UỶ BAN NHÂN DÂN HUYỆN VĨNH BẢO
TRƯỜNG MẦM NON TAM CƯỜNG
KẾ HOẠCH CHĂM SÓC GIÁO DỤC TRẺ
CHỦ ĐỀ 5: ĐỘNG VẬT
(Thời gian thực hiện từ 05/12 đến 30/12/2022)
Lớp : 5A3
Giáo viên: Lương Thị Chinh
Vũ Thị Phượng
Năm học: 2022- 2023
|
5I. Dự kiến các chủ đề nhánh
I. MỤC TIÊU – NỘI SUNG – HOẠT ĐỘNG CHỦ ĐỀ
TTNT
|
TTL
|
Mục tiêu chủ đề
|
Nội dung chủ đề
|
Hoạt động chủ đề
|
Tài nguyên học liệu
|
Phạm vi thực hiện
|
Địa điểm tổ chức
|
Nhánh 1
|
Nhánh
2
|
Nhánh 3
|
Nhánh 4
|
Ghi chú nếu có sự điều chỉnh
|
|
Động vật nuôi trong gia đình
|
Động vật sống trong rừng
|
Động vật sống dưới nước
|
Chim và côn trùng
|
- LĨNH VỰC GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT
|
|
|
|
|
Bài 5: (Hô hấp: Máy bay ù..ù../ Tay:: 2 tay thay nhau quay dọc thân/ Lưng, bụng: Ngồi duỗi chân , tay chống sau , chân giơ lên cao, hạ xuống/ Chân/ Bật)
|
thể dục bài 5
|
Khối
|
Sân trường khu TT
|
TDS
|
TDS
|
TDS
|
TDS
|
|
20
|
4
|
Giữ được thăng bằng cơ thể khi thực hiện vận động đi trên dây dài 3-4m đặt trên sàn
|
Đi trên dây dài 3-4m đặt trên sàn
|
HĐH: Đi trên dây dài 3-4m đặt trên sàn
|
đi trên dây đặt trên sàn
|
Lớp
|
Lớp học
|
HĐH
|
|
|
|
|
24
|
8
|
Kiểm soát được vận động, phản xạ nhanh khi đi thay đổi hướng vận động ít nhất 3 lần theo đúng hiệu lệnh
|
Đi thay đổi hướng theo hiệu lệnh
|
HĐH+HĐNT: -Đi thay đổi hướng theo hiệu lệnh
|
|
Lớp
|
Lớp học
|
HĐH+HĐNT
|
HĐH+HĐNT
|
HĐH+HĐNT
|
HĐH+HĐNT
|
|
36
|
13
|
Kiểm soát được vận động chạy thay đổi hướng vận động ít nhất 3 lần theo đúng hiệu lệnh
|
Chạy thay đổi hướng vận động theo đúng hiệu lệnh
|
HĐH: -Chạy thay đổi hướng vận động theo đúng hiệu lệnh
|
|
Lớp
|
Lớp học
|
|
HĐH
|
|
|
|
40
|
17
|
Nhanh nhẹn, dẻo dai, khéo léo khi phối hợp thực hiện vận động chạy và vượt qua 2-3 chướng ngại vật
|
Chạy và vượt qua 2-3 chướng ngại vật
|
HĐH: -Chạy và vượt qua 2-3 chướng ngại vật
|
chạy va vượt qua 2-3 chướng ngại vật
|
Lớp
|
Sân trường khu TT
|
|
|
HĐH
|
|
|
55
|
19
|
Thể hiện sự dẻo dai, khả năng phối hợp nhịp nhàng, khéo léo khi thực hiện vận động bò bằng bàn tay và bàn chân giữa 2 đường kẻ rộng 40cm, dài 4-5m không chệch ra ngoài
|
Bò bằng bàn tay và bàn chân giữa 2 đường kẻ rộng 40cm, dài 4-5m
|
HĐH: -Bò bằng bàn tay và bàn chân giữa 2 đường kẻ rộng 40cm, dài 4-5m
|
bò bằng bàn tay và bàn chân giữa 2 đường kẻ rộng 40 cm, dài 4 - 5 m
|
Lớp
|
Lớp học
|
|
|
|
HĐH
|
|
|
|
|
Cắt, xé được theo đường viền cong của các hình đơn giản
|
HĐG: Cắt, xé được theo đường viền cong của các hình đơn giản
|
|
Lớp
|
Lớp học
|
HĐG
|
|
HĐG
|
|
|
123
|
45
|
Ghép và dán hình đã cắt theo mẫu
|
Ghép và dán các hình vào vị trí cho sẵn
|
HĐH+HĐG: Ghép và dán hình đã cắt theo mẫu
|
|
Lớp
|
Lớp học
|
HĐH+HĐG
|
HĐH+HĐG
|
HĐH+HĐG
|
HĐH+HĐG
|
|
147
|
54
|
Biết một số cách bảo quản thực phẩm/ thức ăn đơn giản.
|
Cách bảo quản thực phẩm/ thức ăn đơn giản
|
HĐG: Cách bảo quản thực phẩm/ thức ăn đơn giản
|
phân biệt thức ăn có lợi có hại cho sức khỏe
|
Lớp
|
Lớp học
|
HĐG
|
HĐG
|
HĐG
|
HĐG
|
|
166
|
61
|
Có ý thức giữ đầu tóc, quần áo gọn gàng, sạch sẽ
|
Ý thức vệ sinh cá nhân
|
VS-AN: Trò chuyện với trẻ về ý thức vệ sinh cá nhân.
|
giữ gìn vệ sinh cá nhân
|
Khối
|
Lớp học
|
VS-AN
|
VS-AN
|
VS-AN
|
VS-AN
|
|
182
|
69
|
Biết lựa chọn ăn/không ăn những thức ăn có lợi/có hại cho sức khỏe
|
Phân biệt thức ăn có lợi/ có hại cho sức khỏe con người
|
HĐC: Trò chuyện với trẻ về phân biệt thức ăn có lợi/ có hại cho sức khỏe con người
|
|
Trường
|
Lớp học
|
HĐC
|
HĐC
|
HĐC
|
HĐC
|
|
189
|
73
|
Biết bàn là,bếp điện, bếp lò đang đun, phích nước nóng…là những vật dụng nguy hiểm và nói được mối nguy hiểm khi đến gần; không nghịch các vật sắc nhọn.
|
Những việc làm có thể gây nguy hiểm cho bản thân (cười đùa khi ăn uống dễ gây sặc, ngậm hột hạt, tự ý uống thuốc/ ăn thức ăn lạ, không leo trèo bàn ghế , lan can, không theo người lạ, trêu động vật, hút thuốc lá có hại cho sức khỏe, không lại gần người đang hút thuốc lá,…)
|
HĐH+HĐC: Trò chuyện với trẻ những việc làm có thể gây nguy hiểm cho bản thân khi tiếp xúc với các vật sắc nhọn
|
một số việc làm gây nguy hiểm
|
Lớp
|
Lớp học
|
HĐH+HĐC
|
|
HĐH+HĐC
|
|
|
II. LĨNH VỰC GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC
|
223
|
93
|
Biết thói quen và nhu cầu của một số con vật gần gũi
|
Thói quen và nhu cầu của một số con vật
|
HĐH/HĐNT: Cách chăm sóc bảo vệ con vật
|
|
Trường
|
Sân trường khu TT
|
HĐNT
|
HĐNT
|
HĐNT
|
HĐNT
|
|
225
|
95
|
Quá trình phát triển của cây, con vật; điều kiện sống của một số loại cây, con vật
|
Đặc điểm , ích lợi , tác hại, quá trình phát triển và điều kiện sống của một số loại con vật
|
HĐNT,ĐTT: Trò chuyện về Đặc điểm , ích lợi , tác hại, quá trình phát triển và điều kiện sống của một số loại con vật
|
tìm hiểu một số con vật sống dưới nước
|
Lớp
|
Lớp học
|
ĐTT
|
ĐTT
|
ĐTT
|
ĐTT
|
|
227
|
97
|
Phân loại cây, hoa, quả, con vật theo 2-3 dấu hiệu
|
So sánh, phân loại con vật theo 2 - 3 dấu hiệu
|
HĐH: Một số con vật nuôi trong gia đình
HĐH: Động vật sống dưới nước
HĐH: Một số động vật sống trong rừng
HĐH: Một số con côn trùng, Vòng đời của bướm
|
|
Lớp
|
Lớp học
|
|
|
HĐH
|
HĐH
|
|
280
|
110
|
Nhận biết được chữ số và sử dụng các số đó để chỉ số lượng, số thứ tự
|
Nhận biết chữ số 9 và sử dụng các số đó để chỉ số lượng, số thứ tự
|
HĐH: Số 9 tiết 1
|
số 9 tiết 1
|
Khối
|
Lớp học
|
|
|
|
HĐH
|
|
281
|
111
|
ó khả năng so sánh số lượng của ba nhóm đối tượng bằng các cách khác nhau và nói được kết quả: bằng nhau, nhiều nhất, ít hơn, ít nhất
|
So sánh số lượng của ba nhóm đối tượng trong phạm vi 8 bằng các cách khác nhau
|
HĐH: Sô 8 tiết 2
|
số 8 tiết 2
|
Khối
|
Lớp học
|
HĐH
|
|
|
|
|
282
|
112
|
Biết gộp các nhóm đối tượng, đếm và nói kết quả. Biết tách một nhóm đối tượng trong phạm vi 6 thành
hai nhóm bằng ít nhất 2 cách và so sánh số lượng của các nhóm
|
Gộp các nhóm đối tượng trong phạm vi 8, đếm và nói kết quả. Tách một nhóm đối tượng trong phạm vi 8 thành hai nhóm bằng ít nhất 2 cách và so sánh số lượng của các nhóm
|
HĐH: Số 8 tiết 3
|
số 8 tiết 3
|
Khối
|
Lớp học
|
|
HĐH
|
|
|
|
III. LĨNH VỰC GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ
|
345
|
148
|
Có khả năng nghe hiểu nội dung truyện kể, truyện đọc phù hợp với độ tuổi và chủ đề.
|
Nghe hiểu nội dung truyện kể, truyện đọc phù hợp với độ tuổi và chủ đề Động Vật
|
HĐH: HĐC" Gà trống kiêu căng", " Cáo thỏ và gà trống","dê con nhanh trí" , " Cuộc phưu lưu của những chú gà nhí" "ba chú lợn con" " chim gõ kiến và cây sồi" "chim vàng anh ca hát', dê con nhanh trí, cáo thỏ và gà trống
|
truyện: dê con nhanh trí
|
Lớp
|
Lớp học
|
|
HĐH
|
|
HĐH
|
|
Nghe hiểu nội dung truyện kể, truyện đọc phù hợp với độ tuổi và chủ đề Trường Tiểu Học.
|
HĐH+HĐC Thỏ con đi học Câu chuyện của kẻ giấy, ai dùng kéo
|
|
Lớp
|
Lớp học
|
HĐH+HĐC
|
HĐH+HĐC
|
HĐH+HĐC
|
HĐH+HĐC
|
|
369
|
157
|
Có khả năng đọc bài thơ, ca dao phù hợp với chủ đề
|
Đọc bài thơ, ca dao, đồng dao phù hợp độ tuổi và chủ đề động vật
|
HĐH: Thơ: nàng tiên ốc, đàn kiến nó đi, mèo đi câu cá, niềm vui của mèo
|
|
Lớp
|
Lớp học
|
|
|
HĐH
|
|
|
|
|
|
Đọc diễn cảm bài thơ ca dao, đồng dao, tục ngữ, hò vè về con vật
|
HĐH+HĐC: DTDDC" Đàn kiến nó đi", Vè " loài vật", " niềm vui của mèo con". "nàng tiên ốc" "mèo đi câu cá" "đồng dao: con chuồn chuồn" "đồng dao: con cua", đồng dao nghé ngọ nghé ơi
|
đồng dao nghé ngọ nghé ơi
|
Lớp
|
Lớp học
|
HĐH+HĐC
|
HĐH+HĐC
|
HĐH+HĐC
|
HĐH+HĐC
|
|
385
|
163
|
Kể lại truyện đã được nghe theo trình tự
|
Đóng kịch kể chuyện về các con vật
|
HĐH:+ HĐG đóng kịch " chú dê đen, cáo thỏ và gà trống"
|
|
Lớp
|
Lớp học
|
|
HĐH+HĐG
|
|
HĐH+HĐG
|
|
405
|
174
|
Có khả năng nhận dạng các chữ trong bảng chữ cái Tiếng Việt, chữ in thường, in hoa chủ đề trường mầm non
|
Nhận dạng các chữ cái I - T - C trong bảng chữ cái Tiếng Việt, chữ in thường, in hoa
|
HĐH: Làm quen với chữ cái i,t,c
|
làm quen chữ cái i,t,c
|
Khối
|
Lớp học
|
HĐH
|
|
|
|
|
IV. LĨNH VỰC TÌNH CẢM - KỸ NĂNG XÃ HỘI
|
437
|
192
|
Biết kiềm chế cảm xúc tiêu cực khi được an ủi, giải thích
|
Cách kiềm chế cảm xúc tiêu cực
|
HĐH+,HĐNT: Trẻ đoàn kết,yêu thương bạn trong nhóm chơi.
|
món quà tặng bác
|
Lớp
|
Lớp học
|
HĐH+HĐNT
|
HĐH+HĐNT
|
HĐH+HĐNT
|
HĐH+HĐNT
|
|
448
|
199
|
Thực hiện được một số quy định ở lớp, gia đình và nơi công cộng phù hợp độ tuổi
|
Thực hiện một số quy định ở lớp, gia đình và nơi công cộng: Dọn dẹp và sắp xếp đồ dùng, sau khi chơi cất đồ chơi vào nơi quy định,
|
HĐH+HĐG: Dọn dẹp và sắp xếp đồ dùng, sau khi chơi cất đồ chơi vào nơi quy định
|
|
Lớp
|
Lớp học
|
HĐH+HĐG
|
HĐH+HĐG
|
HĐH+HĐG
|
HĐH+HĐG
|
|
457
|
207
|
Thích chăm sóc con vật, Bé thích được làm chú bộ đội
|
Bảo vệ, chăm sóc con vật
|
TQ-DN: Thăm quan trang trại chăn nuôi con vật. HĐH:Tìm hiểu về con vật nuôi trong gia đình, Dạy trẻ cách chăm sóc con vật nuôi
LH: Bé tập làm chú bộ đội
|
|
Trường
|
Trang trại chăn nuôi
|
HĐH
|
DN
|
LH
|
|
|
|
|
V. LĨNH VỰC GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN THẨM MỸ
|
464
|
213
|
Thể hiện thái độ, tình cảm khi nghe âm thanh gợi cảm, các bài hát, bản nhạc và ngắm nhìn vẻ đẹp của sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên, cuộc sống và các tác phẩm nghệ thuật
|
Nghe âm thanh, các bài hát, bản nhạc gần gũi và ngắm nhìn vẻ đẹp nổi bật của các sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên, cuộc sống và tác phẩm nghệ thuật
|
ĐTT,HĐC: Trẻ nghe một số bài hát về chủ đề.
|
dạy trẻ pha màu nước
|
Lớp
|
Lớp học
|
ĐTT
|
HĐC
|
ĐTT
|
HĐC
|
|
485
|
217
|
Hát đúng giai điệu, lời ca, hát diễn cảm phù hợp với sắc thái, tình cảm của bài hát qua giọng hát, nét mặt, điệu bộ, cử chỉ…(theo các chủ đề Động Vật
|
Hát đúng giai điệu, lời ca, hát diễn cảm phù hợp với sắc thái, tình cảm của bài hát qua giọng hát, nét mặt, điệu bộ, cử chỉ…(theo các chủ đề Động Vật
|
HĐH: Chú Ếch con, Hai chú cún con, Con chuồn chuồn, Đố bạn biết, Gà gáy le te, gà trống thổi kèn, Là con gà trống, đố bạn, Chú voi co ở bản đôn
|
|
Lớp
|
Lớp học
|
|
HĐH
|
HĐH
|
|
|
486
|
218
|
Vận động nhịp nhàng theo giai điệu, nhịp điệu và thể hiện sắc thái phù hợp với các bài hát, bản nhạc / Sử dụng các dụng cụ gõ đệm theo tiết tấu chậm chủ đề Động Vật
|
Vận động nhịp nhàng theo giai điệu, nhịp điệu và thể hiện sắc thái phù hợp với các bài hát, bản nhạc / Sử dụng các dụng cụ gõ đệm theo tiết tấu chậm chủ đề Động Vật
|
Dạy múa: Gọi bướm;Hai chú cún con, chú thỏ con, chú heo xinh tròn Dạy vỗ tay theo tiết tấu chậm: Đố bạn, Bài hát con chuồn chuồn
|
Dạy vận động múa " Bé heo xinh tròn"
|
Lớp
|
Lớp học
|
HĐH
|
|
|
HĐH
|
|
487
|
219
|
Lựa chọn, phối hợp các nguyên vật liệu tạo hình, vật liệu trong thiên nhiên, phế liệu để tạo ra các sản phẩm theo chủ đề " Động Vật"
|
Lựa chọn, phối hợp các nguyên vật liệu tạo hình, vật liệu trong thiên nhiên, phế liệu để tạo ra các sản phẩm theo chủ đề " Động Vật"
|
HĐG,HĐC: Làm con vật bằng các nguyên liệu( lá cây,lõi giấy,hộp nhựa, len,vải, bông,…) Dự án: Chuẩn bị chuyến đi xa cho sâu bướm
|
|
Lớp
|
Lớp học
|
HĐG
|
HĐC
|
HĐG
|
HĐC
|
|
488
|
220
|
Vẽ để tạo thành bức tranh có màu sắc hài hòa, bố cục cân đối
|
Vẽ để tạo thành bức tranh có màu sắc hài hòa, bố cục cân đối (CĐ: Động Vật)
|
HĐH/HĐG: Vẽ con vật sống dưới nước. Vẽ con vật nuôi trong gia đình. Vẽ con vật sống trong rừng. Vẽ con côn trùng.
