|
Cài - cởi cúc, xâu - buộc dây
|
HĐG, HĐNT, HĐC: Hướng dẫn tự cài, cởi cúc, buộc dây.
|
Cà-i cởi cúc, xâu buộc dây
|
Lớp
|
HĐG
|
HĐC
|
HĐNT
|
|
132
|
53
|
Biết 4 nhóm thực phẩm và phân loại một số thực phẩm theo nhóm
|
-Hướng dẫn cách chế biến một số món ăn dành cho trẻ. -Một số chế độ ăn cho trẻ khi trẻ bị bệnh ( táo bón, tiêu chảy, sốt, suy dinh dưỡng, thừa cân, béo phì.) -Hướng dẫn kĩ thuật sơ cứu thông thường
|
ĐTT, HĐC: Hướng dẫn cách chế biến món ăn từ hải sản cho trẻ.
|
Làm món súp gà
|
Lớp
|
ĐTT
|
HĐC
|
HĐC
|
|
139
|
60
|
Trẻ không ăn thức ăn có mùi ôi thiu, không uống nước lã
|
Uống nước lã có hại cho sức khỏe
|
ĐTT: Trò chuyện với trẻ về nguồn nước, ích lợi của nước, cách giữ gìn nguồn nước sạch, cách sử dụng nước tiết kiệm. HĐG: Góc phân vai: Gia đình, quán giải khát, tắm cho búp bê, phòng khám. HĐNT: Nước sạch, nước bẩn.
|
Dạy trẻ về vai trò của nước
|
Lớp
|
ĐTT
|
|
|
|
|
|
|
Tập luyện thao tác lau mặt
|
VS-AN, HĐC: Dạy trẻ tập đánh răng, lau mặt
|
|
Lớp
|
VS-AN
|
HĐC
|
VS-AN
|
|
|
|
|
Bỏ rác đúng nơi quy định
|
VS-AN: Bỏ rác đúng nơi quy định
|
|
Lớp
|
VS-AN
|
VS-AN
|
VS-AN
|
|
177
|
74
|
Có khả năng nhận biết một số biểu hiện đặc trưng khi ốm và bước đầu biết cách phòng tránh. Biết nói với người lớn khi bị đau, chảy máu, sốt.
|
Nhận biết một số biểu hiện khi ốm và cách phòng tránh đơn giản
|
ĐTT,HĐC: Dạy trẻ nhận biết một số biểu hiện khi ốm, cách phòng tránh đơn giản
|
Nhận biết một số biểu hiện khi ốm
|
Lớp
|
HĐC
|
ĐTT
|
ĐTT
|
|
|
|
II. LĨNH VỰC GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC
|
|
202
|
84
|
Biết một số đặc điểm nổi bật và cách sử dụng đồ dùng, đồ chơi quen thuộc
|
Đặc điểm nổi bật, công dụng, cách sử dụng đồ dùng, đồ chơi
|
HĐNT: Giấy không thấm nước khi tô sáp màu.
|
|
Lớp
|
HĐNT
|
|
|
|
202
|
84
|
Biết một số đặc điểm nổi bật và cách sử dụng đồ dùng, đồ chơi quen thuộc
|
Đặc điểm nổi bật, công dụng, cách sử dụng đồ dùng, đồ chơi
|
HĐNT: Thí nghiệm sự thấm nước của giấy.
|
|
Lớp
|
HĐNT
|
|
|
|
227
|
101
|
Có khả năng quan sát, phán đoán để nhận biết được mối liên hệ đơn giản giữa con vật, cây với môi trường sống và cách chăm sóc bảo vệ
|
Quan sát, phán đoán mối liên hệ đơn giản giữa con vật, cây với môi trường sống và cách chăm sóc bảo vệ
|
HĐNT:Quan sát, phán đoán mối liên hệ đơn giản giữa con vật, cây với môi trường sống và cách chăm sóc bảo vệ.
|
|
Lớp
|
|
HĐNT
|
|
|
244
|
105
|
Biết các nguồn nước trong môi trường sống. Ích lợi của nước với đời sống con người con vật và cây. Một số đặc điểm, tính chất của nước và hiểu được nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước và cách bảo vệ nguồn nước
|
Các nguồn nước trong môi trường sống
|
HĐH: Bé với nguồn nước
|
Tìm hiểu sự cần thiết của nước
|
Lớp
|
HĐH
|
ĐTT
|
HĐC
|
|
247
|
107
|
Biết một vài đặc điểm, tính chất của đất,đá, cát, sỏi
|
Đặc điểm chung, tính chất nổi bật của đá, sỏi
|
HĐH: Sự kỳ diệu của đất. -Những viên sỏi kỳ diệu HĐNT: Quan sát , khám phá tìm hiểu đất, cát, sỏi,đá…Chơi, hoạt động ở các góc: góc khám phá khoa học- thiên nhiên: thử nghiệm vật chìm, vật nổi, thử nghiệm sự hòa tan của đất, cát
|
NHững viên sỏi kỳ diệu
|
Lớp
|
HĐNT
|
HĐH
|
HĐNT
|
|
249
|
109
|
Trẻ quan tâm đến những thay đổi của sự vật, hiện tượng xung quanh với sự gợi ý, hướng dẫn của cô giáo như đặt câu hỏi về những thay đổi của sự vật, hiện tượng.
|
Tìm hiểu các nguồn nước có trong môi trường sống. -Ích lợi của nước với đời sống con người , động vật, thực vật.
|
ML-MN: Trò chuyện về nước sạch, nước bẩn. HĐG: Khám phá khoa học, thiên nhiên: -"Thử nghiệm vật chìm, vật nổi. -Thử nghiệm sự hòa tan của đất, cát, sự bay hơi của nước. -Làm các thí nghiệm với nước, sức gió HĐC: Tìm hiểu về tính chất của nước
|
Tìm hiểu một số tính chất của nước
|
Lớp
|
HĐG
|
ML-MN
|
ML-MN
|
|
251
|
111
|
Trẻ biết làm thử nghiệm và sử dụng công cụ đơn giản để quan sát, so sánh, dự đoán.
|
- Một số đặc điểm, tính chất của nước, chất liệu của đồ dùng, đồ chơi, sự phát triển của cây cối.
- Quan sát, thảo luận, dự đoán về ảnh hưởng thời tiết đến sinh hoạt con người.
- Làm thực nghiệm nước trong suốt, nước bay hơi, một số chất tan trong nước....
- Làm thí nghiệm khoa học với một vài chất liệu nổi bật của các đồ dùng, đồ chơi trong gia đình: gỗ, nhựa, kim loại, i-noc, sắt, nhôm, vải, ni lông, xem vật nào nổi, vật nào chìm....
|
HĐNT: Quan sát, dự đoán về ảnh hưởng của thời tiết đến sinh hoạt con người. HĐH: Bé tìm hiểu về nghề làm sạch môi trường.
|
|
Lớp
|
HĐNT
|
HĐNT
|
HĐH
|
|
251
|
111
|
Trẻ biết làm thử nghiệm và sử dụng công cụ đơn giản để quan sát, so sánh, dự đoán.
|
- Một số đặc điểm, tính chất của nước, chất liệu của đồ dùng, đồ chơi, sự phát triển của cây cối.
- Quan sát, thảo luận, dự đoán về ảnh hưởng thời tiết đến sinh hoạt con người.
- Làm thực nghiệm nước trong suốt, nước bay hơi, một số chất tan trong nước....
- Làm thí nghiệm khoa học với một vài chất liệu nổi bật của các đồ dùng, đồ chơi trong gia đình: gỗ, nhựa, kim loại, i-noc, sắt, nhôm, vải, ni lông, xem vật nào nổi, vật nào chìm....
|
HĐNT: Thí nghiệm nước bay hơi, vật chìm, vật nổi, nước đổi màu…
|
|
Lớp
|
HĐNT
|
HĐNT
|
|
|
276
|
122
|
Trẻ biết đếm trên đối tượng trong phạm vi 10 và đếm, theo khả năng.
|
- Đếm trên đối tượng trong phạm vi 10.
- Đếm theo khả năng.
|
HĐH: Đếm trên đối tượng trong phạm vi 10 và đếm theo khả năng
|
Đếm trong phạm vi 10 và đếm theo khả năng
|
Lớp
|
|
HĐH
|
|
|
300
|
131
|
Sử dụng được dụng cụ để đo độ dài, dung tích của 2 đối tượng, nói kết quả đo và so sánh
|
- So sánh kích thước, chiều cao, chiều rộng, chiều dài của 2-3 đối tượng.
- Sắp xếp 3 đối tượng theo sự tăng dần hoặc giảm dàn về kích thước.
- Nhận biết về mục đích của phép đo.
- Đo độ dài 1 vật bằng 1 đơn vị đo.
- Đo dung tích bằng 1 đơn vị đo.
|
HĐH, HĐG: "Đo dung tích bằng một đơn vị đo."
|
Dạy trẻ đo dung tích của 2 đối tượng bằng 1 đơn vị đo
|
Lớp
|
HĐH
|
HĐG
|
HĐH+HĐG
|
|
|
|
III. LĨNH VỰC GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ
|
|
348
|
147
|
Có khả năng nghe hiểu nội dung truyện kể, truyện đọc phù hợp với độ tuổi và chủ đề thực hiện
|
Lắng nghe, kể chuyện và đặt câu hỏi theo nội dung các câu truyện phù hợp với độ tuổi.
|
HĐH: Kể chuyện cho trẻ nghe Con vật rơi xuống hồ nước", "Gió và mặt trời", "Vương quốc rác".
|
|
Lớp
|
HĐH
|
|
HĐH
|
|
355
|
152
|
Trẻ thuộc các bài hát bài thơ, ca dao, đồng dao, tục ngữ, câu đố , hò vè phù hợp với độ tuổi và chủ đề thực hiện …
|
- Đọc thuộc các bài thơ, ca dao, đồng dao.
- Đọc biểu cảm, kết hợp cử chỉ, điệu bộ bài thơ, đồng dao đơn giản.
|
HĐC,ĐTT,HĐG :Nghe các bài thơ: Mưa, Cô dạy, mong ước, Tôi là vòi nước , bạn ơi hãy đừng , tôi là thùng rác, bé giữ gìn môi trường , bé bảo vệ môi trường
|
Thơ: Ông mặt trời óng ánh
|
Lớp
|
HĐC
|
ĐTT
|
HĐG
|
|
355
|
152
|
Trẻ thuộc các bài hát bài thơ, ca dao, đồng dao, tục ngữ, câu đố , hò vè phù hợp với độ tuổi và chủ đề thực hiện …
|
- Đọc thuộc các bài thơ, ca dao, đồng dao.
- Đọc biểu cảm, kết hợp cử chỉ, điệu bộ bài thơ, đồng dao đơn giản.
|
HĐH:Dạy trẻ đọc thuộc thơ/diễn cảm : "Đừng nhé bé ơi"
|
|
Lớp
|
|
HĐH
|
|
|
379
|
162
|
Biết bắt chước giọng nói, điệu bộ của nhân vật trong truyện.
|
- Bắt trước giọng nói, điệu bộ của nhân vật trong truyện.: Đóng kịch, Diễn rối: Các con vật
|
HĐG: Trẻ đóng kịch ,diễn rỗi , các con rối trong chuyện : vương quốc rác, con vật rơi xuống hồ nước
|
Truyện: Khỉ và cá sấu
|
Lớp
|
HĐG
|
HĐG
|
HĐG
|
|
402
|
173
|
Biết sử dụng kí hiệu để "viết": tên, làm vé tàu, thiệp chúc mừng…
|
Trẻ biết sử dụng kí hiệu để "viết": tên, làm vé tàu, thiệp chúc mừng…
|
HĐG: Sử dụng các kí hiệu để làm vé tàu, thiệp chúc mừng, bảng tên…
|
|
Lớp
|
HĐG
|
HĐG
|
HĐG
|
|
|
|
IV. LĨNH VỰC TÌNH CẢM - KỸ NĂNG XÃ HỘI
|
|
462
|
183
|
Thực hiện được một số quy định ở lớp, gia đình và nơi công cộng phù hợp độ tuổi
|
Một số quy định ở lớp, nơi công cộng, bỏ rác đúng nơi quy định.
|
HĐNT, VS-AN: Dạy trẻ bỏ rác đúng nơi quy định.
|
|
Lớp
|
|
|
HĐNT
|
|
465
|
186
|
Biết phân biệt hành vi " đúng" - " sai", " tốt" - " xấu"
|
- Phân biệt được hành vi: tốt - xấu, đúng - sai.
|
HĐG: TC "Chọn hành vi đúng sai với môi trường".
|
Dạy trẻ phân biệt hành vi đúng- sai
|
Lớp
|
|
|
HĐG
|
|
499
|
188
|
Có hành vi bảo vệ môi trường trong sinh hoạt hàng ngày và biết nhắc nhở mọi người xxung quanh cùng thực hiện.
|
Hành vi giữ gìn bảo vệ môi trường. Không vứt rác bừa bãi. NHắc nhở mọi người xung quanh.
|
ĐTT: Dạy trẻ vứt rác đúng nơi quy định. HĐNT: Đi nhặt rác thải. HDDG: Hành vi đúng - sai.
|
|
Lớp
|
ĐTT
|
HĐNT
|
HĐG
|
|
476
|
189
|
Biết tiết kiệm điện: tắt quạt, tắt điện khi ra khỏi phòng
|
- Có những hành vi tiết kiệm điện, trong sinh hoạt: tắt điện, tắt quạt khi ra khỏi phòng.
|
ML- MN: Tiết kiệm điện
|
|
Lớp
|
ML-MN
|
ML-MN
|
ML-MN
|
|
|
190
|
Biết tiết kiệm nước: Không để tràn nước khi rửa tay, khóa vòi nước sau khi dùng
|
- Có những hành vi tiết kiệm, nước trong sinh hoạt: không để nước tràn khi rửa tay
|
ML- MN: Tiết kiệm nước
|
Bé tiết kiệm nước
|
Lớp
|
ML-MN
|
ML-MN
|
ML-MN
|
|
477
|
191
|
Biết bảo vệ môi trường xung quanh khi được nhắc nhở
|
- Giữ gìn, bảo vệ môi trường: bỏ rác đúng nơi quy đinh
|
ML- MN: Dạy trẻ bỏ rác đúng nơi quy định.
|
Dạy trẻ bỏ rác đúng nơi quy định
|
Lớp
|
ML-MN
|
ML-MN
|
ML-MN
|
|
|
|
V. LĨNH VỰC GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN THẨM MỸ
|
|
494
|
196
|
Có khả năng hát đúng giai điệu, lời ca, hát rõ lời và thể hiện sắc thái của bài hát qua giọng hát, nét mặt, điệu bộ…
|
- Hát đúng lời ca của các bài hát phù hợp với lứa tuổi
- Hát đúng giai điệu và thể hiện sắc thái tình cảm của bài hát.
|
HĐH, HĐG: KNCH Cho tôi đi làm mưa với, HĐH KNCH " Không sả rác "
|
|
Lớp
|
HĐH
|
HĐG
|
HĐH
|
|
497
|
199
|
Biết phối hợp các nguyên vật liệu tạo hình để tạo ra sản phẩm
|
Quan sát ngắm nhìn các tác phẩm nghệ thuật được tạo nên từ các nguyên vật liệu khác nhau.
- Lựa chọn, sử dụng các nguyên vật liệu khác nhau để tạo ra các sản phẩm đa dạng, phong phú.
|
HĐH, HĐG, HĐNT : Làm chiếc túi, làm các con vật dưới nước từ đĩa nhựa. + Làm robot từ vỏ hộp sữa + Làm châu cây từ vỏ chai nhựa
|
Xé dán hoa tặng Bác
|
Lớp
|
HĐG
|
HĐH+HĐG
|
HĐH+HĐNT
|
|
464
|
204
|
Biết đặt tên cho sản phẩm tạo hình
|
Đặt tên cho sản phẩm tạo hình
|
HĐH: đặt tên cho sản phẩm tạo hình
|
|
Lớp
|
HĐH
|
HĐH
|
HĐH
|
|
464
|
205
|
Trẻ thể hiện sự sáng tạo, biết lựa chọn, thể hiện các hình thức vận động theo nhạc
|
- Vận động theo các bài hát, bản nhạc yêu thích.
