KẾ HOẠCH CHĂM SÓC GIÁO DỤC
THÁNG 1 – 2020
NĂM HỌC: 2019- 2020
I.MỤC TIÊU – NỘI DUNG – HOẠT ĐỘNG CHỦ ĐỀ
TTNT
|
TTL
|
Mục tiêu chủ đề
|
Nội dung chủ đề
|
Hoạt động chủ đề
|
Tài nguyên học liệu
|
Phạm vi thực hiện
|
Địa điểm tổ chức
|
Nhánh 1
|
Nhánh 2
|
Nhánh 3
|
Nhánh 4
|
Ghi chú nếu có sự điều chỉnh
|
Động vật nuôi trong gia đình
|
Động vật sống trong rừng
|
Động vật sống dưới nước
|
Chim và côn trùng
|
I. LĨNH VỰC GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT
|
3
|
1
|
Thực hiện đúng kỹ thuật và thuần thục các động tác trong bài tập thể dục theo hiệu lệnh, nhịp bản nhạc/bài hát. Bắt đầu và kết thúc động tác đúng nhịp
|
Tập kết hợp 5 động tác cơ bản trong bài tập thể dục
|
Bài 5: (Hô hấp: Máy bay ù..ù../ Tay:: 2 tay thay nhau quay dọc thân/ Lưng, bụng: Ngồi duỗi chân , tay chống sau , chân giơ lên cao, hạ xuống/ Chân/ Bật)
|
thể dục bài 5
|
Lớp
|
Lớp học
|
TDS
|
TDS
|
TDS
|
TDS
|
|
20
|
4
|
Giữ được thăng bằng cơ thể khi thực hiện vận động đi trên dây dài 3-4m đặt trên sàn
|
Đi trên dây dài 3-4m đặt trên sàn
|
HĐH: Đi trên dây dài 3-4m đặt trên sàn
|
đi trên dây đặt trên sàn
|
Lớp
|
Lớp học
|
HĐH
|
HĐNT
|
HĐG
|
|
|
24
|
8
|
Kiểm soát được vận động, phản xạ nhanh khi đi thay đổi hướng vận động ít nhất 3 lần theo đúng hiệu lệnh
|
Đi thay đổi hướng theo hiệu lệnh
|
HĐH+HĐNT: -Đi thay đổi hướng theo hiệu lệnh
|
|
Lớp
|
Lớp học
|
HĐH+HĐNT
|
HĐH+HĐNT
|
HĐH+HĐNT
|
HĐH+HĐNT
|
|
36
|
13
|
Kiểm soát được vận động chạy thay đổi hướng vận động ít nhất 3 lần theo đúng hiệu lệnh
|
Chạy thay đổi hướng vận động theo đúng hiệu lệnh
|
HĐH: -Chạy thay đổi hướng vận động theo đúng hiệu lệnh
|
|
Lớp
|
Lớp học
|
|
HĐH
|
TDS
|
HĐNT
|
|
40
|
17
|
Nhanh nhẹn, dẻo dai, khéo léo khi phối hợp thực hiện vận động chạy và vượt qua 2-3 chướng ngại vật
|
Chạy và vượt qua 2-3 chướng ngại vật
|
HĐH: -Chạy và vượt qua 2-3 chướng ngại vật
|
chạy va vượt qua 2-3 chướng ngại vật
|
Lớp
|
Lớp học
|
TDS
|
|
HĐH
|
|
|
55
|
19
|
Thể hiện sự dẻo dai, khả năng phối hợp nhịp nhàng, khéo léo khi thực hiện vận động bò bằng bàn tay và bàn chân giữa 2 đường kẻ rộng 40cm, dài 4-5m không chệch ra ngoài
|
Bò bằng bàn tay và bàn chân giữa 2 đường kẻ rộng 40cm, dài 4-5m
|
HĐH: -Bò bằng bàn tay và bàn chân giữa 2 đường kẻ rộng 40cm, dài 4-5m
|
bò bằng bàn tay và bàn chân giữa 2 đường kẻ rộng 40 cm, dài 4 - 5 m
|
Lớp
|
Lớp học
|
HĐG
|
HĐNT
|
ĐTT
|
HĐH
|
|
120
|
42
|
Cắt, xé được theo đường viền thẳng, cong của các hình đơn giản
|
Cắt, xé được theo đường viền cong của các hình đơn giản
|
HĐG: Cắt, xé được theo đường viền cong của các hình đơn giản
|
|
Lớp
|
Lớp học
|
HĐG
|
|
HĐG
|
|
|
123
|
45
|
Ghép và dán hình đã cắt theo mẫu
|
Ghép và dán các hình vào vị trí cho sẵn
|
HĐH+HĐG: Ghép và dán hình đã cắt theo mẫu
|
|
Lớp
|
Lớp học
|
HĐH+HĐG
|
HĐH+HĐG
|
HĐH+HĐG
|
HĐH+HĐG
|
|
147
|
54
|
Biết một số cách bảo quản thực phẩm/ thức ăn đơn giản.
|
Cách bảo quản thực phẩm/ thức ăn đơn giản
|
HĐG: Cách bảo quản thực phẩm/ thức ăn đơn giản
|
phân biệt thức ăn có lợi có hại cho sức khỏe
|
Lớp
|
Lớp học
|
HĐG
|
HĐG
|
HĐG
|
HĐG
|
|
166
|
61
|
Có ý thức giữ đầu tóc, quần áo gọn gàng, sạch sẽ
|
Ý thức vệ sinh cá nhân
|
VS-AN: Trò chuyện với trẻ về ý thức vệ sinh cá nhân.
|
giữ gìn vệ sinh cá nhân
|
Lớp
|
Lớp học
|
VS-AN
|
VS-AN
|
VS-AN
|
VS-AN
|
|
182
|
69
|
Biết lựa chọn ăn/không ăn những thức ăn có lợi/có hại cho sức khỏe
|
Phân biệt thức ăn có lợi/ có hại cho sức khỏe con người
|
HĐC: Trò chuyện với trẻ về phân biệt thức ăn có lợi/ có hại cho sức khỏe con người
|
|
Lớp
|
Lớp học
|
HĐC
|
HĐC
|
HĐC
|
HĐC
|
|
189
|
73
|
Biết bàn là,bếp điện, bếp lò đang đun, phích nước nóng…là những vật dụng nguy hiểm và nói được mối nguy hiểm khi đến gần; không nghịch các vật sắc nhọn.
|
Những việc làm có thể gây nguy hiểm cho bản thân (cười đùa khi ăn uống dễ gây sặc, ngậm hột hạt, tự ý uống thuốc/ ăn thức ăn lạ, không leo trèo bàn ghế , lan can, không theo người lạ, trêu động vật, hút thuốc lá có hại cho sức khỏe, không lại gần người đang hút thuốc lá,…)
|
HĐH+HĐC: Trò chuyện với trẻ những việc làm có thể gây nguy hiểm cho bản thân khi tiếp xúc với các vật sắc nhọn
|
một số việc làm gây nguy hiểm
|
Lớp
|
Lớp học
|
HĐH+HĐC
|
HĐNT
|
HĐH+HĐC
|
|
|
II. LĨNH VỰC GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC
|
223
|
93
|
Biết thói quen và nhu cầu của một số con vật gần gũi
|
Thói quen và nhu cầu của một số con vật
|
HĐH/HĐNT: Cách chăm sóc bảo vệ con vật
|
|
Lớp
|
Sân trường khu TT
|
HĐNT
|
HĐNT
|
HĐNT
|
HĐNT
|
|
225
|
95
|
Quá trình phát triển của cây, con vật; điều kiện sống của một số loại cây, con vật
|
Đặc điểm , ích lợi , tác hại, quá trình phát triển và điều kiện sống của một số loại con vật
|
HĐNT,ĐTT: Trò chuyện về Đặc điểm , ích lợi , tác hại, quá trình phát triển và điều kiện sống của một số loại con vật
|
tìm hiểu một số con vật sống dưới nước
|
Lớp
|
Lớp học
|
ĐTT
|
ĐTT
|
HĐH+HĐNT
|
HĐC
|
|
227
|
97
|
Phân loại cây, hoa, quả, con vật theo 2-3 dấu hiệu
|
So sánh, phân loại con vật theo 2 - 3 dấu hiệu
|
HĐH: Một số con vật nuôi trong gia đình
HĐH: Động vật sống dưới nước
HĐH: Một số động vật sống trong rừng
HĐH: Vòng đời của bướm
|
|
Lớp
|
Lớp học
|
HĐH+HĐC
|
|
HĐH
|
HĐH
|
|
280
|
110
|
Nhận biết chữ số 9 và sử dụng các số đó để chỉ số lượng, số thứ tự
|
Nhận biết chữ số 9 và sử dụng các số đó để chỉ số lượng, số thứ tự
|
HĐH: Số 9 tiết 1
|
số 9 tiết 1
|
Lớp
|
Lớp học
|
ĐTT
|
|
|
HĐH
|
|
281
|
111
|
So sánh số lượng của ba nhóm đối tượng trong phạm vi 8 bằng các cách khác nhau
|
So sánh số lượng của ba nhóm đối tượng trong phạm vi 8 bằng các cách khác nhau
|
HĐH: Sô 8 tiết 2
|
số 8 tiết 2
|
Lớp
|
Lớp học
|
HĐH
|
HĐG
|
|
HĐH+HĐC
|
|
282
|
112
|
Gộp các nhóm đối tượng trong phạm vi 8, đếm và nói kết quả. Tách một nhóm đối tượng trong phạm vi 8 thành hai nhóm bằng ít nhất 2 cách và so sánh số lượng của các nhóm
|
Gộp các nhóm đối tượng trong phạm vi 8, đếm và nói kết quả. Tách một nhóm đối tượng trong phạm vi 8 thành hai nhóm bằng ít nhất 2 cách và so sánh số lượng của các nhóm
|
HĐH: Số 8 tiết 3
|
số 8 tiết 3
|
Lớp
|
Lớp học
|
|
HĐH
|
HĐH+HĐG
|
|
|
III. LĨNH VỰC GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ
|
345
|
148
|
Nghe hiểu nội dung truyện kể, truyện đọc phù hợp với độ tuổi và chủ đề Động Vật
|
Nghe hiểu nội dung truyện kể, truyện đọc phù hợp với độ tuổi và chủ đề Động Vật
|
HĐH: HĐC" Gà trống kiêu căng", " Cáo thỏ và gà trống","dê con nhanh trí" , " Cuộc phưu lưu của những chú gà nhí" "ba chú lợn con" " chim gõ kiến và cây sồi" "chim vàng anh ca hát', dê con nhanh trí
|
truyện: dê con nhanh trí
|
Lớp
|
Lớp học
|
HĐC
|
HĐH
|
|
HĐH
|
|
Có khả năng nghe hiểu nội dung truyện kể, truyện đọc phù hợp với độ tuổi và chủ đề.
|
Nghe hiểu nội dung truyện kể, truyện đọc phù hợp với độ tuổi và chủ đề Trường Tiểu Học.
|
HĐH+HĐC Thỏ con đi học Câu chuyện của kẻ giấy, ai dùng kéo
|
|
Lớp
|
Lớp học
|
HĐH+HĐC
|
HĐH+HĐC
|
HĐH+HĐC
|
HĐH+HĐC
|
|
Đọc bài thơ, ca dao, đồng dao phù hợp độ tuổi và chủ đề động vật
|
HĐH: Thơ: nàng tiên ốc, đàn kiến nó đi, mèo đi câu cá, niềm vui của mèo
|
|
Lớp
|
Lớp học
|
ĐTT
|
HĐNT
|
HĐH
|
HĐG
|
|
369
|
157
|
Có khả năng đọc thuộc bài thơ, ca dao, đồng dao phù hợp độ tuổi và chủ đề thực hiện. Có khả năng đọc biểu cảm bài thơ, ca dao, đồng dao phù hợp độ tuổi.
|
Đọc diễn cảm bài thơ ca dao, đồng dao, tục ngữ, hò vè về con vật
|
HĐH+HĐC: DTDDC" Đàn kiến nó đi", Vè " loài vật", " niềm vui của mèo con". "nàng tiên ốc" "mèo đi câu cá" "đồng dao: con chuồn chuồn" "đồng dao: con cua", đồng dao nghé ngọ nghé ơi
|
đồng dao nghé ngọ nghé ơi
|
Lớp
|
Lớp học
|
HĐH+HĐC
|
HĐH+HĐC
|
HĐH+HĐNT
|
HĐH+HĐC
|
|
385
|
163
|
Kể lại truyện đã được nghe theo trình tự
|
Đóng kịch kể chuyện về các con vật
|
HĐH:+ HĐG đóng kịch " chú dê đen, cáo thỏ và gà trống"
|
|
Lớp
|
Lớp học
|
HĐG
|
HĐH+HĐG
|
HĐNT
|
HĐH+HĐG
|
|
405
|
174
|
Có khả năng nhận dạng các chữ trong bảng chữ cái Tiếng Việt, chữ in thường, in hoa chủ đề trường mầm non
|
Nhận dạng các chữ cái I - T - C trong bảng chữ cái Tiếng Việt, chữ in thường, in hoa
|
HĐH: Làm quen với chữ cái i,t,c
|
làm quen chữ cái i,t,c
|
Lớp
|
Lớp học
|
HĐH
|
HĐG
|
HĐNT
|
|
|
IV. LĨNH VỰC TÌNH CẢM - KỸ NĂNG XÃ HỘI
|
437
|
192
|
Biết kiềm chế cảm xúc tiêu cực khi được an ủi, giải thích
|
Cách kiềm chế cảm xúc tiêu cực
|
HĐH+,HĐNT: Trẻ đoàn kết,yêu thương bạn trong nhóm chơi.
|
món quà tặng bác
|
Lớp
|
Lớp học
|
HĐH+HĐNT
|
HĐH+HĐNT
|
HĐH+HĐNT
|
HĐH+HĐNT
|
|
448
|
199
|
Thực hiện được một số quy định ở lớp, gia đình và nơi công cộng phù hợp độ tuổi
|
Thực hiện một số quy định ở lớp, gia đình và nơi công cộng: Dọn dẹp và sắp xếp đồ dùng, sau khi chơi cất đồ chơi vào nơi quy định,
|
HĐH+HĐG: Dọn dẹp và sắp xếp đồ dùng, sau khi chơi cất đồ chơi vào nơi quy định
|
|
Lớp
|
Lớp học
|
HĐH+HĐG
|
HĐH+HĐG
|
HĐH+HĐG
|
HĐH+HĐG
|
|
457
|
207
|
Thích chăm sóc con vật
|
Bảo vệ, chăm sóc con vật
|
TQ-DN: Thăm quan trang trại chăn nuôi con vật. HĐH: Dạy trẻ cách chăm sóc con vật nuôi
|
|
Lớp
|
Ngoài trường học
|
HĐH
|
|
DN
|
|
|
V. LĨNH VỰC GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN THẨM MỸ
|
464
|
213
|
Thể hiện thái độ, tình cảm khi nghe âm thanh gợi cảm, các bài hát, bản nhạc và ngắm nhìn vẻ đẹp của sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên, cuộc sống và các tác phẩm nghệ thuật
|
Nghe âm thanh, các bài hát, bản nhạc gần gũi và ngắm nhìn vẻ đẹp nổi bật của các sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên, cuộc sống và tác phẩm nghệ thuật
|
ĐTT,HĐC: Trẻ nghe một số bài hát về chủ đề.