|
vẽ dàn cá bơi
|
Lớp
|
Lớp học
|
|
HĐH
|
|
|
|
489
|
221
|
Cắt, xé dán để tạo thành bức tranh có màu sắc hài hoa, bố cục cân đối
|
Cắt, xé dán để tạo thành bức tranh có màu sắc hài hoa, bố cục cân đối (CĐ: Động Vật)
|
HĐH/HĐG: xé dán con mèo. Cắt dán làm con gà. Xé dán con cá, Vẽ con gà trống , cắt dán con thỏ
|
cắt dán con thỏ
|
Lớp
|
Lớp học
|
|
|
HĐH
|
|
|
490
|
222
|
Phối hợp các kĩ năng nặn để tạo thành sản phẩm có bố cục cân đối theo chủ đề
|
Phối hợp các kĩ năng nặn để tạo thành sản phẩm có bố cục cân đối theo chủ đề: Động Vật
|
HĐH/HĐG/HĐC: Nặn con vật theo chủ đề.
|
nặn con thỏ
|
Lớp
|
Lớp học
|
HĐH+HĐG
|
HĐH+HĐC
|
HĐH+HĐG
|
HĐH+HĐC
|
|
491
|
223
|
Phối hợp các kĩ
năng xếp hình để tạo thành các sản phẩm có kiểu dáng, màu sắc hài hòa, bố cục cân đối theo chủ đề
|
Phối hợp các kĩ năng xếp hình để tạo thành các sản phẩm có kiểu dáng, màu sắc hài hòa, bố cục cân đối theo chủ đề : Động Vật
|
HĐH/HĐG: Tạo hình con vật từ lá cât
|
Tạo hình con vật từ lá cây
|
Lớp
|
Lớp học
|
|
HĐH+HĐG
|
|
HĐH+HĐG
|
|
492
|
224
|
Tìm kiếm, lựa chọn các dụng cụ, nguyên vật liệu phù hợp để tạo ra sản phẩm theo ý thích
|
Tìm kiếm, lựa chọn các dụng cụ, nguyên vật liệu phù hợp để tạo ra sản phẩm theo ý thích chủ đề "Động Vật"
|
HĐG Làm con thỏ, làm con gà con, làm con trâu, làm con tôm, làm con cá, làm con chó, làm con mèo
|
|
Lớp
|
Lớp học
|
HĐH+HĐG
|
HĐH+HĐG
|
HĐH+HĐG
|
HĐH+HĐG
|
|
|
|
|
|
Cộng tổng số nội dung phân bổ vào chủ đề
|
15
|
13
|
15
|
13
|
|
|
|
|
|
Trong đó: - Đón trả trẻ
|
2
|
1
|
2
|
1
|
|
|
|
|
|
- TDS
|
|
|
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
- Hoạt động góc
|
4
|
1
|
3
|
1
|
|
|
|
|
|
- HĐNT
|
|
|
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
- Vệ sinh - ăn ngủ
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
|
- HĐC
|
1
|
3
|
1
|
3
|
|
|
|
|
|
- Thăm quan dã ngoại
|
0
|
0
|
1
|
0
|
|
|
|
|
|
- Lễ hội
|
0
|
0
|
1
|
0
|
|
|
|
- Hoạt động học
|
5
|
5
|
5
|
5
|
|
Chia ra:
|
Giờ thể chất
|
HĐH
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
HĐH+HĐG
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
|
|
HĐH+HĐNT
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
|
|
HĐH+HĐC
|
1
|
0
|
1
|
0
|
|
|
Giờ nhận thức
|
HĐH+HĐG
|
0
|
0
|
1
|
0
|
|
|
|
HĐH+HĐNT
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
HĐH+HĐC
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
HĐH
|
1
|
1
|
1
|
2
|
|
|
|
Giờ ngôn ngữ
|
HĐH
|
|
|
1
|
2
|
1
|
2
|
|
|
|
HĐH+HĐG
|
0
|
0
|
1
|
0
|
|
|
|
HĐH+HĐNT
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
HĐH+HĐC
|
2
|
2
|
2
|
2
|
|
|
Giờ TC-KNXH
|
HĐH+HĐG
|
0
|
1
|
0
|
1
|
|
|
|
HĐH+HĐNT
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
HĐH+HĐC
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
|
HĐH
|
1
|
0
|
1
|
0
|
|
|
Giờ thẩm mỹ
|
HĐH+HĐG
|
3
|
3
|
3
|
3
|
|
|
|
HĐH+HĐNT
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
|
|
HĐH+HĐC
|
0
|
1
|
0
|
1
|
|
|
|
HĐH
|
2
|
2
|
2
|
1
|
|
II.Dự kiến các chủ đề
Chủ đề nhánh
|
Số tuần
|
Thời gian thực hiện
|
Người phụ trách
|
Ghi chú về sự điều chỉnh( nếu có)
|
Nhánh 1: Con vật nuôi trong gia đình
|
1 tuần
|
5/12-9/12/2022
|
Lương Thị Chinh
|
|
Nhánh 2: con vật sống trong rừng
|
1 tuần
|
12/12-16/12/2022
|
Vũ Thị Phượng
|
|
Nhánh 3: con vật sống dưới nước
|
1 tuần
|
19/12-24/12/2022
|
Lương Thị Chinh
|
|
Nhánh 4: Côn trùng và chim
|
1 tuần
|
26/12-30/12/2022
|
Vũ Thị Phượng
|
|
II. Chuẩn bị
|
Nhánh 1: con vật nuôi trong gia đình
|
Nhánh 2: con vật sống trong rừng
|
Nhánh 3: con vật sống dưới nước
|
Nhánh 4: côn trùng và chim
|
Giáo viên
|
- Chuẩn bị môi trường cho trẻ hoạt động theo nhánh “ con vật nuôi trong gia đình”
- Tranh gợi ý các hoạt động
- Bổ sung đồ dùng, đồ chơi, nội dung chơi
- Nguyên vật liệu: sáp màu, bút dạ, giấy, màu nước, giấy màu, giấy nhăn, hồ dán, hoạ báo cũ, len, lá khô....
-Các trò chơi phát triển trí tuệ cho trẻ.
|
- Chuẩn bị môi trường cho trẻ hoạt động theo nhánh “ con vật sông trong rừng”
- Tranh gợi ý các hoạt động
- Bổ sung đồ dùng, đồ chơi, nội dung chơi
- Nguyên vật liệu: sáp màu, bút dạ, giấy, màu nước, giấy màu, giấy nhăn, hồ dán, hoạ báo cũ, len, lá khô....
-Các trò chơi phát triển trí tuệ cho trẻ.
|
- Chuẩn bị môi trường cho trẻ hoạt động theo nhánh “ con vật sống dưới nước”
- Tranh gợi ý các hoạt động
- Bổ sung đồ dùng, đồ chơi, nội dung chơi
- Nguyên vật liệu: sáp màu, bút dạ, giấy, màu nước, giấy màu, giấy nhăn, hồ dán, hoạ báo cũ, len, lá khô....
-Các trò chơi phát triển trí tuệ cho trẻ.
|
- Chuẩn bị môi trường cho trẻ hoạt động theo nhánh “ côn trùng và chim”
- Tranh gợi ý các hoạt động
- Bổ sung đồ dùng, đồ chơi, nội dung chơi
- Nguyên vật liệu: sáp màu, bút dạ, giấy, màu nước, giấy màu, giấy nhăn, hồ dán, hoạ báo cũ, len, lá khô....
-Các trò chơi phát triển trí tuệ cho trẻ.
|
Nhà trường
|
-Tạo điều kiện về cơ sở vật chất, môi trường cho trẻ hoạt động
|
-Tạo điều kiện về cơ sở vật chất, môi trường cho trẻ hoạt động
|
-Tạo điều kiện về cơ sở vật chất, môi trường cho trẻ hoạt động
|
-Tạo điều kiện về cơ sở vật chất, môi trường cho trẻ hoạt động
|
Phụ huynh
|
- Sưu tầm tranh ảnh, truyện có nội dung chủ đề
- Sưu tầm vỏ hộp, len vụn, lá khô, hột hạt, đế thạch, bông, vỏ quả, hộp sữa, nguyên vật liệu phế thải cho bé
- Chuẩn bị tâm thế tốt cho trẻ đến trường
|
- Sưu tầm tranh ảnh, truyện có nội dung chủ đề
- Sưu tầm vỏ hộp, len vụn, lá khô, hột hạt, đế thạch, bông, vỏ quả, hộp sữa, nguyên vật liệu phế thải cho bé
- Chuẩn bị tâm thế tốt cho trẻ đến trường
|
- Sưu tầm tranh ảnh, truyện có nội dung chủ đề
- Sưu tầm vỏ hộp, len vụn, lá khô, hột hạt, đế thạch, bông, vỏ quả, hộp sữa, nguyên vật liệu phế thải cho bé
- Chuẩn bị tâm thế tốt cho trẻ đến trường
|
- Sưu tầm tranh ảnh, truyện có nội dung chủ đề
- Sưu tầm vỏ hộp, len vụn, lá khô, hột hạt, đế thạch, bông, vỏ quả, hộp sữa, nguyên vật liệu phế thải cho bé
- Chuẩn bị tâm thế tốt cho trẻ đến trường
|
Trẻ
|
- Trẻ cùng cô tạo môi trường mở
-Trang phục của trẻ gọn gàng, mặc theo mùa.
|
- Trẻ cùng cô tạo môi trường mở
-Trang phục của trẻ gọn gàng, mặc theo mùa.
|
- Trẻ cùng cô tạo môi trường mở
-Trang phục của trẻ gọn gàng, mặc theo mùa.
|
- Trẻ cùng cô tạo môi trường mở
-Trang phục của trẻ gọn gàng, mặc theo mùa.
|
III. Khung kế hoạch hoạt động toàn chủ đề
TT
|
Tên hoạt động
|
Nội dung
|
Ghi chú
|
Thứ 2
|
Thứ 3
|
Thứ 4
|
Thứ 5
|
Thứ 6
|
1
|
Đón trẻ
|
-Trò chuyện về đặc điểm, môi trường sống, sinh sản, thức ăn của các con vật.
|
|
2
|
Thể dục sáng
|
+Khởi động:cô và trẻ đi vòng tròn và đi các kiểu đi
+Trọng động: tập 5 động tác kết hợp bài hát “ cá vàng bơi”
Hô hấp :làm máy bay ù ù
Tay : 2 tay lên cao giang ngang
chân : Lần lượt bước chân sang 2 bên khụy ngối
Bụng : Đan tay vào sau gáy quay sang phải sang trái
+-Bật : Bật chân trước chân sau
+Hồi tĩnh: đi lại nhẹ nhàng 2-3 vòng
|
|
3
|
Hoạt động học
|
Nhánh 1: con vật sống trong gia đình
|
Ngày 5/12
PTTM
Dạy hát: Hai chú cún con
|
Ngày 6/12
PTNT
Số 8 tiết 2
|
Ngày7/12
PTTC-KPKH
Dạy trẻ cách chăm sóc con vật nuôi
|
Ngày 8/12
PTTC
Đi trên dây dài 3-4m đặt trên sàn
|
Ngày9/12
PTNN
Làm quen với chữ cái i, t, c
|
|
Nhánh 2: con vật sống trong rừng
|
Ngày 12/12
PTNT
Số 8( T3)
|
Ngày 13/12
PTTM
Dạy hát: Đố bạn biết
|
Ngày14/121
PTTC
Đi thay đổi hướng theo hiệu lệnh
|
Ngày 15/12
PTNN
Truyện: "Chú dê đen"
|
Ngày 16/12
PTTM
Cắt dán con thỏ
|
|
Nhánh 3: con vật sống dưới nước
|
Ngày 19/12
PTTC
Chạy và vượt qua 2-3 chướng ngại vật
|
Ngày 20/12
PTNT-KPKH
Tìm hiểu một số con vật sống dưới nước
|
Ngày 21/12
PTTM
Xé dán con cá
|
Ngày 22/12
PTNN
DTĐTT: Nàng tiên ốc
|
Ngày 23/12
PTTM
DH: Chú ếch con
|
|
Nhánh 4: côn trùng và chim
|
Ngày 26/12
PTNT-KPKH
Vòng đời của bướm
|
Ngày 27/12
PTTM
Dạy VTTTTC: Bài hát "Con chuồn chuồn"
|
Ngày 28/12
PTTC
Bò bằng bàn tay và bàn chân
|
Ngày29/12
PTNN
Truyện: Chim gõ kiến và cây sồi"
|
Ngày 30/12
PTNT
Số 9 tiết 1
|
|
4
|
Hoạt động ngoài trời
|
Nhánh 1: con vật nuôi trong gia đình
|
Ngày 5/12
-Quan sát con mèo
-TCVĐ:Tạo dáng con vật
-KVC số 6
|
Ngày 6/12
-Quan sát cảnh trường
-TCVĐ: tôm cua cá thi tài
-KVC số 1
|
Ngày 7/12
-Quan sát: thời tiết
-TCVĐ:kéo co
-KVC số 2
|
Ngày 8/12
-Quan sát: bồn hoa
-TCVĐ: Vẽ con gà trên sân
-KVC số 3
|
Ngày 9/12
-Quan sát: đu quay, cầu trượt
-TCVĐ: xi ba khoai
-KVC số 4
|
|
Nhánh 2: con vật sống trong rừng
|
Ngày 12/12
-Quan sát con khỉ, con gấu
-TCVĐ:lộn cầu vồng
-KVC số 3
|
Ngày 13/12
-Quan sát cảnh trường
-TCVĐ: Trồng nụ trồng hoa
-KVC số 4
|
Ngày 14/12
-Quan sát: Thời tiết
-TCVĐ:kéo co
-KVC số 5
|
Ngày 15/12
-Quan sát: Cây trong sân trường
-TCVĐ: thả đỉa ba ba
-KVC số 6
|
Ngày 16/12
-Quan sát: thời tiết
-TCVĐ: si bô khoai
-KVC số 1
|
|
Nhánh 3: con vật sống dưới nước
|
Ngày 19/12
-QS:Thời tiết
-TCVĐ: Sói và dê
-Khu vực chơi số 6
|
Ngày 20/12
-QS:con cá
-TCVĐ:Chạy tiếp sức
-Khu vực chơi số 1
|
Ngày 21/12
-Lắng nghe âm thanh
-TCVĐ: Thả đỉa ba ba
-Khu vực chơi số 2
|
Ngày 22/12
-QS :Vườn rau
-TCVĐ:Rồng rắn lên mây
-Khu vực chơi số 3
|
Ngày 23/12
- Quan sát: Vườn thiên nhiên
-TCVĐ:Kéo co
-Khu vực chơi số 4
|
|
Nhánh 4: côn trùng và chim
|
Ngày 26/12
-Quan sát thời tiết
-TCVĐ:Tạo dáng con vật
-KVC số 3
|
Ngày 27/12
-Quan sát cảnh trường
-TCVĐ: Trồng nụ trồng hoa
-KVC số 4
|
Ngày 28/12
-Quan sát: con chim bồ câu
-TCVĐ:
Chim đổi lồng
-KVC số 5
|
Ngày 29/12
-Quan sát: Cây trong sân trường
-TCVĐ: thả đỉa ba ba
-KVC số 6
|
Ngày30/12
-Quan sát: vườn rau
-TCVĐ: si bô khoai
-KVC số 1
|
|
5
|
Vệ sinh ăn ngủ
|
-Thao tác rửa tay
-Dạy trẻ kỹ năng đánh răng đúng thao tác. Có thói quen tự đánh răng hàng ngày
-Dạy trẻ ăn từ tốn, nhai kỹ, không đùa nghịch trong lúc ăn, không vừa nhai vừa nói, biết nhặt cơm rơi vào đĩa
-Dạy trẻ rửa tay bằng xà phòng đúng quy trình trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh và khi tay bẩn
-Sử dụng các từ biểu thị sự lễ phép "Mời cô"; "Mời bạn"; "Cảm ơn"; "Xin lỗi"… trong giao tiếp
-Trò chuyện về một số món ăn từ các loại rau, củ, quả
|
|
6
|
Hoạt động chiều
|
Nhánh 1: con vật nuôi trong gia đình
|
Ngày 5/12
- Tô màu tranh các con vật
- Chơi TC trên máy vi tính
-Vệ sinh trả trẻ
|
Ngày 6/12
-Chơi tự do ở các góc
-Vệ sinh trả trẻ
|
Ngày7/12
- Chơi TC trên máy vi tính
-Trò chuyện về con cua
-Vệ sinh trả trẻ
|
Ngày 8/12
-Chơi ở các góc
-Vệ sinh trả trẻ
|
Ngày 9/12
-Trò chuyện về con mèo
-Vệ sinh trả trẻ
|
|
Nhánh 2: con vật sống trong rừng
|
Ngày 12/12
-Múa hát tập thể
-Vệ sinh trả trẻ
|
Ngày 13/12
- Chơi TC trên máy vi tính
- Trò chuyện về con khỉ
-Vệ sinh trả trẻ
|
Ngày 14/12
- Dạy trẻ không leo trèo bàn ghế, lan can
-Vệ sinh trả trẻ
|
Ngày 15/12
-Dạy trẻ biết nói lời cảm ơn
- Chơi TC trên máy vi tính
-Vệ sinh trả trẻ
|
Ngày 16/12
-Làm đồ chơi cùng cô
-Vệ sinh trả trẻ
|
|
Nhánh 3: con vật sống dưới nước
|
Ngày 19/12
-Trò chơi chim bay
-Vệ sinh trả trẻ
|
Ngày20/12
- Chơi TC trên máy vi tính
-Vệ sinh trả trẻ
|
Ngày 21/12
-Trò chuyện về con thỏ
-Vệ sinh trả trẻ
|
Ngày 22/12
- Chơi TC trên máy vi tính
-Vệ sinh trả trẻ
|
Ngày 23/12
-Dạy trẻ một số từ chỉ lễ phép trong giao tiếp
-Vệ sinh trả trẻ
|
|
|
Nhánh 4: côn trùng và chim
|
Ngày 26/12
-Múa hát tập thể
-Vệ sinh trả trẻ
|
Ngày 27/12
-Trò chuyện về vòng đời của bướm
-Vệ sinh trả trẻ
|
Ngày 28/12
- Chơi TC trên máy vi tính
-Vệ sinh trả trẻ
|
Ngày 29/12
-Dạy trẻ biết nói lời cảm ơn
-Vệ sinh trả trẻ
|
Ngày 30/12
-Làm đồ chơi cùng cô
-Vệ sinh trả trẻ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI. Kế hoạch hoạt động góc
tt
|
Tên góc chơi
|
Mục đích – yêu cầu
|
Các hoạt động/ trò chơi trong góc chơi
|
Chuẩn bị
|
Phân phối vào nhánh
|
N1
|
N2
|
N3
|
N4
|
1
|
Góc phân vai
|
Nấu ăn
|
-Trẻ biết một số thao tác đơn giản để rán cá
-Trẻ biết bày các món ăn ra đĩa
|
-Các bước rán cá:
+Bước 1: làm cá và rửa cá
+Bước 2: đổ dầu vào chảo
+Bước 3: cho cá vào chảo rán
+Bước 4: bày cá đã chín ra đĩa
|
-tạp dề
-bếp ga, xoong, nồi, chảo
-dao , thớt, cá, rổ, chậu,
-bát, đĩa, thìa, đũa, dầu ăn
|
x
|
x
|
x
|
x
|
Bác sĩ
|
-Trẻ biết một số bước khám bệnh
-Rèn cho trẻ kỹ năng giao tiếp với bệnh nhân
|
-Các bước khám bệnh
+Bước 1: bế em đến phòng khám
+Bước 2: bác sĩ khám bệnh
+Bước 3: bác sĩ kê đơn thuốc
+Bước 4: bác sĩ nhận tiền và đưa thuốc
|
-quần áo của bác sĩ
-đồ dùng khám bệnh
-bàn, ghế, sổ khám bênh, bút, tủ thuốc
|
x
|
x
|
x
|
x
|
Bán hàng
|
-Trẻ biết các bước bán hàng
-Rèn cho trẻ kỹ năng giao tiếp với người mua hàng
|
-Các bước bán hàng:
+Bước 1: bày hàng
+Bước 2: chào khách
+Bước nhận tiền và đưa hàng
+Bước 4: cảm ơn khách hàng
|
-các loại rau, củ, quả, các loại bánh
-Các con vật: lợn, gà, trâu, bò, ngan, vịt, cá, thỏ,dê, cừu
-Thực phẩm, món ăn của các con vật: trứng, thịt gà, thịt lơn,giò….