- Tự sáng tạo, vận động sao cho phù hợp với nhịp điệu âm nhạc.
|
HĐG,HĐNT:Trẻ chơi vận động theo các bài hát, bản nhạctheo chủ đề "TNTN"
- Tự sáng tạo, vận động sao cho phù hợp với nhịp điệu âm nhạc.
|
|
Lớp
|
HĐG
|
HĐNT
|
HĐNT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng tổng số nội dung phân bổ vào chủ đề
|
|
36
|
30
|
32
|
|
|
|
|
Trong đó: - Đón trả trẻ
|
|
|
3
|
3
|
1
|
|
|
|
|
- TDS
|
|
|
2
|
2
|
2
|
|
|
|
|
- Hoạt động góc
|
|
|
6
|
4
|
5
|
|
|
|
|
- HĐNT
|
|
|
8
|
7
|
6
|
|
|
|
|
- Vệ sinh - ăn ngủ
|
|
|
2
|
1
|
3
|
|
|
|
|
- HĐC
|
|
|
3
|
3
|
2
|
|
|
|
|
- Thăm quan dã ngoại
|
|
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
|
- Lễ hội
|
|
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
|
-ML-MN
|
|
|
3
|
4
|
4
|
|
|
|
|
-HĐH + HĐG
|
|
|
0
|
1
|
1
|
|
|
|
|
-HĐH + HĐNT
|
|
|
1
|
0
|
1
|
|
|
|
|
-HĐH + HĐC
|
|
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
|
- Hoạt động học
|
|
|
|
8
|
5
|
7
|
|
|
|
|
Chia ra: + Giờ thể chất
|
|
|
1
|
1
|
1
|
|
|
|
|
+ Giờ nhận thức
|
|
|
4
|
2
|
2
|
|
|
|
|
+ Giờ ngôn ngữ
|
|
|
1
|
1
|
1
|
|
|
|
|
+ Giờ TC-KNXH
|
|
|
0
|
0
|
1
|
|
|
|
|
+ Giờ thẩm mỹ
|
|
|
2
|
1
|
2
|
|
II. DỰ KIẾN KẾ HOẠCH CÁC CHỦ ĐỀ NHÁNH:
Tên chủ đề nhánh
|
Số tuần thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Người phụ trách
|
Ghi chú về sự điều chỉnh (nếu có)
|
Tài nguyên nước
|
1
|
Từ 27/03 đến 31/03/2023
|
Hà Thị Kim Dung
|
|
Tài nguyên đất
|
1
|
Từ 03/04 đến 07/04/2023
|
Lương Thị Phương
|
|
Bé bảo vệ môi trường
|
1
|
Từ 10/04 đến 14/04/2023
|
Hà Thị Kim Dung
|
|
III. CHUẨN BỊ:
|
Nhánh 2:
“Tài nguyên nước”
|
Nhánh 1:
“Tài nguyên đất”
|
Nhánh 4
“Bé giữ gìn vệ sinh môi trường”
|
Giáo viên
|
- Tuyên truyền về các hoạt động với nước, lợi ích của nước, các hoạt động giữ gìn và sử dụng nước tiết kiệm…
- Trang trí lớp, tạo môi trường theo chủ đề mới.
- Bố trí các góc chơi hợp lý.
- Sưu tầm các tranh ảnh, sách truyện, thơ về chủ đề: truyện “Hồ nước và mây”, “Giọt nước tí xíu”; thơ “nước ơi”…
- Chuẩn bị các đồ dùng, học liệu cho trẻ làm đồ chơi.
|
- Tuyên truyền về chủ để
- Tạo môi trường giáo dục trong và ngoài lớp theo chủ đề:
+ Trang trí về chủ đề: các loại đất, cát, sỏi
+ Bổ sung đồ dùng góc xưởng sản xuất đồ gốm: đất sét, bàn nặn, hột hạt, phụ kiện trang trí…
+ Bổ sung 1 số sách truyện, bài thơ, tranh ảnh về chủ đề: thơ bạn cát, viên sỏi trắng, truyện “sỏi và bi ve”, “hạt cát rong chơi”.
|
- Xây dựng kế hoạch CSGD nhánh “Bé giữ gìn vệ sinh môi trường”
- Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề nhánh “Bé giữ gìn vệ sinh môi trường” cùng trẻ thiết kế các góc chơi trong chủ đề nhánh
- Bổ xung đồ dùng, đồ chơi, nguyên học liệu cho các góc chơi
- Chuẩn bị đồ dùng cho các hoạt động trong ngày.
- Chuẩn bị các bài hát, bài thơ, câu chuyện, ca dao, đồng dao về nhánh
|
Phụ huynh
|
- Thường xuyên theo dõi chủ đề học của con, các bài học, bài vẽ, bài hát, bài thơ câu chuyện..ở góc tuyên truyền của lớp...
- Kết hợp trao đổi thường xuyên với cô giáo về tình hình học tập cũng như sức khoẻ của trẻ.
- Cung cấp cho trẻ một số kiến thức, hiểu biết về đất, cát, sỏi
- Cho trẻ đi học đầy đủ, đúng giờ để trẻ được tham gia đầy đủ các hoạt động trên lớp.
- Hưởng ứng Giờ trái đất 2022: tắt bớt các thiết bị điện không cần thiết…(lưu lại hình ảnh trong ngày hôm đó và gửi cho cô giáo).
|
- Giúp trẻ ôn các bài thơ, bài hát đã học trên lớp
- Thường xuyên theo dõi bảng tuyên truyền để nắm được các nội dung mới trong tuần.
- Cho trẻ đi học đầy đủ, đúng giờ để trẻ được tham gia đầy đủ các hoạt động trên lớp.
- Cung cấp cho trẻ một số kiến thức về nước.
- Ủng hộ và tham gia nhiệt tình các phong trào của trường, của lớp.
- Đến thăm lớp trò chuyện với trẻ. (Phụ huynh làm ở nhà máy nước An Dương)
- Cùng với con thực hiện các hoạt động: làm đá, quan sát sự bốc hơi của nước, tưới cây, rửa quả, đồ dùng, tập pha các loại nước quả…tại gia đình.
|
- Giúp trẻ tìm hiểu thêm về biển.
- Thường xuyên theo dõi chủ đề học của con, các bài học, bài vẽ, bài hát, bài thơ câu chuyện.. ở góc tuyên truyền của lớp...
- Kết hợp trao đổi thường xuyên với cô giáo về tình hình học tập cũng như sức khoẻ của trẻ.
- Ủng hộ các nguyên vật liệu cho lớp: giấy, bìa, vỏ hộp các loại, vỏ sò, ốc, ngao…
- Tham gia hoạt động picnic đi biển cùng con ở lớp.
- Cùng con chuẩn bị trang phục đi biển tham gia vào chương trình “trình diễn thời trang”.
|
Nhà trường
|
- Duyệt kế hoạch CSGD
- Bổ xung các đồ dùng, đồ chơi phục vụ chăm sóc, vệ sinh, đồ dùng dạy học
- Cung cấp tài liệu cho giáo viên về chủ đề nhánh
- Bồi dưỡng chuyên môn, tạo điều kiện cho giáo viên tham gia học hỏi ở trường bạn, qua công nghệ thông tin
-Chuẩn bị băng đĩa bài hát về chủ đề tài nguyên thiên nhiên.
- Tranh ảnh, baner một số hành vi bảo vệ môi trường: nguồn nước, biển…
- Tăng cường cơ sở vật chất góc chơi thiên nhiên: cát, đát, sỏi, nước...; bố trí khu vực tuyên truyền mọi người cùng chung tay sử dụng tiết kiệm và bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên
|
Trẻ
|
- Tâm thế thoải mái, thích đến lớp; thực hiện các hoạt động tại lớp và gia đình.
- Tham gia tạo môi trường lớp cùng cô
- Mặc trang phục phù hợp với thời tiết
|
|
- Gửi video, hình ảnh các hoạt động thực hành kỹ năng của con tại nhà cho cô giáo trên nhóm zalo của lớp.
|
IV. KHUNG KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TOÀN CHỦ ĐỀ:
tt
|
Hoạt động
|
Phân phối vào các ngày trong tuần
|
Ghi chú
|
|
Thứ 2
|
Thứ 3
|
Thứ 4
|
Thứ 5
|
Thứ 6
|
|
1
|
Đón trẻ
|
Nhánh 1:
Tài nguyên nước
|
- Trò chuyện về đất, cát, sỏi…
- Nghe bản nhạc, bài hát chủ điểm: Hạt cát vàng lung linh, Nghịch cát, Trên cát…
- Nghe bài thơ, đồng dao, ca dao, tục ngữ; câu chuyện phù hợp với độ tuổi và chủ đề: thơ bạn cát, viên sỏi trắng, truyện “sỏi và bi ve”, “hạt cát rong chơi”…
- Trò chuyện về những hành vi khi chơi với cát, sỏi và các đồ chơi.
- Trẻ biết một số khu vực nguy hiểm (khu vực chơi cát - nước).
- Trẻ nói được một số biểu hiện khi ốm và cách phòng tránh đơn giản.
- Chơi trò chơi tự chọn trong góc chơi.
|
|
|
Nhánh 2: Tài nguyên đất
|
- Trò chuyện về các nguồn nước, nhật ký uống nước, cách sử dụng nước tiết kiệm.
- Nghe – đọc các bài thơ, ca dao, đồng dao, tục ngữ, câu đố, hò, vè, câu chuyện, bài hát phù hợp với độ tuổi và chủ đề: thơ “nước ơi”, cho tôi đi làm mưa với…
- Trẻ nói được một số biểu hiện khi ốm và cách phòng tránh đơn giản.
- Chơi trò chơi tự chọn trong góc chơi.
|
|
|
Nhánh 3: Bé với môi trường
|
- Trò chuyện cùng trẻ, cho trẻ kể về chuyến đi biển của gia đình, về biển Đồ Sơn, Cát Bà…
- Nghe các bài thơ, ca dao, đồng dao, tục ngữ, câu đố, hò, vè phù hợp với độ tuổi và chủ đề:
Tự hào biển đảo quê em, vè ca ngợi về biển Việt Nam, hạt muối, đồng dao biển cả…
- Nghe bản nhạc, bài hát chủ điểm: Bé yêu biển lắm, về biển khơi…
- Xem tranh và trò chuyện về một số quy định an toàn ở biển (khu du lịch); Trò chuyện giúp trẻ nhận biết được những ký hiệu cảnh báo ở biển: chỗ nước sâu nguy hiểm…
|
|
|
|
|
2
|
Thể dục sáng
|
- Khởi động: Cho trẻ đi với các kiểu đi: Đi bằng gót chân, đi bằng mũi chân, đi thường, đi khom, chạy nhanh, chạy chậm.
- Trọng động: bài 5: Tập 5 động tác kết hợp với nhạc TDS của trường “Cho tôi đi làm mưa với”
+ Hô hấp: Ngửi hoa
+ Tay: Hai tay ra trước, lên cao.
+ Bụng: Hai tay lên cao cúi gập người về phía trước.
+ Chân: Hai tay lên cao khuỵu gối
+ Bật: Bật chụm tách chân
- Mỗi động tác 4 lần x 8 nhịp
- Hồi tĩnh: Vẫy tay đi nhẹ nhàng 1 – 2 vòng theo nhạc bài “Biển ơi”
|
|
|
3
|
Hoạt động học
|
Nhánh 1:
Tài nguyên nước
|
Ngày 27/03
PTTM
Dạy trẻ kỹ năng ca hát bài “ cho tôi đi làm mưa với”
|
Ngày 28/03
PTNT
Bé với nguồn nước
(5 E)
|
Ngày 29/03
PTNN
Kể chuyện cho trẻ nghe “ con vật rơi xuống hồ nước”
|
Ngày 30/03
PTNT
Đo dung tích bằng một đơn vị đo ( 5 E)
|
Ngày 31/03
PTTC
Ném xa bằng 2 tay
|
|
|
Nhánh 2: Tài nguyên đất
|
Ngày03 /04
PTTC
Bật xa 35-40cm
|
Ngày 04/04
PTNT
Sự kỳ diệu của đất, cát, đá ( 5 E)
|
Ngày 05/04
PTNN
Dạy trẻ đọc thuộc bài thơ “ bé ơi”
|
Ngày 06/04
PTNT
dạy trẻ đếm trên đối tượng trong phạm vi 10 và đếm theo khả năng
|
Ngày 07/04
PTTM
Vẽ mưa
|
|
|
Nhánh 3: Bé với môi trường”
|
Ngày 10/04
PTTC
Bò thấp chui qua dây
|
Ngày 11/04
PTTCKN – XH
Dạy trẻ tìm hiểu và phân loại rác thải
|
Ngày 12/04
PTTM
Thiết kế thùng rác ( EDP)
|
Ngày 13/04
PTNN
Kể chuyện cho trẻ nghe “ vương quốc rác”
|
Ngày 14/04
PTTM
Dạy trẻ kỹ năng ca hát “ không xả rác”
|
|
|
4
|
Hoạt động ngoài trời
|
Nhánh 1:Tài nguyên nước
|
Ngày 27/03
- Quan sát dòng nước chảy.
-TCVĐ: Gánh nước qua cầu
- Chơi tự do tại KVC số 5
|
Ngày 28/03
- Thí nghiệm bong bóng xà phòng
- TCVĐ: Chạy theo bong bóng
- Chơi tự do tại KVC số 6
|
Ngày 29/03
- Quan sát mưa
(Nếu không có mưa thì chuyển hoạt động tưới cây.)
- TCVĐ: Đi chuyển nước theo vạch kẻ
-Chơi tự do tại KVC số 1
|
Ngày 30/03
- Vẽ lại hình ảnh đồ vật, con vật dưới ánh sáng mặt trời.
(Nếu không có nắng chuyển hoạt động vẽ đồ vật, con vật trên cát.)
- TCVĐ: Mưa to mưa nhỏ
- Chơi tự do tại KVC số 2
|
Ngày 31/03
- Thí nghiệm cây cần nước, cây sống trong môi trường nước (thuỷ sinh).
- TCVĐ: Thả đỉa ba ba
- Chơi tự do tại KVC số 3
|
|
|
Nhánh 2: Tài nguyên đất
|
Ngày 03/04
- Xây lâu đài cát
- TCVĐ: Sàng cát
- Chơi tự do tại KVC số 4
|
Ngày 04/04
- Quan sát đất sau mưa, nắng
- TCVĐ: Lá và gió
- Chơi tự do tại KVC số 5
|
Ngày 05/04
- Làm đồng hồ cát
- TCVĐ: Đóng băng
- Chơi tự do tại KVC số 6
|
Ngày 06/03
- Xới đất thành luống
- TCVĐ: Vận động mô phỏng làm gạch (đập đất, cho đất vào khuôn, chuyển gạch vào lò, chuyển gạch về kho...)
- Chơi tự do tại KVC số 1
|
Ngày 07/04
- Làm pháo đất
- TCVĐ: Xi bô khoai
- Chơi tự do tại KVC số 2
|
|
|
4
|
Hoạt động ngoài trời
|
Nhánh 3: Bé với môi trường
|
Ngày 10/04
- Quan sát sân trường
- TCVĐ: Cắm cờ trên đảo
- Chơi tự do tại KVC số 5
|
Ngày 11/04
- Truy tìm sinh vật biển: Dùng bút dạ vẽ các con vật lên đáy cốc và thả xuống chậu nước.
- TCVĐ: Câu mực
- Chơi tự do tại KVC số 6
|
Ngày 12/04
- Quan sát ánh nắng mặt trời.