|
dạy trẻ pha màu nước
|
Lớp
|
Lớp học
|
ĐTT
|
HĐC
|
ĐTT
|
HĐC
|
|
485
|
217
|
Biết hát đúng giai điệu, lời ca, hát diễn cảm phù hợp với sắc thái, tình cảm của bài hát qua giọng hát, nét mặt, điệu bộ, cử chỉ…
|
Hát đúng giai điệu, lời ca, hát diễn cảm phù hợp với sắc thái, tình cảm của bài hát qua giọng hát, nét mặt, điệu bộ, cử chỉ…(theo các chủ đề Động Vật
|
HĐH: Chú Ếch con, Hai chú cún con, Con chuồn chuồn, Đố bạn biết, Gà gáy le te, gà trống thổi kèn, Là con gà trống, đố bạn, Bé heo xinh tròn.
|
|
Lớp
|
Lớp học
|
TDS
|
HĐH
|
HĐH
|
HĐNT
|
|
486
|
218
|
Có khả năng vận động nhịp nhàng phù hợp với sắc thái, nhịp điệu bài hát, bản nhạc với các hình thức (vỗ tay theo các loại tiết tấu, múa)
|
Vận động nhịp nhàng theo giai điệu, nhịp điệu và thể hiện sắc thái phù hợp với các bài hát, bản nhạc / Sử dụng các dụng cụ gõ đệm theo tiết tấu chậm chủ đề Động Vật
|
Dạy múa: Gọi bướm;Hai chú cún con, chú thỏ con, chú heo xinh tròn Dạy vỗ tay theo tiết tấu chậm: Đố bạn, Bài hát con chuồn chuồn
|
Dạy vận động múa " Bé heo xinh tròn"
|
Lớp
|
Lớp học
|
HĐH
|
TDS
|
HĐNT
|
HĐH
|
|
487
|
219
|
Biết phối hợp và lựa chọn các nguyên vật liệu tạo hình, vật liệu thiên nhiên để tạo ra sản phẩm
|
Lựa chọn, phối hợp các nguyên vật liệu tạo hình, vật liệu trong thiên nhiên, phế liệu để tạo ra các sản phẩm theo chủ đề " Động Vật"
|
HĐG,HĐC: Làm con vật bằng các nguyên liệu( lá cây,lõi giấy,hộp nhựa, len,vải, bông,…) Dự án: Chuẩn bị chuyến đi xa cho sâu bướm
|
|
Lớp
|
Lớp học
|
HĐG
|
HĐC
|
HĐG
|
HĐC
|
|
488
|
220
|
Biết phối hợp các kĩ năng vẽ để tạo thành bức tranh có màu sắc hài hòa, bố cục cân đối
|
Vẽ để tạo thành bức tranh có màu sắc hài hòa, bố cục cân đối (CĐ: Động Vật)
|
HĐH/HĐG: Vẽ con vật sống dưới nước. Vẽ con vật nuôi trong gia đình. Vẽ con vật sống trong rừng. Vẽ con côn trùng.
|
vẽ dàn cá bơi
|
Lớp
|
Lớp học
|
|
HĐH
|
HĐG
|
|
|
489
|
221
|
Biết phối hợp các kĩ năng cắt, xé dán để tạo thành bức tranh có màu sắc hài hoa, bố cục cân đối
|
Cắt, xé dán để tạo thành bức tranh có màu sắc hài hoa, bố cục cân đối (CĐ: Động Vật)
|
HĐH/HĐG: xé dán con mèo. Cắt dán làm con gà. Xé dán con cá, Vẽ con gà trống , cắt dán con thỏ
|
cắt dán con thỏ
|
Lớp
|
Lớp học
|
HĐNT
|
|
HĐH
|
|
|
490
|
222
|
Biết phối hợp các kĩ năng nặn để tạo thành sản phẩm có bố cục cân đối
|
Phối hợp các kĩ năng nặn để tạo thành sản phẩm có bố cục cân đối theo chủ đề: Động Vật
|
HĐH/HĐG/HĐC: Nặn con vật theo chủ đề.
|
nặn con thỏ
|
Lớp
|
Lớp học
|
HĐH+HĐG
|
HĐH+HĐC
|
HĐH+HĐG
|
HĐH+HĐC
|
|
491
|
223
|
Biết phối hợp các kĩ năng xếp hình để tạo thành các sản phẩm có kiểu dáng, màu sắc hài hòa, bố cục cân đối
|
Phối hợp các kĩ năng xếp hình để tạo thành các sản phẩm có kiểu dáng, màu sắc hài hòa, bố cục cân đối theo chủ đề : Động Vật
|
HĐH/HĐG: Tạo hình con vật từ lá cât
|
Tạo hình con vật từ lá cây
|
Lớp
|
Lớp học
|
HĐG
|
HĐH+HĐG
|
HĐNT
|
HĐH+HĐG
|
|
503
|
230
|
Có khả năng tìm kiếm, lựa chọn các dụng cụ, nguyên vật liệu phù hợp để tạo ra sản phẩm theo ý thích
|
Tìm kiếm, lựa chọn các dụng cụ, nguyên vật liệu phù hợp để tạo ra sản phẩm theo ý thích chủ đề "Động Vật"
|
HĐG Làm con thỏ, làm con gà con, làm con trâu, làm con tôm, làm con cá, làm con chó, làm con mèo
|
|
Lớp
|
Lớp học
|
HĐH+HĐG
|
HĐH+HĐG
|
HĐH+HĐG
|
HĐH+HĐG
|
|
Cộng tổng số nội dung phân bổ vào chủ đề
|
24
|
20
|
22
|
16
|
|
Trong đó: -
|
Đón trả trẻ
|
|
|
|
4
|
1
|
2
|
0
|
|
- TDS
|
|
|
|
3
|
2
|
2
|
1
|
|
- Hoạt động góc
|
|
|
|
7
|
3
|
5
|
2
|
|
- HĐNT
|
|
|
|
2
|
5
|
5
|
3
|
|
- Vệ sinh - ăn ngủ
|
|
|
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
- HĐC
|
|
|
|
2
|
3
|
1
|
4
|
|
- Thăm quan dã ngoại
|
|
|
|
0
|
0
|
1
|
0
|
|
- Lễ hội
|
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
- Hoạt động học
|
|
|
|
5
|
5
|
5
|
5
|
|
Chia ra:
|
Giờ thể chất
|
HĐH
|
|
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
|
HĐH+HĐG
|
|
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
|
HĐH+HĐNT
|
|
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
|
HĐH+HĐC
|
|
|
1
|
0
|
1
|
0
|
|
Giờ nhận thức
|
HĐH+HĐG
|
|
|
0
|
0
|
2
|
0
|
|
|
HĐH+HĐNT
|
|
|
0
|
0
|
1
|
0
|
|
|
HĐH+HĐC
|
|
|
1
|
0
|
0
|
1
|
|
|
HĐH
|
|
|
1
|
1
|
1
|
2
|
|
Giờ ngôn ngữ
|
HĐH
|
|
|
1
|
2
|
1
|
2
|
|
|
HĐH+HĐG
|
|
|
0
|
0
|
2
|
0
|
|
|
HĐH+HĐNT
|
|
|
0
|
0
|
1
|
0
|
|
|
HĐH+HĐC
|
|
|
2
|
2
|
1
|
3
|
|
Giờ TC-KNXH
|
HĐH+HĐG
|
|
|
0
|
1
|
0
|
1
|
|
|
HĐH+HĐNT
|
|
|
0
|
0
|
1
|
0
|
|
|
HĐH+HĐC
|
|
|
1
|
1
|
0
|
1
|
|
|
HĐH
|
|
|
1
|
0
|
1
|
0
|
|
Giờ thẩm mỹ
|
HĐH+HĐG
|
|
|
3
|
3
|
3
|
3
|
|
|
HĐH+HĐNT
|
|
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
|
HĐH+HĐC
|
|
|
0
|
1
|
0
|
1
|
|
|
HĐH
|
|
|
2
|
2
|
2
|
1
|
|
II. Dự kiến kế hoạch các nhánh
Chủ đề nhánh
|
Số tuần
|
Thời gian thực hiện
|
Người phụ trách
|
Ghi chú về sự điều chỉnh( nếu có)
|
Nhánh 1
|
1 tuần
|
05/12 - 09/12/2022
|
Phạm Thị Hải
|
|
Nhánh 2
|
1 tuần
|
12/12 - 16/12/2022
|
Vũ Thị Hương
|
|
Nhánh 3
|
1 tuần
|
19/12 - 23/12/2022
|
Phạm Thị Hải
|
|
Nhánh 4
|
1 tuần
|
26/12 - 30/12/2022
|
Vũ Thị Hương
|
|
III. Chuẩn bị:
|
Nhánh 1 “Một số con vật nuôi trong gia đình
|
Nhánh 2 “Con vật sống trong rừng”
|
Nhánh 3 “Động vật sống dưới nước”
|
Nhánh 4 “Côn trùng và chim”
|
Giáo viên
|
- Kéo, bút chì, bút màu, sáp, đất nặn, giấy vẽ, giấy màu, hồ dán, giấy báo, hộp bìa cắt tông các loại cho trẻ hoạt động.
-Sưu tầm tranh ảnh, câu chuyện, bài thơ, bài hát có nội dung nói về những con vật nuôi trong gia đình
-Làm đồ dùng, đồ chơi phục vụ cho các hoạt động.
|
- Cùng trẻ treo những bức tranh trên tường, ảnh về một số con vật sống trong rừng...
-Sưu tầm tranh ảnh, câu chuyện, bài thơ, bài hát có nội dung nói về những con vật sống trong rừng..
- Làm đồ dùng, đồ chơi phục vụ cho các hoạt động.
|
-Sưu tầm tranh ảnh, câu chuyện, bài thơ, bài hát có nội dung nói về những con vật sống dưới nước.
-Làm đồ dùng, đồ chơi phục vụ cho các hoạt động.
- Làm một số đồ dùng, đồ chơi về những con vật sống dưới nước.
|
-Sưu tầm tranh ảnh, câu chuyện, bài thơ, bài hát có nội dung nói về những con côn trùng, con chim.
-Làm đồ dùng, đồ chơi phục vụ cho các hoạt động.
- Làm một số đồ dùng, đồ chơi về những con côn trùng con chim.
|
Nhà trường
|
-Chuẩn bị về sân chơi, sân khấu, âm thanh đồ dùng đồ chơi các khu vực chơi cho trẻ chơi.
-Cung cấp tài liệu, đồ dùng, đồ chơi phục vụ cho các hoạt động của cô và trẻ.
|
-Chuẩn bị về sân chơi, sân khấu, âm thanh đồ dùng đồ chơi các khu vực chơi cho trẻ chơi
-Cung cấp tài liệu, đồ dùng, đồ chơi phục vụ cho các hoạt động của cô và trẻ.
|
-Chuẩn bị về sân chơi, sân khấu, âm thanh cho trẻ chơi và một số khu vực bóng mát cho trẻ chơi, chia sẻ với bạn bè về những con vật sống dưới nước
-Cung cấp tài liệu, đồ dùng, đồ chơi, địa điểm tổ chức, phục vụ cho các hoạt động của cô và trẻ.
|
-Chuẩn bị về sân chơi, sân khấu, âm thanh đồ dùng đồ chơi các khu vực chơi cho trẻ chơi
-Cung cấp tài liệu, đồ dùng, đồ chơi phục vụ cho các hoạt động của cô và trẻ.
|
Phụ huynh
|
Chuẩn bị trang phục, gọn gàng, sạch sẽ cho trẻ.
Các nguyên học liệu cho cô và trẻ cùng làm đồ dùng.
|
-Các nguyên học liệu cho cô và trẻ cùng làm đồ dùng.
-Chuẩn bị trang phục, gọn gàng, sạch sẽ cho trẻ.
|
-Chuẩn bị đồ dùng phục vụ chủ đề cho trẻ mang tới lớp phục vụ cho hoạt động của trẻ. Các nguyên học liệu cho cô và trẻ cùng làm đồ dùng.
|
Chuẩn bị trang phục, gọn gàng, sạch sẽ cho trẻ.
Các nguyên học liệu cho cô và trẻ cùng làm đồ dùng.
|
Trẻ
|
-Sạch sẽ, gọn gàng, trang phục đẹp, phù hợp .
- Có 1 số kỹ năng giữ gìn vệ sinh cá nhân.
|
-Quần áo gọn gàng, sạch đẹp trước khi đến lớp
-Có 1 số kỹ năng giữ gìn vệ sinh cá nhân.
|
- Có một số hiểu biết về những con vật sống dưới nước.
-Vệ sinh cá nhân trước và sau khi ăn.
-Cùng nhau dọn vệ sinh lớp, sắp xếp đồ chơi gọn gàng.
|
-Sạch sẽ, gọn gàng, trang phục đẹp, phù hợp .
- Có 1 số kỹ năng giữ gìn vệ sinh cá nhân.
|
IV. KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG CÁC THỜI ĐIỂM
Tên hoạt động
|
Nội dung
|
Thứ 2
|
Thứ 3
|
Thứ 4
|
Thứ 5
|
Thứ 6
|
1. Đón trẻ
|
- Tập cho trẻ có thói quen tự cởi và gấp quần áo của mình, cất đúng nơi qui định.
- Biết tự chải đầu gọn gàng khi đến lớp, khi ngủ dậy.
- Biết cách mặc quần áo cho mình.