-Thức ăn cho vật nuôi trong gia đình
|
x
|
|
|
|
-các loại rau, củ, quả, các loại bánh
-Các con vật sống trong rừng: Hổ, sư tử, hươu cao cổ, nai, sóc, nhím, linh dương, báo, gấu, …
-Thực phẩm, thức ăn của các con vật sống trong rừng
|
|
x
|
|
|
-các loại rau, củ, quả, các loại bánh
-Các con vật sống dưới nước: tôm, cua, cá, ngao, sò, mực, ốc, …
-Thực phẩm, món ăn của các con vật sống dưới nước
|
|
|
x
|
|
-các loại rau, củ, quả, các loại bánh
-Các con côn rùng và chim: bướm, sâu, ong, chuồn chuồn, cánh cam, các loại chim,…
-Thức ăn của các con côn trùng và
Chim
|
|
|
|
x
|
2
|
Góc xây dựng
|
-Trẻ sử dụng kỹ năng xếp chồng các khối như: khối vuông, tam giác, chữ nhật để tạo thành khu trang trại chăn nuôi
- Trẻ biết sử dụng các miếng ghép để lắp ráp thành hàng rào, các bồn hoa, cây cảnh, vườn rau, đường đi... xung quanh
|
-Một số thao tác khi xây vườn rau, vườn hoa, khu công viên cây xanh của bé
+Bước 1: chọn nguyên vật liệu
+Bước 2: trộn vữa và chở gạch
+Bước 3: xây trang trại chăn nuôi
+Bước 4: trang trí khuôn viên
|
- Các khối gỗ, nhựa, hàng rào, đồ chơi lắp ghép
- 1 số cây hoa, xanh ( giáo viên tự làm)
- Các loại hộp to.thùng cattông
-Các con vật
|
x
|
|
|
|
Góc xây dựng
|
-Trẻ sử dụng kỹ năng xếp chồng các khối như: khối vuông, tam giác, chữ nhật để tạo thành vườn bách thú
- Trẻ biết sử dụng các miếng ghép để lắp ráp thành hàng rào, các bồn hoa, cây cảnh, vườn rau, đường đi... xung quanh
|
-Một số thao tác khi xây vườn rau, vườn hoa, khu công viên cây xanh của bé
+Bước 1: chọn nguyên vật liệu
+Bước 2: trộn vữa và chở gạch
+Bước 3: xây vườn bách thú
+Bước 4: trang trí khuôn viên
|
|
x
|
|
|
-Trẻ sử dụng kỹ năng xếp chồng các khối như: khối vuông, tam giác, chữ nhật để tạo thành trang trại nuôi tôm, cua, cá
- Trẻ biết sử dụng các miếng ghép để lắp ráp thành hàng rào, các bồn hoa, cây cảnh, vườn rau, đường đi... xung quanh
|
-Một số thao tác khi xây vườn rau, vườn hoa, khu công viên cây xanh của bé
+Bước 1: chọn nguyên vật liệu
+Bước 2: trộn vữa và chở gạch
+Bước 3: trang trại nuôi tôm, cua, cá
+Bước 4: trang trí khuôn viên
|
|
|
x
|
|
-Trẻ sử dụng kỹ năng xếp chồng các khối như: khối vuông, tam giác, chữ nhật để tạo thành khu nuôi chim cảnh
- Trẻ biết sử dụng các miếng ghép để lắp ráp thành hàng rào, các bồn hoa, cây cảnh, vườn rau, đường đi... xung quanh
|
-Một số thao tác khi xây vườn rau, vườn hoa, khu công viên cây xanh của bé
+Bước 1: chọn nguyên vật liệu
+Bước 2: trộn vữa và chở gạch
+Bước 3: xây khu nuôi chim cảnh
+Bước 4: trang trí khuôn viên
|
|
|
|
X
|
3
|
Góc học tập
|
- Trẻ biết tên các trò chơi, biết chơi các trò chơi
- Sử dụng các miếng ghép dời để ghép thành hình hoàn thiện như hình cho trước
- Biết tìm về đúng nhóm số lượng
- Sử dụng quy tắ a, b để xếp cho đúng thứ tự
|
-Trò chơi 1: mình cùng tập đếm
-Trò chơi 2: bé xếp tạo chữ
-Trò chơi 3: bé xếp tạo số
-Trò chơi 4: bé chắp ghép hình
-Trò chơi 5: vườn hoa chữ cái
-Trò chơi 6: sắp xếp theo quy tắc ab
-Trò chơi 7: bé nào giỏi
-Trò chơi 8: tìm nửa còn lại
|
-rổ đựng các lô tô, que chỉ, các chữ số, chữ cái,các hình cắt sẵn, các mảnh ghép
-bảng chơi
-mẫu của cô
|
x
|
x
|
x
|
x
|
4
|
Góc sách truyện
|
-Trẻ biết mở sách, xem sách, cất sách đúng nơi quy định
- Biết xem đúng thứ tự từ trang đầu đến trang cuối
-Biết kể, gọi tên theo hình ảnh
-Cầm sách đúng chiều.
|
-Trò chơi với các bạn rối
-Trẻ kể chuyện sáng tạo
|
-Các con rối, rối que
-sách truyện
|
x
|
x
|
x
|
X
|
5
|
Góc nghệ thuật
|
- Trẻ biết sử dụng bút, sáp màu để vẽ con gà, con mèo, con thỏ, con lợn,…
-Trẻ biết tô màu các con vật
-Trẻ biết nặn con gà, làm con trâu bằng lá mít
-Trẻ biết làm con thỏ bằng khăn
-Biết dán con lợn
-Trẻ biết sử dụng các dụng cụ âm nhạc để hát các bài hát trong chủ đề
|
-Tô, vẽ các con vật
-Làm con trâu bằng lá mít, con gà
-Dự án steam làm con thỏ bằng khăn
-dán con lợn, con mèo
-hát múa các bài hát trong chủ đề
|
-sáp màu, giấy vẽ, tranh rỗng, đất nặn, bảng, khăn lau
-các nguyên liệu: len, vải vụn, giấy vụn, lá cây khô,…
-trống, đàn, mic, mũ múa, sắc xô,bông tay
|
x
|
|
|
|
- Trẻ biết sử dụng bút, sáp màu để vẽ các con vật sống trong rừng
-Trẻ biết tô màu các con vật
-Trẻ biết nặn con voi, con gấu
-Biết làm con nhím từ các loại quả
-Trẻ biết sử dụng các dụng cụ âm nhạc để hát các bài hát trong chủ đề
|
-Tô, vẽ các con vật
-Nặn con voi, gấu
-Dự án steam làm con nhím từ các loại quả
-Vẽ hươu cao cổ bằng bàn tay
-hát múa các bài hát trong chủ đề
|
|
x
|
|
|
- Trẻ biết sử dụng bút, sáp màu để vẽ con cá, con tôm, con cua,..
-Trẻ biết tô màu các con vật
-Trẻ biết nặn con cá, xé dán con cá, làm con cá bằng bóng bay, làm con rùa bằng lá cây
-Biết dán con cá
-Trẻ biết sử dụng các dụng cụ âm nhạc để hát các bài hát trong chủ đề
|
-Tô, vẽ các con vật
-Dự án steam làm con cá bằng bóng bay, làm con rùa bằng lá cây
-Nặn con cá
-dán con cá…
-In hình con cá bằng bàn tay
-hát múa các bài hát trong chủ đề
|
|
|
x
|
|
- Trẻ biết sử dụng bút, sáp màu để vẽ các con côn trùng và chim
-Trẻ biết tô màu các con vật
-Trẻ biết vẽ đàn kiến bằng vân tay
-Biết tổ chim từ rơm, bông
-Trẻ biết sử dụng các dụng cụ âm nhạc để hát các bài hát trong chủ đề
|
-Tô, vẽ các con vật
-Trẻ biết vẽ đàn kiến bằng vân tay
-Dự án steam biết làm tổ chim từ rơm và bông
-hát múa các bài hát trong chủ đề
|
|
|
|
x
|
TTCM Duyệt bài
|
HPCM Duyệt bài
|
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
|
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
|
|
TTCM Duyệt bài
|
HPCM Duyệt bài
|
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
|
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
|
|
V. Kế hoạch hoạt động chi tiết nhánh 1: “Những con vật nuôi trong gia đình” Giáo viên thực hiện: Lương Thị Chinh
Thứ 2 ngày 5 tháng 12 năm 2022
-Tên họat động học: Dạy hát: Hai chú cún con
-Thuộc lĩnh vực: PTTM
1.Mục đích-yêu cầu;
*Kiến thức
-Trẻ biết hát hay, hát đúng nhạc bài hát.
*Kỹ năng:
-Rèn kỹ năng ca hát, kỹ năng vận động.
-Rèn tác phong biểu diễn cho trẻ.
* Thái độ:
-Trẻ hăng hái tích cực hoạt động.
2. Chuẩn bị:
-Đàn, xắc xô, ghi nhạc bài hát”Hai chú cún con”,”Cún con và Mèo mi”
-Đồ dùng để chơi trò chơi, đồ dùng để gõ đệm.
3.Các hoạt động:
* Hoạt động 1: Trò chơi: “Tai ai tinh”
-Cô giáo bật đàn to- trẻ vỗ tay to.
-Cô bật đàn nhỏ- trẻ vỗ tay nhỏ
-Cô bật đàn nhanh- trẻ vỗ tay nhanh
-Cô bật đàn chậm.- trẻ vỗ tay chậm.
-Cô cho trẻ chơi 3-4 lần, thi đua theo cá nhân trẻ.
*Hoạt động 2: Dạy hát “Hai chú cún con”
-Cô hát mẫu lần 1.
-Hát cho trẻ nghe lần 2 kết hợp với nhạc.
-Cô cho trẻ hát cùng cô 2 lần (cô chú ý sửa sai cho trẻ về câu và từ).
-Cả lớp hát cùng đàn 2 lần(cô bật nhỏ đàn để chú ý sửa sai cho trẻ)
-Thi đua theo tổ, nhóm, cá nhân.
-Trẻ lấy dụng cụ âm nhạc gõ theo nhịp bài hát ”Hai chú cún con”
àHỏi trẻ tên bài hát ? tên tác giả
*Hoạt động 3: Hát nghe: “Cún con và Mèo mi”
-Cô hát cho trẻ nghe lần 1 kết hợp ánh mắt, cử chỉ, điệu bộ
-Cô hát lần 2 hoá trang cho trẻ xem.
Đánh giá trẻ hàng ngày:
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
2. Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
3. Về kiến thức, kỹ năng của trẻ
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
*Biện pháp hỗ trợ
................................................................................................... ……………
.................................................................................................. …………….
Thứ 3 ngày 6 tháng12 năm 2022
-Tên hoạt động học: Số 8 tiết 2
-Thuộc lĩnh vực: PTNT
*Kiến thức
- Ôn nhóm số lượng 6, 7, 8 Trẻ đếm được các nhóm đối tựng trong phạm vi 8
- Trẻ biết gộp 2 nhóm đối tượng để thành nhóm có số lượng 8
- Biết gọi tên một số con vật trong gia đình
*Kỹ năng
- Rèn kỹ năng quan sát, lắng nghe
- Luyện kỹ năng gộp trong phạm vi 8
*Thái độ
- Trẻ hứng thú tham gia các hoạt động
2,Chuẩn bị
- Thẻ số từ 1 đến 8
- 1 số con vật trong gia đình có số lượng 8 trang trại chăn nuôi.
- Mỗi trẻ 1 rổ đồ dùng có 8 con gà, 8 con vịt, 8 con chó , 8 con mèo
- Đồ dùng của cô giống đồ dùng của trẻ nhưng lớn hơn
3, Tiến hành
*Hoạt động 1: Gây hứng thú
- Cô và trẻ hát bài “Gà trống mèo con và cún con”.
- Trò chuyện với trẻ về chủ đề
- Cho trẻ đi thăm quan trang trại chăn nuôi của nhà bạn Thỏ
+Ôn nhóm số lượng 6,7,8
- Cho trẻ đếm các nhóm con vật và gắn thẻ số tương ứng
*Hoạt động 2: Gộp 2 nhóm đối tượng trong phạm vi 8
+Gộp 1 và 7 đối tượng
- Bây giờ các con hãy lấy 7 con gà ra trước mặt và xếp thành hàng ngang, từ trái sang phải
- Các con đếm xem có bao nhiêucon gà. Gắn thẻ số mấy?
- Các con xếp 1 con gà còn lại xuống hàng dưới nhé. Gắn thẻ số tương ứng
- Bây giờ để có 8 con gà thì chúng ta phải làm thế nào?
- Cô cho gộp 1 con gà ở phía dưới lên nhóm trên.
- Cho trẻ đếm và gắn thẻ số tương ứng.
- Như vậy, khi gộp 1 con gà với 7 con gà thì cô được 8 con gà đấy
=>Cô khái quát: Như vậy khi gộp nhóm có số lượng là 1 gộp với nhóm có số lượng là 7 thì được nhóm có số lượng là 8 và ngược lại
+Gộp 2 và 6 đối tượng
- Các con hãy cất tất cả số gà đi và lấy 6 con vịt trong rổ ra xếp thành hàng ngang.
Đếm và gắn thẻ số tương ứng.(thẻ số 6)
- Các con xếp tiếp số con vịt trong rổ ra thành hàng ngang ở phía dưới xếp từ trái sang phải và gắn thẻ số tương ứng. (Số 2)
- Bây giờ cô muốn có một nhóm có 8 con vịt cô phải làm thế nào?
- Cô cho trẻ gộp và gắn thẻ số tương ứng
- Như vậy khi gộp 2 con vịt ở nhóm dưới với 6 con vịt ở nhóm trên thì cô được nhóm có 8 con vịt
+Cô khái quát: Như vậy nhóm có số lượng là 2 gộp với nhóm có số lượng là 6 thì được nhóm có số lượng là 8 và ngược lại.
* Gộp 4 và 4 đối tượng
- Các con cất hết số vịt đi nào. Các con hãy xếp tất cả số con mèo trong rổ ra và xếp thành một hàng ngang từ trái sang phải và gắn thẻ số nào.
- Các con hãy xếp nốt số mèo ra thành một hàng ở phái dưới và gắn thẻ số tương ứng nào.
- Bây giờ cô muốn có một nhóm có 8 con mèo cô phải làm thế nào?