(Nếu không có nắng thì chuyển hoạt động quan sát vườn hoa phong lữ.)
- TCVĐ: Lướt sóng
- Chơi tự do tại KVC số 1
|
Ngày 13/04
- Chơi tự do tại KVC số 3
|
Ngày 14/04
- Quan sát không khí (chơi bắt không khí vào túi).
- TCVĐ: Đua thuyền
- Chơi tự do tại KVC số 3
|
|
|
|
|
5
|
Vệ sinh, ăn, ngủ
|
- Kể tên các món ăn theo 4 nhóm thực phẩm; kể tên các món ăn chế biển từ thực vật (rau, củ, quả...), động vật (gà, lợn…)
- Trẻ mặc, cởi quần áo phù hợp với thời tiết trong ngày
- Thực đơn trong tuần của bé: Trò chuyện về các bữa ăn trong ngày ở lớp và ở nhà
- Trò chuyện về cách bảo quản hải sản: phơi khô, giữ lạnh…
- Sử dụng các từ biểu thị sự lễ phép "Mời cô"; "Mời bạn"; "Cảm ơn"; "Xin lỗi"… trong giao tiếp
- Trẻ biết những việc làm có thể gây nguy hiểm cho bản thân (cười đùa khi ăn uống dễ gây sặc, ngậm hột hạt, tự ý uống thuốc/ ăn thức ăn lạ).
- Ăn từ tốn, không đùa nghịch làm đổ vãi thức ăn, không vừa nhai vừa nói
- Không kén chọn thức ăn, ăn hết suất.
- Có thói quen ăn uống tốt, biết ăn nhiều loại thức ăn khác nhau.
- Biết làm một số công việc tự phục vụ bản thân: kê bàn, bày bàn ăn…
- Thực hiện một số quy định ở lớp: Dọn dẹp và sắp xếp đồ dùng, sau khi ngủ vào đúng nơi quy định, giờ ngủ không làm ồn.
- Nghe nhạc hát ru, không lời.
|
|
|
6
|
Hoạt động chiều
|
Nhánh 1:
Tài nguyên nước
|
Ngày 27/03
Tìm hiểu về giờ Trái Đất
|
Ngày 28/03
Pha màu nước và tạo hình với màu
|
Ngày 29/03
Làm baner, vẽ tranh, thông điệp, tranh cổ động bảo vệ và tiết kiệm nước.
|
Ngày 30/03
Lao động tự phục vụ: Rửa ghế
|
Ngày 31/03
- Quay video, chụp hình trẻ giới thiệu những hoạt động trẻ đã sử dụng tiết kiệm nước trong tuần
|
|
|
6
|
Hoạt động chiều
|
Nhánh 2:
Tài nguyên đất
|
Ngày 03/04
Làm khay trồng rau thuỷ canh
|
Ngày 04/04
Đoán âm thanh từ cát, sỏi
|
Ngày 05/04
Hát "Nghịch cát’’, “Hạt cát vàng lung linh"
|
Ngày 06/04
Thử nghiệm đi trên đất, sỏi, đá
|
Ngày 07/04
. Trưng bày các sản phẩm từ cát, sỏi. Trẻ ngắm nhìn và giới thiệu về các sản phẩm.
|
|
|
Nhánh 3: Bé với môi trường
|
Ngày 10/04
|
Ngày 11/04
Làm quen câu chuyện “ vương quốc rác”
|
Ngày 12/04
.
|
Ngày 13/04
Làm quen với bài hát “ không xả rác”
|
Ngày 14/04
|
|
|
V. KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG GÓC
TT
|
Tên góc chơi
|
Mục đích – Yêu cầu
|
Các hoạt động / trò chơi trong góc chơi
|
Chuẩn bị
|
Phân phối vào các nhánh
|
Ghi chú
|
N1
|
N2
|
N3
|
N4
|
1
|
Góc phân vai
|
Gia đình mở tiệc
|
- Trẻ biết phân công công việc trước khi nấu (đi chợ, rửa đồ, nấu ăn...).
- Biết cách nấu món ăn.
- Trẻ biết cất dọn đồ dùng đồ chơi gọn gàng, đúng nơi.
|
- Bữa tiệc cuối tuần
+ Các món ăn hàng ngày.
|
- Các đồ dùng đồ chơi nấu ăn như: bếp, nồi, bát, thìa, đĩa...
- Nguyên liệu mô phỏng thực phẩm rau, quả, tôm, cua, cá, mựa...
|
x
|
x
|
|
x
|
|
+ Nấu các món ăn từ hải sản.
|
|
|
x
|
|
|
- Trẻ biết các bước làm nước quả, ép quả...
|
+ Pha nước cam, chanh, ép nước quả...
|
- Các nguyên liệu pha chế: cam, chanh, các loại quả khác, đường, bình, thìa, dao nhựa, thớt, khăn lau...
- Tranh quy trình hướng dẫn.
|
|
|
x
|
|
|
1
|
Góc phân vai
|
Gia đình mở tiệc
|
- Trẻ biết các bước làm hoa quả dầm.
- Trẻ biết cách cắt nhỏ hoa quả, biết trộn sữa vào hoa quả và trộn đều.
- Biết các nguyên liệu làm hoa quả dầm.
|
- Làm hoa quả dầm
|
- Tranh quy trình các bước làm hoa quả dầm
- Nguyên liệu: 1 số loại hoa quả theo mùa, sữa đặc, sữa chua
- Khăn lau, cốc, dao nhựa, đĩa, thìa, khay đựng....
|
|
|
x
|
|
|
- Trẻ biết các bước làm bánh mỳ sanwich.
- Trẻ biết cách nguyên liệu để làm bánh mỳ sandwich.
- Trẻ biết cách nhặt rau, rửa rau; cắt cà chua.
|
- Làm bánh mỳ sandwich
|
- Tranh quy trình các bước làm bánh mỳ sandwich
- Nguyên liệu: tôm, rau mầm, cà chua, bánh mỳ
- Khăn lau, dao, thớt, hộp đựng.
|
|
|
x
|
|
|
Bán hàng
|
- Trẻ có kỹ năng bán hàng, biết cách giới thiệu các mặt hàng, giao tiếp với người mua.
- Biết sắp xếp hàng hóa theo đúng chủng loại.
- Trẻ biết sắp xếp đồ dùng, đồ chơi ngăn nắp gọn gàng.
- Trẻ biết cách đóng gói hàng hoá vào túi
|
- Cửa hàng thực phẩm: bán các loại rau củ quả, tôm, cua, cá…
|
- Đồ chơi các loại rau củ quả, thực phẩm tôm cua cá...
|
x
|
x
|
|
x
|
|
- Cửa hàng gốm
|
- Các sản phẩm gốm như: tượng con vật, lọ hoa, bát...
|
x
|
|
|
|
|
- Cửa hàng nước giải khát
|
- Các loại nước lọc, nước ngọt, nước ép...
|
|
x
|
|
|
|
- Siêu thị quạt
+ Trẻ sắp xếp hàng hoá, giao tiếp với khách hàng.
|
- Các loại quạt: quạt cây, quạt trần, quạt nan, quạt giấy, quạt mo....
|
|
|
|
x
|
|
1
|
Góc phân vai
|
Viện hải dương học nhí
|
- Trẻ biết tên đồ trưng bày trong viện hải dương học.
- Trẻ có kỹ năng giới thiệu về các khu tham quan trong viện hải dương học.
|
- Trẻ làm hướng dẫn viên
- Tham quan khu vực bảo tàng sinh vật biển
- Chụp ảnh lưu niệm
- Tạo dáng người cá
- Mô hình các loại tàu thuyền
- Sắp xếp, trưng bày tranh chụp quang cảnh trên và dưới mặt biển, các vùng biển khác nhau thành phòng triển lãm.
- Chăm sóc cá, rùa
|
- Mô hình các sinh vật biển, thuyền thúng, thuyền buồm, tàu...
- Bể cá, rùa; thức ăn cho cá...
- Vỏ sò, ốc, ngao.
- Đồ dùng lặn dưới biển
- Tranh ảnh trên và dưới mặt biển, các vùng biển khác nhau.
|
|
|
x
|
|
|
2
2
2
|
Góc nghệ thuật
Góc nghệ thuật
Góc nghệ thuật
|
Xưởng bé sáng tạo
Xưởng bé sáng tạo
|
- Phát triển kỹ năng tô, vẽ, xé, dán, nặn.
- Lựa chọn các nguyên vật liệu để tạo ra sản phẩm.
- Biết phối hợp các kĩ năng xếp hình để tạo thành các sản phẩm có kiểu dáng, màu sắc khác nhau.
- Biết đặt tên cho sản phẩm tạo hình mình làm ra.
- Trẻ biết trân trọng sản phẩm mình làm ra.
- Trẻ biết sắp xếp đồ dùng, đồ chơi ngăn nắp gọn gàng.
- Nói cảm nhận về vẻ đẹp nổi bật của tác phẩm tạo hình.
- Sử dụng một số thiết bị văn phòng phẩm: kéo, bút chì, bút lông, hồ dán, băng keo 2 mặt.
- Thực hiện được vận động véo, vuốt, miết, búng ngón tay, chạm các đầu ngón tay với nhau, ấn bàn tay.
- Vo, xoáy, xoắn, vặn.
|
- Làm phao bơi, kính mắt, quần áo bơi, trang phục đi biển…
|
- Giấy báo, bìa, vải, chai lọ, hột hạt, nguyên vật liệu trang trí.
- Keo, kéo.
|
|
|
x
|
|
|
- Làm tranh từ sỏi, đá, cát
|
- Sỏi đá các loại, cát màu
|
x
|
|
|
|
- Làm đồ chơi từ vỏ sò, ốc
- Xâu vòng ngọc trai, vỏ ốc.
|
- Vỏ sò, ốc, ngao
- Keo
|
|
|
x
|
|
- Làm san hô, làm vòng tay.
|
- Bột mỳ, màu nước, giấy
|
|
|
x
|
|
- Làm thuyền đáy kính
|
- Bìa cát tông, vỏ hộp sữa, keo, meka trong.
|
|
|
x
|
|
- Xé dán, in, vẽ làm tranh về biển
|
- Giấy màu, màu nước, bút lông, muối
|
|
|
x
|
|
- Đại dương trong chai
|
- Chai, kéo, màu nước, vỏ ốc, sò, ngao, kim tuyến, mô hình cá nhỏ...
|
|
|
x
|
|
- Nặn sinh vật biển
|
- Đất nặn
- Khay, bảng nặn, khăn lau tay.
|
|
|
x
|
|
|
- Làm chuông gió, làm quạt nan, quạt giấy, chong chóng, khinh khí cầu, cối xay gió…
|
- Dây, giấy bìa, giấy màu, túi ni lông, vỏ hộp sữa chua, cốc giấy, đồng xu, lá cây.
- Keo, kéo
|
|
|
|
x
|
Chuyển sản phẩm cho góc bán hàng.
|
- Pha màu, phun thổi, in màu nước tạo thành bức tranh theo ý thích.
|
- Giấy, màu nước, khuôn in
- Cốc, bút lông
|
|
x
|
x
|
|
|
- Làm các nhân vật rối nước
- Làm sân khấu rối nước
|
- Nút chai, ống hút, dây, màu sáp
- Chậu, khay nhỏ, nước
|
|
x
|
|
|
Chuyển cho góc sách truyện
|
Xưởng gốm
|
- Trẻ biết tên một số sản phẩm làm từ đất sét.
- Trẻ sử dụng các kỹ năng vuốt, véo, ấn, xoay để tạo ra các sản phẩm theo ý thích.
- Trẻ biết cách sử dụng màu nước, hột hạt để trang trí sản phẩm.
|
- Làm bát, lọ hoa, cốc, đĩa, tượng người, con vật
- Phơi nắng và quan sát quá trình tạo thành sản phẩm
- Nặn, pha màu, nhuộm vỏ hạt, vẽ.
|
- Đất sét
- Các nguyên liệu: Màu nước, hột hạt, bút lông, keo...
|
x
|
|
|
|
Chuyển sản phầm cho góc bán hàng
|
Ban nhạc tí hon
|
- Lựa chọn dụng cụ âm nhạc để gõ đệm theo nhịp điệu bài hát.
- Lựa chọn, thể hiện các hình thức vận động theo nhạc.
- Trẻ biết cách chơi, luật chơi vòng quay âm nhạc
- Trẻ biết cách tạo sân khấu, trang trí sân khấu.
- Trẻ cảm nhận được giai điệu bài hát.
- Trẻ hát và vận động tự nhiên, vui tươi.
|
- Ban nhạc tí hon: Hát, vận động minh họa 1 số bài hát về chủ đề: Về biển khơi, bé yêu biển, cho tôi đi làm mưa với, tôi là gió, em là gió mát…
|
- Sân khấu âm nhạc, đồ dùng trang trí : dây xích, hoa,...
- Bảng vòng quay âm nhạc
- Các đồ dùng, dụng cụ biểu diễn âm nhạc: mõ, trống, xắc xô, đàn, dây nơ, micro...
- Trang phục biểu diễn
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
- Thiết kế và sử dụng bộ gõ nhạc nước để biểu diễn.
|
- Cốc, nước, đũa
|
|
x
|
x
|
|
|
3
|
Nhà khoa học tí hon
|
Toán học thông minh
|
- Có khả năng chắp ghép các hình hình học để tạo thành các hình mới theo ý thích và theo yêu cầu.
|
- Ghép hình sinh vật biển, cối xay gió... từ các hình học phẳng.
|
- Mẫu gợi ý cách chơi
- Bảng biểu phục vụ trò chơi
- Các hình học có màu sắc, kích thước khác nhau.
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
Trẻ biết định hướng trong không gian trên 1 mặt phẳng.
|
- Trò chơi định hướng không gian trên 1 mặt phẳng:
|
- Bảng mẫu gợi mở của cô
- Bảng trẻ chơi:
- Lô tô hình ảnh các sinh vật biển, phương tiện trên biển, các đồ chơi chạy bằng gió; sỏi...
|
|
|
|
|
|
Trò chơi tìm đường
|
- Bảng chơi tranh và bọc meka trong, bút.
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
3
3
|
Bé vui học
|
Toán học thông minh
Toán học thông minh
|
- Trẻ có kĩ năng đếm trong phạm vi 5.
- Trẻ nhận biết được số 5, biết tạo nhóm có 5 đối tượng.
- Thêm bớt, tạo sự bằng nhau trong phạm vi 5.
- Biết sắp xếp theo quy tắc của 3 đối tượng.
|
+ Trò chơi so sánh, phát hiện quy tắc sắp xếp và sắp xếp theo quy tắc của ba đối tượng.
+ Đếm và nhận biết nhóm số lượng 5.
+ Nối đúng số lượng
+ Thêm bớt trong phạm vi 5.
|
- Bảng chơi 4 mặt có thể gấp được:
+ Mặt 1:
+ Mặt 2:
+ Mặt 3:
+ Mặt 4:
- Các loại sỏi màu, lô tô hình ảnh các sinh vật biển, phương tiện trên biển, các đồ chơi chạy bằng gió...
- Thẻ số, bút dạ...
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
- Chơi Kidsmat: Ngôi nhà toán học của Millie.
|
- Máy tính
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
Biết sử dụng các số từ 1 - 5 để chỉ số lượng, số thứ tự
|
+ Bù chữ số và số lượng còn thiếu trong dãy số từ 1 đến 5.
|
- Bảng chơi, mẫu gợi ý.
- Lô tô hình ảnh các sinh vật biển, phương tiện trên biển, các đồ chơi chạy bằng gió...
|
|
|
x
|
x
|
|
3
3
3
3
|
|
Bé vui khám phá
|
- Biết được đặc điểm tính chất, đặc trưng, lợi ích của đất, cát, sỏi
|
- Trò chơi khám phá: Chọn và phân loại lô tô hình ảnh gắn vào bảng.