- Nhận biết hôm qua, hôm nay, ngày mai
- Nghe nhạc thiếu nhi (những bài hát nói về các con vật)
- Trao đổi với phụ huynh về tình hình của trẻ tại lớp , nhắc trẻ ăn mặc phù hợp thời tiết mùa đông.
|
2. Thể dục sáng
|
+ Khởi động: - Cho trẻ đi theo đội hình vòng tròn, trẻ đi với các kiểu đi: nhanh, chậm, kiễng gót... về đội hình hàng ngang
+ Trọng động : * Tập BTPTC: - Hô hấp: - Thổi nơ bay
- Đ/T tay: 2 tay đưa ra trước lên cao
- Đ/T chân: Bước chân về phía trước, khuỵu gối
- Đ/T bụng- lườn: Đứng nghiêng người sang 2 bên
- Đ/T bật, nhảy: Bật chụm tách chân
- Cho trẻ tập 2 lẫn x 8 nhịp ghép lời bài hát: “ Đố bạn”
- Cô chú ý bao quát trẻ động viên khuyến khích trẻ kịp thời
+ Hồi tĩnh: - Cho trẻ vừa đi vừa đọc thơ: “Cây đào”
|
3.Tên hoạt động
|
Ngày 5/12/2022
PTTC
Đi trên dây dài 3-4 m đặt trên sàn
|
Ngày 6/12/2022
PTTM
Dạy VĐMH: "Hai chú cún con"
|
Ngày 07/12/2022
PTNN
Làm quen với chữ cái i, t, c
|
Ngày 08/12/2022
PTNT
Số 8 (T2)
|
Ngày 09/12/2022
PTTC - KNXH
Dạy trẻ cách chăm sóc con vật nuôi
|
4.Hoạt
động
có chủ đích
|
Nhánh 1
|
Nhánh 2
|
Ngày12/12/2022
PTTC
Chạy thay đổi hướng vận động theo đúng hiệu lệnh
|
Ngày 13/12/2011
PTNT
Số 8( T3)
|
Ngày 14/12/2022
PTNN
Truyện: “ Dê con nhanh trí”
|
Ngày 15/12/2022
PTTM
“ Nặn những con vật gần gũi”
|
Ngày 16/12/2022
PTTM
Dạy hát: “Đố bạn”
|
Nhánh 3
|
Ngày19/12/2022
PTTC
Chạy và vượt qua 2-3 chướng ngại vật
|
Ngày 20/12/2022
PTNT
Tìm hiểu về động vật sống dưới nước
|
Ngày 21/12/2022
PTTM
Dạy hát: "Chú ếch con"
|
Ngày 22/12/2022
PTNN
Thơ: Nàng tiên ốc
|
Ngày 23/12/2022
PTTM
Xé dán con cá
|
Nhánh 4
|
Ngày26/12/2022
PTTM
Dạy vỗ tay theo TTC: Bài hát "Con chuồn chuồn"
|
Ngày 27/12/2022
PTNT
Số 9 (T1)
|
Ngày 28/12/2022
PTNN - NT
Vòng đời của bướm
|
Ngày 29/12/2022
PTNN
Truyện: Chim gõ kiến và cây sồi"
|
Ngày 30/12/2022
PTTM
Bò bằng bàn tay và bàn chân giữa 2 đường kẻ rộng 40cm, dài 4-5m
|
5.Hoạt động ngoài trời
|
Nhánh 1:
|
- Quan sát con mèo
* TC: Mèo đuổi chuột.
*Khu vui chơi số 2
|
- Quan sát con mèo
* TC: Chơi làm xiếc
*Khu vui chơi số 3
|
Quan sát bầu trời
* TCVĐ : Chuyền bóng qua đầu
Khu vui chơi số 4
|
- Quan sát con gà
* TC: Bắt chước tạo dáng
*Khu vui chơi số 5
|
- Quan sát cún con
* TCVĐ: Nhẩy ngựa
*Khu vui chơi số 6
|
Nhánh 2
Nhánh 3
Nhánh 4
|
Quan sát con vật sống trong rừng
TC:Ngày hội của muôn loài
Khu vui chơi số 1
|
Quan sát con chuồn chuồn.
- TCVĐ: Lùa vịt.
- Khu vui chơi số 2
|
Quan sát con hổ
TCVĐ : Nhảy tiếp sức
Khu vui chơi số 3
|
Giải một số câu đố về 1 số con vật sống trong rừng.
-TCDG:Chichi chành chành.
Khu vui chơi số 4
|
Quan sát con muỗi.
TCVĐ:Gấu và ong
Ku vui chơi số 5
|
Nhặt lá xếp hình con cá
* TC:Thả đỉa ba ba
*Khu vui chơi số 2
|
Nhặt lá xếp hình con cá
* TCVĐ: Thả đỉa ba ba
*Khu vui chơi số 3
|
Quan sát: Con ốc đá.TC: Mèo và Chim sẻ
Khu vui chơi số 4
|
Quan sát con cua
- TCVĐ: Gấu và ong
- Khu vui chơi số 5
|
Quan sátcon cá
- TC:Con rùa
Khu vui chơi số 6
|
- Quan sát con chuồn chuồn.- TCVĐ: Lùa vịt.- Khu vui chơi số 1
|
-Quan sát vật chìm nổi
TCVĐ: Trồng nụ trồng hoa
Khu vui chơi số 2
|
Quan sát con muỗi
-TCVĐ : Kéo co
Khu vui chơi số 3
|
Quan sát con bướm
* TC: Bắt bướm
Khu vui chơi số 4
|
Quan sát con bướm
TCVĐ: Đuổi bướm.
Khu vui chơi số 5
|
6. Vệ sinh ăn ngủ
|
Dạy trẻ kỹ năng lau mặt đúng thao tác.Có thói quen tự lau mặt
Dạy trẻ kỹ năng đánh răng đúng thao tác. Có thói quen tự đánh răng hàng ngày
Dạy trẻ phân biệt thức ăn có lợi/ có hại cho sức khỏe con người
Dạy trẻ ăn từ tốn, nhai kỹ, không đùa nghịch trong lúc ăn, không vừa nhai vừa nói, biết nhặt cơm rơi vào đĩa.Dạy trẻ rửa tay bằng xà phòng đúng quy trình trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh và khi tay bẩn
|
7.Hoạt động chiều
|
Nhánh 1:
|
Trẻ ôn lại kỹ năng rửa tay
TC: Chuyền bóng qua đầu
|
Hoạt động góc
Nặn những con vật gần gũi
|
Múa hát và làm quen với các bài trong chủ đề trẻ đang học
|
Ôn những chữ cái đã học.
Làm quen một số bài hát có trong chủ đề
|
Làm quen với một số bài đồng dao.
|
Nhánh 2
|
TC: Lộn cầu vòng.
Ôn bài hát “ Đố bạn”
|
Làm quen với một số bài thơ trong chủ đề.
|
Đi dã ngoại đầu năm tại một số khu di tích của địa phương
|
Ôn chữ cái đã học.
- Cho trẻ làm quen với một số trò chơi mới
|
TC: Chuyền tin
Nặn những chữ cái đã học
|
Nhánh 3
Nhánh 4
|
Múa hát tập thể.
TC:Bắtchước tạo dáng
|
Làm quen với các bài hát trong chủ đề
|
Ôn kỹ năng rửa mặt
Chơi lắp ghép
|
Múa hát tập thể những bài về chú bộ đội
|
Thực hiện các thao tác vệ sinh bản thân.
|
-Trò chuyện về nghề thợ mộc
|
Chơi tự do ở các góc
Đọc đồng dao
|
Vẽ tranh về nghề mơ ước của bé…
|
Chơi với vở LQVT
Vệ sinh trả trẻ
|
Vui liên hoan văn nghệ
Nêu gương cuối tuần
|
8.Vệ sinh chiều trả trẻ
|
-Dạy trẻ kĩ năng cất dọn đồ dùng đồ chơi đúng qui định.
-Dạy trẻ có thới quen trật tự khi ăn, ngủ,vệ sinh.
Trẻ cùng cô vệ sinh lớp học ,làm một số việc đơn giản hàng ngày.
-Dạy trẻ kĩ năng rủa tay ,rủa mặt.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V.Hoạt động góc:
Tên Góc
|
Mục đích -yêu cầu
|
Nội dung hoạt động
|
Chuẩn bị
|
Trong đó
|
Nhánh 1
|
Nhánh 2
|
Nhánh 3
|
Nhánh 4
|
Góc phân vai
|
-Trẻ nhận vai chơi, hiểu được công việc của mẹ, người bán hàng
-Biết làm một số thao tác như : dọn dẹp nhà cửa, bày hàng, dọn hàng, nhận tiền, đưa hàng...
|
Trò chơi
Cửa hàng bán các loại con vật và bày bán các loại gia súc, gia cầm.
|
Giá bán hàng,các loại tủ,rổ đựng các mặt hàng, các loại thức ăn ….
+Các con vật bằng bông, nhựa: -Các loại thức ăn cho con vật nuôi gia súc, gia cầm.
|
x
|
x
|
x
|
x
|
Trò chơi : Nấu ăn
|
Nấu các loại thức ăn bằng thịt gia cầm, gia súc và làm các món ăn như làm nem từ thịt lợn. tái dê bằng thịt mèo…v…v
|
x
|
x
|
x
|
x
|
Góc học tập
|
Trẻ biết lựa chọn trò chơi mà mình thích. -Biết chơi đúng cách,biết tương tác với bạn . -Giữ trật tự trong khi chơi. -Xếp đồ dùng gọn gàng sau khi chơi.
Biết tìm về đúng nhóm số lượng. .
|
Tên tôi là
|
Thẻ chữ cái
|
x
|
x
|
x
|
x
|
- Từ điển của bé
|
-Thẻ chữ cái
|
x
|
x
|
x
|
x
|
Tìm con cho mẹ
|
|
x
|
x
|
x
|
x
|
Tô, in chữ p,q
|
Các loai bút rạ, chì các màu
|
x
|
x
|
x
|
x
|
Tôi ở ngôi nhà nào
|
Các thẻ chữ số
|
x
|
x
|
x
|
x
|
Bé làm toán
|
Các thẻ chữ số
|
x
|
x
|
x
|
x
|
Tìm về đúng đích
|
|
x
|
x
|
x
|
x
|
Góc sách truyện
|
Trẻ biết vào góc chơi và lựa chọn trò chơi yêu thích. -Trẻ biết lắng nghe bạn kể và biết tự kể chuyện theo tranh minh họa.
-Biết đóng vai theo nhân vật câu chuyện. -Biết giữ trật tự trong khi chơi,đoàn kết với bạn.
|
Trò chơi :kể chuyện theo tranh
|
Tranh minh họa các câu truyện trong chủ đề.
|
x
|
x
|
x
|
x
|
Trò chơi : Xem sách vải
|
Các câu chuyện bằng sách vải theo chủ đề.
|
x
|
x
|
x
|
x
|
Trò chơi : Kể chuyện bằng rối tay
|
Các nhân vật rối tay
|
|
x
|
x
|
x
|
Trò chơi :Đóng vai nhân vật
|
Mặt lạ các nhân vật truyện
|
x
|
x
|
x
|
x
|
Góc nghệ thuật
|
-Trẻ múa hát say sưa, vui vẻ, hát to rõ ràng, tự nhiên
-Thích được biểu diễn cùng các bạn
-Tô tranh đẹp, mịn, trang trí các loại con vật với các màu khác nhau.
-Trẻ biết vẽ, nặn, cắt, xé, dán trang trí và làm các con vật từ lá cây và bông, vải, mút xốp…..v..v
|
-Vẽ, tô màu, cắt, xé dán về các loại cây, hoa, quả
|
-Các loại giấy bọc quà, các hộp to, nhỏ khác nhau.
-Hình ảnh ông bà, bố mẹ.
-Màu nước, giấy A4
-Kéo băng dính, hồ ,bông, vỏ trấu, rễ cây.
-Đất nặn, sáp màu, giấy các loại, trang phục, đồ dùng, dụng cụ âm nhạc.
|
x
|
x
|
x
|
x
|
-Làm các loại con vật từ lá cây khô, vải vụn
|
x
|
x
|
x
|
X
|
Trang phục tự tạo...
-Một số tranh ảnh in, tô, vẽ, cắt, xé, dán về con vật.
|
x
|
x
|
x
|
x
|
-Trang phục, dụng cụ để trẻ múa hát về chủ đề
|
x
|
x
|
x
|
x
|
Góc xây dựng
|
-Trẻ biết lựa chọn đồ chơi xếp chồng xếp cạnh nhau tạo ra hàng rào đường đi, và các khu vui chơi giải trí như vườn bách thú, hình các con vật.
- Trẻ dùng các viên sỏi xếp ao cá và các thác nước dưới ao cho cá bơi.
|
-xếp đường đi vào khu vườn du xuân ngày tết
|
* Chuẩn bị: -Các loại đồ chơi lắp ghép, các loại khối to, nhỏ khác nhau, gạch hàng rào, một số loại đồ chơi cô và trẻ tự tạo bằng các hộp thùng to nhỏ.
- Các loại cây xanh, hoa...
* Tiến hành
- Cô thu hút trẻ vào góc chơi. Cô gợi mở hướng dẫn trẻ vào góc chơi, trẻ tự phân công công việc trong góc chơi
- Cô hướng dẫn bao quát trẻ kịp thời
- Nhận xét trẻ ngay trong quá trình chơi
|
x
|
x
|
x
|
x
|
Xây các khu vườn bách thú.
|
x
|
x
|
x
|
x
|
Lắp ghép, đồ dung đồ chơi trong góc.
- . Xây khu vui chơi giải trí
|
x
|
x
|
x
|
x
|
- Các loại nắp ráp .
|
x
|
x
|
x
|
x
|
VI.KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG HỌC NHÁNH 1: “ Một số con vật nuôi trong gia đình”
Thứ hai, ngày 05 tháng 12 năm 2022
Tên hoạt động học: “Đi trên dây dài 3- 4 m đặt trên sàn”
Thuộc lĩnh vực: Phát triển thể chất
I.Mục đích - yêu cầu:
1)Kiến thức:- Trẻ đi được trên dây (dây đặt trên sàn theo đường thẳng. )
2)Kĩ năng:- Rèn sự khéo léo khi vận động: bàn chân luôn bước trên đường kẻ là dây và giữ được thăng bằng
3) Thái độ. :- Giáo dục trẻ hứng thú khi tham gia hoạt động
2. Chuẩn bị- Sân tập sạch sẽ, an toàn cho trẻ, có dây thừng thẳng dài 3-4m
- Đội hình :
II. Chuẩn bị
Hoạt động 1: Gây hứng thú cô và trẻ hát Trường mẫu giáo yêu thương”
- Các con có thích đến trường không?
- Đến trường các con được học những gì?
- Để cơ thể khỏe mạnh các con phải làm gì nào?
Hoạt động 1: :Khởi động
- Trẻ khởi động cùng cô.