- Cô cho trẻ gộp và gắn thẻ số tương ứng
- Như vậy khi gộp 4 con mèo ở nhóm dưới với 4 con mèo ở nhóm trên thì cô được nhóm có 8 con mèo
+ Cô khái quát: Như vậy nhóm có số lượng là 4 gộp với nhóm có số lượng là 4 thì được nhóm có số lượng là 8 và ngược lại.
* Kết luận: Như vậy khi gộp 2 nhóm với nhau thì dù ở vị trí nào, trên hay dưới,trái hay phải cũng đều cho ta 1 kết quả giống nhau.
- Có rất nhiều cách gộp các đối tượng có tổng bằng 8 như;
+ Gộp 1 với 7 hay 7 với 1
+ Gộp 2 với 6 hay 6 với 2
+ Gộp 4 với 4
*Hoạt động 3: Luyện tập
* Trò chơi 1 : Thi xem tổ nào nhanh
- Cô chia lớp thành 4 đội. ở trên cô có 4 mô hình cho 4 đội,trong mỗi mô hình có số lượng con vật khác nhau, Nhiệm vụ của các con là gộp cho đủ 8 con vật cùng loại ở mỗi ô. Khi có hiệu lệnh của cô bạn đầu hàng bật nhảy qua các vòng lên chọn và gắn thẻ số vào ô thích hợp. Kết thúc bản nhạc đội nào gộp đúng và đủ nhiều nhất sẽ là đội chiến thắng.
* Trò chơi 2: Nối hình ảnh số thức ăn cho đủ 8 bằng các cách khác nhau
+Kết thúc
-Nhận xét buổi học và hát bài “Vì sao chim hay hót”
Đánh giá trẻ hàng ngày:
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
2. Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
3. Về kiến thức, kỹ năng của trẻ
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
*Biện pháp hỗ trợ
................................................................................................... ……………
.................................................................................................. …………….
Thứ 4 ngày 7 tháng 12 năm 2022
Tên hoạt động: Dạy trẻ cách chăm sóc vật nuôi
Thuộc lĩnh vực: PTNT-KPKH
I.Mục đích-yêu cầu
* Kiến thức:
- Trẻ thích được chăm sóc và biết cách chăm sóc vật nuôi trong gia đình.
* Kỹ năng:
- Trẻ phân biệt được hành vi đúng, sai của con người đối với vật nuôi; giải quyết được tất cả các tình huống của cô đặt ra.
* Thái độ:
-Trẻ biết thể hiện tình cảm yêu mến đối với những con vật nuôi trong gia đình, tỏ thái độ không đồng tình với hành vi không yêu các con vật.
- Biết cách phòng tránh khi gặp nguy hiểm
- Trẻ yêu quý và biết cách chăm sóc bảo vệ chúng.
II. Chuẩn bị
- Các video clip.
- Bảng, tranh lô tô, hình mặt khóc mặt cười.
- 3 mô hình làm chuồng, cây, con vật, nhà ,…bằng bìa cactong.
- Màu nước, sáp màu, cọ, …
- Hoa điểm thưởng.
- Mỗi trẻ 3 bảng a, b, c.
- 3 đường hẹp cho 3 đội.
III. Tiến hành hoạt động:
* Hoạt động 1: Ổn định, trò chuyện
- Cô và trẻ cùng vận động bài: Gà trống mèo con và cún con.
- Bài hát nhắc đến những con vật gì?
- Những con vật này được nuôi ở đâu?
- Trong gia đình chúng mình còn nuôi những con vật gì khác nữa nào?
- Cô nói: Trong nhà chúng ta có nuôi một số con vật như chó, mèo, thỏ, dê, gà, vịt... Vậy muốn cho chúng mau lớn và khỏe mạnh, các con phải làm sao?
- Muốn cho các con vật nuôi mau lớn và khoẻ mạnh thì chúng ta phải chăm sóc, bảo vệ chúng. Cô cháu mình cùng xem một video clip về sự thương yêu, chăm sóc các con vật nuôi nhé!
* Hoạt động 2: Xem video
- Trước khi xem clip, cô sẽ chia các con làm 3 đội, cô giao nhiệm vụ cho các đội như thế này: Sau khi xem clip, cô sẽ cho thời gian để 3 đội thảo luận về nội dung đoạn clip. Sau đó cô đặt câu hỏi, 3 đội phải nhấn chuông giành quyền trả lời.
- Cô cho trẻ xem video.
- Cô cho 3 đội thảo luận.
- Hết thời gian thảo luận, cô lần lượt cho trẻ trả lời những câu hỏi sau:
+ Con đã nhìn thấy gì trong đoạn clip?
+ Theo con, những hành vi đó là đúng hay sai? Vì sao? (Vì làm như vậy là vật nuôi sẽ mau lớn và khỏe mạnh?
+ Con sẽ làm gì đối với những con vật nuôi ở nhà mình?
- Cô tặng hoa cho các đội.
- Các con hãy suy nghĩ xem nếu chúng ta không bảo vệ, chăm sóc tốt cho các con vật nuôi thì điều gì sẽ xảy ra? Bây giờ cô mời các con cùng xem đoạn video thứ hai nhé!
- Cho trẻ xem video về cảnh chọc phá, đánh đập con vật.
- Cho trẻ thảo luận.
- Cô đặt câu hỏi, 3 đội tiếp tục nhấn chuông giành quyền trả lời:
+ Con nhìn thấy gì trong đoạn clip?
+ Theo con, những hành vi đó là đúng hay sai? Vì sao? (Vì làm như vậy, các con vật sẽ bị đau, nó sẽ cắn mình).
+ Nếu thấy có người chọc phá, đánh đập các con vật nuôi, con sẽ làm gì? (Con sẽ can ngăn).
- Cô tặng hoa cho các đội.
- Các con ơi, các con vật nuôi rất đáng yêu, chúng cũng có tình cảm, cũng biết đau. Vì vậy các con phải biết chăm sóc, bảo vệ các con vật nuôi nha.
* Hoạt động 3: Xử lý tình huống
- Cô cho trẻ chuyển đội hình chữ U, cô phát cho mỗi trẻ 3 bảng a, b, c; cô nêu tình huống, trẻ trả lời bằng cách giơ bảng.
+ Tình huống 1: Khi thấy con vật nuôi bị thương con sẽ làm gì?
a. Nhờ người lớn chăm sóc vết thương.
b. Mặc kệ nó
c. Tự mình chăm sóc vết thương.
+ Tình huống 2: Khi con vật nuôi bị đói, khát nước và đi theo chân của con, con sẽ làm gì?
a. Mặc kệ nó
b. Cho ăn uống nước
c. Lấy cây đuổi nó
+ Tình huống 3: Khi con đến nhà người khác, bị chó sủa, con sẽ làm gì?
a. Đứng yên và gọi người lớn cứu giúp.
b. Bỏ chạy.
c. Lấy cây đánh nó hoặc lấy đá ném vào nó.
* Hoạt động 4: Trò chơi
+ Trò chơi “ Ai chọn đúng”
- Cách chơi: Cô chia các con làm 3 nhóm. Nhiệm vụ của 3 nhóm sẽ lên tìm tranh lô tô về những hành động đúng đối với vật nuôi dán vào khuôn mặt cười, những hành động sai với vật nuôi dán vào khuôn mặt khóc.
Khi nghe hiệu lệnh của cô, bạn đầu tiên sẽ đi trên đường hẹp lên tìm và gắn tranh lô tô, sau đó chạy về chạm vào tay bạn thứ 2 thì bạn thứ 2 mới được lên.
- Luật chơi: Mỗi bạn lên chơi chỉ được gắn 1 tranh. Thời gian được tính là một bài hát, đội nào dán đúng và nhanh nhất là đội chiến thắng.
- Cô cho trẻ chơi.
- Cô kiểm tra và tặng hoa điểm thưởng.
+ Trò chơi: Xây nơi ở cho các bạn nhỏ
- Cách chơi: Các con ơi, cô có các con vật đó là con gà, con mèo và con chó. Đã đến mùa đông rồi, nhưng những con vật này chưa có nơi ở ấm áp , bây giờ các cùng nhau xây nơi ở cho các con vật.
-Cô có rất nhiều vật liệu, các đội hãy về nhóm bàn bạc xem các bạn sẽ làm nơi ở cho con vật của nhóm mình như thế nào nhé!
- Luật chơi: Đội nào làm nơi ở đẹp nhất là đội thắng.
- Các nhóm thực hiện, cô theo dõi và hướng dẫn trẻ.
- Cô nhận xét và tặng hoa cho các đội.
- Cô tổng kết hoa cho các đội và tuyên bố đội chiến thắng, phát quà.
* Hoạt động 3: Kết thúc
- Bây giờ cô và các con cùng ra sân và chăm sóc cá nuôi của lớp mình nhé!
- Cô cho trẻ vừa đi vừa hát.
Đánh giá trẻ hàng ngày:
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
2. Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
3. Về kiến thức, kỹ năng của trẻ
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
*Biện pháp hỗ trợ
................................................................................................... ……………
.................................................................................................. …………….
Thứ 5 ngày 8 tháng 12 năm 2022
-Tên hoạt động: VĐCB: Đi trên dây dài 3-4 m đặt trên sàn
-Thuộc lĩnh vực: PTTC
1.Mục đích-yêu cầu:
* Kiến thức
- Trẻ biết thực hiện vận động đi trên dây
- Trẻ hiểu nội dung bài tập rèn sự chú ý, khéo léo khi thực hiện vận động.
- Trẻ biết kết hợp tay,mắt đi thẳng trên dây không đi lệch ra ngoài.
* Kĩ năng
- Rèn cho trẻ có kỹ năng khéo léo đi trên dây
*Thái độ
- Trẻ biết giữ gìn vệ sinh cá nhân và cơ thể khỏe mạnh.
2. Chuẩn bị
-Nhạc. Dây dài 3-4m
-Sử dụng video học liệu của sở giáo dục
-Sân sạch sẽ.
3.Tiến hành hoạt động
*Hoạt động 1:Khởi động
-Cô và trẻ cùng tập bài tập thể dục buổi sáng
-Hỏi trẻ sẽ chơi trò chơi gì với cái dây này?
-Cô cho trẻ trái nghiệm
-Cô giới thiệu tên vận động
*Hoạt động 2:Trọng động
+Vận động cơ bản: Đi trên dây dài 3-4 m đặt trên sàn
- Cô làm mâu lần 1: Không phân tích.
- Cô làm mâu lần 2: Vừa làm vừa phân tích động tác:
+ TTCB: Cô đứng trước vạch chuẩn 2 tay dang ngang để giữ thăng bằng cho cơ thể mắt nhìn thẳng sau đó bước một chân lên trước dẵm vào dây rồi bước chân tiếp theo lên .Cứ như thế đi trên dây cho đến khi hết đoạn dây mà không được đi ra ngoài dây.
- Cô vừa thực hiện xong bài tập gì? (Cho trẻ nhắc lại tên vận động).
-Cho trẻ lên thực hiện
-Cô quan sát giúp đỡ, sửa sai cho trẻ
-Cô và trẻ cùng thi đua đi trên dây.
* Củng cố: Cô hỏi lại tên bài tập
* TCVĐ: Truyền bóng qua
- Cô cùng trẻ nêu cách chơi, cách chơi và cho trẻ chơi 4 - 5 lần.
*Hoạt động 3:Hồi tĩnh
- Cho trẻ đi thành vòng tròn, hít thở nhẹ nhàng theo nhạc. (1-2 vòng).
Đánh giá trẻ hàng ngày:
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
2. Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
3. Về kiến thức, kỹ năng của trẻ
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
*Biện pháp hỗ trợ
................................................................................................... ……………
.................................................................................................. …………….
Thứ 6 ngày 9 tháng 12 năm 2022
-Tên hoạt động học: Làm quen chữ cái i,t,c
-Thuộc lĩnh vực: PTNN
1.Mục đích-yêu cầu:
* Kiến thức
- Trẻ nhận biết và phát âm đúng nhóm chữ i, t, c
- Khuyến khích trẻ nhận ra nhóm chữ i, t, c trong từ, tiếng trọn vẹn.
* Kĩ năng
- Rèn kỹ năng phát âm đúng i, t, c.
- Trẻ so sánh những đặc điểm giống và khác nhau giữa các chữ i, t, c.
- Phát triển khả năng thính giác khi trẻlắng nghe âm, tìm tiếng có chứa âm i, t, c.
* Thái độ
- Giáo dục trẻ những thói quen, nền nếp học tập cần thiết.
- Trẻ ham tìm hiểu chữ cái qua môi trường xung quanh
2.Chuẩn bị:
- Đồ dùng của cô:
+ Thẻ chữ i, t, c to
+ Hoa chứa chữ cái i, t, c, chữ i.t.c cắt rỗng
+ Tranh có bài thơ chứa nhóm chữ i, t, c.
+ Bài đồng dao vè loài vật
+ Bài hát: Vì sao chim hay hót,gà trống mèo con cún con,một con vịt
- Đồ dùng của trẻ:
+ Thẻ chữ i, t, c cho trẻ.
3. Tiến hành hoạt động:
* Hoạt động 1: Gây hứng thú .
- Cho trẻ hát bài: “Vì sao chim hay hót”.
- Cô trò chuyện với trẻ:
+ Các con vừa hát bài gì?
+ Trong lời bài hát có nhắc đến con gì?
+ Các con vật này sống ở đâu?
+ Ngoài những con vật này, các con còn biết động vật nào sống trong gia đình nữa? ( cô cho trẻ kể theo ý hiểu )
*Hoạt động 2: Làm quen chữ cái i, t, c.
* Làm quen với chữ i :
- Cô tạo dáng chú vịt và đố trẻ cô vừa làm con gì?
+ Các con nhìn xem cô có bức tranh gì đây?
+ Dưới tranh có từ: “ Con vịt”.
- Cho lớp đọc từ dưới tranh( 1-2 lần).
- Cô ghép từ “con vịt” bằng thẻ chữ rời cho chúng mình xem có giống với từ trong tranh không nhé.
- Cho trẻ nhận xét từ cô vừa ghép
- Cô cho trẻ đọc từ rời 1-2 lần.
- Cho trẻ lấy những chữ cái đã học và giơ lên đọc.
- Cô giới thiệu chữ cái mới “chữ i” cho trẻ tri giác chữ cái I bằng thẻ chữ in rỗng
- Phân tích chữ i:
+ Các con thấy chữ “i” có đặc điểm gì?
+ Chữ “i” có nét gì?
=> Cô chốt lại: Chữ i gồm có 1 nét thẳng đứng và 1dấu chấm nhỏ trên đầu( cho trẻ nhắc lại 1 lần)
- Cô đọc mẫu và nêu cách phát âm.
- Cô cho lớp đọc 2-3 lần.
- Cô cho từng tổ, nhóm, cá nhân đọc ( cô sửa sai cho trẻ).
- Cả lớp đọc lại 1-2 lần.
* Mở rộng: Giới thiệu các kiểu chữ i.
- Cô giới thiệu các kiểu chữ i ( viết hoa, in hoa,viết thường).
- Tuy khác nhau về đường nét, hình dáng nhưng tất cả những chữ này đều phát âm là chữ i.
- Cho cả lớp phát âm lại.
* Làm quen với chữ t.
- Cô đọc câu đố:
“ Chân gần đầu
Râu gần mắt
Lưng còng co quắp
Mà bơi rất tài”
Là con gì?(Con tôm)
+ Các con nhìn xem cô có bức tranh gì đây?
- Dưới bức tranh có từ “con tôm” .
- Cho trẻ đọc từ dưới tranh.
- Cô ghép thẻ chữ rời cho trẻ xem.
- Cô cho trẻ đọc băng từ rời 1-2 lần.
- Hỏi trẻ từ trong tranh và từ chữ rời cô ghép có giống nhau không?
- Chúng ta đếm cùng cô xem từ con tôm ghép bằng mấy thẻ chữ cái nhé
- Ai giỏi lên tìm cho cô thẻ chữ cái đứng ở vị trí thứ tư.
- Cô giới thiệu chữ cái mới “chữ t” cho trẻ tri giác chữ t in rỗng.
- Phân tích chữ t:
+ Các con thấy chữ t có đặc điểm gì?
+ Chữ t có những nét gì?
=> Chữ t gồm: 1 nét sổ thẳng và 1 nét gạch ngang phía trên
- Cô cho cả lớp nhắc lại 1 lần
- Cô đọc mẫu và nêu cách phát âm.
- Cô cho lớp đọc 2-3 lần.
- Cô cho từng tồ, nhóm, cá nhân phát âm( cô sửa sai cho trẻ)
- Cả lớp phát âm lại 1-2 lần.
* Mở rộng: Giới thiệu các kiểu chữ t.
- Cô giới thiệu các kiểu chữ t ( viết hoa, in hoa, viết thường).
- Tuy khác nhau về đường nét, hình dáng nhưng tất cả những chữ này đều đọc là chữ t.
- Cho cả lớp phát âm lại.
* So sánh:
- Chữ i và chữ t.
+ Các con thấy chữ i và chữ t có đặc điểm gì khác nhau?
+ Các con thấy chữ i và chữ t có đặc điểm gì giống nhau?
=> Cô chốt: Chữ i và chữ t có đặc điểm:
+ Khác nhau: Chữ i có 1 dấu chấm nhỏ trên đầu . Chữ t có 1 nét gạch ngang phía trên
+ Giống nhau: Đều có 1 nét thẳng đứng.
* Làm quen với chữ c.
- Cô hát 1 đoạn bài hát “ con còng con cua”
- Ai biết cô vừa hát bài hát nói về con gì?
- Cô cho trẻ xem hình ảnh con cua dưới tranh có từ “con cua” cho trẻ đọc từ “con cua”.
