UỶ BAN NHÂN DÂN HUYỆN VĨNH BẢO
TRƯỜNG MẦM NON TAM CƯỜNG
KẾ HOẠCH CHĂM SÓC GIÁO DỤC TRẺ
CHỦ ĐỀ 2: BẢN THÂN
Lớp : 5A3
Giáo viên: Lương Thị Chinh
Vũ Thị Phượng
NĂM HỌC:2022-2023
Năm học: 2022- 2023
|
I.MỤC TIÊU – NỘI DUNG
I.Mục tiêu - nội dung
|
TTL
|
Mục tiêu chủ đề
|
Nguồn
|
PTCTGD
|
Nội dung chủ đề
|
Hoạt động chủ đề
|
Tài nguyên học liệu
|
Phạm vi thực hiện
|
Địa điểm tổ chức
|
Mục tiêu, nội dung cốt lõi
|
CHỦ ĐỀ BẢN THÂN
|
Ghi chú về sự điều chỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhánh 1
|
Nhánh 2
|
Nhánh 3
|
|
|
I. LĨNH VỰC GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT
|
|
|
|
A. Phát triển vận động
|
|
|
|
1. Thực hiện các động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp
|
|
|
1
|
Thực hiện đúng kỹ thuật và thuần thục các động tác trong bài tập thể dục theo hiệu lệnh, nhịp bản nhạc/bài hát. Bắt đầu và kết thúc động tác đúng nhịp.
|
ĐP
|
x
|
Tập kết hợp 5 động tác cơ bản trong bài tập thể dục
|
Bài 2: (Hô hấp: Thổi bóng bay/ Tay:2 tay đưa ra trước lên cao/ Lưng, bụng: Đứng xoay người sang bên 90 độ/ Chân: Ngồi khuỵu gối/ Bật: Bật tách khép chân)
|
thể dục bài 2
|
Khối
|
Sân trường khu TT
|
1
|
TDS
|
TDS
|
TDS
|
|
|
|
2. Thể hiện kỹ năng vận động cơ bản và các tố chất trong vận động
|
|
|
|
* Vận động: đi
|
|
|
2
|
Giữ được thăng bằng cơ thể khi thực hiện vận động đứng một chân và giữ thẳng người trong 10 giây
|
KQMĐ
|
|
Đứng một chân, giữ thẳng người trong 10 giây
|
HĐH: Đứng một chân, nhảy lò cò
|
đứng một chân nhảy lò cò
|
Lớp
|
Lớp học
|
1
|
HĐH
|
HĐNT
|
HĐNT
|
|
|
|
* Vận động: chạy
|
|
|
12
|
Kiểm soát được vận động chạy thay đổi tốc độ ít nhất 3 lần theo đúng hiệu lệnh
|
NDCT
|
|
Chạy thay đổi hướng vận động tốc độ theo đúng hiệu lệnh
|
HĐH: -Chạy thay đổi hướng zich zắc theo hiệu lệnh
|
|
Lớp
|
Lớp học
|
|
|
HĐH
|
HĐNT
|
|
|
|
* Vận động: bật, nhảy
|
|
|
32
|
Giữ được thăng bằng cơ thể khi thực hiện vận động bật xa tối thiểu 50 cm
|
NDCT
|
|
Bật xa tối thiểu 50cm
|
HĐH: -Bật xa tối thiểu 50cm
|
Bật xa tối thiểu 50 cm
|
Lớp
|
Lớp học
|
1
|
|
|
HĐH
|
|
|
|
3. Thực hiện và phối hợp được các cử động của bàn tay, ngón tay, phối hợp tay - mắt
|
|
|
44
|
Biết tự mặc - cởi quần áo, xâu dây giày, cài quai dép, kéo khóa (phéc mơ tuya)
|
ĐP
|
x
|
Cài - cởi cúc, kéo khóa phéc mơ tuya,
|
HĐG: Biết tự mặc, cởi cúc, kéo khóa phéc mơ tuya.
|
cài cởi cúc, kéo khóa phéc mơ tuya
|
Lớp
|
Lớp học
|
|
HĐG
|
HĐG
|
HĐC
|
|
|
|
B. Giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe
|
|
|
|
1. Nhận biết một số món ăn, thực phẩm thông thường và ích lợi của chúng đối với sức khỏe
|
.
|
|
|
* Cân nặng, chiều cao
|
|
|
47
|
* Cân nặng, chiều cao, cân nặng/chiều cao (BMI) phát triển bình thường
|
NDCT
|
|
Thực hiện cân đo cân nặng, chiều cao cho trẻ
|
Thực hiện cân đo cân nặng, chiều cao cho trẻ
|
|
Lớp học
|
Lớp học
|
1
|
|
HĐC
|
|
|
|
50
|
Biết cơ cấu các bữa ăn trong 1 ngày, các món ăn trong 1 bữa ăn
|
TLHD
|
|
Cơ cấu các bữa ăn trong 1 ngày, thức ăn trong bữa ăn
|
HĐG:Tc: Bé tập nấu ăn.
|
trò chơi nấu ăn
|
Lớp
|
Lớp học
|
1
|
HĐG
|
HĐG
|
HĐG
|
|
|
|
2. Tập làm một số việc tự phục vụ trong sinh hoạt
|
|
|
59
|
Có kỹ năng lau mặt đúng thao tác. Có thói quen tự lau mặt
|
KQMĐ
|
|
Rèn luyện kỹ năng lau mặt
|
VS-AN: Trẻ thực hiện các thao tác lau mặt theo hướng dẫn.
|
thao tác lau mặt
|
Khối
|
Lớp học
|
1
|
VS-AN
|
VS-AN
|
VS-AN
|
|
|
|
3. Hành vi và thói quen tốt trong sinh hoạt, giữ gìn sức khỏe
|
|
|
67
|
Có khả năng nhận biết một số biểu hiện đặc trưng khi ốm và bước đầu biết cách phòng tránh. Biết nói với người lớn khi bị đau, chảy máu, sốt.
|
KQMĐ
|
|
Nhận biết một số biểu hiện khi ốm và cách phòng tránh đơn giản
|
VS-AN: Trò chuyện với trẻ Nhận biết một số biểu hiện khi ốm và cách phòng tránh đơn giản.
|
|
Trường
|
Lớp học
|
|
VS-AN
|
VS-AN
|
VS-AN
|
|
|
69
|
Có một số thói quen tốt trong vệ sinh phòng bệnh
|
KQMĐ
|
|
Đi vệ sinh đúng nơi quy định
|
HĐC/ĐTT: Trò chuyện, giáo dục trẻ nói với người lớn khi bản thân hoặc bạn trong lớp bị đau, chảy máu hoặc sốt
|
dạy trẻ giữ gìn vệ sinh cơ thể và phòng bệnh theo mùa
|
Trường
|
Lớp học
|
|
ĐTT
|
HĐC
|
HĐC
|
|
|
|
II. LĨNH VỰC GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC
|
|
|
|
A. Khám phá khoa học
|
|
|
|
1.Các bộ phận của cơ thể con người
|
|
|
80
|
Bé nhận biết một số đặc điểm riêng trên cơ thể , phân biệt được giới tính qua các đặc điểm riêng
|
NDCT
|
|
Nhận biết được một số đặc điểm riêng biệt trên cơ thể mình
|
HĐH, ĐTT, HĐG,HĐNT Khám phá các bộ phận bên trong cơ thể
|
|
Lớp
|
Lớp học
|
1
|
ĐTT
|
HĐH
|
HĐC
|
|
|
81
|
Nhận biết được sự giống và khác nhau giữa mình và bạn về một số bộ phận trên cơ thể, chiều cao, cân nặng
|
NDCT
|
|
Biết so sánh một số bộ phận trên cơ thể của mình, của bạn về độ cao thấp, sự thay đổi của bản thân về chiều cao cân nặng
|
HĐH/HĐC/ĐTT: Bé tìm hiểu về giới tính của bản thân
|
|
Lớp
|
Lớp học
|
|
ĐTT
|
HĐC
|
HĐG
|
|
|
|
2. Đồ vật
|
|
|
|
* Đồ dùng, đồ chơi
|
|
|
83
|
Biết được mối liên hệ đơn giản giữa đặc điểm cấu tạo với cách sử dụng của đồ dùng/ đồ chơi quen thuộc
|
NDCT
|
|
Mối liên hệ đơn giản giữa đặc điểm cấu tạo với cách sử dụng của đồ chơi/đồ dùng quen thuộc
|
HĐG: Trẻ biết so sánh sự khác nhau và giống nhau của 2-3 đồ dùng, đồ chơi.
|
|
Lớp
|
Lớp học
|
|
HĐG
|
HĐG
|
HĐG
|
|
|
|
B. Làm quen với một số khái niệm sơ đẳng về toán
|
|
|
|
1. Nhận biết số đếm, số lượng
|
|
|
114
|
Có khả năng so sánh số lượng của ba nhóm đối tượng bằng các cách khác nhau và nói được kết quả: bằng nhau, nhiều nhất, ít hơn, ít nhất
|
ĐP
|
x
|
So sánh số lượng của ba nhóm đối tượng trong phạm vi 6 bằng các cách khác nhau
|
HĐH: Số 6 tiết 2
|
số 6 tiết 2
|
Khối
|
Lớp học
|
1
|
|
HĐH
|
HĐG
|
|
|
|
2. Xếp tương ứng
|
|
|
118
|
Ghép thành cặp những đối tượng có mối liên quan
|
NDCT
|
|
Ghép thành cặp những đối tượng có mối liên quan
|
HĐG: Ghép thành cặp những đối tượng có mối liên quan
|
ghép thành cặp những đối tượng có mối liên quan
|
Lớp
|
Lớp học
|
1
|
HĐG
|
HĐG
|
HĐG
|
|
|
|
5. Nhận biết hình dạng
|
|
|
127
|
Chắp ghép các hình hình học để tạo thành các hình mới theo ý thích và théo yêu cầu
|
NDCT
|
|
Chắp ghép các hình hình học để tạo thành các hình mới theo ý thích và theo yêu cầu
|
HĐG: Chắp ghép các hình hình học để tạo thành các hình mới theo ý thích và theo yêu cầu
|
|
Lớp
|
Lớp học
|
|
HĐG
|
HĐG
|
HĐG
|
|
|
|
6. Nhận biết vị trí trong không gian và định hướng thời gian
|
|
|
129
|
Xác định được vị trí của đồ vật phía phải - phía trái ;phía trước- phía sau phía trên - phía dưới so với bản thân trẻ, với bạn khác, với một vật nào đó làm chuẩn
|
ĐP
|
x
|
Xác định vị trí của đồ vật phía phải - phía trái so với bản thân trẻ, với bạn khác, với một vật nào đó làm chuẩn
|
HĐH: Xác định phía phải,trái của đối tượng khác.
|
xác định vị trí trong không gian
|
Khối
|
Lớp học
|
1
|
|
|
HĐH
|
|
|
|
Xác định vị trí của đồ vậtphía trước- phía sau so với bản thân trẻ, với bạn khác, với một vật nào đó làm chuẩn
|
HĐH/HĐC/HĐG: Xác định vị trí của đồ vật phía trước- phía sau so với bản thân trẻ, với bạn khác, với một vật nào đó làm chuẩn
|
xác định vị trí trong không gian
|
Khối
|
Lớp học
|
1
|
HĐC
|
HĐG
|
HĐG
|
|
|
|
C. Khám phá xã hội
|
|
|
|
1. Bản thân, gia đình, trường lớp mầm non và cộng đồng
|
.
|
|
139
|
Các thành viên trong gia đình, nghề nghiệp của bố, mẹ , sở thích của các thành viên trong gia đình, quy mô gia đình ( Gia đình nhỏ, gia đình lớn). Nhu cầu của gia đình, địa chỉ của gia đình
|
NDCT
|
|
Họ tên, đặc điểm, sở thích của các bạn, các hoạt động của trẻ ở trường
|
HĐH/HĐG: Trò chời "Sở thích của bạn là gì?"
|
|
Lớp
|
Lớp học
|
|
HĐH+HĐG
|
HĐC
|
HĐC
|
|
|
|
III. LĨNH VỰC GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ
|
|
|
|
1. Nghe hiểu lời nói
|
|
|
148
|
Có khả năng nghe hiểu nội dung truyện kể, truyện đọc phù hợp với độ tuổi và chủ đề.
|
ĐP
|
x
|
Nghe hiểu nội dung truyện kể, truyện đọc phù hợp với độ tuổi và chủ đề Bản Thân
|
HĐH: KCTN: truyện giấc mơ kì lạ, tay phải tay trái, gấu con bị sâu răng, cậu bé mũi dài, ai dùng kéo
|
Truyện Ai dùng kéo
|
Lớp
|
Lớp học
|
|
HĐH
|
HĐG
|
HĐG
|
|
|
151
|
Có khả năng nghe hiểu các từ khái quát, từ trái nghĩa
|
NDCT
|
|
Nghe hiểu các từ khái quát (đồ dùng, đồ chơi,...), từ trái nghĩa (cao - thấp, ngắn - dài)
|
ĐTT: Trò chuyện với trẻ các từ khái quát (đồ dùng, đồ chơi,...), từ trái nghĩa (cao - thấp, ngắn - dài)
|
|
Lớp
|
Lớp học
|
|
ĐTT
|
ĐTT
|
ĐTT
|
|
|
155
|
Nhận ra được sắc thái biểu cảm của lời nói khi vui, buồn, tức giận, ngạc nhiên, sợ hãi và biết sử dụng phù hợp hoàn cảnh
|
ĐP
|
x
|
Một số sắc thái biểu cảm của lời nói (vui, buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên) và sử dụng phù hợp
|
ĐTT,HĐG,HĐC:Một số sắc thái biểu cảm của lời nói (vui, buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên) và sử dụng phù hợp
|
|
Lớp
|
Lớp học
|
1
|
ĐTT
|
HĐG
|
ĐTT
|
|
|
|
2. Sử dụng lời nói trong cuộc sống hằng ngày
|
|
|
156
|
Biết sử dụng các từ biểu thị sự lễ phép trong giao tiếp
|
KQMĐ
KQMĐ
|
|
Sử dụng các từ biểu thị sự lễ phép "Vâng ạ"; "Dạ"; "Thưa", … trong giao tiếp
|
HĐC,ĐTT,HĐG: Sử dụng các từ biểu thị sự lễ phép "Vâng ạ"; "Dạ"; "Thưa", … trong giao tiếp
|
|
Lớp
|
Lớp học
|
|
ĐTT
|
HĐC
|
ĐTT
|
|
|
157
|
Có khả năng đọc thuộc bài thơ, ca dao, đồng dao phù hợp độ tuổi và chủ đề thực hiện. Có khả năng đọc biểu cảm bài thơ, ca dao, đồng dao phù hợp độ tuổi.