Hoạt động 2: Trọng động
* Tập bài tập phát triển chung kết hợp bài hát : “ Đố bạn”
- Tay: Hai tay đưa ngang lên cao
- Bụng: Nghiêng người sang 2 bên
- Chân: Ngồi xổm đứng lên liên tục
- Bật: Bật tách khép chân
* VĐCB: Đi trên dây( dây đặt trên sàn )
- Giới thiệu tên bài tập
- Cô làm mẫu:+ Lần 1: làm mẫu toàn phần
+ Lần 2( giải thích): Chuẩn bị trẻ bước vào vạch xuất phát hai tay chông hông hoặc để tự nhiên, khi nghe hiệu lệnh bắt đầu bước đi bàn chân luôn bước đúng trên dây và giữ được thăng bằng đi hết đường thì quay lại đi trở về vị trí ban đầu.( dây dài 3-4 m)
- Tổ chức cho trẻ luyện tập: Cô động viên trẻ.
* TCVĐ: Tín hiệu
- Giới thiệu tên trò chơi “tín hiệu”
- Cô nói cách chơi và luật chơi và cho trẻ chơi
Hoạt động 1:Hồi tĩnh:- Trẻ đi nhẹ nhàng hít thở
***************************
Đánh giá trẻ hàng ngày:
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ:
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
2. Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ:
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
3.Về kiến thức, kỹ năng của trẻ:
.................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................................
Biện pháp bổ trợ: ....................................................................................................................................................................
***************************************
Thứ ba, ngày 06 tháng 12 năm 2022
Tên hoạt động học: “Hai chú cún con”
Thuộc lĩnh vực: - Phát triển thẩm mĩ
1.Mục đích – yêu cầu
1. Kiến thức:- Trẻ thuộc lời bài hát “Hai chú cún con”.
- Trẻ nói đựợc tên bài hát,nội dung bài hát. Biết vận động gõ theo TTC nhịp nhàng theo từng câu của bài hát.
- Trẻ chú ý lắng nghe cô hát, hiểu được nội dung tính chất giai điện bài hát “Gà gáy le te”.
- Trẻ làm được theo yêu cầu trò chơi “ô số bí mật”
2. Kỹ năng:- Trẻ có kỹ năng vận động gõ nhịp nhàng theo giai điện bài hát.
- Mạnh dạn, tự tin thể hiện bản thân một cách sáng tạo.
- Rèn luyện phản xạ, sự tập trung lắng nghe âm thanh phát triển tai nghe cho trẻ.
3. Thái độ:- Trẻ biết chăm sóc, yêu quý con vật nuôi trong gia đình.
- Trẻ hứng thú khi tham gia vào hoạt động.
II. Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của cô:
- 1 xắc xô.
- Nhạc bài hát “Hai chú cún con, đố bạn”
- Nhạc các bài hát trong trò chơi.
2. Chuẩn bị của trẻ.
- 3 mũ ký hiệu của 3 tổ.
- Trang phục đẹp.
2/Tiến hành: Chào mừng các bé đã đến với chương trình “Cùng bé yêu khôn lớn” .
Về dự với chương trình,cô xin giới thiệu các cô giáo đến từ trường mầm non Tam Cường .
Chương trình có 3 phần :
Phần thi thứ nhất “Nghe thấu đoán tài”
Phần thứ hai : “ Bé thể hiện tài năng”
Phần thứ ba : “ Qùa tặng âm nhạc”
* Cô lần lượt giới thiệu từng phần .
Phần thứ nhất “Nghe thấu đoán tài” "
- Giới thiệu trẻ cách chơi và luật chơi
+Cách chơi: Cô mời 3 bạn đội trưởng của 3 đội lên lần lượt mở từng ô số mà đội mình yêu thích nhất sau đó mở ra sẽ có nốt nhạc. Bên trong mỗi nốt nhạc sẽ là một bản nhạc, các con nghe tinh đoạn nhạc đó, đoán xem đó là bài hát gì? Do ai sáng tác ?và cả tổ sẽ hát bài hát đó.
+Luật chơi: Nếu đội nào làm đúng sẽ được thưởng tràng pháo tay của chương trình, nếu sai sẽ phải hát hoặc nhảy lò cò xung quanh lớp.
. Hoạt động 2: Nội dung
Phần thứ hai : “ Bé thể hiện tài năng”
*) Vận động theo nhạc “Hai chú cún con”
- Cô giới thiệu bức tranh có những con vật nuôi trong gia đình.
- Hỏi trẻ xem bức tranh gì?
Gợi nhớ đến bài hát nào mà cô đã dạy có nội dung
- Giới thiệu tên bài hát? tên tác giả?
- Cô bắt nhịp cả lớp hát 2 lần( chú ý sửa sai cho trẻ nếu có)
- Cho trẻ hát theo tổ.
* Vận động theo bài hát.
- Cô gõ mẫu l lần.
Cô phân tich mẫu. Cho trẻ gõ cả lớp 3 lần.( Cô chú ý sửa sai cho trẻ)
- Cho từng tổ gõ luân phiên.
- Thi đua theo nhóm gõ, cá nhân gõ.
- Hỏi trẻ vận động vừa học?
- Phầnthứ ba : “ Qùa tặng âm nhạc”
Hoạt động 3: Hát nghe “ Gà gáy le te”
- Cô hát lần 1: ánh mắt, cử chỉ, điệu bộ.
- Hát lần 2: Kết hợp múa minh họa cho trẻ xem.
Đánh giá trẻ hàng ngày:
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ:
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
2. Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ:
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
3.Về kiến thức, kỹ năng của trẻ:
.................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................................
Biện pháp bổ trợ: ....................................................................................................................................................................
***********************************
Thứ tư, ngày 07 tháng 12 năm 2022
Tên hoạt động học: “Làm quen với nhóm chữ cái i, t, c”
Thuộc lĩnh vực: Phát triển ngôn ngữ
|
I.Mục đích - yêu cầu:
Kiến thức
- Trẻ nhận biết và phát âm đúng âm của các chữ cái i,t,c
2. Kỹ năng
-Nhận ra âm và chữ i,t,c trong tiếng và từ thể hiện nội dung chủ đề .
3. Thái độ
-Trẻ thích thú tham gia vào giờ học chữ cái.
1/ Chuẩn bị:Tranh vẽ con vịt con và dưới tranh có từ con vịt con. Bộ chữ rời để ghép từ con vịt con
-Thẻ chữ rời cho cô và trẻ, nét chữ rời để ghép chữ i, t, c
-Viết bài thơ “đàn vịt con”
2/ Tiến hành : Hoạt động 1: Hát đố về các con vật
-Cô hát đố trẻ trả lời
(Cô hát đố về các con: con Tôm, con Cua, con ốc, con Gà, con Vịt
Hoạt động 2: Cho trẻ làm quen với nhóm chữ i, t, c
Cô trò chuyện với trẻ về quá trình phát triển của con vịt
*Làm quen với chữ i
-Cho trẻ quan sát tranh và đọc từ dưới tranh vẽ con vịt con
Cô cho trẻ đọc từ con vịt con, sau đó cho trẻ thi đua 3 tổ ghép từ con vịt con
- Trẻ nhặt những chữ đã học
-Trẻ nhìn cô đọc và quan sát thẻ chữ i, và các chữ trong các từ trẻ ghép bằng chữ cái
-Cô cho cả lớp đọc và thi đua đọc theo các tổ, cá nhân trẻ
-Trẻ được tri giác chữ i, bằng bìa cứng qua xúc giác và thị giác. Trẻ nghe cô phát âm i và nhắc lại
*Lần lượt cô cho trẻ làm quen với chữ t, c
-Tìm nhanh các chữ i, t, c trong các từ trang trí ở lớp
Hoạt động 3: Trò chơi với chữ cái
*Cô giới thiệu trò chơi :Trò chơi “truyền tin”
-Tổ chức 3 đội chơi
-Cô giới thiệu luật chơi và cách chơi của trò chơi
- Cô cho trẻ chơi 2-3 lần
- Nhận xét kết quả chơi của 3 đội
*Trò chơi 2: Đôi tay khéo
-Trẻ dùng hột hạt xếp chữ i,t,c
*Trò chơi 3: Gạch chân dưới các chữ i, t, c qua bài thơ “đàn vịt con”.
Đánh giá trẻ hàng ngày:
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ:
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
2. Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ:
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
3.Về kiến thức, kỹ năng của trẻ:
.................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................................
Biện pháp bổ trợ: ....................................................................................................................................................................
*********************************************************************************
Thứ năm , ngày 08 tháng 12 năm 2022
Tên hoạt động học: “ Số 8( tiết 2)
Thuộc lĩnh vực: Phát triển nhận thức
I.Mục đích - yêu cầu:
* Kiến thức: -Trẻ nhớ lại số 8.
* Kỹ năng: -Biết thêm, bớt trong phạm vi 8.
-Nhận biết các mối quan hệ hơn kém trong phạm vi 8.
* Thái độ: -Trẻ tích cực tham gia vào hoạt động.
*Chuẩn bị: -Mỗi trẻ
-Bảng gài có các cố 1,2,3,4,5,6,7,8 và một số tranh về các loại cây không tương ứng với số
-Mỗi trẻ có các thẻ số từ 1 đến 8
-Mô hình về các loại cây có số 8, 7,5,6,4...
* Tiến hành :+ Hoạt động 1: Luyện tập?
-Cho cả lớp vừa đi vừa hát: “Đi chơi”.Trẻ đến nơi cho trẻ đếm xem khu vườn có những loại cây gì ? Có lượng là mấy? Trẻ chọn số tương ứng đặt bên cạnh cây đó.
-Cho trẻ đọc các chữ số có trên cửa của khu vườn.
+ Hoạt động 2: Thêm bớt trong phạm vi 8
-Xếp những cây ăn lá với số lượng tuỳ ý của trẻ ( trẻ tìm cây ăn lá và xếp từ trái sang phải)
-Hỏi trẻ lấy được mấy cây ăn lá?
-Cho trẻ đếm số cây ăn quả
-Ai lấy số cây giống của bạn ? Phải chọn thẻ số mấy đặt bên cạnh ? Muốn có 8 cây ăn quả cháu phải làm gì?
( Cho trẻ thêm số cây cho đủ )
-Cho trẻ trồng 6 cây ăn lá ra ,để cây ăn lá sao cho mỗi cây ăn lá đặt cạnh 1 cây ăn quả.
-Cháu có nhận xét gì về số cây ăn lá và số cây ăn quả ?
-Muốn số cây ăn lá bằng với số cây ăn quả thì phải làm gì?
( Trẻ thêm, bớt số cây ăn quả hoặc và số cây ăn lá nếu trẻ nào bớt sau đó cô cho trẻ lấy đúng theo yêu cầu của cô)
-Cho trẻ đếm lại số cây ăn lá và cây ăn quả.
-Số cây ăn lá và cây ăn quả. như thế nào với nhau?
-Cho trẻ chọn thẻ số tương ứng đặt bên cạnh bàn và ghế
-Có 8 cây ăn lá, cất 3 cây đi hỏi còn mấy cây? Chọn thẻ số mấy đặt bên cạnh cây ă n lá?
- Có 5 cây ăn lá cất 5 cây đi còn cây nào không? (Cô chú ý nhăc trẻ cất từ phải sang trái)
-Có 8 cây ăn quả , cất 1 cây đi hỏi còn mấy cây ?Chọn thẻ số mấy?
-Có 7 cây ăn quả, cất đi 2 còn mấy cây ?Chọn thẻ số mấy?
-Có 5 cây, cất đi 5 cây hỏi còn cây nào không?
-Cô nhận xét quá trình thêm, bớt của trẻ.
+ Hoạt động 3: Đội nào nhanh nhất
* Chia trẻ làm 3 đội lên thêm bớt số đồ dùng sao cho bằng chữ số bên cạnh . Luật chơi mỗi trẻ chỉ lên lựa chọn 1 lần
-Cô chú ý bao quát động viên trẻ
-Nhận xét kết qủa của 3 đội chơi
* Cho trẻ về chỗ ngồi theo nhóm làm sách số : Cắt dán đồ hình ảnh cây theo đúng số cho sẵn.
- Cô động viên khuyến khích trẻ kịp thời.
Đánh giá trẻ hàng ngày:
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ:
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
2. Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ:
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
3.Về kiến thức, kỹ năng của trẻ:
.................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................................
Biện pháp bổ trợ: ....................................................................................................................................................................
*****************************************************
Thứ sáu , ngày 09 tháng 12 năm 2022
Tên hoạt động học: Dạy trẻ cách chăm sóc con vật nuôi
Thuộc lĩnh vực: PTTC - KNXH
I. Mục đích yểu cầu
1. Kiến thức:- - Trẻ thích chăm sóc và bảo vệ các con vật gần gũi.
2. Kỹ năng :- Nhận biết một số hành vi đúng khi chăm sóc và bảo vệ các con vật.
3. Thái độ:- - Rèn cho trẻ kĩ năng chăm sóc và bảo vệ các con vật.
- Giáo dục trẻ biết yêu quý và bảo vệ các loài động vật.
2.Chuẩn bị: - Bài hát: Gà trống mèo con và cún con
- Hình ảnh hành vi đúng - sai khi chăm sóc các con vật.
- Mô hình con vật nuôi.
3.Tiến hành. a.Gây hứng thú
- Cô cùng trẻ hát bài: Gà trống mèo con và cún con.
+ Cô và các con vừa hát bài hát gì?
+ Trong bài hát nhắc đến con vật nào?
+ Những con vật đó sống ở đâu?
- Dẫn dắt trẻ vào nội dung bài học.
b.Nội dung: Hoạt động 1: Bé chăm sóc vật nuôi
- Cô cho trẻ xem hình ảnh các bạn đang chăm sóc các con vật nuôi.
+ Các con vừa được xem hình ảnh gì? (Hình ảnh các con vật: gà, chó, mèo,...)
+ Các bạn đang làm gì? (Đang cho các con vật ăn, và tắm, vuốt ve chăm sóc chúng)
+ Để chăm sóc bảo vệ các con vật chúng mình cần làm những gì?
( cho chúng ăn hàng ngày, có thể tắm hoặc bắt giận cho chúng,...)
- Cô cho trẻ đứng dậy làm những chú gà trống vui nhộn (vận động trên nền nhạc)
- Nếu không có bàn tay của con người chăm sóc và bảo vệ các con vật thì điều gì sẽ xảy ra với chúng?
( Chúng có thể bị chết đói hoặc bị người xấu bắt đi thịt )
- Để biết điều gì sẽ xảy ra cô mời chúng mình cùng quan sát lên màn hình nào.
Hoạt động 2: Nhận biết hành vi đúng - sai khi chăm sóc và bảo vệ con vật.