- Ai giỏi lên tìm cho cô hai chữ cái giống nhau?
- Cô giới thiệu chữ cái mới “chữ c” cho trẻ tri giác bẳng chữ in rỗng.
- Phân tích chữ c:
+ Các con thấy chữ c có đặc điểm gì?
+ Chữ c có nét gì?
=> Chữ c gồm: 1 nét cong hở phải
- Cô cho cả lớp nhắc lại.
- Cô đọc mẫu và nêu cách phát âm.
- Cô cho lớp đọc 2-3 lần.
- Cô cho từng tồ, nhóm, cá nhân đọc ( cô sửa sai cho trẻ)
- Cả lớp đọc lại 1-2 lần.
* Mở rộng: Giới thiệu các kiểu chữ c.
- Cô giới thiệu các kiểu chữ c ( viết hoa, in hoa, viết thường).
- Tuy khác nhau về đường nét, hình dáng nhưng tất cả những chữ này đều phát âm là chữ c.
- Cho cả lớp phát âm lại.
* Hoạt động 3: Luyện tập củng cố
* Trò chơi 1: Bánh xe chữ cái
- Cách chơi: Bánh xe chữ cái( Trẻ lên bấm chuột cho bánh xe quay, mũi tên dừng lại ở chữ cái nào trẻ phải phát âm to chữ cái đó
* Trò chơi 2 : Thử tài của bé.
- Để chơi được trò chơi này cô chia lớp mình thành 3 nhóm chúng mình vừa đi vừa hát bài hát “Một con vịt” khi có hiệu lệnh “tạo hình tạo hình” chúng ta sẽ xếp thành chữ cái I, t, c theo nhóm của mình nhé nhóm 1 xếp chữ I, nhóm 2 chữ t và nhóm 3 chữ c
- Nhóm nào xếp được đẹp và đúng cô thưởng 1 con thú bông nhóm nào chưa xếp được cô yêu cầu cả nhóm phải nói to đặc điểm của chữ cái đó.
* Trò chơi 3 : Nhanh tay nhanh mắt
- Cô phát cho mỗi trẻ một rổ đồ chơi có thẻ chữ i, t, c và một số chữ đã học.
- Lần 1: Khi nghe cô phát âm chữ nào thì trẻ phải tìm đúng chữ cái đó giơ lên theo yêu cầu của cô. Mỗi lần chỉ được lấy một thẻ chữ. Ai lấy đúng được khen ai chưa đúng phải chọn lại.
- Lần 2 cô nói đặc điểm chữ trẻ chọn và phát âm chữ đó
+ Bé khéo tay: Xếp chữ cái I,t,c bằng hột hạt
- Cô cho trẻ kết 3 tổ mỗi tổ cô phát 1 rổ hạt gấc cho trẻ xếp các chữ cái i,t,c sau 1 bản nhạc tổ nào xếp được nhiều chữ cái hơn là thắng cuộc.
* Trò chơi 4: Đồng đội chung sức
- Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi và luật chơi.
+ Cách chơi: Cô đã chuẩn bị 2 tranh có bài đồng dao
Con cua mà có hai càng
Đầu tai không có bò ngang cả đời
Con cá mà có cái đuôi
Hai vi vu vẩy nó bới rất tài
Con rùa mà có cái mai
Cái cổ thụt ngắn thụt dài vào ra
Con voi có hai cái ngà
Cái vòi nó cuốn đổ nhà, đổ cây
Con chim mà có cánh bay
Bau cùng nam, bắc, đông, tây tỏ tường.
-Chia lớp thành 2 tổ. Mỗi bạn chạy lên rồi gạch chân chữ cái i, t, c rồi chạy về chạm vào tay bạn kế tiếp cứ như vậy cho hết bài thơ. Tổ nào gạch được nhiểu chữ cái sẽ dành chiến thắng. Trò chơi kết thúc trong một bài hát “Gà trống mèo con cún con”
+ Luật chơi: Mỗi bạn chạy lên chỉ được gạch một chữ cái.
- Tổ chức cho trẻ chơi 1-2 lần.
- Động viên, khuyến khích trẻ chơi đúng luật.
* Kết thúc:
- Nhận xét, tuyên dương trẻ .
Đánh giá trẻ hàng ngày:
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
2. Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
3. Về kiến thức, kỹ năng của trẻ
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
*Biện pháp hỗ trợ
................................................................................................... ……………
.................................................................................................. …………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
TTCM Duyệt bài
|
HPCM Duyệt bài
|
|
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
HPCM Duyệt bài
|
VI,Kế hoạch hoạt động chi tiết nhánh 2 : “Những con vật sống trong rừng” Giáo viên thực hiện: Vũ Thị Phượng
Thứ 2 ngày 12 tháng 12 năm 2022
-Tên hoạt động học: Số 8 tiết 3
-Thuộc lĩnh vực: PTNT
*Kiến thức
- Trẻ hiểu cách tách nhóm 8 đối tượng ra làm 2 phần, bằng các cách (1-7, 4-4,5-3, 2-6) biết chọn thẻ số tương ứng cho mỗi nhóm biết gộp hai nhóm thành một nhóm có 8 đối tượng và nói kết quả
- Trẻ hiểu cách chơi trò chơi “, Nhanh và khéo, Chung sức ”
*Kỹ năng
- Trẻ tách được nhóm đối tượng ra làm 2 phần theo các cách chia khác nhau một cách thành thạo.
-Trẻ trả lời rõ rang các cách tách
- Trẻ diễn đạt được kết quả của từng cách chia.
- Trẻ tìm và đặt được số tương ứng với số lượng của từng nhóm.
- Trẻ chơi thành thạo trò chơi “,Nhanh và khéo, Chung sức”
*Thái độ
- Trẻ hứng thú tham gia vào các hoạt động.
- Trẻ yêu quý gia đình và giữ gìn đồ dùng trong gia đình
2.Chuẩn bị
* Đồ dùng của cô:
- Bảng to, que chỉ, đồ dùng trẻ chơi trò chơi, thẻ số từ 1-8
- Nhạc, lời bài hát : Đố bạn ,Chú khỉ con
* Đồ dùng của trẻ:
- Thẻ số từ 1- 8
- Rổ nhựa, bảng
- Mỗi trẻ 8 con voi,8 con khỉ
*Hoạt động 1. Ôn định tổ chức, ôn nhận biết số lượng trong phạm vi 8
- Cô giới thiệu chương trình “Bé vui học toán ” ngày hôm nay.
- Đến tham gia với chương trình gồm có 3 phần
+Phần 1:Bé đoán giỏi
+Phần 2:Bé thông minh
+Phần 3:Chung sức
+Phần 1:Ôn nhận biết số lượng trong phạm vi 8
- Cho trẻ đi vòng tròn hát bài: “Đố bạn” đến thăm quan “Vườn bách thú”
- Cô cùng cả lớp quan sát vườn bách thú
- Đếm 8 con voi trong vườn bách thú và đặt thẻ số tương ứng
- Cho trẻ đếm số con khỉ trong vườn bách thú và đặt thẻ số tương ứng.
-Đếm số con gấu trong trong vườn bách thú và đặt thẻ số tương ứng
*Hoạt động 2:Dạy trẻ tách đối tượng có số lượng 8 ra làm 2 phần bằng các cách
-Phần 2:Bé thông minh: Cho trẻ đi lấy rổ về chỗ ngồi
- Cô mời cả lớp hãy mang hết số liềm mà cô vừa tặng các con ra và đếm rồi đặt số tương ứng giúp cô nhé.
- Các con hãy đếm xem có bao nhiêu con voi nhé
- 8 con voi tương ứng với thẻ số mấy ?
* Tách theo ý thích
-Bây giờ cô muốn các con hãy tách 8 con voi ra làm 2 phần theo ý thích của các con sau đó đếm và đặt số tương ứng nhé?
- Hỏi trẻ về các cách tách( cô mời 4-5 trẻ nói về cách tách của mình )
- Bạn có cách tách một phần là 1 và một phần là 7 có bạn nào có cách tách giống bạn không?
- Ngoài cách tách này ra bạn nào có cách tách khác bạn?
(Cô hỏi trẻ để trẻ nói những cách tách 4- 4, 5-3,2-6)
-. Vậy khi tách nhóm đối tượng có số lượng 8 thành 2 phần có 4 cách tách khác nhau đó là (1- 7 ; 4- 4;. 5- 3, 2-6)
*Tách theo yêu cầu:
- Các con vừa tách theo ý thích rồi bây giờ cô muốn các con tách theo yêu cầu của cô.
- Bây giờ các con hãy tách 8 con voi ra làm 2 phần theo yêu cầu của cô sau đó các con hãy đếm và đặt số tương ứng của mỗi phần
- Lần 1: Các con hãy tách 1 con voi lên trên
-Phần còn lại có mấy con voi ?.
- Cô kiểm tra cá nhân trẻ, cho cả lớp đếm.
- Các con hãy gộp cho cô tất cả số con voi lại nào
- Lần 2: Yêu cầu trẻ tách 4 cái liềm sang bên phải. Phần còn lại có mấy con voi?.
- Cô kiểm tra cá nhân trẻ, cho cả lớp đếm.
- Các con hãy gộp cho cô tất cả số con voi lại và đặt thẻ số tương ứng
- Lần 3: Yêu cầu trẻ tách 5 con voi xuống dưới còn lại mấy con voi?
- Cô kiểm tra cá nhân trẻ, cho cả lớp đếm.
- Lần 4: Yêu cầu trẻ tách 2 con voi xuống dưới còn lại mấy con voi?
- Cô kiểm tra cá nhân trẻ, cho cả lớp đếm.
- Các con hãy gộp cho cô tất cả số con voi giúp cô nào?
- Hỏi trẻ khi tách nhóm đối tượng có số lượng 8 thành 2 phần có mấy cách tách ? Đó là những cách tách nào? Cô cho trẻ xem sơ đồ các cách tách
- Sau đó cô chốt lại các cách tách Các con ạ khi tách nhóm có 8 đối tượng thành 2 phần có 4 cách tách khác nhau đó là (1- 7 ; 4- 4 ;. 5- 3,2-6) và khi gộp lại đều có kết quả bằng 8. Các đối tượng có số lượng bằng 8 đều được hiển thị bằng chữ số 8.
*Hoạt động 3: Luyện tập
-Phần 3:Chung sức
-Cô giới thiệu trò chơi:
+Trò chơi 1: Nhanh và khéo
Cô chia lớp làm 2 đội
- Cách chơi: Trên bảng cô đã chuẩn bị cho 2 đội những nhóm đối tượng có số lượng là 8 và nhiệm vụ của 2 đội sẽ tách những nhóm đối tượng có số lượng là 8 ra làm 2 phần theo các cách mà các con đã học
Khi có tiếng nhạc trẻ đầu hàng chạy lên bật qua con suối lấy một lấy 1 con vật tách theo yêu cầu rồi chạy về cuối hàng đứng bạn thứ hai tiếp tục lên thời gian được tính bằng một bản nhạc .
- Luật chơi: Khi bạn thứ nhất về thì bạn thứ hai mới được lên .Khi nào bài hát kết thúc đội nào tách đúng và đủ theo yêu cầu đội đó giành chiến thắng
- Cô đi kiểm tra và đếm kết quả của mỗi đội trẻ.
+Trò chơi 2: Chung sức
- Cách chơi: Cô chia lớp thành 4 nhóm cô chuẩn bị cho mỗi nhóm 1 bức tranh có các con vật sống trong rừng nhiệm vụ của 4 nhóm hãy khoanh tròn và nối số các con vật lại với nhau sao cho có kết quả là 8 và viết kết quả . Sau đó tô màu nhóm con vật đó
-Luật chơi:Thời gian là một bản nhạc đội nào nhanh và đúng thì đội đó sẽ chiến thắng.
- Cô cùng trẻ kiểm tra kết quả.
- Cô nhận xét kết quả của 4 nhóm.
- Tuyên dương - khen trẻ.
Đánh giá trẻ hàng ngày:
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
2. Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
3. Về kiến thức, kỹ năng của trẻ
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
*Biện pháp hỗ trợ
................................................................................................... ……………
.................................................................................................. …………….
Thứ 3 ngày 13 tháng 12 năm 2022
-Tên hoạt động học: Dạy hát: Đố bạn
-Thuộc lĩnh vực: PTTM
1.Mục đích-yêu cầu;
*Kiến thức:
- Trẻ chú ý nghe, nhớ giai điệu bài hát, thể hiện được bài hát và biết phối hợp cùng các bạn trong việc thể hiện bài hát.
- Trẻ hứng thú tham gia biểu diễn văn nghệ.
*Kĩ năng:
- Trẻ có kỹ năng nghe, hát tự nhiên theo giai điệu bài hát.
- Phát triển óc sáng tạo của trẻ.
*Giáo dục:
- Giáo dục trẻ biết yêu quý, chăm sóc, bảo vệ các con vật gần gũi.
2.Chuẩn bị:
- Nhạc các bài hát “Đố bạn”.
-Dụng cụ âm nhạc (trống,phách,thanh la,đàn,xắc xô...), mũ các con vật trong rừng.
-Máy tính, đàn.
3. Tiến hành các hoạt động
*Hoạt động 1:Trò chơi âm nhạc
-Cô giới thiệu tên trò chơi:”Âm thanh của con gì?”
-Cách chơi: Trẻ nghe tiếng kêu con vật và đoán tên con vật đó.
-Cô cho trẻ hát bài hát tương ứng với con vật trẻ đoán.
*Hoạt động 2: Dạy hát: Đố bạn
-Cô giới thiệu tên bài hát,tác giả
-Cô hát lần 1:kết hợp với ánh mắt cử chỉ điệu bộ
+Cô vừa hát bài gì? Do nhạc sĩ nào sáng tác?
-Cô hát lần 2: kết hợp với đàn
-Giảng nội dung bài hát:
-Cô mời 2-3 trẻ hát cùng cô với đàn.( cô quan sát sửa sai cho trẻ)
-Cô cho cả lớp hát 2-3 lần với đàn.( cô quan sát sửa sai cho trẻ)
-Thi đua tổ, nhóm:
- Mời 3 tổ hát
- Mời nhóm bạn trai hát, nhóm bạn gái hát,cá nhân trẻ hát.
- Chú ý sửa sai cho trẻ sau mỗi lần hát.
- Cả lớp hát lại một lần.
-Cho trẻ đội mũ con gấu voi khỉ hổ và hát .
=> Giáo dục trẻ yêu quý, chăm sóc và bảo vệ các con vật trong rừng và tránh xa những con vật hung dữ,
*Hoạt động 3: Nghe hát “Ta đi vào rừng xanh”
- Cô giới thiệu tên bài hát, tên tác giả
- Cô hát lần 1 ( Ngồi hát)
- Cô vừa hát cho các con nghe bài hát gì? Do ai sáng tác?
- Cô hát lần 2:Có làm động tác minh hoạ
- Trẻ hưởng ứng cùng cô
*Kết thúc: Cô và trẻ hát lại bài “Đố bạn” và ra sân chơi.
Đánh giá trẻ hàng ngày:
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
2. Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
3. Về kiến thức, kỹ năng của trẻ
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
*Biện pháp hỗ trợ
................................................................................................... ……………
.................................................................................................. …………….
Thứ 4 ngày 14 tháng 12 năm 2022
-Tên hoạt động: -VĐCB: Đi thay đổi hướng theo hiệu lệnh
-Thuộc lĩnh vực: PTTC
1.Mục đích-yêu cầu:
*Kiến thức:
-Trẻ biết đi chạy đổi hướng theo hiệu lệnh của cô.
* Kỹ năng
-Phát triển cơ chân, khả năng định hướng. Rèn luyện sức bền, sự nhanh nhẹn cho trẻ.
* Thái độ
-Giáo dục trẻ biết nghe hiệu lệnh của cô, giữ trật tự trong giờ học.
2. Chuẩn bị:
- Sân bằng phẳng, rộng rãi, sạch sẽ.
- 2 vạch xuất phát, xắc xô.
3. Tiến hành tổ chức hoạt động:
* Hoạt động1: Ổn định tổ chức giới thiệu bài.
- Cô dẫn trẻ xuống sân và trò chuyện cùng trẻ:
+ Muốn cho cơ thể khỏe mạnh chúng ta phải làm gì? Để làm được mọi việc trước hết cần có đôi tay dẻo dai và đôi chân khỏe mạnh. Vậy chúng ta phải làm gì?
* Hoạt động 2: Khởi động.
- Cho trẻ đi thành vòng tròn kết hợp bài hát “đố bạn” để phối hợp đi chạy và đổi các kiểu chân, chạy nhanh, chạy chậm. Về 3 hàng ngang tập bài tập PTC.
* Hoạt động 3: Trọng động
-BTPTC: Mỗi ĐT tập 3l x 8n, riêng ĐT tay, chân tập 4l x 8n.
- Động tác tay: Giơ hai tay song song trước mặt sau đó về tư thế chuẩn bị và đổi hai tay song song trên đầu.
- Động tác chân: Hai tay chống hông, chân phải co cao đầu gối. Hạ chân phải xuống, đứng thẳng. Chân trái co cao đầu gối, hạ chân trái xuống đứng thẳng.
- Động tác lưng: Hai tay chống hông, nghiêng người sang phải, trở về tư thế ban đầu, nghiêng người sang trái, trở về tư thế ban đầu.
- Động tác bật: Bật tách chụm chân.
-ĐTNM: Động tác chân
* VĐCB: Đi thay đổi hướng theo hiệu lệnh
- Cô giới thiệu vận động
- Cô tập mẫu lần 1 không phân tích động tác
- Hỏi trẻ tên vận động?