+ Các dạng khác nhau của đất, sỏi, cát; màu sắc; ích lợi...
|
- Bảng khám phá
|
Đất
|
Cát
|
Sỏi
|
Các dạng khác nhau
|
|
|
|
Màu sắc
|
|
|
|
Công dụng
|
|
|
|
- Các hình ảnh: đất đỏ, đất sét...; cát đen, cát trắng; sỏi trắng, sỏi màu; sỏi to, nhỏ...
+ Hình ảnh trồng cây, nhà làm bằng đất, hang động vật, sản phẩm từ gốm; thuỷ tinh, tranh cát, bãi biển, công trình xây dựng, tranh sỏi trang trí...
|
x
|
|
|
|
|
- Chơi đóng cát, sỏi vào túi.
|
- Sỏi, cát
- Túi, vỏ chai, hộp...
|
x
|
|
|
|
|
- Chơi đóng cát theo khuôn
|
- Khay đựng cát
- Khuôn các loại hình
|
x
|
|
|
|
|
Bé vui khám phá
|
- Biết được đặc điểm tính chất, đặc trưng của biển; các hoạt động trên biển; các sản vật từ biển...
- Biết cách bảo vệ tài nguyên biển.
|
- Chơi khám phá tìm hiểu về biển: Chọn các hình ảnh, gắn vào đúng nội dung:
+ Những con vật, sinh vật sống ở biển.
+ Các hoạt động trên biển
+ Các sản phẩm từ biển.
|
- Bảng chơi, mẫu gợi ý.
- Tranh ảnh các con vật như: cá, tôm, mực, cua, rùa; thực vật: san hô, rong rêu; đánh bắt cá, tắm biển, lướt sóng, đua thuyền, lặn biển; muối, cá – mực khô...
|
|
|
x
|
|
|
- Chơi lựa chọn hành vi đúng – sai với môi trường biển.
|
- Bút, bảng chơi
- Tranh ảnh, lô tô: hành vi vứt chai, lọ, túi ni lông...; vớt rác ngoài bãi biển...
|
|
|
x
|
|
|
- Quy trình làm muối
|
- Bảng chơi
- Tranh các bước làm muối
|
|
|
x
|
|
|
- Lựa chọn trang phục đi biển.
- Lựa chọn hành vi an toàn, đúng - sai khi đi biển.
|
- Bảng gài, mẫu gợi ý.
- Tranh đồ bơi, mũ, phao bơi...
- Tranh hành vi mặc – không mặc áo phao, đi cùng người lớn – đi một mình, đi thuyền thò tay xuống nghịch nước – ngồi ngay ngắn trên thuyền.
|
|
|
x
|
|
|
Bé vui khám phá
Bé vui khám phá
|
- Trẻ biết một số đặc điểm, tính chất, công dụng của gió.
|
- Bé nào giỏi: Lựa chọn các cách tạo ra gió.
- Nhìn tranh đoán có gió, không có gió
|
- Bảng gài, mẫu gợi ý.
- Lô tô hình ảnh gió từ quạt nan, gió từ quạt điện, hơi thở ra gió, giấy, tay...
- Lô tô hình ảnh cờ bay, cờ rủ, cành cây nghiêng ngả, cành cây đứng im, gió mạnh, không có gió...
|
|
|
|
x
|
|
- Gió bão gây ra tác hại gì?
- Chọn những hành vi không được làm khi gặp gió bão.
|
- Bảng gài, mẫu gợi ý.
- Lô tô hình ảnh đổ cây, đổ nhà, phương tiện; hình ảnh chạy ra ngoài đường...
|
|
|
|
x
|
|
- Chơi Kidmart trên máy tính: máy tạo thời tiết: các trò chơi nhận biết hướng gió, nơi có gió...
|
- Máy tính cài phần mềm Kidsmart.
|
|
|
|
x
|
|
- Trẻ biết một số đặc điểm, tính chất, ích lợi của nước.
- Trẻ biết cách bảo vệ nguồn nước và sử dụng nước tiết kiệm.
- Trẻ biết một số đặc điểm, tính chất, ích lợi của nước.
- Trẻ biết cách bảo vệ nguồn nước và sử dụng nước tiết kiệm.
|
- Trò chơi chọn hình ảnh:
+ Những nơi có nước
+ Lợi ích của nước
+ Phân loại các loại nước tốt và không tốt cho sức khoẻ: nước lọc, nước hoa quả, nước ngọt, bia, rượu...
|
- Bảng gài, mẫu gợi ý.
- Lô tô hình ảnh sông, biển, ao, hồ, rừng; hình ảnh rửa quả, đồ dùng, nước uống, nước ngọt...
- Lô tô hình ảnh nước lọc, nước ép, nước coca, bia, rượu...
|
|
x
|
|
|
|
- Vòng tuần hoàn của nước
|
- Bảng gài
- Lô tô hình ảnh đám mây, giọt nước, mưa, ao hồ...
|
|
x
|
|
|
|
- Bé chọn cho đúng: Hành vi đúng – sai đối với môi trường nước.
|
- Bảng gài
- Lô tô hình ảnh vứt rác, vớt rác
|
|
x
|
|
|
|
- Cách sử dụng nước tiết kiệm.
|
- Bảng gài
- Lô tô hình ảnh xả nước tràn ra khỏi chậu, hất nước vào nhau, tưới cây vào buổi sáng, tận dụng nước mưa...
|
|
x
|
|
|
|
4
|
Thư viện của bé
|
- Biết lựa chọn các hình ảnh theo đúng nội dung album.
- Có kỹ năng cắt, biết cách làm album theo chủ đề.
|
- Làm album, sách theo chủ đề:
+ Bộ sưu tập chuyến đi picnic trên biển của gia đình.
+ Các hoạt động trên biển: đánh bắt cá, đua thuyền, lướt sóng, nhảy dù, tắm biển…
|
- Sách báo cũ, báo hoạ mi, tờ quảng cáo, lịch...
- Hình ảnh theo chủ đề, kéo, keo, băng dính...để làm album.
|
|
|
x
|
|
|
+ Lợi ích của nước
|
|
x
|
|
|
|
- Làm sách về số 5, các hình học.
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
4
|
|
- Biết sử dụng các con rối, tranh minh họa chuyện để kể chuyện...
|
- Kể chuyện với rối nước: truyện “Giọt nước tí xíu”, các nhân vật bé thích…
- Kể chuyện với rối dựng khung, di chuyển các nhân vật; kể chuyện theo tranh: Vòng tuần hoàn của nước, Giọt nước tí xíu, Thần gió và mặt trời…
|
- Rối kể chuyện, sa bàn rối nước, sa bàn dựng hình...
- Tranh minh họa các câu chuyện trong chủ đề.
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
- Trẻ biết đọc và chỉ vào từ trong bài thơ, đồng dao…..
|
- Đọc thơ tranh chữ to, đồng dao, ca dao về chủ đề: Nước, Bé nhìn biển, Đồng dao về nước…
|
- Tranh thơ, ca dao... chữ to.
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
- Trẻ biết chọn sách để xem theo yêu cầu.
- Trẻ có kĩ năng lật mở các trang sách theo thứ tự.
- Biết cầm sách đúng chiều và giở từng trang để xem tranh ảnh.
|
- Xem sách truyện trong chủ đề.
- Đánh dấu trang sách.
|
- Các loại tranh truyện theo chủ để.
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
- Có ý thức giữ gìn và bảo vệ sách.
|
- Sửa, đóng lại những quyển sách bị rách.
|
- Quyển sách bị rách
- Keo, kéo...
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
4
|
|
- Nói rõ các tiếng có chứa các âm khó để người nghe có thể hiểu được.
|
- Xem hình, nghe phát âm các từ và phát âm theo trên máy tính (có tai nghe).
|
- Máy tính
|
x
|
x
|
x
|
x
|
- Dành cho trẻ chậm phát triển ngôn ngữ.
|
5
|
Góc xây dựng
|
- Biết nhận vai chơi và thể hiện tốt vai chơi của mình.
- Biết phối hợp cùng nhau tạo nên công trình đẹp.
- Biết trân trọng, giữ gìn công trình mình tạo ra.
- Phối hợp các kĩ năng xếp hình để tạo thành các sản phẩm có kiểu dáng, màu sắc khác nhau.
- Khi chơi xong biết cất đồ chơi gọn gàng, không đá đồ chơi.
|
- Xây xưởng sản xuất gốm
|
- Mẫu xây xưởng gốm, nhà máy điện gió, công viên nước.
- Các hộp carton, hộp sữa, gạch...
- Đồ chơi lắp ghép;
- Các loại cây xanh, hoa, thảm cỏ...
|
x
|
|
|
|
|
- Xây nhà máy điện gió
|
|
|
|
x
|
|
- Xây khu resort Hòn Dáu
|
|
|
x
|
|
|
- Xây công viên nước
|
|
x
|
|
|
|
6
|
Góc thiên nhiên
|
- Thích trồng và chăm sóc cây.
|
- Gieo các loại hạt giống để làm rau mầm.
|
- Các loại hạt: đỗ xanh, đỗ đỏ, hạt giống các loại rau
- Khay, cốc, rổ, khăn, nước…
- Bảng theo dõi kết quả, thẻ số.
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
6
|
Góc thiên nhiên
|
- Trẻ có một số hiểu biết về các nguồn ánh sáng, gió, không khí, đất, cát, sỏi và sự cần thiết của nó với cuộc sống con người, cây xanh.
|
- Thí nghiệm cây thiếu ánh sáng.
- Thí nghiệm cây hướng sáng và cây không hướng sáng.
|
- Cây, túi bóng đen.
- Bảng theo dõi kết quả
- Các hộp có ô hở ở các vị trí khác nhau.
|
|
|
|
x
|
|
- Biết một vài đặc điểm, tính chất của đất, đá, cát, sỏi.
|
- Nhuộm màu cho cát
|
- Màu nước, cát, khay đựng
|
x
|
|
|
|
Chuyển góc tạo hình
|
- Biết một vài đặc điểm, tính chất của nước
|
- Thí nghiệm sự dịch chuyển của nước: Trẻ thổi nước đẩy thuyền.
|
- Khay, nước, thuyền.
|
|
x
|
|
|
|
- Thí nghiệm câu đá
|
- Đá viên, dây chỉ.
|
|
x
|
|
|
.
|
- Thí nghiệm vật chìm – vật nổi.
- Thí nghiệm thấm – không thấm.
|
- Giấy, chai nhựa từ lọ dầu gội đầu, chai lavi, ống hút, nút chai rượu, miếng xốp mút, que kem, giấy màu, giấy nhũ, nilong, bẹ chuối, vỏ dừa, sỏi, vải, bông…
- Nước, khay, khăn lau…
- Bảng gắn kết quả.
- Lô tô hình ảnh giấy, chai nhựa từ lọ dầu gội đầu, chai lavi, ống hút, nút chai rượu, miếng xốp mút, que kem, giấy màu, giấy nhũ, nilong, bẹ chuối, vỏ dừa, sỏi, vải, bông…
|
|
x
|
|
|
|
6
|
Góc thiên nhiên
|
- Biết một vài đặc điểm, tính chất của nước
|
- Thí nghiệm tan – không tan
|
- Nước, muối, đường, cát, sỏi,…
- Cốc, khay đựng, khăn lau.
- Bảng gắn kết quả.
- Lô tô hình ảnh muối, đường, cát, sỏi,…
|
|
x
|
|
|
|
- Pha màu tạo màu nước biển.
|
- Màu nước, cốc, nước
|
|
x
|
x
|
|
|
- Biết một vài đặc điểm, tính chất của nước
|
- Thí nghiệm sự dẫn chuyền của nước: Cải thảo đổi màu
|
- Lá cải thảo, nước, cốc, phẩm màu.
|
|
x
|
|
|
|
6
|
Góc thiên nhiên
|
- Trẻ biết đặc điểm, tính chất của gió.
|
- Trò chơi theo dõi sức gió
|
- Bảng gắn biểu tượng
Giờ
Đối tượng
|
8h
|
10h
|
Kết luận
|
Cờ
|
|
|
|
Cành cây
|
|
|
|
Chong chóng
|
|
|
|
- Lô tô hình ảnh cờ rủ, cờ bay, cành cây đung đưa, cành cây đứng im; dây vải rủ, dây vải bay; gió mạnh, gió nhẹ…
|
|
|
|
x
|
|
Nhận xét của TTTCM Xác nhận của HPCM
................................................................................................... .........................................................................................................
................................................................................................... .........................................................................................................
................................................................................................... .........................................................................................................
................................................................................................... .........................................................................................................
................................................................................................... .........................................................................................................
................................................................................................... .........................................................................................................
................................................................................................... .........................................................................................................
VI. KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG HỌC CHI TIẾT NHÁNH TÀI NGUYÊN NƯỚC
Thứ hai, ngày 27 tháng 03 năm 2023
- Tên hoạt động học: Dạy trẻ kỹ năng ca hát bài hát “ cho tôi đi làm mưa với”
- Thuộc lĩnh vực: Phát triển thẩm mỹ
1. Mục đích yêu cầu
* Kến thức:Giúp trẻ nhớ tên bài hát, hát thuộc lời của bài hát, hát theo giai điệu của bài hát, hiểu nội dung bài hát nói về nguồn nước mưa cũng rất quý và có nhiều lợi ích cho cuộc sống của con người ,cây cối.
*Kỹ năng: Rèn kỹ năng ca hát biết kết hợp vận động vỗ phách theo giai điệu của bài hát, biết hát đúng nhịp, giai điệu của bài hát, biết cảm thụ âm nhạc khi hát và nghe hát. Trẻ biết phối kết hợp thảo luận cùng nhau về hình thức thi giọng ca vàng.
* Thái độ:Giáo dục trẻ về việc bảo vệ các nguồn nước sạch. Không xả rác xuống sông, ao , hồ nước, làm ô nhiễm nguồn nước sạch. Biết tiết kiệm nguồn nước sạch
2. Chuẩn bị
-Phòng năng khiếu
-Nhạc bài hát” Cho tôi đi làm mưa với” “ mưa bóng mây” nhạc cụ, mũ múa” cầu vồng, mưa xa, mây hồng”
-Máy tính, Trò chơi “ ô cửa bí mật” trên powerpoint
3. Cách tiến hành
Hoạt động 1: Gây hứng thú, giới thiệu bài
Trò chơi “ ô cửa bí mật”
-Cô giới thiệu trò chơi chia lớp thành 3 đội , mỗi đội cử 1 bạn nhóm trưởng lên mở ô cửa , sau mỗi ô cửa là 1 câu hỏi , hoặc 1 câu đố về chủ đề trẻ đang học , nhiệm vụ của các thành viên trong nhóm phải suy nghĩ để tìm ra câu trả lời chính xác
-Lật chơi nhóm nào trả lời được nhiều câu hỏi , đúng và chính xác thì nhóm đó sẽ chiến thắng
-Cô tổ chức trẻ chơi
-Từ những câu trả lười của trẻ cô dẫn dắt vào bài hát “ cho tôi đi làm mưa với” của nhạc sĩ Hoàng Hà
Hoạt động 2 : Dạy trẻ kỹ năng ca hát “ cho tôi đi làm mưa với”
.-Cô giới thiệu tên bài hát , tên tác giả
-Cô hát lần 1 không nhạc cho trẻ nghe
-Cô vừa hát cho các con nghe bài hát gì ? của nhạc sĩ nào ?
-Lần 2 cô hát kết hợp với nhạc
-Cô trò chuyện với trẻ về nội dung bài hát.
-Bài hát có nội dung nói gì? ( Bài hát này nói về một em bé muốn được làm mưa nên đã xin chị gió để được làm mưa nhằm giúp cho cây xanh lá, khoai lúa , hoa lá được tốt tươi, giúp ích cho đời không phí hoài rong chơi.)
-Giáo dục trẻ biết yêu quý nguồn nước mưa và biết giữ gìn bảo vệ nguồn nước mưa.
+ Cho trẻ chơi : “Trời mưa”.