- Cho xem hình ảnh có hành vi đúng - sai khi chăm sóc và bảo vệ con vật
(vừa xem cô vừa đàm thoại với trẻ về nội dung từng hình ảnh)
- Vì sao những hành vi như đánh chó, mèo....lại là hành vi sai? Tại sao con biết?
- Cô giáo dục trẻ: Biết chăm sóc và bảo vệ các loài động vật.
Hoạt động 3: Củng cố
- Cô chia trẻ làm 2 nhóm:
- Nhóm 1: Tắm cho các con vật nuôi...
- Nhóm 2: Cho các con vật ăn...
- Cho trẻ thực hiện những công việc trên trong thời gian 1 bản nhạc.
C.Kết thúc: Cô nhận xét khen ngợi động viên trẻ.
Đánh giá trẻ hàng ngày:
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ:
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
2. Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ:
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
3.Về kiến thức, kỹ năng của trẻ:
.................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................................
Biện pháp bổ trợ: ....................................................................................................................................................................
********************************************
TTTCM DUYỆT PHTCM DUYỆT
………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………… ..……………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………...
………………………………………………………………………………… …………………………………………………………….
……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………… ...
…………………………………………………………………………… ………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………. ………………………………………………………………..
………………………………………………………………………… ……………………………………………………………….. …..
………………………………………………………………………… ………………………………………………………….. ……….
*************************
VII.KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG HỌC NHÁNH 2: “Động vật sống trong rừng ”
Thứ hai, ngày 12 tháng 12 năm 2022
Tên hoạt động học: “Chạy thay đổi hướng vận động theo đúng hiệu lệnh”
Thuộc lĩnh vực: Phát triển thể chất
|
I.Mục đích - yêu cầu:
Kiến thức: - Trẻ nhớ tên các bài tập. Trẻ biết chạy đổi các hướng theo hiệu lệnh của cô
-Trẻ biết tên trò Chơi, luật và cách chơi.
Kỹ năng:- Trẻ có kỹ năng phối hợp tay chân, mắt nhịp nhàng khi chạy, mắt nhìn về phía trước để đi
-Trẻ phản ứng nhanh khi có hiệu lệnh của cô
-Rèn sự khéo léo, nhanh nhạy cho trẻ khi đi đổi hướng theo hiệu lệnh
Thái độ:- Trẻ tham gia tập luyện nghiêm túc, hăng há
1/ Đồ dùng cô:
- Trang phục gọn gàng
- Sân tập
- Sắc xô, 5 – 6 quả bóng
*Chuẩn bị: -Sàn tập bằng phẳng, sắc xô.
* Tiến hành: +Hoạt động 1: Khởi động cùng bé
-a. Khởi động : Trẻ bắt chước một số động tác của con gà đi khom, chạy nhanh, chạy chậm…v…v ..
+ Hoạt động 2: Rèn luyện thân thể
* Trọng động :Trẻ tập ghép lời bài hát:
Tiếng chú gà trống gọi”
-ĐTNM : Tay : Hai tay ra trước, lên cao
Vận động cơ bản: Chạy thay đổi hướng theo hiệu lệnh
- Cô làm mẫu (2 lần)
+ Lần 1: Cô làm mẫu không giải thích.
+ Lần 2: Cô vừa làm mẫu + giải thích.
- Tư thế chuẩn bị: Đứng trước vạch chuẩn, 2 tay thả lỏng tự nhiên, mắt nhìn thẳng về phía trước.
Khi nghe hiệu lệnh cô hô chạy về đâu thì trẻ chạy thay đổi hướng theo hiệu lệnh của cô, hoặc cô cho trẻ chạy theo hướng phải -trái
- Cô cho 2 trẻ khá lên làm thử
- Cô mời lần lượt 2 trẻ lên thực hiện cho đến hết ( Trẻ thực hiện 2 lần)
- Lần 3: Cô cho trẻ 2 đội thi đua với nhau
- Cô chú ý quan sát, nhắc nhở trẻ thực hiện và sửa sai cho trẻ
Lần lượt từng bạn trong hai đội lên thi đua với nhau, bạn nào bò đúng kỹ thuật không chạm vào vật
- Cô bao quát ,Sửa sai. Động viên, khen trẻ.
* Trò chơi vận động: “Chuyền bóng”
Cô chuẩn bị từ 2 đến 3 quả bóng. Cho trẻ đứng thành vòng tròn.( lớp đông có thể chia thành nhiều vòng tròn).Cứ 10 trẻ thì có một trẻ cầm bóng.Khi cô hô “bắt đầu” thì người cầm bóng đầu tiên sẽ chuyền bóng cho bạn bên cạnh,lần lượt theo chiều kim đồng hồ
c. Hồi tĩnh.: - Cho trẻ đi lại nhẹ nhàng 1- 2 vòng rồi vào lớp.
Đánh giá trẻ hàng ngày:
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ:
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
2. Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ:
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
3.Về kiến thức, kỹ năng của trẻ:
.................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................
Biện pháp bổ trợ: ....................................................................................................................................................................
***************************************
Thứ ba, ngày 13 tháng12 năm 2022
Tên hoạt động học: " Số 8( tiết 3)
Thuộc lĩnh vực : Phát triển nhận thức
1.Mục đích – yêu cầu
1. Kiến thức:-Trẻ biết chia phần trong phạm vi 8 theo ý tưởng của trẻ
2. Kỹ năng: -Trẻ biết cách gộp lại và chia theo yêu cầu
3. Thái độ:-Trẻ tích cực hoạt động cùng các bạn và theo sự hướng dẫn của cô giáo
* Chuẩn bị: -Bức tranh vẽ cái ao có 8 con cá
-1 số con vật có số lượng là 8 để trên gía
-Ngôi nhà bằng bìa, bàn để trẻ xếp đồ dùng,mỗi trẻ có 6 hạt gấc để vào trong rổ, các cặp số 1-7, 2- 6, 3-5, 4- 4, 1 thẻ chấm tròn từ 1- 8.
* Tiến hành: +Hoạt động 1:Thử tài của bé
* Chơi trò chơi: Ai đoán giỏi
-Cho trẻ đi xung quanh lớp nhìn 1 số đồ con vật ở cửa hàng trẻ lựa chọn 1 đồng tiền mà trẻ thích đến cửa hàng mua tranh ảnh có số lượng tương ứng với số có ở đồng tiền đó.
nhắc nhở trẻ đi nhẹ nhàng, không chen lấn .
-Trẻ mang về chỗ ngồi theo chữ u. Cô kiểm tra bằng cách: Ai có đồng tiền có số 8 giơ lên đọc số, hỏi trẻ mua được mấy đồ dùng?
-Đối với số 4, 5,6,7,2,3 hỏi tương tự.sau đó trẻ mang con vật vừa mua được về chuồng
+Hoạt động 2: Bé nào thông minh hơn?
-Cho trẻ lấy rổ đồ chơi hỏi trẻ trong rổ có gì?
-Cho trẻ cùng đếm ,xếp những hạt gấc ra bảng bìa.
có tất cả bao nhiêu hạt gấc?
-Cho trẻ chơi giấu hạt gấc vào 2 tay.
-Trẻ ngồi chơi: “ Tập tầm vông”
Hỏi trẻ mỗi tay có mấy hạt = cách cô đoán số hạt trong tay trẻ.
-Hỏi trẻ: Ai có cách chia giống như của bạn?
-Bạn nào có cách chia khác với của bạn?
-Trẻ chơi lần 2 cô chơi cùng trẻ ,cho trẻ đoán cách chia của cô.
-Ai có cách chia giống như của cô?
-Ai có cách chia nào khác?
-Gộp cả 2 tay lại là mấy hạt tất cả?
Cho trẻ chia theo yêu cầu của cô: 1-7, 2-6, 3- 5, 4-4
-Hỏi trẻ trong rổ của cháu có những chữ số nào?
-Cho trẻ chia hạt theo các cặp số có sẵn trong rổ của trẻ.
( Cô chú ý bao quát, động viên, sửa sai cho trẻ kịp thời)
+ Hoạt động 3: Bé luyện tập
* Cho trẻ chơi tìm bạn.
Mỗi trẻ tự lựa chọn cho mình 1 thẻ chấm tròn từ 1 đén 7 cháu phải tìm được bạn có số chấm tròn sao cho khi gộp lại với số chấm tròn của mình là 8
-Cho trẻ chơi 2-3 lần ,lần 3 cho trẻ đổi thẻ cho nhau
( Cô chú ý bao quát, động viên, khen trẻ kịp thời)
Đánh giá trẻ hàng ngày:
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ:
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
2. Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ:
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
3.Về kiến thức, kỹ năng của trẻ:
.................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................................
Biện pháp bổ trợ: ....................................................................................................................................................................
*****************************************
Thứ tư, ngày 14 tháng 12 năm 2022
Tên hoạt động học: Kể chuyện cho trẻ nghe “ Dê con nhanh trí”
Thuộc lĩnh vực: Phát triển ngôn ngữ .
- Mục đích yêu cầu:
1. Kiến thức:- Trẻ nhớ được tên truyện, tên các nhân vật, hoạt động của các nhân vật và hiểu nội dung câu truyện.
- Trẻ nắm được trình tự diễn biến truyện.
- Trẻ nhớ và phân biệt được giọng điệu của các nhân vật.
2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng nghe hiểu và thể hiện được giọng điệu của các nhân vật.
- Phát triển ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ.
3. Giáo dục: - Trẻ yêu thích môn học, tích cực tham gia các hoạt động.
- Giáo dục trẻ biết vâng lời ông bà, cha mẹ, thầy cô, đoàn kết giúp đỡ bạn bè.
II. Chuẩn bị
- Máy tính.
- Đồ dùng, đồ chơi phục vụ tiết học
III. Cách tiến hành
* Hoạt động 1: Trò chuyện với trẻ
- Trẻ được đi chơi ở vườn bách thú hay thảo cầm viên bao giờ chưa? Đây chính là những khu rừng thu nhỏ đấy các con ạ!
- Trẻ kể trong rừng có những con vật nào ?
- Như vậy là trong rừng có rất nhiều con vật phải không ? Cho trẻ quan sát bức tranh của cô ! ( trình chiếu slide)
Chúng ta có rất nhiều con vật ở đây, có gấu trúc này, hổ, báo, hươu cao cổ,....
- Hôm nay cô sẽ kể cho các con nghe 1 câu truyện cổ tích kể về mẹ con nhà chú dê và con chó sói hung ác đấy!. Câu truyện mang tên: “Dê con nhanh trí”.
* Hoạt động 2 : Kể chuyện diễn cảm
+ Cô kể lần 1 (Không tranh)- Cô vừa kể cho các con nghe chuyện gì?
* Giảng nội dung : Câu chuyện kể về 2 mẹ con chú dê và con chó sói hung ác, khi Dê mẹ đi ăn cỏ ngoài đồng, để dê con ở nhà trông nhà, thì con chó sói hung ác đã tìm đủ mọi cách để ăn thịt dê con đấy, cuối cùng vì thông minh nhanh trí, dê con đã đuổi được Sói đi và ko bị Sói ăn thịt.
+ Kể lần 2: Kể chuyện trên máy tính
Cô kể chuyện lần 2 bằng tranh
- Các con vừa nghe cô kể chuyện gì?
- Trong chuyện có những nhân vật nào? - Trước khi đi ra đồng, dê mẹ dặn dê con như thế nào hả các con?
- Dê con thông minh hỏi: “nhưng nếu lúc mẹ về, làm thế nào để con biết mà mở cửa?” thì dê mẹ đã dặn dê con như thế nào?
- Khi dê mẹ đi khỏi, con sói liền tiến đến gõ cửa và nói gì nhỉ?
- Dê con có mở cửa không hả các con?
- Khi bị dê con nghi ngờ bởi giọng nói ồm ồm, chó sói đã nói dối thế nào các con nhỉ?
- Dê con đã tin là mẹ mình và ra mở cửa cho chưa các con?
- Dê con cúi xuống nhìn qua khe cửa và thấy chân sói, dê con đã lớn tiếng nói gì các con nhỉ?
- Lúc này con sói đã chịu bỏ cuộc chưa ?
- Khi đó dê con đã lớn tiếng nói gì ?.- Dê mẹ đã khen dê con như thế nào nhỉ?
- Cô làm người dẫn truyện trẻ đóng vai các nhân vật trong truyện
- Qua câu chuyện chúng mình thấy dê con là người như thế nào nhỉ?
* Giáo dục: Chúng mình phải học tập bạn dê con nhé. Các con phải vâng lời ông bà, cha mẹ, thầy cô giáo, không được đi theo người lạ nhé. Ở lớp các con phải đoàn kết, giúp đỡ bạn bè, không được bắt nạt các bạn
- Câu chuyện đã được chuyển thể thành phim hoạt hình. Cô trình chiếu video)
+ Kể chuyện lần 3: Cho xem hoạt hình “Dê con nhanh trí”
* Hoạt động 3: Cho trẻ kể chuyện
- Cả lớp kể chuyện
- 3 tổ kể chuyện nối tiếp nhau.
Đánh giá trẻ hàng ngày:
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ:
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
2. Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ:
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
3.Về kiến thức, kỹ năng của trẻ:
.................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................................
Biện pháp bổ trợ: ....................................................................................................................................................................
****************************************
Thứ năm, ngày 15 tháng 12 năm 2022
Tên hoạt động học: “ Nặn những con vật gần gũi”
Thuộc lĩnh vực: Phát triển thẩm mĩ
1.Mục đích – yêu cầu
1. Kiến thức
-Trẻ có kỹ năng xoay tròn, ấn bẹt để tạo ra các con cá mà bé thích
2. Kỹ năng
-Trẻ biết kể về các loại cá theo ý hiểu của trẻ
3. Thái độ :
Trẻ tích cực hoạt động
-Giáo dục trẻ biết yêu quý các loại cá
1/ Chuẩn bị: Đất nặn và bảng con cho trẻ
Các con vật nặn mẫu của cô như : con mèo, con cún, con vịt, con lợn…Bài hát “ Đố bé con gì”
2/Tiến hành: Hoạt động 1: Trò chuyện cùng bé :
Bài hát “ Đố bé con gì”
- Cô hỏi trẻ trong bài hát có con gì? Cháu yêu quý và chăm sóc như thế nào?