|
ĐP
|
x
|
Đọc bài thơ, ca dao, đồng dao phù hợp độ tuổi và chủ đề bản thân
|
HĐH: Thơ: Bé ơi
|
|
Lớp
|
Lớp học
|
1
|
HĐG
|
HĐG
|
HĐH
|
|
|
160
|
Biết bày tỏ tình cảm, nhu cầu và hiểu biết của bản thân một cách rõ ràng, dễ hiểu bằng các câu đơn, câu ghép khác nhau
|
KQMĐ
|
|
Bày tỏ tình cảm, nhu cầu và hiểu biết của bản thân một cách rõ ràng, dễ hiểu bằng các câu đơn, câu ghép khác nhau
|
HĐH,HĐC: Bé tự giới thiệu về bản thân
|
|
Lớp
|
Lớp học
|
|
HĐH
|
HĐC
|
ĐTT
|
|
|
169
|
Kể lại truyện theo trình tự đã được nghe
|
KQMĐ
|
|
Đóng kịch về các nhân vật
|
HĐH/HĐG:Đóng kịch: lợn con sạch lắm rồi
|
|
Lớp
|
Lớp học
|
|
HĐG
|
HĐG
|
HĐC
|
|
|
|
3. Làm quen với việc đọc - viết
|
|
|
169
|
Biết tự chọn sách để "đọc" và xem
|
KQMĐ
|
|
Tự chọn sách để "đọc" và xem
|
HĐG: Trẻ biết vào góc chơi tự chọn sách để "đọc" và xem
|
|
Lớp
|
Lớp học
|
|
HĐG
|
HĐG
|
HĐG
|
|
|
174
|
Có khả năng nhận dạng các chữ trong bảng chữ cái Tiếng Việt, chữ in thường, in hoa chủ đề bản thân.
|
ĐP
ĐP
|
x
|
Nhận dạng các chữ cái A-Ă-Â trong bảng chữ cái Tiếng Việt, chữ in thường, in hoa
|
HĐH: Làm quen với chữ cái a,ă,â
|
làm quen chữ cái a,ă,â
|
Khối
|
Lớp học
|
1
|
|
HĐH
|
HĐG
|
|
|
|
IV. LĨNH VỰC TÌNH CẢM - KỸ NĂNG XÃ HỘI
|
|
|
|
1. Thể hiện ý thức về bản thân
|
.
|
|
177
|
Nói được họ tên, tuổi, giới tính của bản thân, tên bố, mẹ, địa chỉ nhà hoặc điện thoại
|
KQMĐ
|
|
Một số thông tin quan trọng về bản thân
|
HĐH/HĐC/HĐG: Nhận biết một số thông tin cơ bản của bản thân và gia đình
|
Nhận biết thông tin cơ bản của gia đình
|
Lớp
|
Lớp học
|
1
|
HĐC
|
HĐG
|
HĐG
|
|
|
178
|
Sở thích, khả năng của bản thân
|
KQMĐ
|
|
Sở thích, khả năng của bản thân
|
Bé trực nhật. Tôi biết làm gì giỏi. -
|
|
Trường
|
Lớp học
|
1
|
VS-AN
|
VS-AN
|
VS-AN
|
|
|
179
|
Điểm giống và khác nhau của mình với người khác
|
KQMĐ
|
|
Điểm giống và khác nhau của mình với người khác
|
HĐH/HĐC: -Bé và bạn của bé.
|
bạn của bé
|
Lớp
|
Lớp học
|
|
HĐC
|
HĐC
|
HĐH
|
|
|
184
|
Biết ứng xử phù hợp với giới tính của bản thân
|
BC
|
|
Úng xử phù hợp với giới tính của bản thân
|
HĐH/HĐC/ĐTT: Dạy trẻ ứng xử phù hợp với giới tính của bản thân
|
dạy trẻ kỹ năng ứng xử phù hợp với giới tính của bản thân
|
Lớp
|
Lớp học
|
1
|
ĐTT
|
HĐC
|
HĐC
|
|
|
185
|
Có khả năng đề xuất trò chơi và hoạt động thể hiện sở thích của bản thân
|
BC
|
|
Tự lựa chọn trò chơi, phân vai chơi, lựa chọn vật liệu chơi, thực hiện vai trò trong nhóm chơi.
|
HĐG: Bé chọn góc chơi,phân công nhiệm vụ trong góc chơi.
|
|
Trường
|
Lớp học
|
|
HĐG
|
HĐG
|
HĐG
|
|
|
|
2. Thể hiện sự tự tin, tự lực
|
|
|
186
|
Có khả năng tự làm được một số việc đơn giản trong sinh hoạt hàng ngày
|
ĐP
|
x
|
Phơi quần áo
|
HĐH/HĐG: Phơi quần áo
|
Phơi quần áo
|
Trường
|
Lớp học
|
1
|
HĐG
|
HĐG
|
HĐC
|
|
|
|
3. Nhận biết và thể hiện cảm xúc, tình cảm với con người, sự vật, hiện tượng xung quanh
|
|
|
188
|
Nhận biết được một số trạng thái cảm xúc: vui, buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên, xấu hổ qua tranh; qua nét mặt, cử chỉ, giọng nói của người khác
|
KQMĐ
|
|
Một số trạng thái cảm xúc khác nhau: vui, buồn, ngạc nhiên, sợ hãi, xấu hổ
|
ĐTT: Trò chuyện với trẻ về một số trạng thái cảm xúc của bé.
|
|
Lớp
|
Lớp học
|
|
ĐTT
|
ĐTT
|
ĐTT
|
|
|
|
V. LĨNH VỰC GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN THẨM MỸ
|
|
|
|
1. Cảm nhận và thể hiện cảm xúc trước vẻ đẹp của thiên nhiên, cuộc sống và các tác phẩm nghệ thuật
|
|
|
212
|
Chăm chú lắng nghe, và hưởng ứng cảm xúc (hát theo, vỗ tay, nhún nhảy, lắc lư, thể hiện động tác minh họa) theo bài hát, bản nhạc; thích nghe đọc thơ, đồng dao, ca dao, tục ngữ; thích nghe kể câu chuyện phù hợp với độ tuổi và chủ đề thực hiện
|
KQMĐ
|
|
Nghe bài hát, bản nhạc; thơ, đồng dao, ca dao, tục ngữ; kể chuyện phù hợp với độ tuổi và chủ đề thực hiện
|
HĐG + HĐC: Hát nghe " Trống cơm"
|
Hát nghe " Trống cơm"
|
Lớp
|
Lớp học
|
1
|
HĐG
|
HĐG
|
HĐG
|
|
|
|
2. Một số kĩ năng trong hoạt động âm nhạc và hoạt động tạo hình
|
|
|
218
|
Biết hát đúng giai điệu, lời ca, hát diễn cảm phù hợp với sắc thái, tình cảm của bài hát qua giọng hát, nét mặt, điệu bộ, cử chỉ…
|
ĐP
|
x
|
Hát đúng giai điệu, lời ca, hát diễn cảm phù hợp với sắc thái, tình cảm của bài hát qua giọng hát, nét mặt, điệu bộ, cử chỉ…(theo các chủ đề Bản Thân.
|
HĐH/HĐC/HĐNT: Cái mũi, Nhà của tôi, Mời bạn ăn, Năm ngón tay ngoan, Tập đánh răng.
|
dạy hát: tập đánh răng
|
Lớp
|
Lớp học
|
1
|
HĐH
|
HĐNT
|
HĐH
|
|
|
219
|
Có khả năng vận động nhịp nhàng phù hợp với sắc thái, nhịp điệu bài hát, bản nhạc với các hình thức (vỗ tay theo các loại tiết tấu, múa)
|
ĐP
|
x
|
Vận động nhịp nhàng theo giai điệu, nhịp điệu và thể hiện sắc thái phù hợp với các bài hát, bản nhạc / Sử dụng các dụng cụ gõ đệm theo phách,nhịp chủ đề Bản thân
|
HĐG/HĐC: Dạy múa: Mời bạn ăn. Dạy vỗ tay theo nhịp bài: Cãi mũi
|
|
Lớp
|
Lớp học
|
|
HĐG
|
HĐC
|
HĐG
|
|
|
220
|
Có khả năng tìm kiếm, lựa chọn các dụng cụ, nguyên vật liệu phù hợp để tạo ra sản phẩm theo ý thích .
|
ĐP
|
x
|
Lựa chọn, phối hợp các nguyên vật liệu tạo hình, vật liệu trong thiên nhiên, phế liệu để tạo ra các sản phẩm theo chủ đề "Bản Thân"
|
HĐH/HĐG/HĐC -Làm búp bê bằng rơm. Dự án : Chế tạo ống dẫn truyền âm thanh
|
Steam
|
Lớp
|
Lớp học
|
|
HĐG
|
HĐH+HĐG
|
HĐH+HĐG
|
|
|
221
|
Biết phối hợp các kĩ năng vẽ để tạo thành bức tranh có màu sắc hài hòa, bố cục cân đối
|
ĐP
|
x
|
Vẽ để tạo thành bức tranh có màu sắc hài hòa, bố cục cân đối (CĐ: Bản Thân)
|
HĐH/HĐNT/.: Vẽ bạn trai, bạn gái.In hình đôi bàn tay.
|
vẽ bạn trai bạn gái
|
Lớp
|
Lớp học
|
|
HĐH+HĐG
|
HĐNT
|
HĐG
|
|
|
222
|
Biết phối hợp các kĩ năng cắt, xé dán để tạo thành bức tranh có màu sắc hài hoa, bố cục cân đối
|
ĐP
|
x
|
Cắt, xé dán để tạo thành bức tranh có màu sắc hài hoa, bố cục cân đối (CĐ: Bản Thân)
|
HĐH+ HĐC: Xé dán trang phục bạn trai, bạn gái.
|
|
Lớp
|
Lớp học
|
|
HĐG
|
HĐG
|
HĐH+HĐG
|
|
|
223
|
Biết phối hợp các kĩ năng nặn để tạo thành sản phẩm có bố cục cân đối
|
ĐP
|
x
|
Phối hợp các kĩ năng nặn để tạo thành sản phẩm có bố cục cân đối theo chủ đề: Bản Thân
|
HĐG/HĐH/HĐC: Nặn đồ chơi bé yêu. Nặn bạn trai / bạn gái.
|
|
Lớp
|
Lớp học
|
|
HĐG
|
HĐC
|
HĐG
|
|
|
224
|
Biết phối hợp các kĩ năng xếp hình để tạo thành các sản phẩm có kiểu dáng, màu sắc hài hòa, bố cục cân đối
|
ĐP
|
x
|
Phối hợp các kĩ năng xếp hình để tạo thành các sản phẩm có kiểu dáng, màu sắc hài hòa, bố cục cân đối theo chủ đề: Bản Thân
|
HĐH/HĐG/HĐNT: Xếp hình bạn trai, bạn gái.
|
|
Lớp
|
Lớp học
|
|
HĐNT
|
HĐNT
|
HĐNT
|
|
|
|
3. Thể hiện sự sáng tạo khi tham gia các hoạt động nghệ thuật (âm nhạc, tạo hình)
|
|
|
227
|
Có khả năng nói lên ý tưởng và tạo ra các sản phẩm tạo hình theo ý thích
|
KQMĐ
|
|
Nói lên ý tưởng tạo hình của mình
|
Nói lên ý tưởng tạo hình của mình về các bài vẽ, xé dán, nặn theo chủ đề
|
|
Khối
|
Lớp học
|
|
HĐG
|
HĐG
|
HĐG
|
|
|
228
|
Có khả năng tìm kiếm, lựa chọn các dụng cụ, nguyên vật liệu phù hợp để tạo ra sản phẩm theo ý thích .
|
ĐP
|
x
|
Tìm kiếm, lựa chọn các dụng cụ, nguyên vật liệu phù hợp để tạo ra sản phẩm theo ý thích chủ đề "Bản thân"
|
Steams: Làm hình người bạn trai, bạn gái.