- Lần 2 cô làm mẫu kết hợp phân tích động tác: Khi có hiệu lệnh cô đi về phía trước sau đó cô nghe hiệu lệnh của coovà đi, chạy và đổi hướng theo hiệu lệnh của cô chỉ huy đấy.
- Cho hai trẻ lên làm thử, sau đó cho trẻ lần lượt lên thực hiện.
- Cô chú ý bao quát và sửa sai cho trẻ. Sau khi trẻ thực hiện hết, cô cho hai tổ thi đua xem tổ nào khéo léo hơn.
- Trẻ thực hiện xong cô nhận xét và tuyên dương trẻ.
- Hỏi lại trẻ tên vận động?
* TCVĐ: Truyền bóng
- Cô cùng trẻ nêu cách chơi, cách chơi và cho trẻ chơi 4 - 5 lần.
* Hoạt động 4: Hồi tĩnh:
- Cô cho trẻ làm những chú chim bay nhẹ nhàng xung quanh sân trường 1 - 2 vòng.
Đánh giá trẻ hàng ngày:
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
2. Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
3. Về kiến thức, kỹ năng của trẻ
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
*Biện pháp hỗ trợ
................................................................................................... ……………
.................................................................................................. …………….
Thứ 5 ngày 15 tháng 12 năm 2022
-Tên hoạt động học: KCCTN: Chú dê đen
-Thuộc lĩnh vực: PTNN
I.Mục đích-yêu cầu:
*Kiến thức:
-Trẻ nhớ tên câu chuyện, tên các nhân vật trong câu chuyện.
-Trẻ nhớ và hiểu được nội dung của câu chuyện.
*Kĩ năng:
-Giúp trẻ đánh giá được tính cách của các nhân vật thông qua nội dung câu chuyện.
-Phát triển ngôn ngữ mạch lạc, phát triển trí nhớ cho trẻ.
*Thái độ:
-Giáo dục trẻ mạnh dạn, tự tin, không ỷ mạnh hiếp yếu, biết giúp đỡ mọi người khi khó khăn.
II. Chuẩn bị:
-Giáo án, giáo án điện tử, tranh tóm tắt câu chuyện “Chú Dê Đen”.
-Bài hát “Chú voi con ở Bản Đôn”
-Một mũ Sói, một mũ Dê Đen, một mũ Dê Trắng.
-Lô tô 1 số động vật sống trong rừng.
III/ Tiến hành:
*Hoạt động 1: Ổn định, trò chuyện với trẻ.
-Cho trẻ hát bài: “Chú voi con ở Bản Đôn”.
-Bạn nào nhắc lại cho cô loài động vật mà cô cháu mình vừa hát đến nào?
-Con voi sống ở đâu?
-Trong rừng còn có rất nhiều các loài động vật, bạn nào có thể kể cho cô và các bạn nghe nào?
-Trong rừng có rất nhiều loài động vật sinh sống như động vật ăn thịt hung dữ có hổ, báo, sư tử, rắn…, động vật ăn cỏ hiền lành như hươu cao cổ, nai, thỏ, dê… (cho trẻ xem ảnh về 1 số động vật sống trong rừng).
-Vậy nhưng cũng có một loài vật ăn cỏ hiền lành nhưng nhờ có sự dũng cảm và tự tin của mình mà loài động vật đó có thể làm cho 1 loài động vật ăn thịt hung dữ như Chó Sói phải run sợ và bỏ chạy, các con có nhớ đó là loài động vật nào không? Nhân vật đó nằm trong câu chuyện nào?
-Đó chính là câu chuyện “Chú Dê Đen”
*Hoạt động 2: Cô kể cho trẻ nghe câu chuyện “Chú Dê Đen”
-Cô kể lần 1 kết hợp điệu bộ (không tranh)
-Cô kể lần 2 có tranh (tóm tắt câu chuyện)
+Đàm thoại về nội dung câu chuyện:
-Trong câu chuyện “Chú Dê Đen” cô vừa kể có mấy nhân vật vầ đó là những nhân vật nào?
-Dê Trắng đi vào rừng để làm gì?
-Dê Trắng đã gặp con gì?
-Các con cho cô biết tại sao Dê Trắng lại bị Sói ăn thịt?
-Dê Đen đi vào rừng để làm gì?
-Dê Đen có bị Sói ăn thịt không? Tại sao?
-Vậy qua câu chuyện các con muốn mình giống nhân vật nào? Tại sao?
*Giáo dục: Trong cuộc sống hằng ngày, các con phải mạnh dạn, can đảm, tự tin và dũng cảm để có thể tự bảo vệ bản thân mình. Các con không được ỷ mạnh hiếp yếu, phải biết giúp đỡ mọi người khi khó khăn.
*Hoạt động 3: Trẻ thể hiện tác phẩm
-Cô cho 1 – 2 trẻ lên kể lại câu chuyện
-Cô cho trẻ xem phim câu chuyện “Chú Dê Đen”.
*Hoạt động 4: Bé nhập vai
-Chọn 3 trẻ lên, cho trẻ tự nhận vai mà mình muốn đóng. Hỏi lại trẻ về lời nói cũng như tính cách của từng nhân vật trong chuyện để trẻ đóng được đạt hơn.
-Trò chơi: Lùa dê về chuồng
-Luật chơi: Trẻ phải bước qua cầu (3 cái ghế) và lựa đúng hình chú dê để dán vào đúng chuồng nhà mình. Trẻ nào dán nhầm chuồng hoặc nhầm hình thì không được tính vào kết quả.
-Cách chơi: Phân trẻ thành 2 đội chơi, khi nhạc bật lên trẻ của 2 đội sẽ bước qua lần lượt 3 chiếc cầu (ghế) và chọn đúng hình chú dê trong rổ để dán lên chuồng nhà mình. Khi trẻ quay về phải đập vào tay bạn tiếp theo thì bạn đó mới bắt đầu chơi. Kết thúc đội nào lùa được nhiều dê về chuồng hơn đội đó sẽ thắng.
-Cô nhận xét và tuyên dương 2 đội chơi.
*Kết thúc:Cô nhận xét, tuyên dương và nhắc nhở cả lớp về tiết học và nhẹ nhàng chuyển sang hoạt động khác.
Đánh giá trẻ hàng ngày:
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
2. Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
3. Về kiến thức, kỹ năng của trẻ
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
*Biện pháp hỗ trợ
................................................................................................... ……………
.................................................................................................. …………….
Thứ 6 ngày 16 tháng 12 năm 2022
-Tên hoạt động học: Vẽ con vật sống trong rừng
-Thuộc lĩnh vực: PTTM
I.Mục đích –yêu cầu:
1.Kiến thức:
-Trẻ biết một số con vật sống trong rừng.
- Trẻ biết các bộ phận của con vật, biết sử dụng những nét vẽ cơ bản để vẽ con vật mà trẻ thích.
2. Kĩ năng:
-Rèn khả năng vẽ của trẻ
-Rèn kỹ năng khéo léo của đôi bàn tay.
-Rèn khả năng tô màu cho trẻ
3. Thái độ:
-Trẻ hứng thú hoàn thành sản phẩm
II.Chuẩn bị
* Đồ dùng của cô:
+Tranh mẫu của cô 3 tranh:
-Tranh con hươu, tranh con voi, tranh con khỉ.
*Đồ dùng của trẻ:
-Bút màu, giấy A4 đủ cho trẻ
III.Tiến hành hoạt động
*Hoạt động 1:Ổn định tổ chức:
-Cô và trẻ hát: “Ta đi vào rừng xanh”
-Trong rừng xanh xuất hiện những con vật gì?
*Hoạt động 2:Đàm thoại gợi ý
-Cô cho trẻ quan sát tranh gợi ý.
-Cô đọc câu đố về con voi.:“Bốn chân trông tựa cột đình
Vòi dài, tai lớn, dáng hình oai phong?”
Là con gì?”
+Con voi có những bộ phận nào?
+Con thấy con voi có gì đặc biệt?
+Muốn vẽ con voi phải vẽ bộ phận nào trước?
-Cô cho trẻ quan sát con hươu cao cổ.
+Con nhìn xem con hươu có gì đặc biệt?
+Con hươu cũng có phần đầu, phần thân, đuôi như con voi nhưng đầu con hươu thì có một cái cổ rất dài này.
+Muốn vẽ được con hươu chúng mình phải vẽ như thế nào?
-Cô đọc câu đố về con khỉ.
+Con khỉ khác con hươu như thế nào?
+Vẽ con khỉ phải vẽ như thế nào?
-Cô hỏi trẻ về ý tưởng thực hiện của trẻ:
+Con thích vẽ con gì?
+Con vật đó có những bộ phận gì?
+Muốn vẽ con vật đó con phải vẽ như thế nào?
-Cô hướng dẫn trẻ vẽ
*Hoạt động 3:Trẻ thực hiện
-Cô cho trẻ về bàn thực hiện .Cô bao quát và gợi ý trẻ còn lúng túng.
*Hoạt động 4: Nhận xét
+Cô cho trẻ treo tranh lên giá cho cả lớp quan sát.
+Cô hỏi một số trẻ con thấy bức tranh nào đẹp, vì sao? Con thích bức tranh nào nhất.
+Cô nhận xét lần cuối.
3) Kết thúc: Nhận xét tuyên dương
Đánh giá trẻ hàng ngày:
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
2. Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
3. Về kiến thức, kỹ năng của trẻ
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
*Biện pháp hỗ trợ
................................................................................................... ……………
.................................................................................................. …………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
TTCM Duyệt bài
|
HPCM Duyệt bài
|
|
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
HPCM Duyệt bài
|
VII,Kế hoạch hoạt động chi tiết nhánh 3 “ Con vật sống dưới nước” Giáo viên thực hiện: Lương Thị Chinh
Thứ 2 ngày 19 tháng 12 năm 2022
-Tên hoạt động học: Chạy và vượt qua 2-3 chướng ngại vật
-Thuộc lĩnh vực: PTTC
1.Mục đích –yêu cầu:
* Kiến thức
- Trẻ biết cách vừa chạy vừa nhảy lên cao khi gặp chướng ngại vật
- Thực hiện được vận động phối hợp chạy và nhảy qua vật cản.
* Kỹ năng
- Có kĩ năng tung và bắt bóng, phát triển cơ ngón tay.
- Biết đi chạy các thế theo hiệu lệnh linh hoạt
* Thái độ
- Trẻ hứng thú tham gia vào hoạt động và trò chơi
- Giáo dục trẻ biết giữ gìn bảo vệ sức khỏe, giữ gìn vệ sinh cá nhân.
2. Chuẩn bị
- Sân thể dục bằng phẳng
- 6 khối hộp nhỏ cao khoảng 10cm, đặt cách nhau 2m
- 2 cái lá
3. Tiến hành
*Hoạt động 1: Khởi động
- Cho trẻ đi thành vòng tròn đi các kiểu theo hiệu lệnh của cô: đi thường, đi mũi chân, đi thường, đi gót chân, đi thường, chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm, đi thường chuyển đội hình thành 2 hàng dọc điểm số tách 4 hàng ngang.
*Hoạt động 2: Trọng động
+Bài tập phát triển chung
- Động tác tay: Tay đưa ra phía trước lên cao (2L * 8N)
- Động tác bụng lườn: Nghiêng người sang hai bên (2L * 8N)
- Động tác chân: Bước khuỵu 1 chân ra trước (2L * 8N)
- Động tác bật: Bật nhảy lên cao.
-Chuyển đội hình thành 2 hàng đối diện nhau .
+Vận động cơ bản: “Chạy và vượt qua chướng ngại vật”.
- Để có một cơ thể khỏe mạnh phát triển cân đối cô con mình cùng tâp luyện bài thể dục “Chạy vượt qua chướng ngại vật”.
+ Cô làm mẫu
- Cô làm mẫu lần 1: Không phân tích
- Cô làm mẫu lần 2: Phân tích động tác.
*TTCB: Cô đứng trước vạch chuẩn đứng chân trước chân sau, người hơi cúi về phía trước, hai bàn tay nắm hờ để một tay ra trước tay sau, mắt nhìn thẳng về phía trước. Khi có hiệu lệnh cô chạy nhanh tiến thẳng về phía trước khi gặp chướng ngại vật cô nhảy cao lên vượt qua chướng ngại vật và cô chạy tiếp khi gặp chướng ngại vật tiếp theo cô cũng nhảy lên vượt qua, cô cứ chạy như vậy cho đến khi hết các chướng ngại vật rồi cô về cuối ong đứng.
- Lần 3: Cô cho 1 -2 trẻ khá lên tập lại cho cả lớp quan sát
- Lần 4: Trẻ thực hiện (lần lượt, liên tiếp, thi đua) Cô bao quát chung, chú ý sửa ongho trẻ, động viên trẻ kịp thời.
- Cho trẻ nói lại tên vận động.
+Trò chơi vận động: Bỏ lá
- Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi và luật chơi
+ Cách chơi: Cô cho trẻ ngồi thành vòng tròn, cô chỉ định 1 trẻ sẽ chạy xung quanh vòng tròn, tay cầm cành lá và sẽ đặt sau lưng 1 bạn bất kì. Một bạn khác đội mũ ong kín che mắt sẽ đi tìm lá. Cô quy định: “Khi nào cả lớp hát nhỏ, bạn đội mũ đi tìm lá. Khi cả lớp hát to, nơi đó có giấu lá, bạn đội mũ đứng lại để tìm lá. Nếu bạn chưa tìm được, cả lớp tiếp tục hát nhỏ cho đến khi bạn đến chỗ có giấu lá, cả lớp lại hát to”.
+ Luật chơi: Nếu bạn đội mũ chop không tìm được bạn giấu lá sẽ phải nhảy lò cò 1 vòng.
- Tổ chức cho trẻ chơi 3-4 lần.
*Hoạt động 3: Hồi tĩnh
- Cho trẻ đi nhẹ nhàng một hai vòng quanh sân.
Đánh giá trẻ ong ngày:
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ
……………………………………………………………………………………………………………………………………….
2. Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ
...............................................................................................................................................................................................................
3. Về kiến thức, kỹ năng của trẻ
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ *Biện pháp hỗ trợ
................................................................................................... ……………
.................................................................................................. …………….
Thứ 3 ngày 20 tháng 12 năm 2022
-Tên hoạt động học: Tìm hiểu về một số con vật sống dưới nước
-Thuộc lĩnh vực: PTNT-KPKH
1.Mục đích-yêu cầu:
*Kiến thức:
-Trẻ biết tên gọi, đặc điểm, nơi sống, vận động của một số động vật sống dưới nước.
-Trẻ biết lợi ích của chúng đối với đời sống con người, có chứa nhiều chất đạm và can xi, chế biến được nhiều món ăn.
-Trẻ biết chú ý quan sát để đưa ra những nhận xét về đặc điểm của các con vật sống dưới nước.
*Kĩ năng
-Rèn trẻ kĩ năng phân biệt, so sánh.
-Rèn khả năng quan sát ghi nhớ chú ý có chủ định.
-Trẻ có kĩ năng chơi trò chơi.
-Trẻ trả lời câu hỏi của cô rõ ràng, mạch lạc.
* Thái độ
-Trẻ hứng thú tham gia chơi trò chơi, biết yêu quý các con vật sống dưới nước.
-Giáo dục dinh dưỡng cho trẻ: Ăn nhiều món ăn chế biến từ các con vật sống dưới nước và có ý thức bảo vệ môi trường không vứt rác xuống ao, hồ, ong ngòi…
2. Chuẩn bị
-Giáo án điện tử một số động vật sống dưới nước: Cá, tôm
- Tranh con vật sống dưới nước: Cá, Tôm
- Mũ: Cá, Tôm
-Mỗi trẻ 1 bộ lô tô về con vật sống dưới nước.
3. Tổ chức hoạt động
*Hoạt động 1: Gây hứng thú
-Cô cùng trẻ hát bài hát: Cá vàng bơi.
- Bài hát về con gì?
- Cá sống ở đâu?
*Hoạt động 2: Tìm hiểu khám phá một số con vật sống dưới nước.
- Đúng rồi dưới nước còn có rất nhiều động vật khác nữa, hôm nay cô cùng chúng mình đến với hoạt động: Bé cùng khám phá. Cô sẽ chia chúng mình thành 2 tổ: Tổ Cá vàng, tổ Tôm biển, mỗi tổ sẽ tìm hiểu và khám phá một con vật sống dưới nước.
- Tìm tổ, tìm tổ.
- Các con hãy về tổ của mình để khám phá con vật của tổ mình nào!
-Hết thời gian quan sát cô cho trẻ đi cất tranh con vật và mời từng nhóm nói kết quả khám phá của nhóm mình.
- Vừa rồi các con đã được quan sát các con vật sống dưới nước bây giờ các con hãy nói am an và các bạn biết những điều các con quan sát được nhé!
- Cô mời đội Cá vàng!
- Các con quan sát con gì?
- Con có ý kiến nhận xét gì về con Cá?
-Bạn nào có ý kiến bổ xung?
- Cô cũng có hình ảnh con Cá mà tổ cá vàng vừa được quan sát. Cá gồm có 3 phần: Đầu, mình, đuôi.
+ Phần đầu cá có gì đây? (có mắt, mồm và mang cá).
- Các con biết cá thở bằng gì không?
- Cá dùng mang để thở cũng như chúng mình dùng mũi để thở đấy. Chúng mình cùng đọc từ: Mang cá.
+ Còn đây là phần mình, mình cá có rất nhiểu vảy xếp chồng lên nhau và vây cá.
- Các con biết cá bơi được là nhờ bộ phận nào không?
- Đúng rồi cá dùng vây để bơi, chúng mình cùng đọc: Vây cá.( Cho trẻ đọc từ trên màn hình: Vây cá)
+ Đây là bộ phận nào?( Cô chỉ vào phần đuôi Cá)
- Đuôi cá dùng để làm gì?