+ Hoạt động 1: Nặn các loại con vật bé thích
Trẻ trò chuyện cùng cô về đặc điểm, hình dạng, cấu tạo của các con vật mà trẻ biết
-Cho trẻ quan sát mẫu nặn của cô
Trẻ truyền tay nhau quan sát các con cá cô đã nặn
Khi trẻ quan sát song cho trẻ nhận xét về mẫu nặn của cô mà trẻ vừa xem
Trẻ nhận xét về cách nặn, cách chọn màu, bố cục con vật và các đặc điểm nổi bật của chúng
-Cô khái quát lại cho trẻ hiểu và hướng dẫn trẻ trước khi nặn thì phải làm gì
-Trẻ thực hiện: ‘khi trẻ thực hiện cô đi hướng dẫn quan sát và giúp đỡ trẻ để trẻ tạo ra sản phẩm đẹp sáng tạo hơn’
+Hoạt động 3: Con vật nào đẹp hơn
-Cô cho trẻ cùng nhau nhận xét bài của mình và bài của các bạn xem bạn nào nặn được con vật đep hơn
và vì sao các cháu thấy đẹp
-Cô động viên khuyến khích trẻ
-Cho trẻ thả các con vật về đúng chuồng của chúng
Đánh giá trẻ hàng ngày:
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ:
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
2. Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ:
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
3.Về kiến thức, kỹ năng của trẻ:
.................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................................
Biện pháp bổ trợ: ....................................................................................................................................................................
***************************************************************
Thứ sáu, ngày 16 tháng 12 năm 2022
Tên hoạt động học: Dạy hát “ Đố bạn”
Thuộc lĩnh vực: Phát triển thẩm mĩ
|
Mục đích yêu cầu:
* Kiến thức:- Trẻ nhớ tên bài hát, tên tác giả, hát thuộc bài hát và hát đúng nhạc.
- Trẻ biết thể hiện tình cảm của mình qua bài hát.
* Kỹ năng:- Trẻ thích nghe hát và hưởng ứng cảm xúc khi nghe tác phẩm.
- Trẻ chơi trò chơi đúng cách và đúng luật.
* Thái độ:- Giáo dục trẻ biết bảo vệ môi trường sống và yêu quý các con vật quý hiếm.
2. Chuẩn bị:- Đàn, đầu, băng, đĩa nhạc.
- Mũ chóp
3. Tiến hành * Hoạt động 1: Vào bài.
- Cho trẻ chơi trò chơi “Bắt chước tiếng kêu của các con vật”. Sau đó, cho trẻ kể tên một số động vật sống trong rừng.
* Hoạt đọng 2: Dạy hát bài “Đố bạn biết”.
- Cô giới thiệu tên bài hát, tên tác giả và hát cho trẻ nghe lần một. Cô gợi hỏi trẻ:
+ Cô vừa hát bài gì ? Ai là tác giả của bài hát? Bài hát nói về con gì?...
- Cô hát lại lần hai cho trẻ nghe kết hợp điệu bộ minh họa.
- Hỏi trẻ về nội dung bài hát:
+ Bài hát nói về con gì? Những con vật đó sống ở đâu?
+ Con khỉ, con voi, con hươu, con gấu trong bài hát như thế nào?
+ Nó thích ăn gì? Tiếng kêu của con voi, con khỉ như thế nào?
+ Các con vật đó có ích gì?
+ Vậy để yêu quý các con vật các con phải làm gì?
- Sau khi trẻ hát tương đối thuộc cô cho trẻ hát 2 lần theo cô từ đầu cho đến hết bài.
- Lần lượt cho luân phiên nhóm, tổ, cá nhân thi đua hát, xem tổ, nhóm… nào hát hay hơn, đúng nhạc hơn. Cô chú ý sửa sai cho trẻ.
* Hoạt động 3: Nghe hát bài “Lý hoài nam”.
- Cô giới thiệu tên bài hát, bài hát thuộc làn điệu dân ca nam bộ.
- Cô hát lần một, hỏi trẻ: Cô vừa hát bài hát gì? thuộc làn điệu dân ca vùng nào?
- Cô mở băng đĩa bài hát cho trẻ nghe, cô biểu diễn động tác minh họa theo lời bài hát và mời trẻ cùng tham gia hưởng ứng với cô.
* Hoạt đọng 4: Trò chơi âm nhạc : “Đoán tên bạn hát”.
- Cô hỏi trẻ cách chơi, luật chơi, sau đó cô nhắc lại một lần.
- Cô tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần.
* Kết thúc hoạt động: - Cả lớp cùng hát và vận động theo bài “Đố bạn biết”.
Đánh giá trẻ hàng ngày:
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ:
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
2. Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ:
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
3.Về kiến thức, kỹ năng của trẻ:
.................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................................
Biện pháp bổ trợ: ....................................................................................................................................................................
***************************************************
TTTCM DUYỆT PHTCM DUYỆT
………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………… ..……………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………...
………………………………………………………………………………… …………………………………………………………….
……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………… ...
…………………………………………………………………………… ………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………. ………………………………………………………………..
………………………………………………………………………… ……………………………………………………………….. …..
………………………………………………………………………… ………………………………………………………….. ……….
*********************************
VIII.KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG CHI TIẾT NHÁNH 3: “Động vật sống dưới nước”
Thứ hai, ngày 19 tháng 12 năm 2022
Tên hoạt động học: Chạy và vượt qua 2-3 chướng ngại vật.
Thuộc lĩnh vực: Phát triển thể chất
- Mục đích – yêu cầu
- Kiến thức:- Trẻ biết cách vừa chạy vừa nhảy lên cao khi gặp chướng ngại vật
- Thực hiện được vận động phối hợp chạy và nhảy qua vật cản.
2. Kỹ năng: - Có kĩ năng tung và bắt bóng, phát triển cơ ngón tay.
- Biết đi chạy các thế theo hiệu lệnh linh hoạt
3. Thái độ: - Trẻ hứng thú tham gia vào hoạt động và trò chơi
- Giáo dục trẻ biết giữ gìn bảo vệ sức khỏe, giữ gìn vệ sinh cá nhân.
II. Chuẩn bị:- Sân thể dục bằng phẳng
- 6 khối hộp nhỏ cao khoảng 10cm, đặt cách nhau 2m
- 15 - 20 quả bóng bay to đã thổi
III. Tiến hành
Hoạt động 1: Khởi động . Để ai cũng có sức khỏe dẻo giai để các cháu đi các kiểu đi: Đi thường bằng bàn chân, đi bằng mũi bàn chân, gót chân, chạy chậm, chạy nhanh…. Về đội hình 2 hàng dọc..
Hoạt động 2: Trọng động* Bài tập phát triển chung: Bài hát “ Cá vàng bơi”
ĐTNM: - Động tác chân: Hai tay chống hông và đưa lần lượt từng chân ra phía trước.
* Vận động cơ bản: "Chạy và vượt qua chướng ngại vật".
- Để có một cơ thể khỏe mạnh phát triển cân đối cô con mình cùng tâp luyện bài thể dục "Chạy vượt qua chướng ngại vật".
+ Cô làm mẫu
- Cô làm mẫu lần 1: Không phân tích
- Cô làm mẫu lần 2: Phân tích động tác.
TTCB: Cô đứng trước vạch chuẩn đứng chân trước chân sau, người hơi cúi về phía trước, hai bàn tay nắm hờ để một tay ra trước tay sau, mắt nhìn thẳng về phía trước. Khi có hiệu lệnh cô chạy nhanh tiến thẳng về phía trước khi gặp chướng ngại vật cô nhảy cao lên vượt qua chướng ngại vật và cô chạy tiếp khi gặp chướng ngại vật tiếp theo cô cũng nhảy lên vượt qua, cô cứ chạy như vậy cho đến khi hết các chướng ngại vật rồi cô về cuối hàng đứng.
- Trẻ thực hiện lần lượt.
* Trò chơi vận động: Bỏ lá
- Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi và luật chơi.
Hoạt động 3: Hồi tĩnh: trẻ đi nhẹ nhàng một hai vòng quanh sân.
Đánh giá trẻ hàng ngày:
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ:
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
2. Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ:
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
3.Về kiến thức, kỹ năng của trẻ:
.................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................................
Biện pháp bổ trợ: ....................................................................................................................................................................
**********************************************************
Thứ 3 , ngày 20 tháng 12 năm 2022
Tên hoạt động học: “Những con vật sống dưới nước”
Thuộc lĩnh vực : Phát triển nhận thức
I.Mục đích - yêu cầu:
Kiến thức :
Trẻ gọi đúng tên một số loài cá và một số bộ phận chính bên ngoài của cá.
- Trẻ biết được có rất nhiều loài cá sống dưới nước.
2. Kỹ năng:
Trẻ so sánh được sự giống và khác nhau của 1 số loài cá. - Biết được ích lợi của cá đối với đời sống, sức khỏe con người.
3. Thái độ:
- Biết cách chăm sóc cá.
- Phát triển tư duy, trí nhớ có chủ định cho trẻ.
- Giáo dục trẻ có ý thức bảo vệ ao hồ, song, biển, không bị ô nhiễm để loài cá phát triển.
1/ Chuẩn bị:
- Môi trường hoạt động học: trong lớp - Tranh về 1 số loài cá: cá chép, cá lóc (cá quả), cá 3 đuôi.
2/ Tiến hành : Hoạt động 1: - Lớp hát bài “Cá vàng bơi”
- Các con vừa hát bài hát gì? Bài hát có nhắc đến con vật gì? - Cá vàng sống ở đâu? Ngoài cá vàng ra bạn nào cho cô biết còn có những loài cá nào nữa? À ngoài cá vàng ra còn có rất nhiều các loài cá cũng sống ở dưới nước nữa muốn biết đó là những loài cá nào có đặc điểm gì hôm nay cô và cả lớp cùng tìm hiểu về một số loài cá.
Hoạt động 2:* Quan sát và đàm thoại:
Cô đưa tranh cá chép ra cho trẻ xem và hỏi trẻ:
- Cô có bức tranh con cá gì đây? (lớp, tổ, cá nhân đọc)
- Cá chép có màu gì? - Cá chép gồm những phần nào?
Gồm 3 phần: Phần đầu, phần thân và phần đuôi.
- Phần đầu gồm những bộ phận nào? Phần thân gồm những bộ phận nào? Còn phần đuôi thì gồm có gì?
Cá chép có màu vàng hoặc trắng thường sống ở dưới nước, trên đầu cá thường có 2 cái râu, thân có vảy, có vây, và có đuôi to, thức ăn chủ yếu của chúng là cám, các loài thực vật và sinh vật nhỏ sống trong nước.
• Cô đưa tranh con cá lóc.Đàm thoại tương tự cá chép.
- Nó thường sống ở đâu?Thức ăn của nó là gì? > Cá lóc hay còn gọi là cá quả, sống dưới nước, có màu đen, dưới bụng có màu trắng, có dạng hình tròn dài, có vảy, vây, và đuôi, thức ăn chủ yếu của chúng là cỏ, rong rêu, và các loài cá nhỏ.
* Cô đưa tranh con cá 3 đuôi ra và đàm thoại với trẻ tương tự như cá chép và cá lóc.
Cá 3 đuôi có màu vàng, bụng rất lớn. Có vây, và có 3 đuôi dài, sống dưới nước và thường được nuôi để làm cảnh, thức ăn chủ yếu của chúng là cám.
So sánh: Cá chép và cá lóc:
• Giống nhau : Đều sống dưới nước, có vẩy, có vây, thức ăn chủ yếu là cám và cỏ, rong rêu và các sinh vật sống dưới nước.* Khác nhau: Cá chép: Cá chép có màu vàng hoặc trắng, trên đầu cá có 2 cái râu, có đuôi to. Cá lóc: Có màu đen, dưới bụng có màu trắng, có dạng hình tròn dài, Cá lóc và cá 3 đuôi. Giống nhau: Đều sống dưới nước, có vẩy, có vây.•
* Khác nhau: Cá lóc: Có màu đen, dưới bụng có màu trắng, có dạng hình tròn dài, thường được nuôi để ăn, thức ăn chủ yếu là cám và cỏ, rong rêu và các sinh vật sống dưới nước. Cá 3 đuôi: có màu vàng, bụng rất lớn.
Hoạt động 3: * Luyện tập cá nhân: Cô gọi 2 trẻ lên lấy tranh theo yêu cầu của cô. Đọc tên loại cá và nói lên đặc điểm của chúng. * Luyện tập cả lớp: Cô gọi tên hoặc đặc điểm các loại cá trẻ nào có mũ loại cá nào thì đứng lên gọi tên loại cá đó.* Củng cố kiến thức cho trẻ
Đánh giá trẻ hàng ngày:
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ:
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
2. Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ:
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
3.Về kiến thức, kỹ năng của trẻ:
.................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................................
Biện pháp bổ trợ: ....................................................................................................................................................................
**************************************************
Thứ 4 , ngày 21 tháng 12 năm 2022
Tên hoạt động học: - NDC :Day hát bài “Chú ếch con”
Thuộc lĩnh vực : Phát triển thẩm mĩ
- Mục đích yêu cầu
1/ Kiến thức :
Trẻ hát thuộc lời bài hát “Chú ếch con” ”
2/ Kỹ năng :
-Trẻ thể hiện được tình cảm của mình thông qua lời bài hát
-Trẻ hát đúng cao độ, trường độ bài hát
3/ Thái độ :
-Trẻ hứng thú hoạt động
-Trẻ yêu quý trường mầm non.
1/ Chuẩn bị : Đàn, đồ dùng âm nhạc.
Đĩa DVD cóp tranh động trò chơi âm nhạc, hát nghe
2/ Tiến hành: Hoạt động 1 : Trò chơi “ Nghe tiếng hát tìm đồ vật”.
Cô giáo giới thiệu cho trẻ luật chơi và cách chơi.
Cho 5 – 6 trẻ chơi.
Hoạt động 2: Dạy trẻ hát thuộc lời bài hát “Chú ếch con ”.
-Cô hát trẻ nghe 1-2 lần không đệm nhạc
-Cô hát lần 3- 4 có đệm nhạc cho trẻ nghe
-Cả lớp hát cùng cô( Cô giáo chú ý sửa sai cho trẻ)
-Tổ chức thi đua 3 tổ tham gia hát
-Cả lớp hát luân phiên theo lời bài hát
-Mời các nhóm lên hát. Cá nhân trẻ hát
-Hỏi trẻ vừa hát bài hát gì ?-Bài hát do ai sáng tác ?
Cô giới thiệu trẻ vận động vỗ tay theo tiết tấu chậm lời bài hát.
Cả lớp vỗ tay 1-2 lần
Cô mời các nhóm lên gõ theo tiết tấu chậm lời bài hát
Hoạt động 3: Cô hát cho bé nghe.
-Cô giáo giới thiệu trẻ tên bài hát “ Lý con cua”
Lần 1: Cô hát cho trẻ nghe thể hiện ánh mắt, cử chỉ, điệu bộ.
- Cô hát 2 lần: Hóa trang múa cho trẻ xem
Đánh giá trẻ hàng ngày:
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ:
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
2. Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ:
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
3.Về kiến thức, kỹ năng của trẻ:
.................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................................