|
|
Lớp
|
Lớp học
|
|
HĐG
|
HĐG
|
HĐG
|
|
|
|
|
|
|
Cộng tổng số nội dung phân bổ vào chủ đề
|
|
|
|
|
|
53
|
43
|
44
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: - Đón trả trẻ
|
|
|
|
|
|
9
|
3
|
5
|
|
|
|
|
|
|
- TDS
|
|
|
|
|
|
2
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
|
- Hoạt động góc
|
|
|
|
|
|
19
|
18
|
18
|
|
|
|
|
|
|
- HĐNT
|
|
|
|
|
|
3
|
4
|
4
|
|
|
|
|
|
|
- Vệ sinh - ăn ngủ
|
|
|
|
|
|
6
|
3
|
4
|
|
|
|
|
|
|
- HĐC
|
|
|
|
|
|
8
|
10
|
8
|
|
|
|
|
|
|
- Thăm quan dã ngoại
|
|
|
|
|
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
- Lễ hội
|
|
|
|
|
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
- Hoạt động học
|
|
|
|
|
|
6
|
4
|
5
|
|
|
|
|
Chia ra:
|
Giờ thể chất
|
HĐH
|
|
|
|
|
1
|
1
|
1
|
|
|
|
|
HĐH+HĐG
|
|
|
|
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
|
HĐH+HĐNT
|
|
|
|
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
|
HĐH+HĐC
|
|
|
|
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
|
Giờ nhận thức
|
HĐH+HĐG
|
|
|
|
|
3
|
0
|
0
|
|
|
|
|
HĐH+HĐNT
|
|
|
|
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
|
HĐH+HĐC
|
|
|
|
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
|
HĐH
|
|
|
|
|
1
|
2
|
1
|
|
|
|
|
Giờ ngôn ngữ
|
HĐH
|
|
|
|
|
2
|
1
|
1
|
|
|
|
|
HĐH+HĐG
|
|
|
|
|
1
|
0
|
1
|
|
|
|
|
HĐH+HĐNT
|
|
|
|
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
|
HĐH+HĐC
|
|
|
|
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
|
Giờ TC-KNXH
|
HĐH+HĐG
|
|
|
|
|
1
|
0
|
0
|
|
|
|
|
HĐH+HĐNT
|
|
|
|
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
|
HĐH+HĐC
|
|
|
|
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
|
HĐH
|
|
|
|
|
0
|
0
|
1
|
|
|
|
|
Giờ thẩm mỹ
|
HĐH+HĐG
|
|
|
|
|
1
|
1
|
2
|
|
|
|
|
HĐH+HĐNT
|
|
|
|
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
|
HĐH+HĐC
|
|
|
|
|
1
|
0
|
0
|
|
|
|
|
HĐH
|
|
|
|
|
2
|
0
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. DỰ KIẾN CHỦ ĐỀ NHÁNH
Chủ đề nhánh
|
Số tuần
|
Thời gian thực hiện
|
Người phụ trách
|
Ghi chú về sự điều chỉnh( nếu có)
|
Nhánh 1: Bé là ai?
|
1 tuần
|
26/9 - 30/10/2022
|
Vũ Thị Phượng
|
|
Nhánh 2: Nhu cầu của bản thân
|
1 tuần
|
3/10 - 7/10/2022
|
Lương Thị Chinh
|
|
Nhánh 3: Bé cần gì để lớn lên và khỏe mạnh
|
1 tuần
|
10/10 - 14/10/2022
|
Vũ Thị Phượng
|
|
III. CHUẨN BỊ
|
Nhánh 1: Bé là ai?
|
Nhánh 2: Nhu cầu của bản thân
|
Nhánh 3: Bé cần gì để lớn lên và khỏe mạnh?
|
Giáo viên
|
- Chuẩn bị môi trường cho trẻ hoạt động theo nhánh “ Bé là ai”
- Tranh gợi ý các hoạt động
- Bổ sung đồ dùng, đồ chơi, nội dung chơi
- Nguyên vật liệu: sáp màu, bút dạ, giấy, màu nước, giấy màu, giấy nhăn, hồ dán, hoạ báo cũ, len, lá khô....
-Các trò chơi phát triển trí tuệ cho trẻ.
|
- Chuẩn bị môi trường cho trẻ hoạt động theo nhánh “Nhu cầu của bản thân”
- Tranh gợi ý các hoạt động
- Bổ sung đồ dùng, đồ chơi, nội dung chơi
- Nguyên vật liệu: sáp màu, bút dạ, giấy, màu nước, giấy màu, giấy nhăn, hồ dán, hoạ báo cũ, len, lá khô....
-Các trò chơi phát triển trí tuệ cho trẻ.
|
- Chuẩn bị môi trường cho trẻ hoạt động theo nhánh “ Bé cần gì để lớn lên và khỏe mạnh”
- Tranh gợi ý các hoạt động
- Bổ sung đồ dùng, đồ chơi, nội dung chơi
- Nguyên vật liệu: sáp màu, bút dạ, giấy, màu nước, giấy màu, giấy nhăn, hồ dán, hoạ báo cũ, len, lá khô....
-Các trò chơi phát triển trí tuệ cho trẻ.
|
Nhà trường
|
-Tạo điều kiện về cơ sở vật chất, môi trường cho trẻ hoạt động
|
-Tạo điều kiện về cơ sở vật chất, môi trường cho trẻ hoạt động
|
-Tạo điều kiện về cơ sở vật chất, môi trường cho trẻ hoạt động
|
Phụ huynh
|
- Sưu tầm tranh ảnh, truyện có nội dung chủ đề
- Sưu tầm vỏ hộp, len vụn, lá khô, hột hạt, đế thạch, bông, vỏ quả, hộp sữa, nguyên vật liệu phế thải cho bé
- Chuẩn bị tâm thế tốt cho trẻ đến trường
|
- Sưu tầm tranh ảnh, truyện có nội dung chủ đề
- Sưu tầm vỏ hộp, len vụn, lá khô, hột hạt, đế thạch, bông, vỏ quả, hộp sữa, nguyên vật liệu phế thải cho bé
- Chuẩn bị tâm thế tốt cho trẻ đến trường
|
- Sưu tầm tranh ảnh, truyện có nội dung chủ đề
- Sưu tầm vỏ hộp, len vụn, lá khô, hột hạt, đế thạch, bông, vỏ quả, hộp sữa, nguyên vật liệu phế thải cho bé
- Chuẩn bị tâm thế tốt cho trẻ đến trường
|
Trẻ
|
- Trẻ cùng cô tạo môi trường mở
-Trang phục của trẻ gọn gàng, mặc theo mùa.
|
- Trẻ cùng cô tạo môi trường mở
-Trang phục của trẻ gọn gàng, mặc theo mùa.
|
- Trẻ cùng cô tạo môi trường mở
-Trang phục của trẻ gọn gàng, mặc theo mùa.
|
IV. KHUNG KẾ HOẠCH TOÀN CHỦ ĐỀ
tt
|
Tên hoạt động
|
Nội dung
|
Ghi chú
|
Thứ 2
|
Thứ 3
|
Thứ 4
|
Thứ 5
|
Thứ 6
|
1
|
Đón trẻ
|
- Trò chuyện, giáo dục trẻ nói với người lớn khi bản thân hoặc bạn trong lớp bị đau, chảy máu hoặc sốt.
-Giữ gìn vệ sinh và có hành vi văn minh trong vệ sinh.
-Lựa chọn và sử dụng trang phục phù hợp với thời tiết.
-Trò chuyện về giới tính của bản thân và các bạn về một số trạng thái cảm xúc của bé.
|
|
2
|
Thể dục sáng
|
+Khởi động:cô và trẻ đi vòng tròn và đi các kiểu đi
+Trọng động: tập 5 động tác kết hợp bài hát “ mời bạn ăn” “ cái mũi”
-Hô hấp: Thổi bóng bay
- Tay:2 tay đưa ra trước lên cao
- Lưng, bụng: Đứng xoay người sang bên 90 độ
-Chân: Ngồi khuỵu gối
- Bật: Bật tách khép chân
+Hồi tĩnh: trẻ đi lại nhẹ nhàng 2 – 3 vòng
|
|
3
4
|
Hoạt động học
Hoạt động ngoài trời
|
Nhánh 1: Bé là ai?
|
Ngày 26/09
PTTM
Dạy hát: “cái mũi”
|
Ngày 27/09
PTTC
Nhảy lò cò
|
Ngày 28/09
PTTM
In hình đôi bàn tay
|
Ngày 29/09
PTNN
KCCTN: Cậu bé mũi dài
|
Ngày 30/09
PTNT-KPKH
Bé tự giới thiệu về bản thân và làm quen với các bạn
|
|
Nhánh 2: Nhu cầu của bản thân
|
Ngày 03/10
PTTC
Chạy thay đổi hướng dích dắc theo hiệu lệnh
|
Ngày 04/10
PTNT-KPKH
Khám phá chức năng của 5 giác quan
|
Ngày 05/10
PTTM
Dự án steam: chế tạo ống dẫn truyền âm thanh (Tiết 1)
|
Ngày 06/10
PTNT
Số 6 (T2)
|
Ngày 07/10
PTNN
Làm quen với chữ cái a,ă,â
|
|
Nhánh 3: Bé cần gì để lớn lên và khỏe mạnh
|
Ngày 10/10
PTNN
DTĐT: Bé ơi
|
Ngày 11/10
PTTM
PTNT
Xác định phía phải, phía trái của đối tượng khác
|
Ngày 12/10
PTTM
Dự án steam: chế tạo ống dẫn truyền âm thanh (Tiết 2)
|
Ngày 13/10
PTTC-KNXH
Trò chuyện về tôi và các bạn
|
Ngày 14/10
PTTC
Bật xa tối thiểu 50cm
|
|
Nhánh 1: Bé là ai?
|
Ngày 26/09
-Quan sát năng lượng mặt trời
-TC: Mèo đuổi chuột
-Khu vực chơi số 2
|
Ngày 27/09 -Quan sát:Bồn hoa
-TC:Kéo co
-Khu vực chơi số 1
|
Ngày 28/09
-Quan sát:Cây vú sữa
-TC: Nhảy lò cò
-Khu vực chơi số 3
|
Ngày 29/09
-Quan sát: Đôi bàn chân
-TCVĐ: Tìm bạn thân
- Khu vực chơi số 5
|
Ngày 30/09
-Lắng nghe âm thanh trong thiên nhiên, cuộc sống
-TC: Thi xem ai nhanh
-Khu vực chơi số 4
|
|
Nhánh 2: Nhu cầu của bản thân
|
Ngày 03/10
-Quan sát trang phục của bạn.
-TC: Chọn đồ
-Khu vực chơi số 2
|
Ngày 04/10
-QS: Đu quay, cầu trượt
-TCVĐ:Chuyền bóng
*Chơi ở KVC số 1
|
Ngày 05/10
-Quan sát: cây hoa lan
-TCVĐ:Sibôkhoai
-Chơi ở KVC số 3
|
Ngày 06/10
-Quan sát: Thời tiết
-TCVĐ: Trồng nụ trồng hoa
- Khu vực chơi số 5
|
Ngày 07/10
*Quan sát: Quan sát đôi tay
*TCVĐ: Đi cà kheo tập thể
*Chơi ở KVC số 4
|
|
Nhánh 3: Bé cần gì để lớn lên và khỏe mạnh
|
Ngày 10/10
-Quan sát: Đôi bàn chân
-TC: Kéo co
-Khu vực chơi số 2
|
Ngày 11/10
-Chơi vận động mô phỏng dáng đi của các con vật
-TC:Tìm bạn thân
-Khu vực chơi số 1
|
Ngày 12/10
-Quan sát cây gấc
-TC: Xibakhoai
-Khu vực chơi số 3
|
Ngày 13/10
-Quan sát cây hoa cánh bướm
-TC: Ai nhanh hơn
-Khu vực chơi số 5
|
Ngày 14/10
-Quan sát: vườn thiên nhiên
-TC: Bước nối bàn chân
-Khu vực chơi số 4
|
|
5
|
Vệ sinh ăn ngủ
|
- Rèn kĩ năng rủa tay bằng xà phòng.
-Biết lấy cốc rót nước uống, không làm nước tràn ra ngoài.
-Đánh răng, lau mặt, rửa tay bằng xà phòng, vất rác đúng nơi quy định, không nhổ bậy
- Giúp cô dọn vệ sinh trước và sau khi ăn
|
|
6
|
Hoạt động chiều
|
Nhánh 1: Bé là ai?
|
Ngày 26/09
-Làm quen câu chuyện: “ Cậu bé mũi dài”
-Vệ sinh trả trẻ
|
Ngày 27/09
- Dạy trẻ nhận biết một số thông tin cơ bản của bản thân và gia đình
-Vệ sinh trả trẻ
|
Ngày 28/09
- Múa hát bài: “Mời bạn ăn”
-Vệ sinh trả trẻ
|
Ngày 29/09
-Dạy trẻ biết nói lời cảm ơn
-Vệ sinh trả trẻ
|
Ngày 30/09
-Làm đồ chơi cùng cô
-Vệ sinh trả trẻ
|
|
Nhánh 2: Nhu cầu của bản thân
|
Ngày 03/10
-Chơi các góc
-Vệ sinh trả trẻ
|
Ngày 04/10
-Cho trẻ hoạt động nhảy erobic tại phòng năng khiếu
-Vệ sinh trả trẻ
|
Ngày 05/10
- Dạy trẻ cách ứng xử phù hợp với giới tính của bản thân.