- Đuôi giúp chuyển hướng khi bơi đấy.
Ngoài cá Chép còn có rất nhiều loại cá khác như: cá Quả, cá rô phi…cá vàng dùng làm cảnh nữa đấy.
- Các con ơi cá đẻ trứng hay đẻ con nhỉ?
- Đúng rồi Cá đẻ trứng, thịt cá chứa nhiều chất gì?
-Cô có 1 câu đố chúng mình cùng đoán xem câu đố về con gì nhé!
“Chân gần đầu.
Râu gần mắt.
Lưng còng co quắp.
Mà bơi rất tài.”
Đó là con gì?
- Đúng rồi, tổ nào được quan sát con Tôm?
- Cô mời ý kiến nhóm Tôm biển. Các con có nhận xét gì về con Tôm?( cô mời 2- 3 ý kiến)
- Tôm có 3 phần: Đầu, mình và đuôi. Đầu tôm có mắt, râu, càng.
- Các con thấy mình tôm như thế nào?
-Mình Tôm hơi cong, có 1 lớp vỏ mỏng và có rất nhiều chân, đuôi Tôm ngắn, khi bơi Tôm bơi giật lùi rất nhanh các con ạ.
- Thịt Tôm có nhiều chất gì các con?
- Thịt tôm có chứa nhiều chất đạm và can xi. Vì vậy các con nên ăn nhiều tôm để xương chúng ta cứng cáp và cơ thể khoẻ mạnh nhé.
* So sánh sự giống và khác nhau giữa con Tôm và con Cá
- Khác nhau: - Cá có vảy, có vây, có mang, cá bơi tiến.
- Tôm có càng, có vỏ mỏng, có nhiều chân, tôm bơi giật lùi.
- Giống nhau: Đều là động sống dưới nước, đẻ trứng, bơi được và cung cấp nhiều chất đạm cho con người
- Các con có biết bài hát nào nói về con Tôm, con Tép không?
- Cô mời cả lớp mình đứng dậy cùng hát vang bài hát: Bà còng đi chợ trời mưa nào!
- Chúng mình được nghe ý kiến của tổ Cá vàng và tổ Tôm biển nhận xét về con vật mà tổ bạn được quan sát, bây giờ chúng mình cùng nghe ý kiến nhận xét của tổ Cua đồng về con vật mà tổ bạn quan sát nhé!
- Cô mời tổ Cua đồng, tổ con được quan sát con gì?
- Các con có nhận xét gì về con Cua?
- Ai có nhận xét khác?
- Cua có mấy càng?
- Chúng mình cùng đếm xem con Cua có mấy chân nhé! (Cho trẻ đếm số chân, càng Cua).
- Đúng rồi đấy Con cua có 8 chân( cẳng), 2 càng, có mai, khi di chuyển cua bò ngang đấy.
Mở rộng: Các con vừa được tìm hiểu khám phá về một số con vật sống dưới nước ngoài các con vật đó ra các con biết con vật nào sống dưới nước nữa?
- Đúng rồi còn rất nhiều các con vật sống dưới nước đấy các con ạ chúng mình cùng quan sát xem đó là những con vật gì nhé! (Trẻ quan sát am các con vật trên màn hình)
* Giáo dục:
- Động vật sống dưới nước có nhiều lợi ích đối với con người, chế biến thành nhiều món ăn ngon, hấp dẫn như: cá dán, canh cua, tôm rang…cung cấp cho chúng ta nguồn dinh dưỡng giàu chất đạm, vậy các con phải làm gì để cho các con vật lớn nhanh?
=> Muốn các con con vật lớn nhanh thì các con phải bảo vệ môi trường, bảo vệ nguồn nước, không vứt rác xuống nước làm ô nhiễm nguồn nước các con nhớ chưa?
*Hoạt động 3: Luyện tập củng cố
+Trò chơi: Tìm nhanh nói đúng.
-Các con học rất giỏi cô tặng cho các con mỗi bạn 1 rổ đồ dùng các con cùng đứng dậy lấy đồ dùng nào!
- Trong rổ đồ dùng có gì?
- Cô cháu mình cùng chơi với lô tô qua trò chơi: Tìm nhanh nói đúng.
Cách chơi:
- Lần 1: Cô nói đặc điểm con vật nào trẻ tìm nhanh con vật đó và gọi tên.
- Lần 2: Cô nói tên con vật trẻ nói đặc điểm con vật đó.
Cô còn có trò chơi hay hơn chúng mình có muốn chơi không? Vậy các con hãy cất lô tô vào rổ và để ra phía sau để chúng mình tiếp tục chơi nào!
+Trò chơi 2: Đồng đội chung sức.
Cô giới thiệu cách chơi: Cô có rất nhiều các con vật. Cô mời 2 đội lên chơi, nhiệm vụ của mỗi đội sẽ lên chọn những con vật sống dưới nước và thả vào ao của đội mình. Đội… sẽ chọn và thả vào ao số 1. Đội…sẽ chọn con vật và thả vào ao số 2. Khi lên chọn con vật các con phải bật qua các vòng, bạn đứng đầu bật lên tìm 1 con vật thả vào ao của đội mình sau đó chạy về cuối, bạn thứ 2 lại tiếp tục bật qua vòng và chọn con vật thả vào ao… cứ như vậy hết 1 bản nhạc đội nào chọn đúng và được nhiều con vật hơn thì đội đó sẽ thắng cuộc. Nếu bạn nào dẫm vào vòng thi con vật đó không được tính.
Cô cho trẻ chơi sau đó cùng trẻ kiểm tra kết quả của 2 đội chơi.(cô khen, khuyến khích động viên trẻ).
Và sau đây chúng mình cùng đến với trò chơi: Ai thông minh.
+Trò chơi 3: Ai thông minh.
-Cách chơi: Cô mời 1 bạn lên chơi, bạn sẽ di chuột bấm vào thùng trên màn hình và nghe yêu cầu sau đó thực hiện theo yêu cầu đó nhé.
- Cô mời 2 trẻ lên chơi, trẻ chơi xong cô và cả lớp cùng nhận xét.
- Hôm nay cô cùng các con tìm hiểu một số con vật sống ở đâu?
- Các con rất giỏi bây giờ cô sẽ thưởng cho chúng mình 1 chuyến thăm quan khu vườn cổ tích, nào cô mời các con!
-Cô cùng trẻ hát: Cá vàng bơi đi ra ngoài và kết thúc hoạt động.
4.Hoạt động ngoài trời
-Tên hoạt động: quan sát con cá
-TCVĐ: chạy tiếp sức
a)Mục đích yêu cầu
-Trẻ gọi tên và nêu đặc điểm chính của con cá, con khỉ,Biết ích lợi và môi trường sống của con cá
-Rèn kỹ năng quan sát, miêu tả, ghi nhớ….
-Hứng thú tích cực tham gia các hoạt động
b)Chuẩn bị: con gấu, con khỉ( đồ chơi) , đồ dùng phục vụ trò chơi
c)Tiến hành
+Quan sát :con cá
-Cho trẻ hát bài “cá vàng bơi”
-Hỏi trẻ hát bài hát gì?
-Cho trẻ QS con cá thật
-Yêu cầu trẻ quan sát và nhận xét những gì mà mình thấy
-Con thấy con cá như thế nào? Cho trẻ nói đặc điểm của con cá?
-Cô hệ thống lại và giáo dục trẻ
+TCVĐ:Chạy tiếp sức( Giới thiệu trò chơi, Cùng chơi với trẻ 2-3l)
-Chơi ở KVC số 1
Đánh giá trẻ hàng ngày:
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ
……………………………………………………………………………………………………………………………………….
2. Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ
...............................................................................................................................................................................................................
3. Về kiến thức, kỹ năng của trẻ
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ *Biện pháp hỗ trợ
................................................................................................... ……………
.................................................................................................. …………….
Thứ 4 ngày 21 tháng 12 năm 2022
-Tên hoạt động: Xé dán con cá
-Thuộc lĩnh vực: PTTM
1.Mục đích-yêu cầu:
*Kiến thức:
- Trẻ biết các bộ phận của con cá.
- Trẻ biết cách cầm kéo để cắt các hình vuông theo đường chéo để tạo thành các hình tam giác, sắp xếp và dán các hình tam giác để tạo thành hình con cá.
* Kỹ năng:
- Rèn luyện khả năng khéo léo của đôi bàn tay và các ngón tay.
- Phát triển khả năng quan sát và rèn sự khéo léo khi phết hồ, dán hình.
*Thái độ:
- Trẻ hứng thú tham gia hoạt động. Trẻ biết giữ gìn sản phẩm do mình và các bạn tạo ra.
2. Chuẩn bị
- Của cô: Giáo án, tranh mẫu, kéo, giấy màu, keo dán, giấy lau tay.
- Của trẻ: giấy màu, kéo, keo dán, giấy lau tay.
- Bàn ghế đủ cho trẻ.
3.Tiến hành hoạt động
*Hoạt động 1. Ổn định tổ chức – Gây hứng thú:
- Cô và trẻ hát: Cá vàng bơi
- Các con vừa hát bài gì?
- Bài hát nói về con vật nào?
- Vậy hôm nay cô và các con sẽ cùng nhau cắt dán con cá thật đẹp để chúng mình treo lên góc chủ đề nhé!
*Hoạt động 2: Quan sát tranh mẫu
- Cô đưa tranh con cá hỏi trẻ:
+ Cô có bức tranh gì đây?
+ Con cá có màu gì?
+ Tranh con cá được cô làm như thế nào?
+ Cô cắt những hình gì để tạo thành hình con cá?
+ Cô dán hình con cá như thế nào?
Bây giờ chúng mình có muốn cắt dán được hình con cá như của cô không? Chúng mình hãy quan sát cô làm mẫu trước nhé.
+Cô làm mẫu:
- Để cắt dán được con cá, trước tiên cô chuẩn bị 3 tờ giấy hình vuông có kích cỡ to nhỏ khác nhau. Trước tiên cô gấp chéo lần lượt các tờ giấy hình vuông, sau đó cô cắt đôi các tờ giấy theo đường chéo để được các hình tam giác. Bây giờ cô sẽ dán các hình tam giác để tạo thành con cá nhé, đầu tiên cô xếp hình con cá lên bức tranh nền, sao cho cân đối, sau đó cô nhấc từng hình lên, cô phết hồ lên mặt sau của các tờ giấy hình tam giác, rồi cô dán vào chỗ định sẵn. Cuối cùng cô đặt 1 tờ giấy loại lên trên bức tranh và miết nhẹ cho sạch keo và phẳng hình dán. Như vậy là cô đã tạo được hình con cá rồi, bây giờ cô dùng bút vẽ 1 hình tròn ở phần đầu cá để làm mắt cá nhé. Thế là cô đã cắt dán xong con cá rồi.
+Trẻ thực hiện
- Cô cho trẻ thực hiện, cô đến từng bàn trẻ gợi ý cho trẻ cách thực hiện.
- Cô quan sát, giúp đỡ những trẻ còn lúng túng.
- Trong khi thực hiện cô quan sát hướng dẫn động viên, khuyến khích trẻ để trẻ tạo được sản phẩm đẹp.
*Hoạt động 3:Trưng bày, nhận xét sản phẩm
- Cô cho trẻ trưng bày sản phẩm của mình.
- Cô cho trẻ nhận xét bài của mình, của bạn:
+ Con có nhận xét gì về bài của bạn?
+ Con thích bài của bạn nào?
+ Vì sao con thích?
- Cô nhận xét chung, động viên, khuyến khích trẻ.
- Cô nhận xét chung: Tuyên dương những bức tranh đẹp, sáng tạo, đối với những sản phẩm chưa đẹp, chưa xong lần sau cố gắng.
+ Kết thúc
- Cho trẻ hát và vận động theo bài hát một con vịt và chuyển hoạt động
Đánh giá trẻ hàng ngày:
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ
……………………………………………………………………………………………………………………………………….
2. Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ
...............................................................................................................................................................................................................
3. Về kiến thức, kỹ năng của trẻ
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ *Biện pháp hỗ trợ
................................................................................................... ……………
.................................................................................................. …………….
Thứ 5 ngày 22 tháng 12 năm 2022
-Tên hoạt động học: DTĐTT: Nàng tiên ốc
-Thuộc lĩnh vực: PTNN
1.Mục đích-yêu cầu:
*Kiến thức
- Trẻ nhớ tên bài thơ: Nàng tiên ốc của tác giả Phan Thị Thanh Nhàn. Trẻ thuộc thơ, hiểu nội dung bài thơ: nói về bà già nghèo chăm chỉ hiền lành chuyên mò Cua bắt ốc để kiếm sống, một hôm bà bắt được con ốc có phép lạ đã giúp đỡ bà mọi việc trong nhà. Một hôm bà phát hiện điều bí mật: con ốc đã hóa thành nàng tiên để giúp bà. Bà đã ôm lấy nàng tiên và từ đó nàng tiên đã ở với bà như mẹ con.
*Kĩ năng
- Rèn trẻ cách trả lời đủ câu đủ ý, sự chú ý ghi nhớ của trẻ.
- Rèn trẻ cách đọc thơ diễn cảm.
*Thái độ
- Trẻ hứng thú tham gia hoạt động. Giáo dục trẻ biết yêu quý các loại động vật, bảo vệ nguồn nước.
2. Chuẩn bị
- Giáo án điện tử
- Các con vật sống dưới nước (đồ chơi).
3. Tổ chức hoạt động
* Hoạt động 1: Gây hứng thú
Cô cùng trẻ chơi trò chơi: Mò cua bắt ốc sau đó cô hỏi trẻ:
- Cua và ốc là những động vật sống ở đâu?
- Các con ạ cua ốc là động vật sống dưới nước là nguồn thức ăn chứa nhiều chất đạm đối với cơ thể con người. Có một bài thơ nói về con Ốc có phép lạ chúng mình cùng nghe xem Ốc có phép lạ gì nhé.
* Hoạt động 2: Dạy thơ “Nàng tiên ốc”
-Cô đọc mẫu 2 lần
- Cô đọc lần 1: đọc diễn cảm bài thơ rõ ràng mạch lạc
- Bài thơ cô vừa đọc là bài thơ “ Nàng Tiên ốc” của nhà thơ Phan Thị Thanh Nhàn
- Cô còn có hình ảnh minh họa nội dung bài thơ cô mời cả lớp về chỗ ngồi nghe cô đọc và xem hình ảnh nào.
- Cô đọc thơ lần 2: có hình ảnh minh họa
* Đàm thoại trích dẫn làm rõ ý
- Bài thơ có tên là gì? Do ai sáng tác?
- Bà già là người có hoàn cảnh như thế nào?
Xưa có bà…bắt ốc.
- Con ốc bà bắt được có gì đặc biệt?
Một hôm bà…như ốc khác.
- Từ khi có con ốc nhà bà có chuyện gì lạ xảy ra?
Bà thương…vườn rau tươi sạch cỏ.
- Ai đã giúp đỡ bà?
Bà già thấy chuyện lạ...từ chum nước.
- Bà đã làm gì để nàng tiên ốc ở lại với mình?
Bà già liền bí mật...không cho chui vào nữa.
- Từ đó hai mẹ con sống với nhau như thế nào?
Hai mẹ con...yêu thương nhau
- Qua câu chuyện các con học tập được điều gì?
=> Cô giáo dục trẻ sống thật thà chăm chỉ giúp đỡ mọi người sẽ được mọi người yêu mến hưởng cuộc sống hạnh phúc như người xưa nói “ ở hiền gặp lành”
* Hoạt động 3: Dạy trẻ đọc thơ
- Cô dạy cả lớp đọc thơ 2 lần cùng cô
- Cô cho trẻ đọc thơ theo tổ, nhóm, cá nhân
- Cho trẻ đọc thơ nối tiếp, đọc to, nhỏ
- Cô động viên trẻ đọc và sửa sai cho trẻ
* Hoạt động 4: Trò chơi củng cố
+Trò chơi: Đi bắt ốc
- Cách chơi: Cô mời 2 đội lên chơi. Cô có rất nhiều các con vật sống dưới nước, nhiệm vụ của 2 đội sẽ lần lượt bật qua mương lên bắt 1 con Ốc sau đó bật qua mương đem ốc về cho đội của mình và bạn tiếp theo lại bật qua mương lên bắt ốc. Thời gian cho 2 đội chơi là 1 bản nhạc kết thúc bản nhạc đội nào bắt được nhiều ốc đội đó sẽ thắng cuộc.
- Cô cho trẻ chơi 2- 3 lần.
* Kết thúc: Cô cùng trẻ đọc thơ: Nàng tiên ốc.
Đánh giá trẻ hàng ngày:
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ
……………………………………………………………………………………………………………………………………….
2. Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ
...............................................................................................................................................................................................................
3. Về kiến thức, kỹ năng của trẻ
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. *Biện pháp hỗ trợ
................................................................................................... ……………
.................................................................................................. …………….
Thứ 6 ngày 23 tháng 12 năm 2022
-Tên hoạt động học: DH: Chú ếch con
-Thuộc lĩnh vực: PTTM
1.Mục đích-yêu cầu:
*Kiến thức
-Trẻ nhớ tên bài hát, nhớ tên tác giả. Hát đúng giai điệu bài hát
*Kỹ năng:
-Rèn kỹ năng ca hát, kỹ năng vận động.
-Rèn tác phong biểu diễn cho trẻ.
* Thái độ:
-Trẻ hăng hái tích cực hoạt động.
-Giáo dục trẻ biết yêu quý bảo vệ các con vật
2. Chuẩn bị:
-Đàn, xắc xô, ghi nhạc bài hát
-Đồ dùng để chơi trò chơi, đồ dùng để gõ đệm.