Biện pháp bổ trợ: ....................................................................................................................................................................
**********************************************
Thứ 5 , ngày 22 tháng 12 năm 2022
Tên hoạt động học: “-Dạy trẻ đọc bài thơ : Nàng tiên ốc”
Thuộc lĩnh vực: Phát triển ngôn ngữ
|
I.Mục đích - yêu cầu:
1. Kiến thức:- Trẻ nhớ tên bài thơ, tên tác giả. Trẻ hiểu được nội dung bài thơ, biết trả lời câu hỏi của cô qua hệ thống các câu hỏi đàm thoại.
- Trẻ đọc thuộc, diễn cảm bài thơ.
2. Kỹ năng:- Rèn cho trẻ kỹ năng đọc thơ diễn cảm.
- Rèn khả năng phát triển ngôn ngữ và diễn đạt mạch lạc cho trẻ.
3. Thái độ: - Trẻ hứng thú tham gia vào các hoạt động
- Giáo dục trẻ chăm ngoan nghe lời ông bà bố mẹ, ăn ở hiền lành sẽ được mọi người yêu quý.
- Trẻ biết giữ vệ sinh môi trường, không vứt giấy rác xuống ao hồ, sông suối....
II. Chuẩn bị :- Màn hình, đèn chiếu.
- Hình ảnh trình chiếu có nội dung bài thơ.
- Sa bàn rối
- Hệ thống câu hỏi đàm thoại.
- Những con ốc cho trẻ chơi trò chơi
- Đàn oocgan ghi âm bài “ Cá vàng bơi, Tôm cá cua thi tài”.
2/ Tiến hành *: Hoạt động 1: Gây hứng thú:
Chào mừng các bé đến với chương trình:" Bé yêu thơ".
Để tạo bầu không khí vui vẻ cho chương trình xin mời các bé cùng đứng lên cất vang tiếng hát để chúc mừng chương trình nhé. Cô bật nhạc bài hát “ Cá vàng bơi”
- Các con vừa hát bài hát gì? - Con cá vàng sống ở đâu các con?
- Ngoài cá vàng ra các con còn biết những con vật gì sống dưới nước nữa?
- Tôm cua cá cung cấp cho chúng ta chất gì?
- Những thức ăn này cung cấp cho chúng ta rất nhiều chất đạm vì vậy khi bố mẹ các con nấu chúng mình phải ăn thật nhiều để cơ thể các con khỏe mạnh và để bảo vệ các loài động vật sống ở dưới nước thì chúng mình không vứt giấy rác xuống ao hồ sông ngòi các con nhớ chưa.
- Các con nhìn xem cô có hình ảnh con gì đây?
Đây chính là con ốc đấy và hình ảnh bạn Ốc đã xuất hiện trong bài thơ rất hay của nhà thơ Phan Thị Thanh Nhàn. Đó là bài thơ “ Nàng tiên Ốc” và Nàng tiên Ốc cũng là nội dung chính trong chương trình Bé yêu thơ ngày hôm nay.
* Hoạt động 2: Nội dung:
Không để các bé phải chờ lâu chúng ta cùng bước vào phần thứ nhất của chương trình có tên "Thưởng thức và tìm hiểu". Để giúp các bé tìm hiểu về nội dung bài thơ chúng mình cùng lắng nghe cô đọc nhé.
a. Đọc thơ cho trẻ nghe:
* Lần 1: Đọc diễn cảm.
+ Cô vừa đọc cho các con nghe bài thơ " Nàng tiên Ốc" Sáng tác của cô Phan Thị Thanh Nhàn. Nội dung bài thơ: Kể về cuộc đời của một Bà già rất nghèo Bà sống bằng nghề mò cua bắt ốc. Một hôm Bà bắt được một con ốc khác thường bà bỏ vào chum nuôi.Và chuyện rất lạ xảy ra ở nhà Bà già, một Nàng Tiên đã giúp bà những điều kỳ diệu. Bà bí mật đập vở vỏ ốc và giữ Nàng Tiên ở lại với mình.
* Lần 2: Cô đọc bài thơ qua màn hình chiếu hình ảnh minh họa.
* Đàm thoại : +Các con vừa đọc bài thơ gì?
+ Bài thơ “ Nàng tiên ốc” do ai sáng tác?
+ Bà già sống bằng nghề gì?
+ Bà bắt được con ốc như thế nào?
+ Bà già đã làm gì để giữ Nàng Tiên ở lại với mình?Vì sao?
+ Khi bà về thì chuyện gì xảy ra?
+ Bà đã làm gì?
+Hai mẹ con sống với nhau như thế nào?
+ Thế các con đã làm gì để giúp đỡ ông bà của mình?
LHGD: Qua bài thơ tác giả muốn nhắc nhở các con biết yêu thương giúp đỡ ông bà bố mẹ, ăn ở hiền lành, ngoan ngoãn, chăm chỉ tốt bụng, khi đó các con sẽ được mọi người yêu quý và sẽ được sống hạnh phúc đấy. Các con có đồng ý với cô không.
Các con vừa trải qua phần chơi thứ nhất rất sôi nổi, cô khen tất cả các con.
b. Dạy trẻ đọc thơ: Và tiếp tục chào mừng chúng mình đến với phần 2 được mang tên " Thể hiện tài năng" Xin mời các bé hãy hãy thể hiện giọng đọc của mình cùng với cô nào
- Trẻ đọc theo cô từng câu 1: ( 1- 2 lần)
- Cả lớp đọc
- Thi đua giữa các tổ.
- Nhóm đọc. Trẻ đọc cá nhân.
- Cả lớp đọc(Mỗi lần trẻ đọc cô động viên, khuyến khích và sửa sai cho trẻ, cô chú ý rèn kỹ năng đọc thơ diễn cảm cho trẻ và hướng trẻ đọc đúng nhịp điệu lời bài thơ).
c. Trò chơi : Ở phần " Thể hiện tài năng" cô thấy các bé thể hiện rất giỏi và hào hứng, và bây giờ cô mời các bé cùng bước vào phần chơi thứ 3 mang tên " Trò chơi giải trí" đó là trò chơi “ Chuyển ốc”.
Cách chơi: Cô đã chuẩn bị rất nhiều con vật sống dưới nước, cô chia các con làm 2 đội, lần lượt thành viên của 2 đội sẽ lên chuyển ốc và vượt qua các vòng thể dục để ốc vào rổ của đội mình. Sau thời gian một bản nhạc đội nào chuyển được nhiều ốc sẽ chiến thắng.
- Luật chơi: Chỉ được chuyển ốc, mỗi lần chỉ chuyển 1 con ốc l.
- Cho trẻ chơi 1- 2 lần tùy theo hứng thú. Cô khuyến khích động viên trẻ.
*Hoạt động 3: Kết thúc. Chương trình " Bé yêu thơ"
Đánh giá trẻ hàng ngày:
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ:
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
2. Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ:
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
3.Về kiến thức, kỹ năng của trẻ:
.................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................................
Biện pháp bổ trợ: ....................................................................................................................................................................
Thứ 6 , ngày 23 tháng 12 năm 2022
Tên hoạt động học: - “ Xé dán hình con cá
Thuộc lĩnh vực : Phát triển thẩm mĩ
- Mục đích yêu cầu
1 . Kiến thức
- Trẻ biết cách xé và dán được hình con cá, biết vẽ thêm các bộ phận, mang, đuôi, vây, vẩy, mắt, mõm.
2.Kỹ năng :
- Rèn kỹ năng gấp đôi, xé lượn cong để tạo hình con cá, luyện kỹ năng bôi hồ, vẽ nét cong, nét xiên để tạo đuôi, vây
3. Thái độ
Trẻ cố gắng hoàn thành sản phẩm của mình và đánh giá sản phẩm của mình, của bạn
1/ Chuẩn bị: giấy màu, mỗi trẻ một màu khác nhau, màu tô, keo, vở tạo hình, khăn lau, viết chì đủ cho mỗi cháu. Tranh con cá đang bơi có rong, tảo, biển.
- Bút lông, giấy màu, keo, 1 tờ giấy A3 cho cô.
Giá treo tranh, một con cá cô xé sẵn
Lời bài hát “ Cá vàng bơi”
2/Tiến hành :Hoạt động 1: Cô trò chuyện cùng trẻ
Cô đọc câu đố về con cá cho trẻ đoán( con cá sống ở đâu? Sống ở ao hay ở biển/
- Thịt cá là thực phẩm giàu chất gì?( chất đạm)
- Ăn cá có ích lợi gì?
Hoạt động 2: Quan sát và đàm thoại.
- Cô treo tranh mẫu và hỏi:
- Con cá có những bộ phận nào?( mình, đầu, vây, đuôi, vẩy, mồm, mắt)
Mình con cá như thế nào?
- Trên đầu con cá có gì? Mang con cá ra sao?
- Cô nói cách xé: gấp đôi tờ giấy theo chữ nhật và vuốt nhẹ làm sống giấy? ngón cái và ngón trỏ xé nhích dần , lườn theo đường cong tạo 2 đầu giấy nhọn để làm mõm và làm đuôi, vừa nói cô vừa làm mẫu cho trẻ xem
Nói xong lật mặt trái( bôi keo và dán ở giữa bức tranh)
Vẽ song vẽ mang cá, vây cá, đuôi cá.
* Trẻ thực hiện: Cô kết hợp mở nhạc theo chủ điểm cho trẻ nghe, cô đi theo dõi và hướng lái trẻ xé
Hoạt động 3: Trưng bày sản phẩm
Cô tập trung trẻ lên đứng trước giá treo tranh và nhận xét bài vẽ đẹp và không đẹp?
Cô tuyên dương trẻ kịp thời.
Đánh giá trẻ hàng ngày:
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ:
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
2. Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ:
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
3.Về kiến thức, kỹ năng của trẻ:
.................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................................
Biện pháp bổ trợ: ....................................................................................................................................................................
*********************************
TTTCM DUYỆT PHTCM DUYỆT
………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………… ..……………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………...
………………………………………………………………………………… …………………………………………………………….
……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………… ...
…………………………………………………………………………… ………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………. ………………………………………………………………..
………………………………………………………………………… ……………………………………………………………….. …..
………………………………………………………………………… ………………………………………………………….. ……….
********************************
IX .KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG CHI TIẾT NHÁNH 4: “Côn trùng và chim”
Thứ hai, ngày 26 tháng 12 năm 2022
Tên hoạt động học: - NDC :Day hát bài “Con chuồn chuồn”
NDKH : “ Lý tiểu khúc”
Trò chơi: “Nghe tiếng hát tìm đồ vật”.
Thuộc lĩnh vực : Phát triển thẩm mĩ
- Mục đích yêu cầu
1/ Kiến thức :
Trẻ hát thuộc lời bài hát “Con chuồn chuồn ” ”
2/ Kỹ năng :
-Trẻ thể hiện được tình cảm của mình thông qua lời bài hát
-Trẻ hát đúng cao độ, trường độ bài hát
3/ Thái độ :
-Trẻ hứng thú hoạt động
-Trẻ yêu quý trường mầm non.
1/ Chuẩn bị : Đàn, đồ dùng âm nhạc.
Đĩa DVD cóp tranh động trò chơi âm nhạc, hát nghe
2/ Tiến hành: Hoạt động 1 : Trò chơi “ Nghe tiếng hát tìm đồ vật”.
Cô giáo giới thiệu cho trẻ luật chơi và cách chơi.
Cho 5 – 6 trẻ chơi.
Hoạt động 2: Dạy trẻ hát thuộc lời bài hát
“Con chuồn chuồn ”.
-Cô hát trẻ nghe 1-2 lần không đệm nhạc
-Cô hát lần 3- 4 có đệm nhạc cho trẻ nghe
-Cả lớp hát cùng cô( Cô giáo chú ý sửa sai cho trẻ)
-Tổ chức thi đua 3 tổ tham gia hát
-Cả lớp hát luân phiên theo lời bài hát
-Mời các nhóm lên hát. Cá nhân trẻ hát
-Hỏi trẻ vừa hát bài hát gì ?
-Bài hát do ai sáng tác ?
Cô giới thiệu trẻ vận động vỗ tay theo tiết tấu chậm lời bài hát.
Cả lớp vỗ tay 1-2 lần
Cô mời các nhóm lên gõ theo tiết tấu chậm lời bài hát
Hoạt động 3: Cô hát cho bé nghe.
-Cô giáo giới thiệu trẻ tên bài hát “ Lý tiểu khúc”
Lần 1: Cô hát cho trẻ nghe thể hiện ánh mắt, cử chỉ, điệu bộ.
- Cô hát 2 lần: Hóa trang múa cho trẻ xem.
Đánh giá trẻ hàng ngày:
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ:
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
2. Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ:
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
3.Về kiến thức, kỹ năng của trẻ:
.................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................................
Biện pháp bổ trợ: ....................................................................................................................................................................
******************************************************
Thứ ba, ngày 27 tháng 12 năm 2022
Tên hoạt động học: " Số 9( tiết 1)
Thuộc lĩnh vực : Phát triển nhận thức
1.Mục đích – yêu cầu
Kiến thức :
Trẻ biết đếm đến 9 nhận biết các nhóm có 9 đối tượng.
-Trẻ nhận biết số 9
2 Kỹ năng:
Biết cách xếp đồ dùng từ trái sang phải và cất đồ dùng từ phải sang trái
3. Thái độ
-Trẻ tích cực hoạt động biết cách chăm sóc con vật
Chuẩn bị: -Mỗi cháu có 9 con mèo, 9 con cá.
Hai số 9, 3 ngôi nhà bằng bìa có thẻ số.
-Các nhóm con vật sống dưới nước có số lượng trong phạm vi 9để quanh lớp, nhiều số 9. Bảng gài có số lượng trong pham vi 9 tranh lô tô về các con vật sống dưới nước
* Tiến hành:* + Hoạt động 1: hát bài “ Cá vàng bơi”
-Hỏi các cháu vừa hát bài gì?
-Cho trẻ đến thăm ngôi nhà bạn Hương xem nuôi những con gì?
-Hãy đếm xem có bao nhiêu con mèo? Mấy con chó?
Có mấy con gà?
- Cho trẻ tìm số đặt vào nhóm con vật tương ứng
+ Hoạt động 2: Bé tập đếm
Lấy các con vật và xếp từ trái sang phải. Nhắc trẻ xếp tất cả các con mèo ra trước.
-Lấy 9 con mèo sao cho mỗi con mèo có 1 con cá
-Cháu có nhận xét gì về số mèo và số cá?
-Số mèo so với số cá như thế nào?
-Mèo nhiều hơn cá là mấy?
-Có mấy con cá ? Có mấy con mèo?