-Vệ sinh trả trẻ
|
Ngày 06/10
-Trò chơi: Tiếng hát tìm đồ vật
-Vệ sinh trả trẻ
|
Ngày 07/10
- Ôn câu chuyện: “ cậu bé mũi dài”
-Vệ sinh trả trẻ
|
|
Nhánh 3: Bé cần gì để lớn lên và khỏe mạnh?
|
Ngày 10/10
-Dạy trẻ cách phơi quần áo
-Vệ sinh trả trẻ
|
Ngày 11/10
-Múa hát tập thể
-Vệ sinh trả trẻ
|
Ngày 12/10
-Cho trẻ hoạt động biểu diễn văn nghệ các bài hát tròng chủ đề tại PNK
-Vệ sinh trả trẻ
|
Ngày 13/10
- Đóng kịch : “Lợn con sạch lắm rồi”
-Vệ sinh trả trẻ
|
Ngày 14/10
-Dạy trẻ một số từ chỉ lễ phép trong giao tiếp
-Vệ sinh trả trẻ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG GÓC
tt
|
Tên góc chơi
|
Mục đích – yêu cầu
|
Các hoạt động/ trò chơi trong góc chơi
|
Chuẩn bị
|
Phân phối vào nhánh
|
Nhánh 1: Bé là ai?
|
Nhánh 2: Nhu cầu của bản thân
|
Nhánh 3: Bé cần gì để lớn lên khỏe mạnh
|
1
|
Góc phân vai
|
Nấu ăn
|
-Trẻ biết một số thao tác đơn giản để rán cá
-Trẻ biết bày các món ăn ra đĩa
|
-Các bước rán cá:
+Bước 1: làm cá và rửa cá
+Bước 2: đổ dầu vào chảo
+Bước 3: cho cá vào chảo rán
+Bước 4: bày cá đã chín ra đĩa
|
-Tạp dề
-Bếp ga, xoong, nồi, chảo
-Dao , thớt, cá, rổ, chậu,
-Bát, đĩa, thìa, đũa, dầu ăn
|
x
|
x
|
x
|
Bác sĩ
|
-Trẻ biết một số bước khám bệnh
-Rèn cho trẻ kỹ năng giao tiếp với bệnh nhân
|
-Các bước khám bệnh
+Bước 1: bế em đến phòng khám
+Bước 2: bác sĩ khám bệnh
+Bước 3: bác sĩ kê đơn thuốc
+Bước 4: bác sĩ nhận tiền và đưa thuốc
|
-Quần áo của bác sĩ
-Đồ dùng khám bệnh
-Bàn, ghế, sổ khám bênh, bút, tủ thuốc
|
x
|
x
|
x
|
Bán hàng
|
-Trẻ biết các bước bán hàng
-Rèm cho trẻ kỹ năng giao tiếp với người mua hàng
|
-Các bước bán hàng:
+Bước 1: bày hàng
+Bước 2: chào khách
+Bước nhận tiền và đưa hàng
+Bước 4: cảm ơn khách hàng
|
-Các loại rau, củ, quả, trứng
-Các loại bánh
-Quần, áo, mũ, cặp sách, túi, dép
|
x
|
x
|
x
|
2
|
Góc xây dựng
|
-Trẻ sử dụng kỹ năng xếp chồng các khối như: khối vuông, tam giác, chữ nhật để tạo thành 1 ngôi nhà theo ý thích của trẻ
- Trẻ biết sử dụng các miếng ghép để lắp ráp thành hàng rào, các bồn hoa, cây cảnh, vườn rau, đường đi... xung quanh
|
-Một số thao tác khi xây khuôn viên trường mầm non:
+Bước 1: chọn nguyên vật liệu
+Bước 2: trộn vữa và chở gạch
+Bước 3: xây trường mầm non
+Bước 4: trang trí khuôn viên trường mầm non
|
- Các khối gỗ, nhựa, hàng rào, đồ chơi lắp ghép
- 1 số cây hoa, xanh ( giáo viên tự làm)
- Các loại hộp to.thùng cattông
|
x
|
x
|
x
|
3
|
Góc học tập
|
- Trẻ biết tên các trò chơi, biết chơi các trò chơi
- Sử dụng các miếng ghép dời để ghép thành hình hoàn thiện như hình cho trước
- Biết tìm về đúng nhóm số lượng
- Sử dụng quy tắ a, b để xếp cho đúng thứ tự
|
-Trò chơi 1: Bé xếp tạo chữ
-Trò chơi 2: Bé vui học toán
-Trò chơi 3: Bé chia nhóm
-Trò chơi 4: Tìm đôi
-Trò chơi 5: Những mảnh ghép ngộ nghĩnh
-Trò chơi 6: Sắp xếp theo quy tắc ab
-Trò chơi 7: Bé xếp tương ứng
-Trò chơi 9: To, nhỏ, cao thấp
-Trò chơi 10: Bé tập viết chữ, số
-Trò chơi 11: lego
|
-Rổ đựng các lô tô, que chỉ, các chữ số, các hình cắt sẵn, các mảnh ghép
-Bảng chơi
-mẫu của cô
|
x
|
x
|
x
|
4
|
Góc sách truyện
|
-Trẻ biết mở sách, xem sách, cất sách đúng nơi quy định
- Biết xem đúng thứ tự từ trang đầu đến trang cuối
-Biết kể, gọi tên theo hình ảnh
-Cầm sách đúng chiều.
|
-Thư viện audio
- Trò chơi với các bạn rối
-Trẻ kể chuyện sáng tạo
|
-Các con rối, rối que
-Sách truyện
|
x
|
x
|
x
|
5
|
Góc nghệ thuật
|
- Trẻ biết sử dụng bút, sáp màu vẽ được chân dung bạn trai, bạn gái theo trí tưởng tượng của mình.
-Trẻ biết tô màu bạn trai, bạn gái, tô màu lớp học, -Trẻ biết nặn đồ chơi trong lớp học
-Biết trang trí tranh lớp học bằng các nguyên liệu có sẵn
-Trẻ biết sử dụng các dụng cụ âm nhạc để hát các bài hát trong chủ đề
|
-Tô, vẽ bạn trai, bạn gái,
-Nặn đồ chơi trong lớp
-Trang trí tranh lớp học của bé
-Hát múa các bài hát trong chủ đề
|
-Sáp màu, giấy vẽ, tranh rỗng, đất nặn, bảng, khăn lau
-Các nguyên liệu: len, vải vụn, giấy vụn, lá cây khô…
-Trống, đàn, mic, mũ múa, sắc xô,bông tay
|
x
|
x
|
x
|
TTCM Duyệt bài
|
HPCM Duyệt bài
|
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
|
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
|
VI,KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG CHI TIẾT NHÁNH 1: “Bé là ai?” Giáo viên thực hiện: Vũ Thị Phượng
Thứ 2 ngày 26 tháng 09 năm 2022
-Tên hoạt động học: Dạy hát “ cái mũi”
-Thuộc lĩnh vực: PTTM
1.Mục đích-yêu cầu:
*Kiến thức:
- Trẻ biết tên bài hát, thuộc bài hát, hát đúng giai điệu, hiểu nội dung bài hát.
*Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng hát đúng theo nhạc
- Biết thể hiện tình cảm của mình qua bài hát.
*Thái độ:
- Trẻ hứng thú tham gia các hoạt động.
2.Chuẩn bị:
-CB cô Đàn, nhạc các bài hát,xắc xô, trang phục
-CB trẻ: Tranh phục gọn gàng, xắc xô
3.Tiến hành:
*Hoạt động 1.Ổn định tổ chức giới thiệu bài
-Chơi trò chơi : Con muỗi
+Đàm thoại về trò chơi
* Hoạt động 2: Trò chơi âm nhạc
-Cô giới thiệu trò chơi: Tai ai tinh
-Cho trẻ nghe nhạc không lời yêu cầu trẻ đoán tên bài hát
-Cô giới thiệu cách chơi,luật chơi
-Trẻ chơi 3-4L, cô bao quát trẻ
-Cô guới thiệu bài hát: Cái mũi đã học giờ trước
*Hoạt động 3: Dạy hát : « Cái mũi »
-Cô giới thiệu bài
-Cô hát lần 1
-Cô giới thiệu về bài hát: Cô vừa hát cho cả lớp mình nghe bài hát “ cái mũi”
- Cô hát lần 2 : Hỏi trẻ tên bài hát, tên tác giả.
- Giảng giải nội dung bài hát .
- Cô dạy cả lớp hát từng câu cho đến hết bài
- Sau đó mời cả lớp hát cả bài
- Mời tổ hát
- Cô mời nhóm nam, nhóm nữ hát.
- Cô mời cá nhân. ( Cô chú ý sữa sai cho trẻ )
- Cô cho cả lớp cùng hát lại bài hát.
*Hoạt động 4: Hát nghe
- Cô giới thiệu tên bài hát : « Bạn có biết tên tôi », tên tác giả
- Cô hát lần 1 thể hiện tình cảm,sắc thái
-Lần 2 : Hát kết hợp vận động minh họa
- Trẻ biểu diễn cùng cô
-Cô nhận xét tuyên dương trẻ
4.Hoạt động ngoài trời:
-Tên hoạt động: Quan sát: Năng lượng mặt trời
-TCVĐ:Mèo đuổi chuột
a) Mục đích yêu cầu
-Trẻ biết năng lượng mặt trời cung cấp nhiệt làm cho ngày nóng, đêm lạnh
-Rèn kỹ năng quan sát phán đoán cho trẻ.
-Trẻ tích cực tham gia trò chơi hơi
b) Chuẩn bị:
Đồ chơi phục vụ các trò chơi, cục nước đá, bơ, sô cô la…trang phục gọn gàng.
c)Tiến hành:
+Quan sát:Năng lượng mặt trời
- Cho trẻ ra ngoài trời quan sát cục nước đá, bơ, sô cô la và đoán xem điều gì xảy ra khi để chúng dưới ánh nắng
-Để các vật dưới ánh nắng từ 10-15 phút sau đó mang vào chỗ mát cho trẻ quan sát và lý giải (trẻ nhận xét và đưa ra phán đoán)
-Cô hệ thống lại: Mặt trời cung cấp nhiệt làm cho ngày nóng, đêm lạnh. Mặt trời sẽ làm cho một số thứ tan chảy, những thứ khác sẽ nóng lên. Nước đá, sô cô la, bơ sẽ chảy nước…
-Cô giáo dục trẻ
+TCVĐ: Mèo đuổi chuột (giới thiệu trò chơi, cách chơi, luật chơi và tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần)
+Trẻ chơi ở khu vực số 2
Đánh giá trẻ hàng ngày:
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
2. Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
3.Về kiến thức, kỹ năng của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
*Biện pháp hỗ trợ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Thứ 3 ngày 27 tháng 09 năm 2022
-Tên hoạt động: -VĐCB: Nhảy lò cò
-Thuộc lĩnh vực: PTTC
1.Mục đích-yêu cầu:
*Kiến thức:
-Trẻ nhớ tên vận động, biết chơi trò chơi vận động
-Trẻ biết nhảy lò cò
*Kỷ năng:
-Trẻ có kỹ năng nhảy lò cò trên một chân, một chân không chạm đất
*Thái độ:
- Yêu thích luyện tập, có ý thức thi đua với bạn
2.Chuẩn bị
- Nhạc đệm bài hát“Đoàn tàu nhỏ xíu”,“ mời bạn ăn”
- Vạch xuất phát, dây thừng
- Sân bãi sạch sẽ.
3.Tiến hành
* Hoạt động 1: Khởi động
- Cô cháu mình cùng lên tàu đi nào ( cô cùng trẻ hát bài đoàn tàu nhỏ xíu, đi, chạy...kết hợp các kiểu chân đi vòng tròn sau đó di chuyển đội hình thành 3 hàng ngang.
*Hoạt động 2: Trọng động
+ BTPTC: Kết hợp bài hát “ Mời bạn ăn”
- Tay:2 tay đưa ra trước lên cao
- Lưng, bụng: Đứng xoay người sang bên 90 độ
- Chân: Ngồi khuỵu gối
- Bật: Bật tách khép chân
+ VĐCB: “ Nhảy lò cò”
- Cô giới thiệu vận động
- Cô Làm mẫu lần 1( không giải thích)
- Cô làm mẫu lần 2( kết hợp giải thích) : Cô đứng trên 1 chân( chân phải), chân kia nâng cao gập gối, 2 tay chống hông hoặc thả tự nhiên. Khi có hiệu lênh “Bắt đầu”, cô thực hiện nhảy về trước tới vạch đích. Tới đích đổi chân nhảy lò cò về vạch xuất phát.
- Cho 2 trẻ lên làm, cả lớp quan sát
- Sau đây là phần thi đua của 2 đội. ( lần lượt cho 2 bạn của 2 đội lên đi, đi xong về đứng cuối hàng, rồi đến 2 bạn tiếp theo cho đến hết hàng)
- Cô quan sát, động viên, sửa sai, khen trẻ
- Cho trẻ nhắc lại tên vận động cơ bản.
+ Trò chơi VĐ: “Kéo co”
-Cô giới thiệu trò chơi “ kéo co”
- Cô hướng dẫn cách chơi
- Cho trẻ chơi 3 – 4 lần
* Hoạt động 3:Hồi tĩnh
- Cô cho trẻ làm chim mẹ chim con và cho trẻ ra sân chơi
Đánh giá trẻ hàng ngày:
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
2. Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
3.Về kiến thức, kỹ năng của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
*Biện pháp hỗ trợ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Thứ 4 ngày 28 tháng 09 năm 2022
-Tên hoạt động: In hình đôi bàn tay
-Thuộc lĩnh vực: PTTM
1.Mục đích-yêu cầu:
*Kiến thức:
- Trẻ biết in đôi bàn tay, biết cách sử dụng bút lông để tô màu
*Kỹ năng:
- Trẻ có kỹ năng dùng bút dạ in đôi bàn tay. Quét màu đều và không chờm ra ngoài
*Thái độ:
- Trẻ hứng thú tham gia vào các hoạt động. Thông qua hoạt động giáo dục trẻ trẻ giữ gìn bảo vệ đôi bàn tay và các bộ phận trên cơ thể
2.Chuẩn bị
- Giấy vẽ, màu nước, bút lông, bút dạ đủ cho trẻ.
- Tranh mẫu gợi ý
- Bài hát: Đôi bàn tay
3.Tiến hành
*Hoạt động 1: Đôi bàn tay của bé
- Chơi trò chơi: Tay đẹp
- Trò chuyện với trẻ đôi bàn tay, tác dụng, lợi ích của đôi bàn tay.
=> Giáo dục trẻ biết yêu quý và bảo vệ đôi bàn tay
* Hoạt động 2: Đôi bàn tay xinh
- Cho trẻ quan sát tranh mẫu và đàm thoại:
+ Đây là bức tranh gì?
+ Búc tranh của cô có đặc điểm gì? Tranh in bằng chất liệu gì?
+ Cô làm như thế nào để in được đôi bàn tay? Cô in ntn? Cô dùng gì để tô màu cho đôi bàn tay?