-Các con cùng nhau luyện tập và chọn ra những giọng hát hay của lớp mình để tham gia thi “ Giọng ca vàng”
-Bây giờ cô muốn nghe tất cả lớp mình cùng đồng ca nha. (Cho lớp hát 2 lần)
-Cô thấy các con hát rất hay. Nhưng cô vẫn chưa biết ai hát hay hơn. Nên các con chia 3 nhóm cùng thi nhau hát nào .
(Chia 3 nhóm : nhóm mây hồng, nhóm cầu vồng, nhóm mưa xa).
-Tổ chức dạy trẻ hát theo nhóm bằng hình thức hát to-nhỏ ,hát nối tiếp.
-Bài hát hay hơn nếu có nhạc công . Cô sẽ mời từng nhóm lên biểu diễn và 2 bạn làm nhạc công cho nhóm của mình. Bạn nhạc công sẽ vỗ theo phách cho các bạn hát nha.
-Cho trẻ hát biểu diễn văn nghệ theo nhóm – tam ca – song ca – cá nhân trẻ dưới hình thức thi “Giọng hát vàng”.
-Cô chú ý nghe và sửa sai.
-Để kết thúc cho phần thi giọng ca vàng xin tất cả các thí sinh hát cùng biểu diễn vỗ phách một lần nữa nha. (Cho trẻ hát và vận động vỗ theo phách 1 lần)
-Cô chú ý nghe, quan sát và sửa sai.
* Hoạt động 3: Trò chơi “Tai ai tinh”.
–Để tiếp tục chương trình thi phần 2 là phần thi xem ai có năng khiếu về âm nhạc. Đó là phần thi xem tai ai tinh sẽ được bắt đầu.
–Cô giới thiệu trò chơi “ Tai ai tinh”.
-Trên bàn có rất nhiều nhạc cụ . Cô gõ từng nhạc cụ cho trẻ nghe âm thanh phát ra từ nhạc cụ đó cho trẻ nghe- nhìn nhạc cụ. Sau đó để nhạc cụ trên bàn.
+Lần 1 : Cô cho 1 trẻ quay mặt xuống lớp. Cô dùng một loại nhạc cụ gõ . Sau đó cô hỏi trẻ xem cô vừa gõ dụng cụ âm nhạc nào ? Con hãy tìm đúng nhạc cụ đó cầm gõ lên cho cô và các bạn xem có đúng âm thanh con vừa nghe không ? Cả lớp chú ý theo dõi bạn trả lời .
+ Lần 2: Cô có thể dùng 2-3 loại nhạc cụ một lúc cho trẻ âm thanh của nhạc cụ và đoán.
-Tổ chức cho các cháu cùng chơi trò chơi.
-Cô gợi ý, động viên trẻ thi tài âm nhạc.
* Hoạt động 4: Bé cùng nghe hát.” Mưa bóng mây”
-Cô giới thiệu tên bài hát” mưa bóng mây” tên tác giả Tô Đông Hải
-Cô hát lần 1 cho cả lớp nghe
-Cô hỏi trẻ tên bài hát ? tên tác giả
-Lần 2 : Cô mở nhạc có lời cho trẻ cùng minh họa
-Cô giáo dục trẻ biết yêu quý bảo vệ các nguồn nước.
Đánh giá trẻ hàng ngày:
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
2.Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
3.Về kiến thức, kỹ năng của trẻ:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
*Biện pháp hỗ trợ
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ ba, ngày 28 tháng 03 năm 2023
- Tên hoạt động học: Bé với nguồn nước ( 5 E)
- Thuộc lĩnh vực: Phát triển nhận thức
1. Mục đích - yêu cầu
-Trẻ biết nước có trong ao, hồ, sông, suối, biển, …
- Trẻ biết một số đặc điểm, tính chất của nước: Trong suốt không màu, không mùi, không vị. Nước có thể hòa tan và không hòa tan một số chất, và nước bị đổi màu khi hòa tan chất có màu sắc.
- Trẻ biết lợi ích của nước đối với con người, con vật, cây cối.
2. Kỹ năng
- Trẻ có kĩ năng làm một số thí nghiệm đơn giản về nước.
- Phát triển kỹ năng quan sát, tư duy, phán đoán, ghi nhớ có chủ định cho trẻ.
-Trẻ có kỹ năng nói đủ câu rõ ràng, mạch lạc
3. Thái độ
Trẻ hứng thú tham gia hoạt động cùng cô và bạn
- Giáo dục trẻ biết sử dụng nước tiết kiệm, giữ sạch nguồn nước, ý thức bảo vệ nguồn nước.
- Giáo dục trẻ không nên uống nước đá lạnh dễ bị viêm họng, biết tránh xa nước nóng vì dễ bị bỏng.
II. Chuẩn bị
- máy tính, ti vi, vòng thể dục
- Bài hát “ Cho tôi đi làm mưa với ”, bài thơ “ Nước, hạt mưa ”,
- Hai bảng quay hai mặt, hình ảnh hành vi đúng và sai về cách sử dụng nguồn nước
- Mỗi tổ có ba khay mỗi khay có: 1 đĩa gồm 1 chai nước, 1 chén đựng đường, 1 chén đựng muối, 1 chén đựng bột cam, chai nước, cốc, thìa.
III: Tiến hành
E1 : Gắn kết
Cô cùng trẻ hát và vận động bài hát “ Cho tôi đi làm mưa với ”
- Chúng mình vừa hát bài hát gì? Vậy bạn nhỏ thích làm mưa để làm gì?
+ Đúng rồi bạn nhỏ trong bài hát muốn mưa xuống cho cây cối tốt tươi, cho con người con vật có nước để sử dụng.
- Vậy theo chúng mình nước có ích lợi gì?
E2 :Khám phá điều kỳ diệu của nước
Để biết nước có từ đâu? nước có tác dụng gì, chúng mình cùng hướng lên màn hình đón xem một đoạn video, xem có gì nào?
( Cô trẻ xem video ) Đoạn video có gì?
- Đố các con biết nước có từ đâu?
+ Cô khẳng định lại: Trời nắng nước bốc hơi tạo thành những đám mây, khi những đám mây nặng chuyển màu đen gặp gió sấm, sét sẽ tạo thành những hạt mưa( Kết hợp hình ảnh )
- Vậy mưa tạo nên những nguồn nước nào? ( Cho trẻ xem hình ảnh nước, ao, hồ, sông, suối, biển….)
Ngoài nước ao nước hồ nước sông nước xuối nước biển còn có nguồn nước gì nữa? hỏi về nước giếng khoan?
+ Cô khẳng định: Nước có ở khắp nơi như giếng, ao, hồ,sông, suối, biển cả và nước còn có ở mạch nước ngầm dưới lòng đất nữa đấy.
-Cô giới thiệu đồ dùng và hướng dẫn trẻ cách thí nghiệm với nước và bảng kết quả
Bảng ghi kết quả
|
Tên đối tượng
|
Hòa tan
|
Không tan
|
Mặn
|
Ngọt
|
Chua
|
Muối
|
x
|
|
x
|
|
|
Đường
|
x
|
|
|
x
|
|
Chanh
|
x
|
|
|
|
x
|
Sỏi
|
|
x
|
|
|
|
- Cô cho trẻ về 4 nhóm và làm thí nghiệm với nước và hoàn thiện bảng kết quả
-Cô đi từng nhóm gợi mở nội dung thí nghiệm cho trẻ
-Cho trẻ hoàn thiện thí nghiệm với cốc nước
E3: Giải thích
-Các con hãy kể về thí nghiệm các con vừa khám phá
-Trẻ chia sẻ bảng kết quả hoạt động của nhóm mình
-Tổ chức cho trẻ được nếm trải nghiệm mùi vị của các cốc nước của các nhóm
-Ngoài đường, muối, bột cam, thì nước còn hòa tan được với gì nữa?
-Có thứ gì mà nước không thể hòa tan được nhỉ ?
- Theo các con nước có tác dụng gì đối với con người?
- Động vật, thực vật dùng nước để làm gì?
- Vậy khi sử dụng nước các con phải ntn?
+ Cô khẳng định lại kết hợp với hình ảnh và sử dụng tiết kiệm nước bằng cách lấy vừa đủ nước khi uống, không xả quá nhiều nước và khóa vòi nước khi không sử dụng nhé. Còn khi uống nước thì chúng mình không uống nước lạnh dễ gây viêm họng, không uống nước quá nóng vì sẽ gây bỏng nhé.
*Giáo dục trẻ nước là nguồn tài nguyên quý giá và có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. Vì vậy các bạn hãy giữ gìn và bảo vệ nguồn nước không vứt rác xuống ao, hồ, sông suối !
E4: Củng cố và mở rộng
TC1 : Ai đoán giỏi
-Cô giới thiệu cách chơi , luật chơi
-Tổ chức cho 3 đội thi đua nhau giải câu hỏi, câu đố về tính chất , đặc điểm, tác dụng của nước
-Cô nhận xét
TC2: Chung sức
– Cách chơi: Cô chia lớp mình làm 2 đội và ở trên bàn cô có rất nhiều tranh về hành vi đúng và sai về cách sử dụng nguồn nước. Từng bạn của hai đội thi nhau lên chọn tranh có hành vi đúng dán vào mặt cười, tranh có hành vi sai dán vào mặt khóc,
+ Luật chơi: Khi lên chọn phải bật liên tiếp qua các con suối, mỗi bạn lên chỉ được chọn một tranh. Hết thời gian đội nào chọn đúng và nhiều hơn là đội chiến thắng sẽ dành được 10 điểm
- Cho trẻ chơi. Cô động viên, tuyên dương trẻ.
E 5 : Đánh giá
-Cùng nhau chia sẻ cảm xúc về những gì cô và trẻ trải nghiệm về sự kỳ diệu của nước
Đánh giá trẻ hàng ngày:
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
2.Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
3.Về kiến thức, kỹ năng của trẻ:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
*Biện pháp hỗ trợ
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ tư, ngày 29 tháng 03 năm 2023
- Tên hoạt động học: Kể chuyện cho trẻ nghe “ con vật rơi xuống hồ nước”
- Thuộc lĩnh vực: Phát triển ngôn ngữ
1. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức: Trẻ nhớ tên truyện, hiểu nội dung chuyện.
2. Kĩ năng: Luyện phát âm rõ ràng, mạch lạc. trả lời đủ câu.
3. Thái độ: Hứng thú tham gia các hoạt động cùng cô và bạn
- Thông qua nội dung câu chuyện giáo dục trẻ biết về đặc điểm thời tiết mùa hè.
II. CHUẨN BỊ
- Tranh minh hoạ. Máy tính video nội dung câu chuyện
-Nhạc bài hát “ cho tôi đi làm mưa với”
III. CÁCH TIẾN HÀNH
Hoạt động 1. Gây hứng thú, giới thiệu bài
- Hát “cho tôi đi làm mưa với”
- Giới thiệu: Bài hát nói về điều gì? Mưa xuống giúp cho cây cỏ như thế nào? Thế mưa từ đâu mà có? Để biết được hôm nay cô kể cho các cháu nghe câu chuyện ấy nhé!
Hoạt động 2. Kể chuyện cho trẻ nghe “ Con vật rơi xuống hồ nước”
+ Lần 1: Cô giới thiệu tên truyện sau đó cô kể chuyện kết hợp cới điệu bộ cử chỉ cho trẻ nghe
-Cô vừa kể cho các con nghe câu chuyện gì ?
-Lần 2 cô kể kết hợp với tranh minh họa nội dung câu chuyện
- Cô vừa kể cho các con nghe câu chuyện gì?
-Trong câu chuyện có những nhân vật nào?
- Các con vật đang chơi với nhau thì điều gì xảy ra?
- Khi tạnh mưa xuất hiện cái gì?
- Thỏ trắng nhìn thấy gì bên hồ nước?
- Thỏ trắng đã làm gì khi thấy điều đó?
- Các bạn của thỏ đã làm gì?
- Hồ nước bị làm sao khi có ánh mặt trời chiếu xuống?
- Các bạn đã nói với nhau như thế nào?
- Qua câu chuyện chúng mình thấy mùa hè có đặc điểm gì nổi bật? (Mưa, cầu vồng, nắng, nước bốc hơi)
* Trò chơi vận động “ trười nắng , trười mưa”
- Cho trẻ xem video câu truyện.
3. Kết thúc: Trẻ tập kể lại chuyện cùng cô
Cho trẻ kể lại chuyện cùng với cô
-Cô nhận xét và cho trẻ ra sân chơi
Đánh giá trẻ hàng ngày:
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
2.Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
3.Về kiến thức, kỹ năng của trẻ:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
*Biện pháp hỗ trợ
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ năm, ngày 30 tháng 03 năm 2023
- Tên hoạt động học: Đo thể tích bằng một đơn vị đo ( 5 E)
- Thuộc lĩnh vực: Phát triển nhận thức
1. Mục đích yêu cầu
*Kiến thức:
- Trẻ biết đo thể tích bằng một đơn vị đo. Biết chọn thẻ số thích hợp để biểu đạt kết quả đo.
*Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng khéo léo, nhanh nhẹn khi đong đo và không làm đổ nước.
- Rèn kỹ năng trả lời câu hỏi rõ ràng, mạch lạc, có kỹ năng so sánh kết quả đo.
-Rèn kỹ năng quan sát ghi nhớ , phát triển thuật ngữ toán học
*Thái độ:
- Giáo dục trẻ tinh thần đoàn kết, ngoan ngoãn khi vui chơi , học tập, yêu quý và bảo vệ nguồn nước
-Trẻ tích cực tham gia vào các hoạt động.
2. Chuẩn bị
- Hộp quà, chai nước nắp xanh, chai nước nắp đỏ, ca đong, thẻ số.
- Mỗi nhóm 1 khay đồ đùng: Nước pha màu xanh, ca đong, 1 chai nắp xanh - 1 chai nắp đỏ có độ lớn khác nhau, khăn lau, phễu, bút, thẻ số , bảng khảo sát
- Chai lavie đựng đầy nước, 2 bình nước, bút.
- Nhạc “Cho tôi đi làm mưa với ”
3. Tiến hành các hoạt động
E 1 : gắn kết
- Trẻ chơi trò chơi “ trười nắng, trười mưa”
- Đến nhà bạn thỏ,bạn thỏ quà cho trẻ: Trong hộp quà có gì? *
- Với những đồ dùng này chúng mình sẽ chơi trò chơi gì?
- Các con có nhận xét gì về độ lớn của 2 cái chai?
- Chai nào đựng được nhiều nước? Chai nào đựng được ít nước? Vì sao con biết?
E 2: Khám phá
- Cô hướng dẫn cách đong nước
-Cô giới thiệu bảng khảo sát , hướng dẫn cách khảo sát
Bảng khảo sát
|
|
Tên đối tượng
|
Số lượng
|
|
|
|
Số thẻ
|
1
|
3
|
|
Tên đối tượng
|
|
|
|
|
Số thẻ
|
1
|
4
|
-Cho trẻ về nhóm cùng nhau đong nước và khảo sát đo thể tích bằng 1 đơn vị đo
-Cô quan sát thực hiện và giúp đỡ trẻ
E 3 : Giải thích
-Trẻ lên thuyết trình và trả lời câu hỏi của cô
-Con chọn đối tượng nào để khảo sát đo thể tích
- Con đã đong đối tượng như thế nào ?
- Một chai nước thì cần đến bao nhiêu ca nước? con đã gắn thẻ số mấy ?
-Khi đong đến chai nước thứ 2 thì kết quả như thế nào ?
- Trẻ chia sẻ kết quả
+ Con có nhận xét gì về lượng nước của 2 chai nước vừa đo? Chai nào đựng được nhiều nước hơn? Vì sao con biết?
-Cô khái quát lại : cách đong đo 2 chai nước
=> Cô chốt lại:
+ Với 2 chai to nhỏ khác nhau khi dùng 1 dụng cụ đo là ca nước thì lượng nước ở 2 chai nước không bằng nhau.