-Có 9 con mèo mà có 8 con cá thiếu mấy con cá nữa để mỗi con mèo đều có 1 con cá?
-Cho trẻ lấy thêm 1 con cá
-Số cá và số mèo đã bằng nhau chưa và cùng có mấy?
-Các cháu chọn thẻ số mấy để đặt vào nhóm mèo và cá?
Vì sao cháu chọn thẻ số 9 ?Chọn thẻ số mấy đặt vào bên cạnh?
( Nhắc trẻ cất từ phải sang trái)
-Hãy cho những chú cá vào trong rổ. Còn lại thẻ số mấy?
+ Hoạt động 3: Luyện tập
- Trẻ đồ dùng gọn gàng và chơi trò chơi: “Đội nào nhanh hơn”.
Đánh giá trẻ hàng ngày:
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ:
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
2. Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ:
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
3.Về kiến thức, kỹ năng của trẻ:
.................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................
Biện pháp bổ trợ: ....................................................................................................................................................................
*************************************************
Thứ tư, ngày 28 tháng 12 năm 2022
Tên hoạt động học: “Bướm vàng dễ thương”
Thuộc lĩnh vực : Phát triển thể ngôn ngữ - nhận thức
Mục đích – yêu cầu
1.Kiến thức:
– Trẻ biết tên gọi , đặc điểm của con bướm gồm đầu, ngực, bụng, có 6 chân nối với phần ngực, có cánh, có 2 râu…
– Trẻ biết nơi sống,cách đi chuyển của con bướm.
– Trẻ biết bướm thuộc nhóm côn trùng.
– Trẻ biết lợi ích của con bướm trong đời sống.
-Trẻ biết được vòng đời phát triển của con bướm được trải qua 4 giai đoạn : bướm trưởng thành đẻ trứng, từ trứng trở thành sâu non, sâu già nhả kén thành nhộng,nhộng thành bướm con.
2. Kỹ năng:
– Trẻ quan sát, phán đoán,suy luận.
– Trẻ nói rõ ràng, mạch lạc sự hiểu biết của mình về đặc điểm của con bướm.
– Trẻ nói được vòng đời phát triển của bướm.
– Sử dụng đúng các từ: Trứng ,sâu, nhộng, bướm
– Trẻ nhanh nhẹn, linh hoạt , đoàn kết với các bạn khi tham gia trò chơi
3. Thái độ
– Trẻ hứng thú với hoạt động khám phá
– Không bắt bướm, hái hoa.
II. Chuẩn bị
– Bài giảng điện tử
– Tranh lô tô các giai đoạn phát triển của bướm
– Một chiếc bảng to.
- 1 Con bướm
III.Tiến hành: Hôạt động 1: Cô cho trẻ lại gần cô
Cô cho trẻ hát bài gọi bướm
Cho trẻ xem con bướm
– Bướm có những đặc điểm gì?
Cô cho trẻ lên chỉ con bướm và nói đặc điểm.
– Bướm di chuyển bằng cách nào? Tại sao bướm lại bay được?
– Bướm thường sống ở đâu?
– Tại sao bướm lại hay sống ở những nơi có rất nhiều hoa?
– Bướm được xếp vào nhóm con vật gì?
– Bướm được xếp vào nhóm côn trùng có lợi hay có hại? vì sao?
Các con ơi loài bướm rất có ích khi chúng hút mật hoa và bay từ hoa này sang hoa kia thụ phấn cho hoa và làm đẹp cho thiên nhiên ,nhưng nếu các bạn nhỏ bắt Bướm để chơi thì lại có hại cho sức khỏe vì cánh Bướm có lớp phấn bụi các bạn nhỏ hít vào sẽ không tốt cho sức khỏe .
Hoạt động 2: Vòng đời phát triển của con bướm
Vậy bướm được sinh ra như thế nào?
Cô cho trẻ xem clip vòng đời phát triển của bướm.
Cô cho trẻ nói về vòng đời phát triển của bướm theo ý hiểu của trẻ. Cô đàm thoại làm rõ ý.
– Bướm đẻ ra gì?
-Trứng bướm nở ra con gì?
– Con sâu có giống con bướm không?
-Chúng khác nhau ở điểm nào?
-Sâu non ăn gì để lớn lên?
-Khi sâu già thì sâu sẽ làm gì?
-Khi những cái kén khô lại thì điều kì diệu gì xảy ra?
Cô khái quát: Bướm mẹ đẻ trứng trên cây, trứng sẽ lớn lên và nở thành sâu con, khi sâu già sẽ đóng kén nằm trong tổ gọi là nhộng. Tổ kén khô đi nứt vỏ ra và 1 chú bướm chui ra hóa thành con bướm với đầy đủ chân và cánh.
+ Vậy để trở thành con bướm xinh đẹp thì bướm phải trải qua mấy giai đoạn? ( 4 giai đoạn)
Hoạt động 3: Trò chơi củng cố.TC1. Ai thông minh hơn
Cách chơi: các con hãy chú ý quan sát các giai đoạn phát triển của con bướm và xem giai đoạn phát triển nào biến mất.
TC2. Chung sức
Thấy chúng mình học rất ngoan và chăm chú nghe giảng cô thưởng chúng mình trò chơi” chung sức”
Cách chơi như sau: các con sẽ bật qua 3 vòng lên tìm hình ảnh và sắp xếp cho đúng theo vòng đời phát triển của bướm. Mỗi lần chơi các con chỉ được tìm cho mình một hình ảnh.
Luật chơi: chơi theo hình thức tiếp sức, bạn nào giẫm vào vòng sẽ phải.
Đánh giá trẻ hàng ngày:
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ:
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
2. Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ:
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
3.Về kiến thức, kỹ năng của trẻ:
.................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................................
Biện pháp bổ trợ: ....................................................................................................................................................................
*******************************
Thứ năm, ngày 29 tháng 12 năm 2022
Tên hoạt động học: Kể chuyện cho trẻ nghe “ Chim gõ kiến và cây sồi"
Thuộc lĩnh vực: Phát triển ngôn ngữ .
1.Mục đích yêu cầu:
1. Kiến thức:- Trẻ nhớ được tên truyện, tên các nhân vật, hoạt động của các nhân vật và hiểu nội dung câu truyện.
- Trẻ nắm được trình tự diễn biến truyện.
- Trẻ nhớ và phân biệt được giọng điệu của các nhân vật.
2. Kỹ năng:- Rèn kĩ năng nghe hiểu và thể hiện được giọng điệu của các nhân vật.
- Phát triển ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ.
3. Giáo dục:- Trẻ yêu thích môn học, tích cực tham gia các hoạt động.
- Giáo dục trẻ biết vâng lời ông bà, cha mẹ, thầy cô, đoàn kết giúp đỡ bạn bè.
II. Chuẩn bị:- Máy tính.
- Đồ dùng, đồ chơi phục vụ tiết học
III. Cách tiến hành
* Hoạt động 1: Trò chuyện với trẻ
- Trẻ được đi chơi ở vườn bách thú hay thảo cầm viên bao giờ chưa? Đây chính là những khu rừng thu nhỏ đấy các con ạ!
- Trẻ kể trong rừng có những con vật nào ?
- Như vậy là trong rừng có rất nhiều con vật phải không ? Cho trẻ quan sát bức tranh của cô ! ( trình chiếu slide)
Chúng ta có rất nhiều con vật ở đây, có gấu trúc này, hổ, báo, hươu cao cổ,....
- Hôm nay cô sẽ kể cho các con nghe 1 câu truyện cổ tích kể về mẹ con nhà chú dê và con chó sói hung ác đấy!. Câu truyện mang tên: “Dê con nhanh trí”.
* Hoạt động 2 : Kể chuyện diễn cảm. Cô kể lần 1 (Không tranh)
- Cô vừa kể cho các con nghe chuyện gì?
* Giảng nội dung : Câu chuyện kể về 2 mẹ con chú dê và con chó sói hung ác, khi Dê mẹ đi ăn cỏ ngoài đồng, để dê con ở nhà trông nhà, thì con chó sói hung ác đã tìm đủ mọi cách để ăn thịt dê con đấy, cuối cùng vì thông minh nhanh trí, dê con đã đuổi được Sói đi và ko bị Sói ăn thịt.
+ Kể lần 2: Kể chuyện trên máy tính
Cô kể chuyện lần 2 bằng tranh
- Các con vừa nghe cô kể chuyện gì?
- Trong chuyện có những nhân vật nào?
- Cô vừa kể cho các con nghe câu chuyện gì?
Trong câu chuyện có những nhân vật nào?
Khi cây sồ đang ngủ chưa nghe thấy tiếng chim gõ kiến bắt sâu, cây sồi đã nói như thế nào?
- Giong của cây sồi lúc này như thế nào?
Chim gõ kiến trả lời cây sồi ra sao?
Khi bị sâu cắn cây sồi đã van nài chim gõ kiến bắt sâu như thế nào?
* Giáo dục: Trẻ vâng lời ông bà, cha mẹ, thầy cô giáo. Ở lớp các con phải đoàn kết, giúp đỡ bạn bè, không được bắt nạt các bạn
- Câu chuyện đã được chuyển thể thành phim hoạt hình. Cô trình chiếu video)
+ Kể chuyện lần 3: Cho xem hoạt hình “Chim gõ kiến và cây Sồi”
* Hoạt động 3: Cho trẻ kể chuyện
- Cả lớp kể chuyện. 3 tổ kể chuyện nối tiếp nhau
**********************************
Đánh giá trẻ hàng ngày:
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ:
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
2. Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ:
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
3.Về kiến thức, kỹ năng của trẻ:
.................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................................
Biện pháp bổ trợ: ....................................................................................................................................................................
*********************************
Thứ sáu , ngày 30 tháng 12 năm 2022
Tên hoạt động học: Bò bằng bàn tay và bàn chân giữa 2 đường kẻ rộng 40cm, dài 4-5m
Thuộc lĩnh vực: Phát triển thể chất
1.Mục đích – yêu cầu
1. Kiến thức:- Trẻ biết tên bài tập vận động: “Bò bằng bàn tay và bàn chân , bò giữa 2 đường kẻ( rộng 40cm, dài 3 m)
- Trẻ biết được cách Bò bằng bàn tay và bàn chân
2. Kỹ năng: - Trẻ có kỹ năng sử dụng phối hợp bản tay bàn chân để bò, mắt nhìn thẳng về phía trước.
- Rèn kỹ năng nhanh nhẹn, khéo léo của tay qua trò chơi vận động.
- Phát triển tổ chất vận động nhanh nhẹn, khỏe mạnh, bền.
3. Thái độ:
- Trẻ hứng thú, tích cực tham gia hoạt động.
- Trẻ biết đoàn kết, phối hợp với các bạn trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
II. Chuẩn bị:
1. Địa điểm: - Sân tập: sạch sẽ, bằng phẳng, an toàn.
2. Đồ dùng của cô
- Trang phục của cô gọn gàng, thoải mái.
- 01 xắc xô, vạch xuất phát.
- Nhạc các bài hát : em tập lái ô tô
- 1 đường bò rộng 40 cm, dài 3 m.
*Tiến hành: - Trò truyện về bài hát.
- Giáo dục trẻ thường xuyên tập thể dục để có cơ thể khỏe mạnh.
* Hoạt động 1.Khởi động:
- Cho trẻ đi theo nhạc thành vòng tròn kết hợp các kiểu đi: đi thường đi bằng mũi bàn chân, gót chân, đi khom, đi thường, đi nhanh, chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm, đi thường.
*Hoạt động 2.Trọng động: a. Bài tập phát triển chung :kết hợp bài hát : “ Con bướm xinh”
Chân 3:Đứng nhún chân, khuỵu gối
b.Vận động cơ bản: Bò bằng bàn tay và bàn chân giữa 2 đường kẻ rộng 40cm, dài 4-5m
- Giới thiệu tên vận động
Bò bằng bàn tay và bàn chân, bò giữa 2 đường kẻ
- Để thực hiện tốt phần này mời các đội nhìn cô làm mẫu
+ Cô làm mẫu lần 1: Cô làm trọn vẹn động tác không giải thích
+ Cô làm mẫu lần 2: vừa làm vừa giải thích động tác.
* Tư thế chuẩn bị: Cô đi từ đầu hàng ra trước vạch xuất phát, Cô cúi người chống 2 tay xuống sàn sát vạch xuất phát, người nhổm cao, đầu ngẩng, mắt nhìn thẳng về phía trước.
* Khi có hiệu lệnh “Bò” cô bò về phía trước, di chuyển kết hợp chân nọ tay kia, mắt nhìn thẳng về phía trước bò giữa 2 đường kẻ, khi bò đến đích cô đứng dậy đi về cuối hàng.
+Lần 3 : Mời 1 -2 trẻ lên làm. Cô và trẻ nhận xét
*Trẻ thực hiện: -Lần 1: 2 trẻ/lượt.
+ Lần lượt mỗi đội cứ 1 bạn/lượt, sau khi làm xong về cuối hàng để các thành viên còn lại lên thực hiện.
+Trong khi các trẻ thực hiện, cô quan sát, sửa sai , động viên khuyến khích trẻ để trẻ thực hiện vận động
-Lần 2: 2 trẻ/lượt
-Cô quan sát sửa sai về kỹ năng cho trẻ , nhắc nhở và động viên trẻ thực hiện yêu cầu bài tập.
-Lần 3: Thi đua giữa 2 đội
+Trước khi thi đua, cho trẻ đếm số thành viên của 2 đội và cân bằng số trẻ.
+Thông qua cách chơi và luật chơi: Từng thành viên của 2 đội cùng lên bò, người thứ nhất bò đến đích thì người tiếp theo mới bắt đầu bò, đội nào hết người trước đội đó thắng cuộc.
Tổ chức cho trẻ chơi 1-2 lần , bao quát trẻ chơi và nhận xét kết quả chơi.
Hoạt động 3:*TCVĐ:Ô tô và chim sẻ
- Cô hướng dẫn các chơi và cho trẻ chơi 2-3 lần
* Hồi tĩnh: Trẻ đi nhẹ nhàng 1 – 2 vòng
Đánh giá trẻ hàng ngày:
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ:
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
2. Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ:
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
3.Về kiến thức, kỹ năng của trẻ:
.................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................
Biện pháp bổ trợ: ....................................................................................................................................................................
**************************************************
TTTCM DUYỆT PHTCM DUYỆT
………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………… ..……………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………...
………………………………………………………………………………… …………………………………………………………….
……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………… ...
…………………………………………………………………………… ………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………. ………………………………………………………………..
………………………………………………………………………… ……………………………………………………………….. …..
………………………………………………………………………… ………………………………………………………….. ……….
*********************************************