- Cách đặt đôi bàn tay như thế nào cho bức tranh đẹp (cách bố cục)
- Cô in mẫu và hướng dẫn trẻ cách in: Cô cầm bút dạ bằng tay phải, cô đặt tay trái xuống tờ giấy vẽ, cô dùng bút in theo đường viền của bàn tay, từng ngón tay. Cô đặt bàn tay phải xuống, cầm bút bằng tay trái và cũng in như khi in tay trái. In xong cô dùng bút lông chấm màu nước cô đã pha và tô màu cho đôi bàn tay vừa in.
- Cho trẻ thực hiện (cô quan sát, hướng dẫn cách in, cách pha màu nước…)
=> Gd trẻ cách giữ gìn vệ sinh sạch sẽ trong khi hoạt động và sau khi hoàn thành bài tập.
*Hoạt động 3: Tay ai đẹp nhất
- Cho trẻ trưng bày sản phẩm
- Trẻ nhận xét bài của mình và bài của bạn
+ Con thích bài của ai nhất? Vì sao?
+ Con hãy giới thiệu bài của mình?
- Cô nhận xét và động viên trẻ
- Hát múa bài: Đôi bàn tay tí xíu
Đánh giá trẻ hàng ngày:
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
2. Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
3.Về kiến thức, kỹ năng của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
*Biện pháp hỗ trợ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Thứ 5 ngày 29 tháng 09 năm 2022
-Tên hoạt động học: KCCTN: Cậu bé mũi dài
-Thuộc lĩnh vực: PTNN
1.Mục đích-yêu cầu:
*. Kiến thức:
- Trẻ nhớ tên truyện, tên nhân vật trong truyện “Cậu bé mũi dài”
- Hiểu nội dung câu chuyện: Những bộ phận trên cơ thể đều có ích với chúng ta, chúng ta phải biết quý trọng nó và giữ gìn vệ sinh sạch sẽ....
*. Kỹ năng:
- Rèn trẻ trả lời câu hỏi của cô to, rõ ràng, đủ câu, đủ ý.
- Rèn trẻ sự tập trung chú ý lắng nghe.
*. Thái độ:
- Trẻ tích cực tham gia hoạt động
- Giáo dục trẻ : Biết bảo vệ, giữ gìn các giác quan của bản thân.
2. Chuẩn bị:
- Hình ảnh minh hoạ theo nội dung truyện “Cậu bé mũi dài”
- Câu hỏi đàm thoại cùng trẻ theo nội dung truyện
- Tranh theo nội dung truyện.
- Máy vi tính,....
3.Tiến hành hoạt động
*Hoạt động 1: Gây hứng thú
- Cho trẻ hát bài hát “Cái mũi”
- Cm vừa hát nói tới gì?
- cái mũi gọi là giác quan gì? Nó có tác dụng gì?
*Hoạt động 2: Kể chuyện: “Cậu bé mũi dài”
- Vậy mà có 1 cậu bé lại không biết được sự cần thiết, quan trọng của cái mũi. Chúng mình có biết đó là bạn nào không? Để biết Chúng mình cùng đến bên cô, cô kể các con nghe nhé!
- Cô kể lần 1: Kể diễn cảm
Giới thiệu tên truyện, tên tác giả (Truyện Cậu bé mũi dài do cô Lê Thu Hương và cô Lê Thị Đức sưu tầm)
- Cô kể lần 2: Kết hợp h/ảnh minh hoạ trên máy tính.
+. Đàm thoại trích dẫn làm rõ ý:
- Cm vừa nghe cô kể câu chuyện gì?
- Vì sao cậu bé lại có tên là cậu bé mũi dài?
- Khi thấy cây táo sai trĩu quả cậu bé làm gì?
- Những điều gì đã sảy ra? Vì sao?
“Bỗng bé Mũi Dài nhìn thấy một cây táo sai trĩu quả…. vướng cái mũi của mình”
- Bực quá cậu bé đã nói gì?
“Ước gì cái mũi của tôi biến mất…. chẳng để làm gì cả”.
- Chú ong nghe vậy đã nói gì với cậu bé.
“Tại sao bạn lại không cần có mũi… hoa và quả đấy !”
- Chim họa mi nói gì?
“Bạn Mũi Dài ơi, nếu bạn không cần có tai… nghe và phân biệt được mọi âm thanh đấy !”.
- Các cô hoa nói gì với cậu bé?
“Bạn Mũi Dài ơi ! Bạn có nhìn thấy vườn hoa đẹp …. rực rỡ của chúng tôi được !”
- Nghe xong và ngẫm nghĩ cậu bé mũi dài ntn?
“Bé Mũi Dài nghe xong, ngẫm nghĩ một lát rồi hốt hoảng….. không bao giờ có ý định vứt chúng đi nữa”.
- Từ đó cậu bé mũi dài đã nhận ra điều gì?
- Và cậu đã làm gì?
- Giáo dục trẻ biết giữ gìn vệ sinh cơ thể sạch sẽ.
*Hoạt động 3: Chương trình măng non
- Cho trẻ nghe lại câu truyện 1 lần nữa trên video....
- Kết thúc
Đánh giá trẻ hàng ngày:
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
2. Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
3.Về kiến thức, kỹ năng của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
*Biện pháp hỗ trợ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Thứ 6 ngày 30 tháng 09 năm 2022
-Tên hoạt động học: Bé giới thiệu về bản thân mình và làm quen với các bạn
-Thuộc lĩnh vực: PTNT-KPKH
1.Mục đích –yêu cầu:
*Kiến thức:
- Trẻ biết tự giới thiệu về bản thân và các bạn ( họ và tên,ngày sinh, giới tính, sở thích)
*Kỹ năng:
-Kỹ năng phân biệt các bạn ( tên gọi, giới tính)
*Thái độ:
-Trẻ biết yêu thương đoàn kết với các bạn
2. Chuẩn bị:
- Tranh ảnh về các bạn 1 trai, 1 gái, 2 tranh các bạn đang vui chơi
- Tập cho 2 trẻ tự giới thiệu về bản thân mình
3.Tiến hành hoạt động
*Hoạt động 1: Ôn định lớp
-Cô trò chuyện với trẻ về lớp học
+Lớp bé có những ai?
+Ai là bạn trai?
+Ai là bạn gái?
-Trong lớp có nhiều bạn, bạn nào cũng có tên rất là hay và có một ngày sinh nhật đẹp
*Hoạt động 2: Trẻ giới thiệu về bản thân
Cô tạo tình huống giới thiệu trẻ tổ chức cuộc thi thử tài “MC”
-Gọi từng trẻ lên giới thiệu (chào các bạn tên tôi là…Sở thich của tôi là…Các bạn đoán xem tôi là bạn trai hay bạn giái?)
-Cho trẻ giới thiệu lần lượt về bản thân trẻ, biểu diễn (hát, đọc thơ, đọc vè, múa…)
-Giới thiệu trẻ quan sát tranh cho trẻ chọn ô số và lật tranh
+Đây là ai?Bạn trai hay bạn gái?
+Ai nhận xét gì về bạn? (mặc gì, đầu có gì, đi dép…)
+Còn đây là tranh vẽ gì?
-Giáo dục trẻ: Bạn bè phải chơi cùng nhau, đoàn kết yêu thương giúp đỡ nhau
*Hoạt động 3: So sánh, mở rộng
- Cho trẻ so sánh bạn trai - bạn gái (về đặc điểm hình dáng tóc, trang phục, sở thích)
- Hỏi trẻ các con có rất nhiều bạn ở lớp, ngoài ra còn rất nhiều bạn khác nhà ở đâu?
*Hoạt động 4: Trò chơi
- Hỏi trẻ các con có rất nhiều bạn ở lớp, ngoài ra còn rất nhiều bạn khác nhà ở đâu?
-Cho trẻ chơi “đôi bàn tay khéo”
- Chia trẻ ra 4 độivẽ trang trí thêm trên khuôn mặt, trang phục các bạn
- Bật nhạc các bài hát về chủ đề
Đánh giá trẻ hàng ngày:
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
2. Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
3.Về kiến thức, kỹ năng của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
*Biện pháp hỗ trợ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
TTCM Duyệt bài
|
HPCM Duyệt bài
|
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
|
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
|
VII,KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG CHI TIẾT NHÁNH 2 “ Nhu cầu của bé” Giáo viên: Lương Thị Chinh
Thứ 2 ngày 03 tháng 10 năm 2022
-Tên hoạt động học: Chạy thay đổi hướng dích dắc theo hiệu lệnh
-Thuộc lĩnh vực: PTTC
1.Mục đích –yêu cầu:
*Kiến thức
- Trẻ biết cách chạy thay đổi hướng dích dắc theo hiệu lệnh
- Trẻ nhớ tên vận động, biết chơi trò chơi vận động
*Kỹ năng
-Rèn kĩ năng chạy thay đổi hướng trong đường dích dắc cho trẻ.Phát triển tố chất nhanh nhẹn, khéo léo.
*Thái độ
- Trẻ hứng thú tham gia vào hoạt động và trò chơi
- Giáo dục trẻ biết giữ gìn bảo vệ sức khỏe, giữ gìn vệ sinh cá nhân.
2,Chuẩn bị
- Sân thể dục bằng phẳng
- Hai đường dích dắc có 3 điểm, rộng 50 cm, khoảng cách giữa hai điểm dích dắc là 2m. Hai đường dích dắc có 4 điểm.
- Tám ống cờ.
- Hai quả bóng gai
3,Tiến hành
*Hoạt động 1: Khởi động
- Cho trẻ đi thành vòng tròn đi các kiểu theo hiệu lệnh của cô: đi thường, đi mũi chân, đi thường, đi gót chân, đi thường, chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm, đi thường chuyển đội hình thành 2 hàng dọc điểm số tách 4 hàng ngang.
*Hoạt động 2: Trọng động
+)Bài tập phát triển chung
- Động tác tay: Tay đưa ra phía trước lên cao
- Động tác bụng lườn: Nghiêng người sang hai bên
- Động tác chân: Bước khuỵu 1 chân ra trước (ĐTNM)
- Động tác bật: Bật nhảy lên cao.
Chuyển đội hình thành 2 hàng đối diện nhau .
* Vận động cơ bản: "Chạy thay đổi hướng dích dắc theo hiệu lệnh".
- Để có một cơ thể khỏe mạnh phát triển cân đối cô con mình cùng tâp luyện bài thể dục "Chạy thay đổi hướng dích dắc theo hiệu lệnh".
+ Cô làm mẫu
- Cô làm mẫu lần 1: Không phân tích
- Cô làm mẫu lần 2: Phân tích động tác.
TTCB: Côđứng chân trước, chân sau người hơi lao về phía trước. Khi có hiệu lệnh: “ Chạy”,Cô chạy trong đường dích dắc, khéo léo sao cho không dẫm vào vạch. Đến hết đoạn đường dích dắc,Cô dừng lại và đi nhẹ nhàng về cuối hàng.
- Lần 3: Cô cho 1 -2 trẻ khá lên tập lại cho cả lớp quan sát
- Lần 4: Trẻ thực hiện (lần lượt, liên tiếp, thi đua) Cô bao quát chung, chú ý sửa sai cho trẻ, động viên trẻ kịp thời.
- Cho trẻ nói lại tên vận động.
* Trò chơi vận động: chuyền bóng
- Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi và luật chơi
- Tổ chức cho trẻ chơi 3-4 lần.
*Hoạt động 3: Hồi tĩnh
- Cho trẻ đi nhẹ nhàng một hai vòng
Đánh giá trẻ hàng ngày:
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
2. Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
3.Về kiến thức, kỹ năng của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
*Biện pháp hỗ trợ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Thứ 3 ngày 04 tháng 10 năm 2022
-Tên hoạt động học: Khám phá chức năng của 5 giác quan
-Thuộc lĩnh vực: PTNT-KPKH
1.Mục đích-yêu cầu:
*Kiến thức:
- Trẻ biết được những bộ phận và các giác quan của cơ thể bé, biết được tác dụng của các bộ phận và các giác quan.
*Kĩ năng:
- Trẻ biết gọi tên các bộ phận và các giác quan của cơ thể bé thông qua việc quan sát.
- Rèn khả năng chú ý và ghi nhớ ở trẻ.
- Phát triển ở trẻ một số ngôn ngữ thông qua việc gọi tên các bộ phận, các giác quan: tay, chân, thị giác, thính giác…
*Thái độ:
- Trẻ biết cách giữ gìn cơ thể khoẻ mạnh, biết chăm sóc các giác quan.
2.Chuẩn bị
- Hình ảnh các giác quan: mắt, mũi, miệng, tai, bàn tay chân.
- Một số đồ vật, thực phẩm cho trẻ khám phá bằng các giác quan: nhìn, nghe, ngửi, nếm theo nhóm
3.Tiến hành
* Hoạt động 1: Ổn định, gây hứng thú
- Trẻ chơi trò chơi “ Mắt- miệng- tai”.
- Các con thấy mắt, mũi, tay, chân, miệng. Bộ phận nào là quan trọng nhất?
- Để biết bộ phận nào quan trọng nhất. Các con hãy về các nhóm để khám phá nào!.
- Chia trẻ thành 5 nhóm, mỗi nhóm về các góc tự khám phá.
+ Nhóm 1 : Mắt để nhìn
- Cho trẻ quan sát nhìn các đồ vật như: đèn giao thông,
rau củ, hoa, sách truyện.
+ Nhóm 2: Tay để sờ
- Cho trẻ dùng tay sờ vào bên trong các hộp và vật trong hộp như: Chì màu, chai nước, quả cam, chùm nho, khăn mặt
Nhóm 3 : Mũi để ngửi
- Cô chuẩn bị các hộp đã đục lỗ ở nắp một loại đồ vật có mùi như: sầu riêng, cà phê, mít, hành, hoa lys.