+ Cùng một đơn vị đo nhưng thể tích của từng vật khác nhau thì sẽ cho kết quả khác nhau, vật càng nhỏ thì số lần đong đo càng ít và ngược lại.
E 4 : Củng cố và mở rộng
*Trò chơi chuyển nước về nhà giúp bạn thỏ
- Cách chơi: Trẻ chia thành 2 đội. Lần lượt các thành viên trong đội sẽ chuyển những chai nước đi qua con đường zíc zắc đến đổ vào bình chứa nước . Cứ đổ được 1 chai thì trẻ dùng bút vạch mực nước trên bình. Cứ như vậy cho đến khi hết số chai nước của đội mình
Luật chơi : thời gian là 1 bản nhạc
- Cô và trẻ cùng kiểm tra kết quả: . Trẻ đọc kết quả đội xem đội nào chuyển được nhiều nước hơn bằng cách đọc số vạch ở mỗi bình nước và số chai nước đã đổ thì đội đó sẽ chiến thắng
- Cô nhận xét, tuyên dương trẻ.
E 5 : Đánh giá
-Cô và trẻ cùng nhau chia sẻ cảm xúc và những gì cô và trẻ trải nghiệm
-Cô và trẻ hát “ Cho tôi đi làm mưa với”
Đánh giá trẻ hàng ngày:
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
2.Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
3.Về kiến thức, kỹ năng của trẻ:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
*Biện pháp hỗ trợ
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ sáu, ngày 31 tháng 03 năm 2023
- Tên hoạt động học: Ném xa bằng 2 tay
- Thuộc lĩnh vực: Phát triển thể chất
1. Mục đích - yêu cầu
- Kiến thức:
+ Trẻ biết ném đúng động tác “Ném xa bằng 2 tay”, thực hiện đúng tư thế, biết dùng sức của tay và thân để ném túi cát đi xa.
+ Trẻ biết phối hợp giữa tay và mắt để thực hiện bài tập.
+ Trẻ biết cách chơi trò chơi vận động.
- Kỹ năng:
+ Trẻ có kỹ năng quan sát, chú ý và ghi nhớ có chủ định.
+ Trẻ có kỹ năng ném xa bằng 2 tay và định hướng không gian khi thực hiện bài tập.
+ Luyện cho trẻ sức khỏe, sự mạnh dạn, tự tin, khéo léo, nhanh nhẹn hoạt bát.
- Thái độ:
+ Trẻ thích tham gia các hoạt động PTTC.
+ Trẻ có ý thức tổ chức kỷ luật, tinh thần thi đua, hợp tác với bạn và cô giáo.
2. Chuẩn bị
- Túi cát, bao tải, còi, xắc xô.
- Vòng thể dục, giầy thể dục đủ cho trẻ, trang phục gọn gàng.
- Nhạc bài hát “Hạt mưa và em bé ”. Máy tính, loa.
3. Tiến trình hoạt động.
Hoạt động 1: Cô giới thiệu chương trình “Điều kỳ diệu của nước”
- Giới thiệu 2 đội chơi: + Đội “Nước mưa ”
+ Đội “Nước máy ”
- Giới thiệu phần thi “Khởi động cùng bé”:
- Trẻ đi các kiểu đi kiễng gót, đi bằng gót chân, đi khuỵu gối, chạy nhanh, chạy chậm và cho trẻ chuyển đội hình thành 3 hàng ngang.
Hoạt động 2: Phần thi “Bé vui khoẻ”
* Bài tập PTC: Tập với túi cát trên nền nhạc “Hạt mưa và em bé ”.
- Động tác tay: Hai tay đưa ra phía trước rồi lên cao.
- Động tác chân: Hai tay cầm bóng đưa lên cao kiễng chân, khuỵu gối.
- ĐT bụng: Đứng chân rộng bằng vai, hai tay đưa lên cao, cúi người phía trước.
- Động tác bật: Bật chụm và tách chân.
- Tập mỗi ĐT 4l x 4n, riêng ĐT tay, chân tập 8l x 4n.
* Vận động cơ bản: Ném bóng bằng 2 tay
- Trẻ chuyển đội hình 2 hàng đối diện nhau.
- Hỏi tên các trò chơi với túi cát . (Trẻ tự kể tên các trò chơi trẻ biết - Cho trẻ thử cách vận động trò chơi vừa kể tên).
- Cô giới thiệu vận động
- Cô tập mẫu lần 1
- Cô tập lần 2 kết hợp phân tích động tác: Tư thế chuẩn bị :Cô đứng trước vạch chuẩn, 2 tay cầm túi cát đưa lên cao, 2 chân đứng rộng bằng vai. Khi có hiệu lệnh thì dùng lực của tay và thân ném mạnh túi cát về phía trước sau đó chạy lên rồi quay lại nhặt túi cát để về nơi quy định.
* Trẻ thực hiện:
- Cô mời 2 trẻ lên ném xa bằng 2 tay. Cho trẻ nhận xét, cô sửa sai.
- Lần 1: Lần lượt từng trẻ của 2 đội lên tập vận động (Cô chú ý sửa sai cho trẻ. Cô và các bạn động viên trẻ nhút nhát bằng cách cùng vận động với trẻ, cổ động khi trẻ thực hiện. Đối với trẻ béo phì trong lớp, động viên khuyến khích trẻ tự tin, bình tĩnh vận động, tăng số lần vận động cho trẻ).
- Lần 2: Cô cho trẻ thi đua giữa 2 đội.
- Cô động viên và giúp đỡ trẻ trong khi trẻ thực hiện.
+ Vừa rồi chúng mình vừa thực hiện bài tập gì?
+ Ai giỏi lên thực hiện lại cho các đội cùng xem
- Vừa rồi cô thấy chúng mình thực hiện rất tốt phần thi thứ 2, chúng mình cùng thực hiện phần thi cuối cùng đó là: Nhảy bao bố
Phần 3: Trò chơi vận động: Nhảy bao
*Cách chơi: Mỗi bạn đứng vào một bao khi có hiệu lệnh thì nhảy về đích quy định.
*Luật chơi: Trong khi bật nhảy phải giữ chặt bao, người không bị ngã, không bị tuột bao.
Đội nào có người bị tuột bao hoặc ngã sẽ bị trừ một lỗi. Đội nào không mắc lỗi hoặc ít lỗi sẽ là đội chiến thắng.
- Tổ chức cho trẻ chơi
- Cho trẻ chơi 1-2 lần và cô nhận xét sau mỗi lần chơi.
*Hoạt động 3: Hồi tĩnh
Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1- 2 vòng quanh sân tập
Đánh giá trẻ hàng ngày:
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
2.Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
3.Về kiến thức, kỹ năng của trẻ:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
*Biện pháp hỗ trợ
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Nhận xét của TTTCM Xác nhận của HPCM
................................................................................................... .........................................................................................................
................................................................................................... .........................................................................................................
................................................................................................... .........................................................................................................
................................................................................................... .........................................................................................................
................................................................................................... .........................................................................................................
................................................................................................... .........................................................................................................
VI. KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG HỌC CHI TIẾT NHÁNH :TÀI NGUYÊN ĐẤT
Thứ hai, ngày 03 tháng 04 năm 2023
- Tên hoạt động học: Bật xa 35-40cm
- Thuộc lĩnh vực: Phát triển thể chất
1. Mục đích - yêu cầu
1.Kiến thức:
- Trẻ biết phối hợp chân tay nhịp nhàng để bật xa về phía trước
- Biết cách chơi, luật chơi hứng thú tham gia chơi trò chơi.
2.Kỹ năng:
- Thông qua bài tập rèn sự khéo léo, phát triển ở trẻ tố chất : mạnh , khéo
- Phát triển ở trẻ khả năng: giữ thăng bằng
- Có tinh thần phối hợp đồng đội trong khi chơi
3.Thái độ:
- Trẻ tích cực tham gia các hoạt động cùng cô và bạn
-Trẻ yêu thích luyện tập, rèn luyện sức khỏe. biết tác dụng của việc tập thể dục cho cơ thể phát triển khỏe mạnh.
2. Chuẩn bị:
- Phòng thể chất ,Thảm hoa 2 thảm 35 cm, 2 thảm 40 cm
- Mũ, dây thừng, vạch kẻ
- Nhạc khởi động, nhạc bài hát “ cho tôi đi làm mưa với”
- Vòng thể dục đủ cho trẻ
- Trang phục đầu tóc gọn gàng, bóng
3. Các hoạt động
1. Ổn định tổ chức
-Cô giưới thiệu hôn nay gồm có 3 phần thi :
+ Phần thứ nhất là phần thi diễu hành
+ Phần thứ 2 là phần thi đồng diễn
+ Phần thứ 3 là phần thi tài năng
- Để bước vào phần thi thứ nhất là phần thi diễu hành xin mời các con cùng tham gia.
Hoạt động 1. Khởi động:
- Cho trẻ đi theo đội hình vòng tròn kết hợp với các kiểu đi , đi bằng chân mũi bàn chân, gót bàn chân,kiễng chân, đi, chạy, ...sau đó đứng thành đội hình 3 hàng ngang.
Hoạt động 2. Trọng động:
- Bây giờ cô mời các con bước vào phần thi thứ 2 đó là phần thi đồng diễn
* Bài tập phát triển chung: Để bước vào phần thi thứ hai phần đồng diễn kết hợp với nhịp bài hát: “Cho tôi đi làm mưa với"
-Trẻ tập động tác nhấn mạnh : động tác bật 2 lần 8 nhịp
+ Phần thi thứ 3 là phần thi tài năng: đòi hỏi các khéo léo nhanh nhẹn bật xa 35- 40cm.
*Vận động cơ bản: “Bật xa 35- 40cm”
- Các con nhìn xem ban tổ chức cuộc thi đã chuẩn bị cho chúng ta gì?
- Thảm hoa dùng để làm gì? Cô mời 1 trẻ lên bật?
- Mời trẻ nhận xét: Bạn bật như thế nào?
- Cô làm mẫu lần 1 : không phân tích
- Lần 2 cô vừa làm vừa phân tích: “Tư thế chuẩn bị” Đứng chụm chân trước vạch chuẩn, hai tay đưa ra trước. Khi có hiệu lệnh 1 tiếng xắc xô, cô đưa tay từ trước ra sau đồng thời chân khuỵu gối tạo đà bật về phía trước qua thảm hoa, tiếp đất bằng 2 nửa bàn chân trên, khuỵu gối sau đó từ từ hạ cả bàn chân, 2 tay đưa ra trước giữ thăng bằng. Sau đó nhẹ nhàng đi về cuối hàng.
- Cô cho lần lượt 2 bạn 1 lên tập cho đến hết
- Thi đua 2 tổ thực hiện
- Lần 2 cô nâng độ khó lên bật qua thảm hoa 40cm
- Cho trẻ thi đua 2 tổ
- Nhận xét, động viên, khen ngợi trẻ
+ Các con vừa thực hiện bài tập gì?
* TCVĐ: Kéo co
- Trên tay cô có gì? Ai có nhận xét về dây thừng này? Dây thừng này dùng để chơi vào trò chơi nào?
- Ai giỏi nhắc lại cách chơi và luật chơi cho cô nào?
- Cô giới thiệu trò chơi, luật chơi, cách chơi
sau đó cho trẻ chơi 2 - 3 lần.
- Cô bao quát động viên trẻ chơi
Hoạt động 3 : Hồi tĩnh
- Trẻ làm động tác chim bay đi nhẹ nhàng
quanh sân theo nhịp bài hát: “cho tôi đi làm mưa với”
Đánh giá trẻ hàng ngày:
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
2.Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
3.Về kiến thức, kỹ năng của trẻ:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
*Biện pháp hỗ trợ
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ ba , ngày 04 tháng 04 năm 2023
- Tên hoạt động học: Sự kỳ diệu của đất , cát , đá ( 5 E)
- Thuộc lĩnh vực: Phát triển nhận thức
1. Mục đích - yêu cầu
* Kiến thức: Trẻ biết được, tên gọi, đặc điểm, tính chất, tác dụng đất, cát, đá, đối với con người
-Trẻ biết xung quanh trẻ có nhiều loại đất , đá, cát có tính chất khác nhau
Kỹ năng : Phát triển kỹ năng quan sát, khả năng phân tích và sự chú ý ghi nhớ cho trẻ.
-Phát triển tư duy cho trẻ qua việc nhận biết về đất, cát, đá
-Rèn kỹ năng nói đủ câu rõ ràng , mạch lạc
-Rèn kỹ năng sử dụng thao tác với máy tính
- Thái độ
-Trẻ hứng thú tham gia các hoạt động cùng cô và các bạn
-Giáo dục trẻ biết bảo vệ các nguồn tài nguyên quí như: đất, cát, đá
2. chuẩn bị
3. Cách tiến hành
-E 1: gắn kết
Cô cho cả lớp hát bài hát “ Nghịch cát”đàm thoại về bài hát
-Các con vừa hát bài hát gì ? Bài hát nói về điều gì ?
-Hôm nay cô cháu mình sẽ cùng nhau khám phá về tài nguyên đát, cát , đá
E 2 : Khám phá đất, cát, đá
Cô giới thiệu video về tài nguyên đất, cát, đá và , một số sản phẩm được làm lên từ đất, cát, đá
-Cô giới thiệu bảng khảo sát
Tên đối tượng
|
Màu sắc
|
Đặc điểm
|
Tính chất
|
Công dụng
|
tan trong nước
|
Không tan trong nước
|
Mềm
|
Rắn
|
Trồng cây, rau, hoa
|
Xây đường, trường , nhà ….
|
Đất
|
|
x
|
|
x
|
|
x
|
|
Cát
|
|
|
x
|
|
x
|
|
x
|
Đá
|
|
|
x
|
|
x
|
|
x
|
-Tổ chức cho trẻ về 3 nhóm, khám phá các tài nguyên đất, cát, đá
-Cô đi từng nhóm gợi mở nội dung khám phá cho trẻ
-Cho trẻ hoàn thiện bảng kết quả sau khi hoạt động nhóm
E 3 : Giải thích
-Con hãy kể về tài nguyên mà con vừa khám phá
-Trẻ chia sẻ bảng kết quả hoạt động của nhóm mình
-Ngoài ra các con còn biết những loại đất gì nữa ?
-Đá thì thường có ở đâu ? Cát thì có ở những đâu ?
-Cô khái quát lại về các đặc điểm , tính chất công dụng của tài nguyên đất, cát, đá
-Cô giáo dục trẻ đất cát, đá đều rất quan trọng và cần thiết đối với con người vì vậy khi chúng ta sử dụng phải tận dụng và tiết kiệm để bảo vệ môi trường
-Và khi chơi với đất , cát , đá các con phải chú ý cẩn thận không đề bắn vào mắt mũi, khi chơi xong phải rửa tay , sạch sẽ
E4 : Củng cố và mở rộng
TC1 : Rung chuông vàng
-Cô giới thiệu cách chơi, luật chơi
-Tổ chức cho 3 đội thi đua giải câu đố, câu hỏi của cô .Cô nhận xét
TC2 : Ai thông minh
Cô giới thiệu cách chơi, luật chơi
-Tổ chức cho 3 đội chơi trò chơi trên máy tính . Cô nhận xét
E 5 : Đánh giá
-Cùng nhau chia sẻ cảm xúc về những gì cô và trẻ trải nghiệm , những thứ đơn giản xung quanh chúng ta là những tài nguyên rất quý giá
-Cùng trẻ chiêm ngưỡng những tác phẩm nghệ thuật tạo ra từ đát, cát, đá
Đánh giá trẻ hàng ngày:
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
2.Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
3.Về kiến thức, kỹ năng của trẻ:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
*Biện pháp hỗ trợ
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ tư, ngày 05 tháng 04 năm 2023
- Tên hoạt động học: Dạy trẻ đọc thuộc bài thơ “ Bé ơi”
- Thuộc lĩnh vực: Phát triển ngôn ngữ
1. Mục đích - yêu cầu
* Kiến thức: Trẻ biết tên bài thơ, tên tác giả sáng tác, đọc thuộc thơ.
* Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc diễn cảm bài thơ, hiểu được nội dung bài thơ và trả lời được các câu hỏi của cô.
* Thái độ:-Trẻ hứng thú tham gia các hoạt động cùng cô và bạn
Giáo dục trẻ biết giữ gìn vệ sinh thân thể không lên chơi , nghịch ở nơi đất , cát …
2. Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ nội dung bài thơ.
- Đàn ghi sẵn nhạc bài hát “Trời năng, trời mưa”.
3. Tiến trình tổ chức hoạt động
* Hoạt động 1: Ổn định tổ chức, gây hứng thú
- Cô và trẻ cùng hát bài “Trời năng, trời mưa”, gợi hỏi trẻ:
+ Các con vừa hát bài gì? Trong bài hát thời tiết như thế nào?
+ Các con sẽ làm gì khi gặp thời tiết như vậy ?
-Cô dẫn dắt vào nội dung bài thơ.
* Hoạt động 2: Bé yêu thơ
- Cô giới thiệu tên bài thơ, tên tác giả
-Cô đọc thơ cho trẻ nghe lần 1, hỏi trẻ tên bài thơ?
- Cô đọc thơ lần 2 kết hợp với tranh minh hoạ.
* Trích dẫn và đàm thoại về nội dung bài thơ:
- Các con vừa được đọc bài thơ gì?
- Bài thơ nói về điều gì?
- Câu thơ “Bé này bé ơi… đất cát” khuyên bé điều gì?
- Vì sao không được chơi đất cát?
- Khi cô cho các con chơi ở góc thiên nhiên thì các con phải làm gì sau khi chơi?
- Nếu trời nắng to thì phải làm gì? Tại sao?
- Cô dạy các con ăn xong không được làm gì? Vì sao?
- Mỗi buổi sáng ngủ dậy cần phải làm gì?
- Bây giờ chúng ta không chỉ đánh răng vào buổi sáng mà cần đánh răng lúc nào nữa?
- Sắp đến bữa ăn phải làm gì?
- Qua bài thơ các con rút ra được bài học gì cho bản thân?
*Giáo dục trẻ: Biết bảo vệ, chăm sóc cơ thể mình, không chơi đùa nghịch với đất cát, khi nắng to hãy chơi ở bóng mát, ngủ dậy nhớ đánh răng, rửa mặt sạch sẽ, trước khi ăn nhớ rửa tay.
* Hoạt động 3: Trẻ đọc thơ.
- Cho cả lớp đọc thơ cùng cô 2 - 3 lần.
- Cho trẻ đọc thi đua nhau giữa các tổ, nhóm, cá nhân.
- Cô chú ý sửa sai cho trẻ.
- Cho trẻ đọc giọng đọc to, giọng đọc nhỏ. Đọc luân phiên theo tổ.
* Kết thúc hoạt động: Cô tổ chức cho trẻ chơi trò chơi “ trời nắng , trời mưa” 2-3 lần sau đó cô nhận xét và cho trẻ ra ngoài chơi .
Đánh giá trẻ hàng ngày:
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
2.Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
3.Về kiến thức, kỹ năng của trẻ:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
*Biện pháp hỗ trợ
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ năm, ngày 06 tháng 04 năm 2023
- Tên hoạt động học: dạy trẻ đếm trên đối tượng trong phạm vi 10 và đếm theo khả năng
- Thuộc lĩnh vực: Phát triển nhận thức
1. Mục đích - yêu cầu
* Kiến thức : Trẻ biết đếm đối tượng trong phạm vi 10 và đếm theo khả năng
* Kỹ năng : Trẻ có kỹ năng nhận biết từ số 1 đến số 10 và dùng từ chính xác
-Trẻ tự tin trả lời câu hỏi của cô rõ ràng , mạch lạc
-Trẻ có kỹ năng chơi trò chơi
* Thái độ : Trẻ tích cự tham gia các hoạt động
2. Chuẩn bị
-Thẻ lô tô về , cây xanh , ông mặt trời , đám mây ..
-Mỗi trẻ có bộ thẻ chữ số từ 1 đến 10
-Nhạc các bài hát trong chủ đề , trò chơi trên máy tính
3. Các hoạt động
Hoạt động 1 : ổn định tổ chức gây hứng thú
-Cô cùng trẻ hát bài hát “ cho tôi đi làm mưa với”
Các con vừa hát bài hát gì ?
-Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề
Hoạt động 2 : Ôn tập đếm trên đối tượng trong phạm vi 5
-Cô gắn tranh có số lượng 5 và cho trẻ tìm và đếm số lượng
Các con hãy tìm nhóm ông mặt trời có số lượng 5
Cô cho trẻ gắn tranh ông mặt trời lên bảng
-Cô chỉ vào từng tranh ông mặt trời cho trẻ đếm
-Cô mời trẻ lên gắn số thứ tự tương ứng với số lượng tranh đã gắn
Hoạt động 3 : Dạy trẻ đếm trên đối tượng trong phạm vi 10 và đếm theo khả năng
-Cô gắn tranh có số lượng 10 và cho trẻ tìm và đếm số lượng
-Hãy tìm nhóm đám mây có số lượng 10
-Cô cho trẻ lên gắn tranh đám mây lên bảng
-Cô chỉ vào từng tranh đám mây cho trẻ đếm
-Cô mời trẻ lên gắn số thứ tự tương ứng với số lượng tranh đã gắn
-Tiếp tục bên này cô có bao nhiêu tranh lô tô cây xanh
-Bây giờ các con hãy đếm cùng cô số lớn hơn số 10 là mấy ?
-Tương tự như trên cho trẻ đếm đến khi nào trẻ không biết đếm nữa thì thôi
-Cho cả lớp nhắc lại cùng cô 2-3 lần và làm động tác mô phỏng số 10 trên không
Hoạt động 4: Luyện tập củng cố
Trò chơi: Thi xem ai giỏi
Cách chơi : Nhìn lên màn hình nói nhanh, chính xác số lượng hình ảnh cô yêu cầu
*Trò chơi : Nối sao cho đúng
Cách chơi : Chia lớp thành 3 đội lần lượt thành viên trong nhóm nhảy vượt qua chướng ngại vật lên màn hình đếm và nối sô lượng tương ứng với số đối tượng trong từng nhóm
Luật chơi : sau 1 bản nhạc đội nào nối được nhiều và chính xác thì đội đó sẽ chiến thắng
Đánh giá trẻ hàng ngày:
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
2.Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
3.Về kiến thức, kỹ năng của trẻ:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
*Biện pháp hỗ trợ
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ sáu, ngày 07 tháng 04 năm 2023
- Tên hoạt động học: Dạy trẻ vẽ mưa
- Thuộc lĩnh vực: Phát triển thẩm mỹ
*Kiến thức:
-Trẻ vẽ được mưa to, nhỏ, biết cầm bút bằng tay phải, ngồi đúng tư thế vẽ
*Kỹ năng:
-Trẻ biết vẽ những đám mây, những nét xiên, những hạt mưa rơi.
*Thái độ :
-Trẻ yêu quý thiên nhiên, biết mưa có ích lợi cho mọi người, cây cối.
2.Chuẩn bị:
-Tranh mẫu của cô
-Bút, giấy, bàn, ghế.
-Nhạc bài hát “ cho tôi đi làm mưa với” nhạc không lời
3.Các hoạt động
* Hoạt động 1: Chơi trò chơi
-Trẻ cùng chơi trò chơi “Trời mưa” che ô, mưa to, mưa nhỏ….
-Khi mưa to hạt mưa như thế nào?
-Mưa nhỏ, mưa kêu tí tách…
*Hoạt động 2: Mưa từ đâu đến
- Cho trẻ cùng hát bài: “ Cho tôi đi làm mưa với’
- Hỏi trẻ mưa từ đâu rơi xuống?
- Cho trẻ quan sát tranh mẫu và đàm thoại
- Nhận xét cách vẽ những đám mây, hạt mưa rơi xuống( Mưa to hạt đậm, mưa nhỏ hạt bé, nhạt….
Rơi xuống đất cây cối tốt tươi… hoa nở.
- Cô hỏi ý định của trẻ thích vẽ mưa to hay mưa nhỏ, vẽ như thế nào? Vẽ gì trước, vẽ gì sau?
* Trẻ thực hiện:
- Cô đi quan sát động viên trẻ, gợi ý trẻ vẽ thêm hoa, lá, cỏ cây… cho bức tranh thêm sinh động.
( Cô sửa cách ngồi cầm bút và tư thế ngồi của trẻ)
* Hoạt động 3: Ai vẽ đẹp hơn
-Cho trẻ trưng bày sản phẩm xem chung cùng cô quan sát nhận xét xem ai vẽ đẹp hơn.
-Cô và trẻ hát “ cho tôi đi làm mưa với” vả ra ngoài
Đánh giá trẻ hàng ngày:
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
2.Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
3.Về kiến thức, kỹ năng của trẻ:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
*Biện pháp hỗ trợ
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Nhận xét của TTTCM Xác nhận của HPCM
................................................................................................... .........................................................................................................
................................................................................................... .........................................................................................................
................................................................................................... .........................................................................................................
................................................................................................... .........................................................................................................
................................................................................................... .........................................................................................................
................................................................................................... .........................................................................................................
VI. KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG HỌC CHI TIẾT NHÁNH: BÉ VỚI MÔI TRƯỜNG
Thứ hai, ngày 10 tháng 04 năm 2023
- Tên hoạt động học: Bò thấp chui qua dây
- Thuộc lĩnh vực: Phát triển thể chất
1. Mục đích - yêu cầu
* Kiến thức:Trẻ biết được tên vận động và thực hiện vận động bò chui qua dây bò bằng bàn tay cẳng chân và không chạm vào dây
-* Kỹ năng:Rèn kỹ năng bò , phối hợp tay chân mắt một cách nhịp nhàng
* Thái độ : Trẻ hứng thú tham gia các hoạt động cùng cô và bạn
- Giáo dục bé tính nhanh nhẹn, tự tin, tích cực hoạt động trong giờ học.
.2. Chuẩn bị
-Phòng thể chất , Nhạc khởi động , nhạc bài hát “ cho tôi đi làm mưa với”
- Mỗi trẻ 1 dây nilong dài 0,5cm
- Dây thừng dài 2 m, 4 m
3. Tiến hành các hoạt động
Hoạt động 1: Khởi động
- Cho mỗi trẻ 1 sợi dây ,Tay cầm sợi dây cho trẻ đi tự do kết hợp các kiểu đi bằng mũi bàn chân, gót chân, nâng cao đùi, chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm về đội hình 3 hàng ngang
Hoạt động 2: Trọng động
Bài tập phát triển chung kết hợp với nhạc “ cho tôi đi làm mưa với (tập với dây)
ĐTNM : động tác chân 2 lần 8 nhịp
-Với sợi dây trên tay con sẽ làm gì để có được một sợi dây dài ?
Chia làm 5 nhóm, cho các cột các sợi dây lại với nhau thành 1 sợi dây dài
- Con có thể làm gì với sợi dây này?
- Cô giới thiệu bài học và cho trẻ căng dây, thực hiện vận động Bò chui qua dây
VĐCB: Bò chui qua dây
-Cô bò lần 1 không phân tích động tác
+ Cô bò mẫu 2 lần: vừa bò vừa giải thích:
Cô bước lên trước vạch xuất phát, khi có hiệu lệnh chuẩn bị cô quỳ hai gối xuống sàn, cảng chân cô sát với sàn, 2 tay để sát vạch chuẩn khi có hiệu lệnh “Bò” cô bò tay nọ chân kia, bò thẳng lưng, đầu không cúi, mắt nhìn thẳng về phía trước. Bò thật khéo không chạm vạch và bò chui qua day không chạm vào dây vậy cô đã tới được đích rồi.
- Cô vừa thực hiện vận động gì các con?
+ Cô mời 2 bạn lên bò mẫu
+ Cho lần lựơt 2 trẻ 1 lên bò cho đến hết
- Cô động viên, sửa sai cho trẻ
+ Tổ thi đua
+ 2 trẻ lên thực hiện lại vận động
- Chúng mình vừa được thực hiện vận động gì?
-TCVĐ “Đàn chuột con”.
- Cô giới thiệu cách chơi: Vòng tròn to cô quy định là hang của chuột, vòng tròn nhỏ là nhà của mèo, cô phương đóng làm mèo, các con sẽ là những chú chuột đi kiếm ăn, khi nghe tiếng mèo kêu ‘Meo, meo…” các chú chuột phải bò thật nhanh về hang của mình, các chú chuột lưu ý chỉ được bò không được chạy.
- Luật chơi: Chú chuột nào chậm chân sẽ bị bắt và phải làm mèo.
- Cô tổ chức cho trẻ chơi
- Cô động viên khuyến khích trẻ.
* Hoạt động 3: Hồi tĩnh.
- Cho trẻ đi nhẹ nhàng xung quang lớp (1- 2 vòng)
Đánh giá trẻ hàng ngày:
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
2.Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
3.Về kiến thức, kỹ năng của trẻ:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
*Biện pháp hỗ trợ
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ ba, ngày 11 tháng 04 năm 2023
- Tên hoạt động học: Nhận biết và phân loại rác thải
- Thuộc lĩnh vực: Phát triển tình cảm kỹ năng xã hội
1. Mục đích - yêu cầu
* Kiến thức:Trẻ biết một số loại rác thải có trong môi trường: rác vô cơ, hữu cơ và rác tái chế
- Trẻ biết hại của rác thải với môi trường, con người, động thực vật
- Trẻ biết rác thải nào có thể tái chế sử dụng.
* Kỹ năng:Rèn thói quen không vứt rác bừa bãi, bỏ rác vào thùng rác đúng nơi quy định
- Trẻ biết phân loại rác và bỏ vào đúng thùng rác quy định.
* Thái độ:Trẻ hứng thú tham gia các hoạt động
- Trẻ có ý thức bảo vệ và giữ gìn vệ sinh môi trường.
2. Chuẩn bị.
- Nhạc bài hát: "Không xả rác”
- Các loại rác khác nhau ngoài sân trường.
- Găng tay túi bóng.
- Nguyên vật liệu tái chế: Giấy,bìa,
- Video phân loại rác.
- 3 thùng rác
+ Thùng rác màu xanh
+ Thùng màu vàng
+ Thùng rác màu đỏ
3. Cách tiến hành
Hoạt động 1. Ổn định tổ chức
- Trẻ đọc bài vè “Bảo vệ môi trường”
- Trò chuyện về bài vè
- Để môi trường luôn sạch đẹp chúng ta cần làm gì?
- Dẫn dắt, giới thiệu bài học: Để môi trường luôn sạch đẹp chúng ta không chỉ bỏ rác đúng nơi quy định mà các con còn phải biết cách phân loại rác thải
Hoạt động 2 . Tìm hiểu về các loại rác thải
- Cô cho trẻ xem video phân loại rác thải
- Trò chuyện về nội dung trong video
* Rác hữu cơ
- Theo các con rác những loại rác nào là rác hữu cơ? (dễ phân hủy)
- Cho cho trẻ quan sát một số loại rác phân hủy được: lá cây, thức ăn thừa, lá cây, bã trà, bã cà phê, rau quả hư hỏng,.....
- Cô cho trẻ xem video làm phân bón từ rác phân hủy được
- Theo con rác phân hủy được thì bỏ vào thùng rác màu gì? (màu xanh lá)
* Rác vô cơ
- Hỏi trẻ rác hữu cơ là gì?
- Cho kể tên các loại vô cơ
- Cô cho trẻ xem hình ảnh: vỏ ốc, ly, chén, cốc, bình thủy tinh vỡ, đồ cao su, đồng hồ hỏng, sành sứ, gỗ đá,....