- Nhóm 4: Lưỡi để nếm
- Cô cho trẻ nếm các thức ăn thông dụng như: bánh quy, kẹo mút, chanh, cà phê, kẹo the.
- Nhóm 5: Tai để nghe
- Cho trẻ nghe các âm thanh khác nhau như: Tiếng kèn, tiếng rót nước, trống, điện thoại đồ chơi, đàn đồ chơi.
* Hoạt động 2: Trò chuyện về các giác quan
- Cho từng nhóm nói kết quả khám phá trãi nghiệm của nhóm
+ Cho trẻ vừa quan sát bằng mắt kể lại tên các đồ vật của nhóm
- Theo các con, các bạn đã tìm được những đồ vật là nhờ gì?
- Các con nhắm mắt lại xem các con có nhìn thấy gì không?
-> Mắt giúp chúng ta nhìn thấy mọi vật xung quanh, nhận biết nhiều thứ, thấy được vật cản, xe cộ khi đi đường đảm bảo an toàn giao thông.
- Vì vậy, mắt rất quan trọng, là 1 trong 5 giác quan của cơ thể. Mắt được gọi là “Thị giác”
+ Cho trẻ kể lại tên các đồ vật của nhóm vừa dùng tay sờ được.
- Các con đã dùng tay sờ được những đồ vật gì?
- Theo các con, các bạn đã tìm được những đồ vật là nhờ gì?
- Cô rút ra kết luận về tầm quan trọng của da như: Da giúp chúng ta nhận biết được độ nóng, lạnh, khô, ướt, da giúp bảo vệ cơ thể đối với sự thay đổi của môi trường.
-> Da là 1 trong 5 giác quan quan trọng của cơ thể gọi là “Xúc giác”.
+ Cho trẻ kể lại tên các đồ vật của nhóm vừa dùng mũi ngửi được.
- Các bạn đã dùng mũi ngửi được những mùi vị nào?
+ Các con ngửi được nhờ cái gì?
- Mũi thì đa dạng về kích cở, hình dáng, giúp chúng ta thở, nếm thức ăn, nhận biết nhiều thứ, kể cả mùi khói và có thể cảnh báo cho chúng ta biết hoả hoạn xảy ra.
-> Vì vậy, mũi là 1 trong 5 giác quan của con người gọi là “Khứu giác”.
+ Cho trẻ kể lại tên các đồ vật của nhóm vừa dùng lưỡi để nếm thức ăn.
+ Các bạn hãy kể tên và tính chất của các thức ăn các bạn vừa nếm được.
+ Nhờ vào giác quan nào mà các con nhận biết được mùi vị của các món ăn?
- Lưỡi giúp chúng ta biết mùi vị các món ăn, nhận ra thức ăn khi nếm mặn, nhạt, chua, cay. Ngoài ra lưỡi giúp chúng ta nói, phát âm rõ ràng.
-> Lưỡi là 1 trong 5 giác quan quan trọng của cơ thể gọi là “Vị giác”.
+ Cho trẻ kể lại tên các tiếng động mà nhóm vừa dùng tai nghe được .
- Các bạn đã nghe được tiếng động của những đồ vật gì?
+ Các con nghe được các tiếng động là nhờ vào giác quan nào?
- Trong sinh hoạt hàng ngày nghe có vai trò vô cùng quan trọng, nhờ có tai mà chúng ta nghe được mọi âm thanh trong tự nhiên: Khi đi trên đường, nghe người khác nói, nghe hứơng dẫn, nghe nhạc. ...
-> Vậy tai là 1 trong 5 giác quan quan trọng của cơ thể gọi là “Thính giác”.
+ Như vậy, trên cơ thể con người có nhiều bộ phận quan trọng ta gọi là giác quan, vậy các con hãy kể tên các giác quan của cơ thể con người?
*Kết luận:
- Năm giác quan đều quan trọng như nhau, vì nhờ các giác quan, chúng ta ngửi, nếm được mùi vị, nhìn thấy mọi sự vật xung quanh, nghe được các âm thanh khác nhau, sờ để cảm nhận được tính chất của các sự vật xung quanh.
- Vậy, các con phải làm gì để bảo vệ các giác quan?
- Giáo dục trẻ bíêt giữ vệ sinh và bảo vệ các giác quan
+ Những hành động sai: Nhét vật vào mũi, vào tai, miệng ngậm khăn, tay sờ vào nước sôi, mắt nhìn lệch hướng.
+ Những hành động đúng: Hít thở không khí trong lành, ngủ đủ giấc, không nghe âm thanh quá lớn, rửa tay bằng xà phòng, uống nước đun sôi để nguội
Hoạt động 3: Trò chơi “Chọn hình đúng sai”
- Cho trẻ về các nhóm chọn hình đúng sai để bảo vệ các giác quan, sau hiệu lệnh của cô, trẻ chạy nhanh và dán các hành động đúng lên bảng. Cho trẻ đếm các tranh lô tô của mỗi nhóm.
- Cô dùng hình ảnh trên màn hình để giáo dục trẻ biết bảo vệ giác quan.
* Kết thúc: Cô và trẻ hát bài cái mũi và ra ngoài
Đánh giá trẻ hàng ngày:
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
2. Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
3.Về kiến thức, kỹ năng của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
*Biện pháp hỗ trợ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Thứ 4 ngày 05 tháng 10 năm 2022
-Tên hoạt động: Dự án steam chế tạo ống dẫn truyền âm thanh ( tiết 1)
-Thuộc lĩnh vực: PTTM
1.Mục đích-yêu cầu:
*Kiến thức
-Trẻ biết tai là bộ phận giúp nghe được âm thanh, âm thanh ở xa thì nghe không rõ
-Trẻ biết được một số đặc điểm của ống nghe điện thoại: có 2 ống nghe 2 đầu và dây dẫn nối ở giữa, biết ông nghe và dây dẫn truyền giúp tai nghe âm thanh ở xa được rõ hơn
-Trẻ biết sử dụng các kỹ năng và nguyên vật liệu khác nhau để làm ống nghe điện thoại theo ý tưởng của trẻ
*Kỹ năng
-Lắng nghe, thảo luận, chia sẻ
-Phối hợp các kỹ năng vẽ đã học để vẽ bản thiết kế
-Sử dụng các vật liệu và kỹ năng khác nhau để tạo thành ống nghe điện thoại theo ý tưởng của trẻ
-Phát triển trí tưởng tượng , sáng tạo và kỹ năng hoạt động nhóm, phối hợp với bạn
*Thái độ
-Hứng thú tích cực tham gia hoạt động
-Cố gắng hoàn thiện công việc được giao
2.Chuẩn bị
+Của cô
-Máy tính, điện thoại, ống nghe do giáo viên chế tạo có 1 đầu nói và 6-7 đầu nghe
-File âm thanh ( tiếng mưa, tiếng nước, tiếng tàu hỏa, tiếng sấm sét, tiếng mưa…)
-Nhạc một số bài hát: Khúc nhạc vui, listen and move, nhạc không lời
+Của trẻ
-cốc nhựa, cốc giấy, cốc inox
-Bìa màu, bút chì, màu
-Dây, băng dính, kéo, que gài, móc dính tường
3.Lập kế hoạch hđ steam chế tạo ống dẫn truyền âm thanh (Tiết 1)
*Hoạt động 1.Ổn định tổ chức gây hứng thú
-Cô và trẻ cùng hát và vận động bài hát: walking in the jungle
*Hoạt động 2: Khám phá chức năng của tai
-giáo viên bật máy tính cho trẻ nghe đoạn âm thanh(tiếng mưa, tiếng nước, tiếng tàu hỏa, tiếng sấm sét) và hỏi trẻ:
+Con nghe thấy âm thanh gì?
+Con thích âm thanh nào nhất?
+Cho trẻ bịt tai và cảm nhận sự khác biệt của âm thanh nghe được khi bịt tai
+Khi bịt tai lại âm thanh con nghe được như thế naò?
+Nhờ bộ phận nào mà con nghe được âm thanh?
=>giáo viên kết luận về vai trò của đôi tai: đôi tai là cơ quan thính giác, giúp chúng ta nghe được âm thanh xung quanh
-Trải nghiệm và so sánh
+giáo viên gợi ý trẻ cùng thảo luận
+Ở các vị trí khác nhau, âm thanh đến tai của chúng ta sẽ khác nhau
+Nếu các con đứng ở vị trí khác nhau thì âm thanh nghe được sẽ như thế nào?
+Đứng gần thì âm thanh nghe thấy sẽ như thế nào?
+ Đứng ở xa thì âm thanh nghe thấy sẽ như thế nào?
-giáo viên cho trẻ đứng ở các vị trí khác nhau để nghe âm thanh tiếng kêu của con vật
+Lần 1: đứng gần cô
+Lần 2: đứng xa hơn ( 3 bước chân)
+Lần 3: đứng xa nhất ( 6 bước chân )
-Con nghe thấy âm thanh gì? Khi đứng xa thì con nghe thấy âm thanh như thế nào?
-Cô có một băn khoăn: cô đứng tại đây và cô muốn các bạn ở phòng ngoài vẫn nghe thấy tiếng cô nói. Vậy cô sẽ làm như thế nào?
-Giáo viên giới thiệu đồ dùng trải nghiệm: vậy mời các con hãy thử trải nghiệm với ống nghe mà cô đã làm nhé
-Giáo viên chia trẻ thành 2 nhóm, thử trải nghiệm với ống nghe mà cô đã làm theo yêu cầu của cô
-Giáo viên kết luận: ống nghe và dây dẫn giúp truyền âm thanh, khiến tai chúng ta nghe được những âm thanh ở xa hơn.
-Giáo viên nêu vấn đề: các con sẽ làm gì để giúp hai bạn đứng ở xa nhau có thể nghe âm thanh của nhau? Buổi học sau chúng ta sẽ cùng nhau thiết kế và làm ông nghe điện thoại nhé.
*Hoạt động 3. Kết thúc tiết 17
Đánh giá trẻ hàng ngày:
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
2. Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
3.Về kiến thức, kỹ năng của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
*Biện pháp hỗ trợ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Thứ 5 ngày 06 tháng 10 năm 2022
-Tên hoạt động học: Số 6 (t2)
-Thuộc lĩnh vực: PTNT
1.Mục đích-yêu cầu:
*Kiến thức:
- Trẻ biết so sánh thêm bớt tạo sự bằng nhau trong phạm vi 6, biết đặt thẻ số tương ứng và biết chơi các trò chơi
* Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng so sánh, thêm bớt, tạo sự bằng nhau.
- Rèn trẻ kỹ năng tư duy, trí nhớ, sự chú ý.
- Rèn kỹ năng trả lời câu hỏi.
*Thái độ:
- Trẻ hứng thú tích cực tham gia vào các hoạt động. Thông qua hoạt động giáo dục trẻ yêu thích các đồ chơi, biết giữ gìn đồ dùng đồ chơi.
2.Chuẩn bị:
+ Đồ dùng của trẻ:
- Mỗi trẻ 1 rổ đồ chơi có 6 đầu búp bê, 6 chiếc váy thẻ số từ 1- 6 và 2 thẻ số 6
- Tranh vẽ đồ chơi có số lượng 6 ít hơn 6 hoặc nhiều hơn 6, bút dạ
+ Đồ dùng của cô: Siêu thị của bé, đồ chơi đặt xung quanh lớp (có số lượng ít hơn hoặc nhiều hơn 6…). 1 số đồ chơi thực phẩm, món ăn, bảng gài
- Bài hát: Em bé khỏe, mời bạn ăn
3.Tiến hành:
*Hoạt động 1: Siêu thị của bé
* Ôn đếm đến 6, nhận biết số 6
- Hát: “Em bé khỏe- em bé ngoan” đi đến thăm diêu thị
- Hỏi trẻ: Trong siêu thị có những gì?
- Cho trẻ đếm số lượng đồ chơi và các loại thực phẩm đặt thẻ số tương ứng
*Hoạt động 2: Dạy trẻ thêm bớt trong phạm vi 6
- Tặng cho mỗi trẻ 1 rổ đồ chơi
- YC trẻ xếp tất cả số bạn búp bê
- Xếp 5 chiếc váy (Xếp tương ứng 1: 1)
- Đếm số váy, số búp bê. Đặt thẻ số ở 2 nhóm
- Hỏi trẻ:
+ Số búp bê và số váy ntn với nhau?
+ Nhóm nào nhiều hơn? Nhiều hơn là mấy?
+ Nhóm nào ít hơn? Ít hơn là mấy?
+ Muốn 2 nhóm bằng nhau phải làm gì? (thêm hoăc bớt)
- Khi thêm 1 chiếc váy thì 2 nhóm như thế nào? Bằng số lượng là mấy?
(Bằng 6)
- Bớt đi 1 bạn búp bê thì số lượng 2 nhóm bằng mấy? (Bằng 5)
- Cho trẻ thêm 1 cái váy để 2 nhóm là 6
- Đếm số lượng 2 nhóm đặt thẻ số tương ứng
- Cho trẻ bớt đi 2 chiếc váy còn mấy chiếc váy?
(6 bớt 2 còn mấy? đặt thẻ số 4)
* Tương tự cho trẻ bớt dần rồi lại so sánh- tạo sự bằng nhau- kiểm tra lại kết quả (mỗi lần thêm bớt cho trẻ tìm số tương ứng đặt vào nhóm vừa đếm.)
* Trò chơi: Ai nhanh mắt
+ Yêu cầu: Trẻ tìm xung quanh lớp xem có đồ dùng đồ chơi gì có số lượng ít hoặc nhiều hơn 6 (y/c thêm bớt cho đủ số lượng 6)
*Hoạt động 3: Vui cùng chú Cuội
- Trò chơi 1: Gắn thêm hoặc bớt cho đủ 6
+ Yêu cầu: Đội nào nhanh và đúng có số lượng 6 trong 1 bản nhạc sẽ thắng
- Trò chơi 2: Trồng rau vào vườn
+ Yêu cầu: Trẻ vẽ thêm các cây rau vào vườn cho đủ số lượng 6
- Trò chơi 3: Vỗ thêm cho đủ là 6
+ Cô vỗ tay yêu cầu trẻ vỗ theo cho đủ 6 tiểng
- Hát múa: Mời bạn ăn
4.Hoạt động ngoài trời:
-Tên hoạt động:Quan sát thời tiết
-TCVĐ: Trồng nụ trồng hoa
a)Mục đích yêu cầu
-Trẻ biết nhận xét về thời tiết mùa thu theo cảm nhận của trẻ
-Rèn kỹ năng quan sát, miêu tả, ghi nhớ….
-Hứng thú và tích cực trong các hoạt động
b)Chuẩn bị: đồ chơi phục vụ các trò chơi
c) Tiến hành:+Quan sát: Thời tiết
-Trẻ ra ngoài trời hít thở không khí trong lành.Quan sát bầu trời .
-Ai giỏi hãy kể về thời tiết hôm nay ?
-Còn con con thấy thời tiết hôm nay thế nào ?
-Con có thích thời tiết mùa thu không? Vì sao?
-Cô hệ thống lại và giáo dục trẻ
+TCVĐ: Trồng nụ trồng hoa(Cô nói cách chơi, luật chơi .Cho trẻ chơi 2 - 3 lần)
+ Trẻ chơi ở khu vực số 5
Đánh giá trẻ hàng ngày:
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
2. Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
3.Về kiến thức, kỹ năng của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
*Biện pháp hỗ trợ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Thứ 6 ngày 07 tháng 10 năm 2022
-Tên hoạt động học: Làm quen chữ cái a,ă,â
-Thuộc lĩnh vực: PTNN
1.Mục đích-yêu cầu:
*Kiến thức
- Trẻ nhận biết và phát âm đúng âm của các chữ cái.
*Kỹ năng :
- Nhận ra chữ cái a, ă, â trong từ, trong tiếng
*Thái độ :
- Trẻ hứng thú tham gia vào các hoạt động.Thông qua các hoạt động giáo dục trẻ ăn đầy đủ các chất thì cơ thể mới khỏe mạnh
2. Chuẩn bị:
- ĐDCT:
+ Thẻ chữ cái a, ă, â đủ cho trẻ, rổ nhựa, các nét chữ rời
- ĐDCC:
+ Tranh “quả gấc, rau bắp cải”Thẻ chữ xếp được từ trong tranh.
+ 1số đồ dùng của bé chứa chữ a, ă, â đặt xung quanh lớp
- Bài thơ chữ to: “Bé ăn quả”
3.Tiến hành:
* Hoạt động 1: Bé hiểu biết
- Chơi tc: Tai- mũi- mồm
- Trò chuyện về 1 số bộ phận trên cơ thể, cách chăm sóc và các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể .
=> Gd: Trẻ ăn uống đầy đủ các chất dinh dưỡng và chăm luyện tập thể thao thì cơ thể mới khỏe mạnh
*Hoạt động 2: Chữ cái bé yêu
- Cho trẻ quan sát và đọc từ dưới tranh “Rau bắp cải”
+ Trẻ lên nhặt và phát âm những chữ cái đã học
- Cô giới thiệu chữ a
+ Cho lớp - tổ- cá nhân đọc.
+ Cô giới thiệu chữ a in hoa, a in thường, a viết thường. Cho trẻ phát âm.
+ Viết theo nét chữ .
- Tương tự như vậy với chữ ă, â
* TC: Chữ gì biến mất- chữ gì xuất hiện.
- So sánh sự giống và khác nhau của của chữ a, ă,â.
+ Giống nhau: Cùng có môt nét cong tròn khép kín và một nét sổ thẳng
+ Khác: chữ a không có mũ, chữ ă có mũ đội ngược, chữ â có mũ đội xuôi
- TC: Tìm xung quanh lớp xem có đồ dùng đò chơi gì chứ chữ a, ă, â
*Hoạt động 3: Bé tìm nhanh
- TC1: Thi xem ai nhanh:
+ Lần 1: Nhặt chữ cái theo yc của cô
+ Lần 2: Cô nêu đặc điểm chữ trẻ nhặt chữ
- TC2: Ghép chữ từ những nét rời
+ Cho trẻ ghép chữ từ những nét chữ rời theo yêu cầu của cô
- TC3: Gạch chân chữ cái trong bài thơ: “Bé ăn quả”
(Chia trẻ thành 2 đội sau 1 bản nhạc đội nào gạch được nhanh, đúng và nhiều chữ sẽ thắng )
Kt: Nhận xét và chuyển hđ
Đánh giá trẻ hàng ngày:
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
2. Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
3.Về kiến thức, kỹ năng của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
*Biện pháp hỗ trợ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
TTCM Duyệt bài
|
HPCM Duyệt bài
|
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
|
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
|
VIII,KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG CHI TIẾT NHÁNH 3 “ Bé cần gì để lớn lên và khỏe mạnh” Giáo viên: Vũ Thị Phượng
Thứ 2 ngày 10 tháng 10 năm 2022
-Tên hoạt động học: DTĐT: Bé ơi
-Thuộc lĩnh vực: PTNN
1.Mục đích-yêu cầu:
*Kiến thức:
-Trẻ biết tên bài thơ, tác giả.
-Trẻ hiểu nội dung bài thơ
-Trẻ đọc thơ diễn cảm, cảm nhận được sắc thái,âm điệu của bài thơ
* Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát cho trẻ.
- Rèn khả năng phát triển ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ.
-Rèn cho trẻ khả năng chú ý và ghi nhớ.
-Biết trả lời câu hỏi theo nội dung bài thơ.
*Thái độ:
- Trẻ tích cực hứng thú tham gia các hoạt động. Th«ng qua ho¹t ®éng gi¸o dôc trÎ gi÷ vÖ sinh th©n thÓ.
2.Chuẩn bị:
-Tranh minh hoạ nội dung bài thơ .
-Tranh chữ minh hoạ nội dung bài thơ.
-Nhạc bài hát: “Đôi bàn tay ”
3. Tiến hành :
*Ho¹t ®éng 1: Những em bé ngoan
- Nghe hát: Những em bé ngoan
+ Trò chuyện với trẻ về nội dung bài hát.
+ Ph¶i lµm g× ®Ó chăm sóc cơ thể khoẻ mạnh?
=> Giáo dục trẻ cách chăm sóc bảo vệ cơ thể
*Ho¹t ®éng 2: “Bé ơi”
- C« giíi thiÖu tªn bµi th¬, tên tác giả “Bé ơi – Phong Thu”
- Cô đọc thơ lần 1 két hợp cử chỉ điệu bộ, nét mặt
- Cô giảng néi dung bµi th¬: “Chú Phong Thu căn dặn các bạn nhỏ phải luôn giữ gìn vệ sinh thân thể chân tay sạch sẽ không chơi ngoài nắng không chạy nhảy lúc ăn no”
- Cho trẻ làm mô phỏng động tác rửa mặt rửa, đánh răng.
- Cô đọc lần 2 kết hợp tranh minh họa.
- Giảng từ mới, từ khó
- Đàm thoại tên bài thơ, tên tác giả.
- Cả lớp đọc thơ cùng cô 2-3 lần
- D¹y trÎ ®äc diÔn c¶m bµi th¬ theo nhiÒu h×nh thøc kh¸c nhau: tæ, nhãm, c¸ nh©n.
(Chó ý söa sai tõ, nhÞp nh¾c trÎ thÓ hiÖn cö chØ ®iÖu bé theo néi dung c©u tõ, ý th¬ )
- Hái trÎ:
+ Bài thơ nói về điều gì? Tác giả dạy chúng ta điều gì?
+ Trước khi ăn con nhớ điều gì? Buổi sáng thức dậy các con làm gì?
+ V× sao?
- Qua bài thơ các con thấy được điều gì? Điều đó giúp ích gì cho chúng ta?
=> Giáo dục trẻ cách giữ gìn vệ sinh và bảo vệ sức khỏe của bản thân.
*Ho¹t ®éng 3: Vui cùng bé
- Cô ngâm thơ cho trẻ nghe
- TrÎ cïng ca h¸t bµi: “Em bé khỏe - em bé ngoan”
* Kết thúc
-Cô và trẻ cùng nhau múa hát bài “ đôi bàn tay “ sau đó chuyển sang hoạt động khác
4.Hoạt động ngoài trời
-Tên hoạt động: Khám phá đôi bàn chân
-TCVĐ: Kéo co
a)Mục đích yêu cầu
- Trẻ biết tên gọi, và phân biệt 1 vài đặc điểm nỗi bật đôi bàn chân của mình: bàn chân, mu bàn chân, ngón chân, móng chân..Biết một số chức năng, hoạt động chính của đôi bàn chân.
- Biết diễn đạt sự hiểu biết và bộc lộ những suy nghĩ của trẻ về đôi bàn chân bằng cử chỉ điệu bộ.
-Cókhả năng mô tả 1 vài đặc điểm của bàn chân.
-Phát triển khả năng chú ý quan sát, ghi nhớ có chủ định.
- GD trẻ biết giữ gìn đôi bàn chân sạch sẽ, trẻ tham gia vào các hoạt động 1 cách tích cực.
b).Chuẩn bị
- Một số tranh về đôi bàn chân
c)Tiến hành
*Hoạt động 1: Trò chuyện, giới thiệu
- Cháu hát bài “ Đường và chân”
- Các con vừa hát bài hát nói về điều gì?
+Đường và chân như thế nào với nhau?
+Chân dùng để làm gì?
Để hiểu rỏ hơn về đôi bàn chân của mình, hôm nay cô và các con cùng khám phá về đôi bàn chân của mình nhé!
*Hoạt động 2 : Tổ chức cho trẻ khám phá
- Chơi trò chơi “ dấu chân”
- Các con hãy tự quan sát bàn chân của mình xem có phát hiện gì?
Phía trên bàn chân gọi là gì?
Phía dưới bàn chân có gì? ( Gót chân...)
Ngoài ra còn có gì nữa?
Có bao nhiêu ngón chân? ( Trẻ đếm).
Trên mỗi ngón chân có gì?
- Hỏi trẻ tên gọi lần lượt của từng ngón chân ( Ngón cái, ngón trỏ, Ngón giữa...).
Tác dụng của những ngón chân? ( Bám đi cho vững)
- Tác dung của đôi bàn chân dùng để làm những gì?
- Trong thực tế chân cũng làm được nhiều việc như tay, nếu cố gắng tập luyện chân có thể nhặt và giữ các vật.
+Cho trẻ quan sát 1 số tranh ảnh về đôi bàn chân: Chân dùng để đi, để múa, khiêu vũ, đá banh, bơi lội, leo trèo...
-Giáo dục: Cơ thể của chúng ta có rất nhiều bộ phận. Mỗi bộ phận có chức năng khác nhau và chúng rất cần thiết cho chúng ta hoạt động hằng ngày. Để bảo vệ tốt đôi bàn chân hàng ngày chúng ta phải làm gì?
- Ngoài ra phải luôn giữ vệ sinh đôi bàn chân của mình, đang có dịch bệnh tay-chân-miệng rất nguy hiểm, hàng ngày phải tắm rữa giữ sạch đôi chân của mình.
*Hoạt động 3 : : In bàn chân
-Tổ chức cho trẻ in bàn chân
+TCVĐ:Kéo co (Cô nói luật chơi, cách chơi, trẻ chơi 2-3L)
+Trẻ chơi tự do
Đánh giá trẻ hàng ngày:
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
2. Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
3.Về kiến thức, kỹ năng của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
*Biện pháp hỗ trợ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Thứ 3 ngày 19 tháng 10 năm 2021
-Tên hoạt động học: Xác định vị trí của đồ vật phía trên-phía dưới so với bản thân trẻ và so với bạn khác
-Thuộc lĩnh vực: PTNT
1.Mục đích-yêu cầu:
*Kiến thức:
- Trẻ xác định được vị trí của đồ vật so với bản thân trẻ và so với bạn khác
*Kỹ năng:
- Trẻ gọi đúng tên các đồ vật về các phía khi lấy chuẩn là bản thân hay bạn khác.
- Có kỹ năng liên hệ với thực tế xung quanh xác định được vị trí các đồ vật xung quanh so bản thân và với bạn khác.
*Giáo dục:
- Trẻ biết giữ gìn và bảo quản đồ vật của mình cũng như của bạn.
- Trẻ hứng thú tham gia các hoạt động do cô giáo tổ chức.
2,Chuẩn bị:
- Đồ dùng của cô chuẩn bị trên màn chiếu, máy tính.
- Một số đồ chơi đặt xung quanh lớp.
- Chuẩn bị 1 búp bê, 1 quả bóng, hộp quà, khối gỗ.....
3,Tiến hành hoạt động:
*Hoạt động 1.Gây hứng thú
Để cơ thể khỏe mạnh chúng ta phải làm gì? cho trẻ kể: ăn, uống, tập TD....
Vậy bây giờ chúng mình cùng tập thể dục nhé
* Hoạt động 2: Ôn xác định phía phía trước, phía sau, phía trên , phía dưới, phía phải, phía trái của bản thân, bạn khác:
-Bản thân: Cô cho trẻ tập thể dục và yêu cầu trẻ nghiêng người, dậm chân, lắc tay, giơ chân... sang các phía
Vd: Đưa chân sang phía phải, đưa tay về phía trước...
- Bạn khác: Cho trẻ xếp hàng ngang
+ lần 1: quay mặt vào nhau và xác định phía của bạn đối diện
cô hỏi xem vì sao trẻ biết?( khi trẻ đứng ngược chiều nhau, phía phải của con là phía trái của bạn và ngược lại)
+ Lần 2: cho trẻ xếp hàng ngang đứng cùng chiều và xác định:...Cách làm tương tự
- Cho trẻ xác định phía bên phải, bên trái ....của trẻ B....