=> Rác vô cơ là rác khó phân hủy là những loại rác không thể sử dụng và cũng không thể tái chế được. Để phân loại rác vô cơ người ta cho vào thùng rác màu đỏ
* Rác tái chế (có thể tái sử dụng lại được):
- Hỏi trẻ Rác tái chế là gì?
- Có những loại rác tái chế nào? (Vỏ chai nhựa, vỏ bia, vỏ cocacola, giấy bìa, nilong, vải len vụn,.....)
- Rác tái chế khi vứt bỏ sẽ cho vào thùng rác đựng rác tái chế.
+ Theo các con người ta phân loại rác để làm gì? (Bảo vệ môi trường, nâng cao ý thức của cộng đồng, giảm lượng rác thải ra môi trường.
Hoạt động 3: Dạy trẻ kỹ năng phân loại rác thải
* Cô tổ chức cho trẻ ra sân trường nhặt rác
- Cô cho trẻ cùng dạo chơi trên sân trường vừa đi vừa hát “Không xả rác”.
- Cô tạo tình huống trên sân trường có rất nhiều các loại rác thải khác nhau (lá cây, gốc rau, vỏ bánh kẹo, hộp sữa, gạch, đá, bìa catton, chai lọ hộp nhựa…)
- Vậy bây giờ cô con mình cùng nhau nhặt rác để giúp sân trường thêm sạch sẽ nhé.
- Các con hãy đeo găng tay vào để chúng mình cùng nhau nhặt rác.
- Cô cùng trẻ thực hiện nhặt rác.
- Cho trẻ tự phân loại và bỏ rác vào đúng thùng rác
- Hết thời gian cô tập trung trẻ lại bên cô
- Hôm nay, cô thấy các con đều rất giỏi đã giúp các cô ở trường mình làm sạch môi trường đấy.
- Cho trẻ quan sát thùng rác và nhận xét xem các bạn đã nhặt đúng chưa.
Hoạt động 4: Củng cố
- Các con ạ, rác tái chế còn được làm thành rất nhiều các đồ dùng đồ chơi nữa đấy. Hôm nay cô cũng đã chuẩn bị rất nhiều các nguyên vật liệu phế thải để chúng mình cùng nhau làm các đồ dùng đồ chơi đấy.
* Làm đồ chơi từ các vật liệu phế thải:
+ Tổ 1: làm bông hoa từ túi nilong
+ Tổ 2: làm con vật, vỏ hộp và thìa sữa chua.
+ Tổ 3: làm ống nhòm từ lõi giấy vệ sinh và cốc giấy.
- Trẻ thực hiện, cô quan sát, giúp đỡ trẻ
Kết thúc: Trưng bày sản phậm, nhận xét khen ngợi trẻ
Đánh giá trẻ hàng ngày:
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
2.Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
3.Về kiến thức, kỹ năng của trẻ:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
*Biện pháp hỗ trợ
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ tư, ngày 12 tháng 04 năm 2023
- Tên hoạt động học: Thiết kế thùng rác ( EDP)
- Thuộc lĩnh vực: phát triển thẩm mỹ
1. Mục tiêu
S : Khoa học : Trẻ biết một số loại thùng rác :
T: Công nghệ : Sử dụng các nguyên liệu dụng cụ :thùng cactong, thùng xốp, chai nhựa, thùng nhựa ,giấy màu,họa báo,kéo,hồ dán,băng dính 2 mặt,khăn lau,rổ đựng các nguyên liệu ...
E: Kỹ thuật :Trẻ biết sử dụng các nguyên vật liệu để tạo ra thùng rác nghộ nghĩnh và phải có nắp đậy
A: Nghệ thuật : Vẽ thiết kế thùng rác , dùng các nguyên vật liệu để trang trí thùng rác
M: Toán : Đo cắt các vật liệu để có kích thức phù hợp
2. Chuẩn bị
- Thùng cactong, thùng xốp, chai nhựa, thùng nhựa để tạo thành thùng rác ngộ nghĩnh: con ếch, con thỏ...
- Hình mẫu 1 số thùng rác tự tạo
- Giấy màu,họa báo,kéo,hồ dán,băng dính 2 mặt,khăn lau,rổ đựng các nguyên liệu ...
- Máy tính,loa
3. Tiến hành
Bước 1: Hỏi
- Hát bài: “Không xả rác ”
- Trò chuyện về nội dung bài hát:
- Cô đưa ra tình huống thực tế trong lớp có rác thì các con phải làm gì ?
-Và tình huống thùng rác của lớp đã bị hỏng các con sẽ làm gì ? và làm như thế nào ?
-Cô đưa ra một số loại thùng rác ngỗ nghĩnh được làm từ các nguyên liệu tái chế như : thùng bìa cacttong, thùng xốp , chai nhựa
-Cô gợi mở ý tưởng cho trẻ
Bước 2: Tưởng tượng
-Trẻ tưởng tượng , thảo luận và chia sẻ về những ý tưởng làm thùng rác ( chia sẻ về nguyên liệu cách làm )
-Trẻ thống nhất ý tưởng trong nhóm của mình
Con dự định làm thùng rác như thế nào?
+ Con sẽ sử dụng nguyên liệu gì để làm?
- Cô tổng hợp ý tưởng của trẻ ( hỏi nhiều trẻ)
+ Ai có ý tưởng giống bạn thì các con sẽ về nhóm thiết kế cùng các bạn để tạo ra thùng rác ngộ nghĩnh nhé.
Bước 3: Thiết kế
-Cho trẻ về nhóm thảo luận và vẽ bản thiết kế
-Cô quan sát và hỏi trẻ các con đang thiết kế gì ?
-Các con có khó khăn gì trong khi thiết kế không ?
-Con có cầm cô giúp gì không ?
-Cô trò chuyện với trẻ về ý tưởng thiết kế trong quá trình vẽ
Bước 4 : Chế tạo
-Cho trẻ làm thùng rác theo bản vẽ đã thiết kế và thống nhất
- Cô quan sát và giúp đỡ trẻ khi cần thiết
+ Nhóm các con phân công nhiệm vụ như thế nào ?
+ Con nhận nhiệm vụ gì ?
+ Các con đang làm gì và làm như thế nào ?
+ Các con có cần trợ giúp gì không ?
+Các con nhờ sự trợ giúp từ đâu ?
+ Các con thấy kết quả ra sao?
+Khi làm xong con sẽ trang trí thế nào ?
-Các nhóm lên chia sẻ sản phẩm của nhóm mình . Nhóm còn lại đặt câu hỏi cho nhóm của bạn
Bước 5: Cải tiến
-Con có muốn thay đổi trong thiết kế hoặc sản phẩm của mình không ?
-Nếu được chỉnh sửa các con sẽ chỉnh sửa gì ?
-Cho trẻ trình bày ý tưởng nếu trẻ muốn thiết kế lại
-Các con hãy cùng nhau đem những thùng rác này để ở trong lớp để chúng mình đễ phân loại ra
Đánh giá trẻ hàng ngày:
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
2.Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
3.Về kiến thức, kỹ năng của trẻ:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
*Biện pháp hỗ trợ
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ năm, ngày 13 tháng 04 năm 2023
- Tên hoạt động học: Kể chuyện cho trẻ nghe “ vương quốc rác”
- Thuộc lĩnh vực: Phát triển ngôn ngữ
1. Mục đích - yêu cầu
*Kiến thức: Trẻ nhớ được tên truyện, tên các nhân vật trong truyện và hiểu nội dung câu chuyện.
*Kĩ năng: Phát triển ngôn ngữ cho trẻ.
- Rèn kỹ năng trả lời to, rõ ràng, mạch lạc cho trẻ.
*Thái độ: Trẻ tích cực tham gia các hoạt động.
- Trẻ biết giữ gìn, bảo vệ môi trường, bỏ rác đúng nơi quy định
2.Chuẩn bị
- Tranh truyện, sa bàn rối dẹt,
- Nhạc bài hát: Em vẽ môi trường xanh
3.Tiến hành
Hoạt động 1. Ổn định tổ chức
- Cô và trẻ cùng hát bài "Em vẽ môi trường xanh"
- Trò chuyện với trẻ về bài hát
- Dẫn dắt, giới thiệu bài
Hoạt động 2: Câu chuyện tặng bé
- Cô kể lần 1 kết hợp với tranh minh họa
- Hỏi trẻ: Cô vừa kể các con nghe câu chuyện gì?
- Giảng nội dung câu chuyện
- HĐ Chuyển tiếp: Trẻ đọc bài vè "Vè phân loại rác"
- Cô kể lần 2 kết hợp với sa bàn
+ Cô vừa kể con nghe câu chuyện gì?
+ Trong truyện có những nhân vật nào?
+ Chuyện gì đã xảy ra với Vương quốc rác?
+ Sau cuộc nói chuyện của bịch rác nhỏ với vị bô lão thì câu chuyện tiếp tục diễn ra như thế nào?
+ Vị thần 3T đã sử dụng phép thuật của mình giúp phân loại rác như thế nào?
- Liên hệ: Ở trường, nhà, con phân loại rác như thế nào?
=> Giáo dục trẻ: Có ý thức bảo vệ môi trường, biết thu gom rác và cùng người lớn xử lý rác khoa học, hợp lý.
Hoạt động 3 : củng cố
- Chia lớp thành 3 nhóm, nhiệm vụ của mỗi nhóm trang trí, chắp ghép các logo sẵn có tạo thành tranh tuyên truyền với 3 thông điệp ý nghĩa theo nội dung câu chuyện "Vương quốc rác"
+ Thông điệp 1: Hạn chế sử dụng túi nilong
+ Thông điệp 2: Tái chế - tái sử dụng đồ dùng
+ Thông điệp 3: Phân loại rác
- Tổ chức cho trẻ thực hiện, cô gợi mở, khuyến khích trẻ sáng tạo
Nhận xét khen ngợi động viên trẻ, nhẹ nhàng chuyển hoạt động
Đánh giá trẻ hàng ngày:
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
2.Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
3.Về kiến thức, kỹ năng của trẻ:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
*Biện pháp hỗ trợ
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ sáu, ngày 14 tháng 04 năm 2023
- Tên hoạt động học: Dạy trẻ kỹ năng ca hát “ không xả rác”
- Thuộc lĩnh vực: Phát triển thẩm mỹ
1. Mục đích - yêu cầu
* Kến thức:Giúp trẻ nhớ tên bài hát, hát thuộc lời của bài hát, hát theo giai điệu của bài hát, hiểu nội dung bài hát nói về ý thức của các bạn nhỏ không được xả rác ra ngoài môi trường
*Kỹ năng: Rèn kỹ năng ca hát biết kết hợp vận động vỗ phách theo giai điệu của bài hát, biết hát đúng nhịp, giai điệu của bài hát, biết cảm thụ âm nhạc khi hát và nghe hát.
* Thái độ: -Hứng thú tham gia các hoạt động cùng cô và bạn
-Giáo dục trẻ về việc bảo vệ môi trường xanh sạch đẹp không được xả rác ra môi trường
2. Chuẩn bị
-Phòng năng khiếu
-Nhạc bài hát “ không xả rác” “ ” nhạc cụ, mũ múa
-Máy tính, Trò chơi “ ô cửa bí mật” trên powerpoint
-Video kỹ năng sống không xả rác
3. Cách tiến hành
Hoạt động 1: Gây hứng thú, giới thiệu bài
-Cô cho cả lớp xem video kỹ năng sống không xả rác
-Hỏi trẻ trong vidao bạn mèo như thế nào?
-Khi xả rác ra ngoài đường thì chuyện gì đã xảy ra ?
Qua video các con cần phải làm gì để bảo vệ môi trường
-Từ những câu trả lời của trẻ cô dẫn dắt vào bài hát “ không xả rác” của nhạc sĩ Đặng Nhất Mai
Hoạt động 2 : Dạy trẻ kỹ năng ca hát “ Không xả rác ”
.-Cô giới thiệu tên bài hát , tên tác giả
-Cô hát lần 1 không nhạc cho trẻ nghe
-Cô vừa hát cho các con nghe bài hát gì ? của nhạc sĩ nào ?
-Lần 2 cô hát kết hợp với nhạc
-Cô trò chuyện với trẻ về nội dung bài hát.
-Bài hát có nội dung nói gì?
-Giáo dục trẻ biết cùng nhau vệ sinh trường , lớp và xả rác đúng nơi quy định khi đến trường để ngôi trường ngày càng thêm xanh sạch và đẹp
-Các con cùng nhau luyện tập và chọn ra những giọng hát hay của lớp mình để tham gia thi “ Giọng ca vàng”
-Bây giờ cô muốn nghe tất cả lớp mình cùng đồng ca nha. (Cho lớp hát 2 lần)
-Cô thấy các con hát rất hay. Nhưng cô vẫn chưa biết ai hát hay hơn. Nên các con chia 3 nhóm cùng thi nhau hát nào .
(Chia 3 nhóm : nhóm vô cơ, nhóm hữu cơ, nhóm tái chế ).
-Tổ chức dạy trẻ hát theo nhóm bằng hình thức hát to-nhỏ ,hát nối tiếp.
-Bài hát hay hơn nếu có nhạc công . Cô sẽ mời từng nhóm lên biểu diễn và 2 bạn làm nhạc công cho nhóm của mình. Bạn nhạc công sẽ vỗ theo phách cho các bạn hát nha.
-Cho trẻ hát biểu diễn văn nghệ theo nhóm – tam ca – song ca – cá nhân trẻ dưới hình thức thi “Giọng hát vàng”.
-Cô chú ý nghe và sửa sai.
-Để kết thúc cho phần thi giọng ca vàng xin tất cả các thí sinh hát cùng biểu diễn vỗ phách một lần nữa nha. (Cho trẻ hát và vận động vỗ theo phách 1 lần)
-Cô chú ý nghe, quan sát và sửa sai.
* Hoạt động 3: Trò chơi “Tai ai tinh”.
–Để tiếp tục chương trình thi phần 2 là phần thi xem ai có năng khiếu về âm nhạc. Đó là phần thi xem tai ai tinh sẽ được bắt đầu.
–Cô giới thiệu trò chơi “ Tai ai tinh”.
-Trên bàn có rất nhiều nhạc cụ . Cô gõ từng nhạc cụ cho trẻ nghe âm thanh phát ra từ nhạc cụ đó cho trẻ nghe- nhìn nhạc cụ. Sau đó để nhạc cụ trên bàn.
+Lần 1 : Cô cho 1 trẻ quay mặt xuống lớp. Cô dùng một loại nhạc cụ gõ . Sau đó cô hỏi trẻ xem cô vừa gõ dụng cụ âm nhạc nào ? Con hãy tìm đúng nhạc cụ đó cầm gõ lên cho cô và các bạn xem có đúng âm thanh con vừa nghe không ? Cả lớp chú ý theo dõi bạn trả lời .
+ Lần 2: Cô có thể dùng 2-3 loại nhạc cụ một lúc cho trẻ âm thanh của nhạc cụ và đoán.
-Tổ chức cho các cháu cùng chơi trò chơi.
-Cô gợi ý, động viên trẻ thi tài âm nhạc.
* Hoạt động 4: Bé cùng nghe hát “ Em vẽ môi trường xanh”
-Cô giới thiệu tên bài hát” Em vẽ môi trường xanh
-Cô hát lần 1 cho cả lớp nghe
-Cô hỏi trẻ tên bài hát ?tên tác giả
-Lần 2 : Cô mở nhạc có lời cho trẻ cùng minh họa
-Cô giáo dục trẻ biết yêu quý bảo vệ môi trường xanh sạch đẹp
Đánh giá trẻ hàng ngày:
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
2.Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
3.Về kiến thức, kỹ năng của trẻ:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
*Biện pháp hỗ trợ
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Nhận xét của TTTCM Xác nhận của HPCM
................................................................................................... .........................................................................................................
................................................................................................... .........................................................................................................
................................................................................................... .........................................................................................................
................................................................................................... .........................................................................................................
................................................................................................... .........................................................................................................
................................................................................................... .........................................................................................................