*Hoạt động 3: Xác định vị trí của đồ vật trên, dưới so với bản thân trẻ và so với bạn khác.
- Các con thấy hôm nay lớp mình có nhiều đồ chơi ko?
-Bây giờ các con chú ý nghe cô hỏi và trả lời nhé:
+ Phía trên các con có gì?
+ Phía dưới các con có gì?...
- Bây giờ các con nhìn xem phía trên có gì?
- Phía dưới có gì?
- Cho lớp hát bài: "Khúc hát mừng sinh nhật"
- Các con ơi ,các con biết hôm nay là ngày gì không?
- Đó ngày sinh nhật của Búp bê đó!
-Bây giờ lớp mình chuẩn bị quà để tặng bạn búp bê nhé
- Cô mời 1 bạn lên cùng cô mở hộp quà nhé!
- Cô đưa hộp quà ra trước trẻ và hỏi: Hộp quà ở phía nào của con?
Cô cho trẻ quay các phía và xác định xem lúc này hộp quà ở phía nào của trẻ.
- Bây giờ các con hãy chú ý xem bên trong hộp quà là gì nhé!(Cô cho trẻ mở hộp quà và quả bóng bay lên)
- Cô hỏi các bạn ở dưới: Quả bóng ở phía nào của bạn? Phía trên bạn ... có gì?
-Trong hộp cô còn có 1 đồ chơi nữa đây này. Cô đặt 1 đồ chơi ở phía dưới của trẻ.
- Cô hỏi bạn B: Đồ chơi... ở phía nào của con?
- Cô hỏi các bạn ở dưới: Phía dưới bạn B có đồ chơi gì?
- Đồ chơi... ở phía nào của bạn B ?
- Cô hỏi cả lớp: đồ chơi... ở phía nào của bạn B?
-Cô mời trẻ về chỗ và tiến hành tương tự với trẻ khác
- Cô lựa chọn đồ vật ở các hướng phía trên, phía dưới... cho trẻ trả lời đồ vật đó ở phía nào so với bạn?
- Cô cho trẻ nhắm mắt đặt đồ chơi ở phía dưới của 2, 3 trẻ và hỏi trẻ đồ chơi ở phía nào so với trẻ đó?
- Bạn nào cho cô biết ở dưới bạn C và D có gì?
- Đồ chơi.... ở phía nào của bạn đó?
*Hoạt động 4: Luyện tập:
- Cô ngồi đối diện với trẻ đặt đồ chơi vị trí khác nhau cho trẻ lên xác định vị trí của một số đồ chơi.
- Cô gọi 3 trẻ lên xếp hàng và cho trẻ xác định vị trí.
* TC1: “ Ai nhanh hơn”:
-Cô cho mỗi trẻ 1 loại đồ chơi: tổ 1 đồ chơi lắp ghép, tổ 2 được nấu ăn... yêu cầu khi bản nhạc kiểm tra các tổ nhanh tay đặt đồ vật về phía búp bê theo yêu cầu của cô
*TC2:Ai giỏi nhất:
Cô chuẩn bị 1 rổ đồ chơi cho mỗi trẻ, cô yêu cầu trẻ cầm đồ chơi và đặt đúng phía của trẻ theo yêu cầu của cô
*Kết thúc :
- Giáo dục trẻ quan tâm chia sẻ với bạn, với người khác,biết giữ gìn vệ sinh thân thể,vệ sinh đồ dùng cá nhân
- Hát bài: “Cái mũi”.
Đánh giá trẻ hàng ngày:
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
2. Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
3.Về kiến thức, kỹ năng của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
*Biện pháp hỗ trợ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Thứ 4 ngày 20 tháng 10 năm 2021
-Tên hoạt động học: Dự án steam chế tạo ống dẫn truyền âm thanh (tiết 2)
-Thuộc lĩnh vực: PTTM
*Hoạt động 1. Ổn định tổ chức, gây hứng thú
-Trẻ nghe và vận động theo nhạc “Listen and move”.
*Hoạt động 3: Lên kế hoạch hoạt động
Giáo viên nhắc lại bài học trước:
Hôm trước, cô và các con đã biết được ống nghe và dây dẫn giúp tai nghe được âm thanh ở xa tốt hơn. Cả lớp cũng đã đồng ý
với dự án làm ống nghe điện thoại. Và bây giờ cô muốn nghe chia sẻ của các con về ý tưởng làm ống nghe điện thoại của mình.
- Con sẽ làm ống nghe điện thoại như thế nào?
- Con sẽ sử dụng nguyên liệu gì để làm ống nghe điện thoại?
- Các ống nghe nối với nhau như thế nào?
- Con muốn dây dẫn của con dài như thế nào?
- Làm thế nào để dây giữ ống nghe không bị tuột?
*Hoạt động 4: Thiết kế (Art - Tạo hình):
- Những ý tưởng của các con đều rất thú vị. Bây giờ các con vẽ bản thiết kế ống nghe điện thoại theo ý tưởng mà các con thích nhé.
Trẻ về 2 nhóm tự vẽ 1 bản thiết kế về ống nghe điện thoại trên giấy A4. (Kỹ năng tạo hình: Vẽ nét thẳng, nét cong, nét ngang, nét xiên, tô màu)
*Hoạt động 5: Chế tạo ống dẫn truyền âm thanh
Các con đã hoàn thành bản thiết kế của mình rồi phải không nào? Hãy tìm bạn trong nhóm, thảo luận để lựa chọn 1 bản thiết kế
mà con thấy hợp lí và lựa chọn nguyên vật liệu để làm chiếc ống nghe điện thoại theo ý tưởng của mình nhé.
Chia trẻ thành các nhóm để làm dự án.
Trẻ tự thảo luận và chọn 1 thiết kế để chế tạo cho nhóm mình.
Thảo luận về cách sẽ làm như thế nào. Cô có thể gợi ý cho từng nhóm trẻ bằng cách đặt các câu hỏi:
Con muốn làm ống dẫn âm thanh để nói chuyện với các bạn ở cách xa bao nhiêu? Con dùng gì để đo dây dẫn?
- Trẻ thực hiện
Giáo viên quan sát và gợi ý cho trẻ nếu gặp khó khăn. (Ví dụ: Cách luồn dây, thắt nút, buộc chốt, sử dụng đa dạng vật liệu để
trang trí cho ống nghe).
*Hoạt động 6: Đánh giá
Giáo viên cho trẻ trải nghiệm với ống nghe điện thoại của mình và của bạn; phân biệt, so sánh âm thanh khi nghe âm thanh bạn nói bằng các ống nghe điện thoại khác nhau.
Cho trẻ nói về ống nghe đã làm:
- Ống nghe điện thoại của các con có giống với bản vẽ thiết kế không?
- Con có muốn thay đổi gì cho ống nghe điện thoại của mình không? Nếu được làm lại thì con sẽ làm thế nào? Nếu làm tiếp con
sẽ làm gì?
Giáo viên tập trung trẻ, cho trẻ giới thiệu về sản phẩm đã làm đưỢC.
- Con làm ống nghe điện thoại bằng cách nào?
- Ống nghe của con có truyền được âm thanh không?
- Ống nghe bằng chất liệu nào giúp nghe âm thanh rõ hơn?
Giáo viên kết luận: Ống nghe và dây dẫn truyền giúp tai nghe âm thanh ở xa được rõ hơn.
- Vậy là các con đều đã làm được ống nghe điện thoại của riêng . Bây giờ các con có thể gắn đường dây điện thoại từ khu vực góc chơi này sang khu vực chơi khác của lớp sao cho hợp lý nhé!
Giáo viên cho trẻ gắn đường dây điện thoại lên tường tại các vị trí góc chơi.
+Kết thúc dự án.
Đánh giá trẻ hàng ngày:
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
2. Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
3.Về kiến thức, kỹ năng của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
*Biện pháp hỗ trợ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Thứ 5 ngày 21 tháng 10 năm 2021
-Tên hoạt động: Trò chuyện về tôi và các bạn
-Thuộc lĩnh vực: PTNT-TCKNXH
1.Mục đích-yêu cầu:
* Kiến thức
- Trẻ nhận biết và gọi được tên một số bạn trong lớp
- biết giới thiệu với các bạn về tên, tuổi của mình theo sự hướng dẫn của cô
* Kỹ năng
- Rèn khả năng ghi nhớ cho trẻ về tên các bạn trong lớp.
- Trẻ trả lời rõ ràng các câu hỏi của cô
* Thái độ
- Giáo dục trẻ yêu trường lớp, và yêu bạn bè chơi vui vẻ đoàn kết với bạn
2. Chuẩn bị.
+Đồ dùng của cô:
- Các tranh vẽ về trường mầm non, có hình ảnh các bạn đang chơi đồ chơi
- Nhạc bài hát “Trường chúng cháu là trường mầm non"
3. Tiến hành.
*Hoạt động 1: Ổn định tổ chức, giới thiệu bài
- Cô cho trẻ hát bài hát “Trường chúng cháu là trường mầm non”.
- Cô trò chuyện với trẻ về trường mầm non : Đến trường mầm non có nhiều đồ chơi đẹp , có cô giáo yêu thương chăm sóc các con , có nhiêu bạn trong lớp chơi với nhau rất vui vẻ. Hôm nay các con cùng cô trò
chuyện về các bạn thân yêu của mình nhé.
* Hoạt động 2: Trò chuyện, đàm thoại
- Cô giới thiệu tên cô cho trẻ biết.
- Lần lượt cô cho trẻ tự giới thiệu về mình .( Cô gợi ý cho trẻ để trẻ trả lời)
Con tên gì? Con học lớp mầy tuổi ?
Học trường gì ?
con kể tên các bạn trong lớp mình có những bạn nào….(Cô gợi ý cho trẻ kểt tên một số bạn trong lớp).
Giáo dục trẻ yêu quí bạn bè, biết chơi vui vẻ đoàn kết với bạn.
- Cô cho trẻ xem tranh vẽ về trường mầm non.
- Cho trẻ nhận xét về trường mầm non .
- Cô hỏi tiếp trẻ: Đến trường mầm non các con thấy vui không? Các bạn đang làm gì đây?
Cô giới thiệu về tranh cho trẻ biết Cô giới thiệu về 1 bạn ở trong tranh (Về tên, tuổi và tên một số bạn trong lớp theo lời kể của cô).
*Hoạt động 3: Chơi trò chơi
-Cho trẻ chơi trò chơi vận đông “ Tìm bạn thân
-Tổ chức cho trẻ chơi
-Kết thúc
Đánh giá trẻ hàng ngày:
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
2. Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
3.Về kiến thức, kỹ năng của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
*Biện pháp hỗ trợ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Thứ 6 ngày 14 tháng 10 năm 2022
-Tên hoạt động học: VĐCB bật xa tối thiểu 50cm
-Thuộc lĩnh vực: PTTC
1.Mục đích-yêu cầu:
*Kiến thức:
- Trẻ biết tên bài tập vận động cơ bản: bật xa tối thiểu 50cm
- Trẻ biết tên TCVĐ và hiểu cách chơi trò chơi “ Kéo co”.
*Kỹ năng:
- Trẻ thực hiện được vận động bật xa tối thiểu 50cm
- Trẻ thực hiện được theo hiệu lệnh của cô: Điểm số, dồn hàng, tách hàng, chuyển đội hình.
- Trẻ chơi được trò chơi vận động “ kéo co”
*Thái độ:
- Trẻ hứng thú tham gia bài tập và trò chơi vận động.
2. Chuẩn bị:
- Sân tập sạch sẽ, an toàn.
- Vạch kẻ trên sân.
-Nhạc bài hát “ Mời bạn ăn”
-Dây thừng
3.Tiến hành:
*Ổn định tổ chức - Gây hứng thú.
Cô cùng trò chuyện với trẻ:
-Muốn người khoẻ mạnh để học tập vui chơi thì các con phải làm gì?
- Ngoài ăn uống ra thì cần gì nữa?
- Các con có muốn có thân hình đẹp, con người khoẻ mạnh không?
* Hoạt động 1:Khởi động
Cô cho trẻ làm đoàn tàu đi thành vòng tròn kết hợp các kiểu chân, sau đó chuyển đội hình thành 3 hàng ngang theo 3 tổ.
* Hoạt động 2:Trọng động.
- BTPTC:Trẻ tập kết hợp với bài hát “Mời bạn ăn”.
+ ĐT tay: tay đưa ra phía trước,lên cao
+ ĐT chân: Bước từng chân ra trước khụy gối.
+ ĐT bụng:Hai tay đưa lên cao, cúi gập người xuống.
+ĐT bật: Bật chụm tách chân.(ĐTNM)
-VĐCB: Bật xa tối thiểu 50cm
+Cô giới thiệu tên vận động cơ bản.
+Cô Làm mẫu lần 1: Không giải thích.
+Cô làm mẫu lần 2 kết hợp giải thích: Cô đứng trước vạch kẻ ngang, 2 tay chống hông, khi có hiệu lệnh "bật" đầu gối khụy xuống và cô nhún bật bằng 2 chân bật mạnh về phía trước
-Cô cho hai tổ thực hiện
-Thi đua tổ nhóm
-Cô chú ý sửa sai cho trẻ
-TCVĐ:Kéo co.
+Cô nêu cách chơi, luật chơi và tổ chức cho trẻ chơi. Cô bao quát trẻ.
* Hoạt động 3: Hồi tĩnh
Cho trẻ làm chim bay nhẹ nhàng 2 vòng xung quanh lớp, hít thở sâu.
Đánh giá trẻ hàng ngày:
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
2. Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
3.Về kiến thức, kỹ năng của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
*Biện pháp hỗ trợ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
TTCM Duyệt bài
|
HPCM Duyệt bài
|
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
|
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
|