3.Tiến hành:
* Hoạt động 1: Trò chơi: “Tai ai tinh”
-Cô giáo bật đàn to- trẻ vỗ tay to.
-Cô bật đàn nhỏ- trẻ vỗ tay hỏ
-Cô bật đàn nhanh- trẻ vỗ tay nhanh
-Cô bật đàn chậm.- trẻ vỗ tay chậm.
-Cô cho trẻ chơi 3-4 lần, thi đua theo cá nhân trẻ.
*Hoạt động 2: Dạy hát “Chú ếch con” của nhạc sĩ Phan Nhân
-Cô hát mẫu lần 1.
-Hát cho trẻ nghe lần 2 kết hợp với nhạc.
-Cô cho trẻ hát cùng cô 2lần (cô chú ý sửa sai cho trẻ về câu và từ).
-Cả lớp hát cùng đàn 2 lần(cô bật nhỏ đàn để chú ý sửa sai cho trẻ)
-Thi đua theo tổ, nhóm, cá nhân.
-Trẻ lấy dụng cụ âm nhạc hát bài “ chú ếch con”
àHỏi trẻ tên bài hát ? tên tác giả
*Hoạt động 3: Hát nghe: “bắc kim thang”
-Cô hát cho trẻ nghe lần 1 kết hợp ánh mắt, cử chỉ, điệu bộ
-Cô hát lần 2 hoá trang cho trẻ xem.
Đánh giá trẻ hàng ngày:
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ
……………………………………………………………………………………………………………………………………….
2. Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ
...............................................................................................................................................................................................................
3. Về kiến thức, kỹ năng của trẻ
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ *Biện pháp hỗ trợ
................................................................................................... ……………
.................................................................................................. …………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
TTCM Duyệt bài
|
HPCM Duyệt bài
|
|
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
HPCM Duyệt bài
|
VIII,Kế hoạch hoạt động chi tiết nhánh 4 : “Côn trùng và chim” Giáo viên thực hiện: Vũ Thị Phượng
Thứ 2 ngày 26 tháng 12 năm 2022
-Tên hoạt động học: Vòng đời của bướm
-Thuộc lĩnh vực: PTNT
I. Mục đích- yêu cầu:
1. Kiến thức:
-Trẻ biết được quá trình hình thành và phát triển của con bướm trải qua 4 giai đoạn: Bướm đẻ ra trứng-trứng nở thành sâu-sâu phát triển thành nhộng nằm trong kén-nhộng nở thành bướm
- Trẻ nhắc lại được tên gọi, đặc điểm chính của con Bướm, biết lợi ích, tác hại của sâu bướm.
2. Kỹ năng:
- Phát triển kỹ năng quan sát, so sánh, suy luận, phán đoán cho trẻ.
- Rèn kỹ năng trả lời đủ câu, rõ ràng. Mở rộng vốn từ, phát triển ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ.
-Rèn cho trẻ kỹ năng hợp tác chơi theo nhóm, chờ đến lượt khi tham gia hoạt động.
3. Thái độ:
- Trẻ hứng thú tích cực tham gia khám phá
- Biết bảo vệ côn trùng có ích.
II. Chuẩn bị:
* Đồ dùng của cô:
- Giáo án điện tử
- Hình ảnh trứng –sâu –kén – bướm
- Băng hình 1 số loài bướm
- Nhạc bài hát: Điều kỳ diệu quanh ta, kìa con bướm vàng,...
* Đồ dùng của trẻ:
- Nguyên liệu cho trẻ hoạt động: giấy các màu, kẽm xoắn, băng dính 2 mặt, lá cây, kéo…
- Lô tô hình ảnh: trứng, sâu, kén, bướm
- Giá vẽ tranh
- Mẹt, rổ đựng đồ
III. Tiến trình tổ chức hoạt động:
*Hoạt động 1: Gây hứng thú:
- Giới thiệu chương trình “Khoa học vui”
- Cô và trẻ cùng hát “ Điều kỳ diệu quanh ta”
* Hoạt động 2: Tìm hiểu vòng đời phát triển của con Bướm
- Chơi giải câu đố:
“Con gì cánh sặc sỡ
Hay bay lượn rập rờn
Trên vườn hoa đua nở
Làm đẹp thêm muôn phần”
(là con gì)
- Vậy ai biết gì về con bướm?
- Loài Bướm thuộc nhóm nào ?
- Những con Bướm có màu gì?
-Vì sao bướm lại bay được ?
- Vậy bướm được sinh ra khi nào?
- Các bạn đã biết những đặc điểm của con Bướm. Và để biết bướm được sinh ra như thế nào thì trong Chương trình khoa học vui hôm nay chúng mình sẽ cùng tìm hiểu về một điều thú vị hơn đó chính là sự phát triển của con Bướm . Nào mời các bạn cùng tìm hiểu nhé! (cho trẻ xem video)
- Cô đưa ra câu hỏi:
+Bướm đẻ ra gì nào?
+Trứng bướm nở ra con gì?
+Con sâu có giống con bướm không?
+Con sâu nở từ trứng ăn gì để lớn?
+Khi thành kén nhộng thì điều gì sẽ xảy ra tiếp theo đó?
- Cô tổ chức cho trẻ về nhóm sắp xếp lại vòng đời phát triển của bướm qua sự hiểu biết của trẻ.
->Các nhóm trình bày phần thực hiện sắp xếp của nhóm mình
->Cô khái quát lại vòng đời phát triển của bướm qua đoạn hình ảnh.
-Tóm lại: Quá trình phát triển của con Bướm bắt đầu từ những quả trứng bướm. Trứng bám trên lá cây sẽ nở thành sâu. Sâu phát triển thành nhộng nằm trong kén. Nhộng lại nở thành bướm, bướm lại đẻ ra trứng…(lặp lại hết chu kỳ trên) cứ như vậy quá trình phát triển cứ lặp đi lặp lại theo một chu kỳ người ta có thể gọi đó là vòng đời phát triển của sâu bướm.
-Vậy để trở thành con Bướm xinh đẹp cần phải trải qua mấy giai đoạn phát triển?
-Đó là những giai đoạn nào?
- Mở rộng: Có rất nhiều loài bướm và mỗi loài bướm có 1 màu sắc rất độc đáo và đặc trưng (Cho trẻ quan sát hình ảnh các loài bướm khác nhau trên máy).
* Giáo dục: Các con ạ, những con sâu tuy có hại nhưng khi nở thành những con bướm thì chúng lại có ích như bay từ bông hoa này sang bông hoa khác giúp thụ phấn cho hoa.những con bướm nhiều màu sắc bay rập rờn còn làm đẹp cho thiên nhiên nữa,tuy nhiên phấn của con bướm có thể làm ngứa cho con người vì vậy chúng ta không nên bắt bướm hay bắt sâu róm nhé.
3.Hoạt động 3: củng cố
* Trò chơi 1: Tạo dáng
- Cô phổ biến luật chơi cách chơi và tổ chức cho trẻ chơi trò chơi
-Trong quá trình chơi cô quan sát hỗ trợ trẻ chơi.
-Sau mỗi lần chơi cô bao quát xử lý tình huống và động viên khen ngợi trẻ kịp thời
*Trò chơi 2. Đội nào khéo nhất
- Cô phổ biến luật chơi cách chơi và tổ chức cho trẻ chơi trò chơi làm con bướm bằng các nguyên vật liệu sẵn có
(trong quá trình chơi cô quan sát hỗ trợ trẻ chơi)
-Sau mỗi lần chơi cô bao quát xử lý tình huống và động viên khen ngợi trẻ kịp thờ
4.Hoạt động 4. Kết thúc
- Cô cho cả lớp biểu diễn bài “Kìa con bướm vàng”
+Kết thúc: Nhận xét giờ học.
Đánh giá trẻ hàng ngày:
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ
……………………………………………………………………………………………………………………………………….
2. Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ
...............................................................................................................................................................................................................
3. Về kiến thức, kỹ năng của trẻ
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ *Biện pháp hỗ trợ
................................................................................................... ……………
.................................................................................................. …………….
Thứ 3 ngày 27 tháng 12 năm 2022
-Tên hoạt động học: Dạy vận động vỗ tay theo TTPH bài hát “Con chuồn chuồn”
-Thuộc lĩnh vực: PTTM
1.Mục đích-yêu cầu;
*Kiến thức
- Trẻ nhớ tên bài hát, tên tác giả, hiểu nội dung bài hát: “Con chuồn chuồn”
*Kĩ năng
- Trẻ biết vô vỗ tay TTTPH theo giai điệu, lời ca của bài hát
*Thái độ
- Trẻ thể hiện cảm xúc khi hát, biết yêu quý và chăm sóc các loại côn trùng có ích và tránh xa các loại côn trùng có hại.
II. CHUẨN BỊ
- Mũ múa, dụng cụ âm nhạc, …
- Nhạc bài hát “Con chuồn chuồn” “Chị ong nâu và em bé”
III. CÁCH TIẾN HÀNH
* Hoạt động 1: Trò chuyện, Gây hứng thú
- Gọi trẻ lại gần cô, chơi trò chơi tập tầm vông
- Đưa hình ảnh con chuồn chuồn ra cho trẻ quan sát
- Trò chuyện về nội dung bức tranh
- Hôm trước chúng mình đã đựơc làm quen với 1 bài hát nói về con chuồn chuồn đó là bài gì nào?
+ Cô mở 1 đoạn nhạc dạo của bài hát “Con chuồn chuồn” để trẻ đoán.
* Hoạt động 2: Dạy trẻ hát vỗ tay theo tiết tấu phối hợp.
- Cô mời cả lớp cùng hát với cô bài hát “Con chuồn chuồn” nào!
- Trẻ vui hát “Con chuồn chuồn”đi vòng tròn về tổ.
- Hỏi trẻ: Cô cháu mình vừa thể hiện xong bài gì? (Con chuồn chuồn)
- Do ai sáng tác?
- Nội dung bài hát nói về con gì? ( Trẻ trả lời theo hiểu biết)
- Bài hát đã miêu tả con chuồn chuồn như thế nào?
* Giáo dục:
- Với bài hát này, các con có cách vận động nào hay không?
-Cho trẻ tự nêu vận động mình thích
-Cô giới thiệu vận động vỗ tay theo tiết tấu phối hợp
- Cô hướng dẫn trẻ cách vỗ tay theo tiết tấu phối hợp: Tiếng thứ 1 và tiếng thứ 4 các con sẽ vỗ mạnh và thời gian nghĩ bằng nhau, tiếng thứ 2 và tiếng thứ 3 thì vỗ nhẹ, nhanh, và thời gian nghĩ bằng nhau. Có nghĩa là vỗ 4 cái, 1 chậm rồi đến 3 cái nhanh. (1_2-3-4 nghĩ)
- Cô hát và vận động vỗ tay theo tiết tấu phối hợp lần 1
- Lần 2 có nhạc.
- Cả lớp cùng hát và vỗ tay theo thiết tấu phối hợp bài hát "Con chuồn chuồn"
- Cô mời phần thể hiện của tổ “Chim non”
- Tổ “ Bướm vàng”
- Tiếp theo xin mời tổ “ Thỏ trắng”
- Tiếp theo ( Gọi tên 4 bạn – cầm xắc xô, hát vận động)
- Gọi tên 3 bạn – cầm bộ gõ hát vận động
- Mời 1 bạn lên biểu diễn ( Múa)
- Mời 1 bạn lên biểu diễn( Nhún)
* Hoạt động 3: Nghe hát “Chị ong nâu và em bé”
- Cô hát cho trẻ nghe lần 1 ( Không nhạc)
- Cô hát cho trẻ nghe lần 2 ( Kết hợp với nhạc)
- Hỏi trẻ: Cô vừa thể hiện xong bài gì? (Chị ong nâu và em bé)
- Do ai sáng tác?
- Cô tóm tắt nội dung bài hát cho trẻ hiểu
* Hoạt động 4: Trò chơi âm nhạc
-Cô giới thiệu trò chơi “Son - Mi”
- Các con ơi! Đến với ngày hội âm nhạc chúng ta không chỉ được hát, múa..mà chúng ta còn dược chơi những trò chơi rất hay nữa đấy. Hôm nay, cô sẽ mang đến cho lớp chúng mình trò chơi mang tên Son – mi các con có thích không?
- Cô nêu luật chơi, các chơi.
- Cho trẻ chơi 2 - 3 lần tùy hứng thú của trẻ
- Cô bao quảt trẻ chơi
- Trẻ vui hát Con chuồn chuồn và ra sân chơi.
Đánh giá trẻ hàng ngày:
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ
………………………………………………………………………………………………………………………………………............................................................................................................................................................................................................................
2. Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
3. Về kiến thức, kỹ năng của trẻ
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ *Biện pháp hỗ trợ
................................................................................................... ……………
.................................................................................................. …………….
Thứ 4 ngày 28 tháng 12 năm 2022
-Tên hoạt động: VĐCB bò bằng bàn tay và bàn chân
-Thuộc lĩnh vực: PTTC
1.Mục đích-yêu cầu:
* Kiến thức:
-Trẻ nhớ tên vận động.Trẻ biết bò bằng bàn tay và bàn chân. Biết chơi trò chơi vận động
*Kỹ năng:
- Phát triển cơ tay, cơ chân, sự nhanh nhẹn
- Rèn kĩ năng khéo léo của bàn tay, chân
*Giáo dục:
- Rèn tính tổ chức , phối hợp tập thể trong quá trình tập luyện
- Giáo dục trẻ biết giữ gìn đồ dùng đồ chơi cẩn thận
- Trẻ biết tập thể dục sẽ giúp cho cơ thể khỏe mạnh
- Trẻ mạnh dạn, tự tin tham gia vào các hoạt động
2.Chuẩn bị
- Vạch chuẩn, sắc xô, nhạc
- Sân rộng sạch sẽ, thoáng mát
3,Tiến hành hoạt động
+Kiểm tra sức khỏe trẻ
- Trước khi đi cô muốn biết lớp mình hôm nay có bạn nào bị ốm, cảm thấy cần được nghỉ ngơi không? Có bạn nào đau chân không
* Hoạt động 1:Khởi động
- Trẻ vui hát “ Đoàn tàu nhỏ xíu” đi thành vòng tròn kết hợp các kiểu chân sau đó chuyển đội hình thành 3 hàng ngang.
*Hoạt động 2: Trọng đông
- Tàu đã về ga rồi, chúng mình sẽ xuống tàu tập một bài thể dục để có sức khỏe đi tham quan hoa cỏ mùa xuân nhé!
+ BTPTC ( 2 lần 8 nhịp)
- Tập kết hợp bài hát “con chuồn chuồn”
- Tay: Hai tay đưa ra trước, dơ lên cao(ĐTNM)
- Chân: Chân bước sang phải, đưa về, khựu gối, sau đó đổi chân (ĐTNM)
- Bật: Cho trẻ đứng, tay chống hông, bật nhảy tách chân, chụm chân tại chổ.
+ VĐCB: “Bò bằng bàn tay và bàn chân ”
- Cô làm mẫu lần 1
+Hỏi trẻ tên vận động?
- Lần 2: Cô làm mẫu kết hợp giải thích động tác
+ Khi có hiệu lệnh chuẩn bị: Cô quỳ xuống dưới vạch xuất phát, khi nghe hiệu lệnh bò thì cô bò bằng bàn tay, bàn chân, bò kết hợp chân nọ, tay kia,mắt nhìn về phía trước,khi về đến đích thì đi về đứng cuối hàng.
- Trẻ thực hiện mẫu: Cho 3 – 4 trẻ đã tập được ra làm động tác mẫu
- Trẻ thực hiện ( 3 – 4 lần)
+ Cho trẻ thi đua theo tổ, nhóm, cá nhân
- Trong khi trẻ tập cô chú ý quan sát bao quát động viên khuyến khích và sửa sai cho trẻ.
- Củng cố và nhận xét.
- Hỏi lại trẻ tên vận động?
-TCVĐ: “ Nhảy lò cò”
- Cô nêu luật chơi, cách chơi.
- Để nhảy đúng các con xem cô nhảy trước nha
- Cô đứng một chân co một chân duỗi. Khi có hiệu lệnh nhảy cô nhảy 5-6 nhịp rồi dừng lại sau đó cô nhảy tiếp
- Cô vận động cho trẻ nhảy
- Cho trẻ chơi 3 – 4 lần.
- Cô quan sát, bao quát trẻ chơi
- Động viên, khen trẻ
- Nhận xét, đánh giá
*Hoạt động 3: Hồi tĩnh
- Cô cho trẻ đi lại nhẹ nhàng 2-3 vòng
4.Hoạt động ngoài trời
Tên hoạt động: Quan sát con chim bồ câu
TCVĐ: chim đổi lồng
a)Mục đích yêu cầu
- Trẻ được hít thở không khí trong lành, được thỏa mãn nhu cầu vui chơi ngoài trời
- Trẻ biết được tên gọi, đặc điểm nổi bật của chim bồ câu.
- Trẻ hứng thú khi chơi trò chơi.
- Giáo dục trẻ yêu quý, bảo vệ, chăm sóc chim bồ câu.
b)Chuẩn bị :
* Đồ dùng của cô:
- Địa điểm quan sát.
- Chim bồ câu
* Đồ dùng của trẻ:
- Nguyên vật liệu từ thiên nhiên.
c)Tiến hành :
* Ổn định, gây hứng thú cho trẻ
- Chúng mình cùng làm những chú chim ra sân trường chơi nhé.
+Quan sát chim bồ câu.
- Các con ơi, chúng mình cùng xem sân trường của chúng mình hôm nay có gì này?
- Chúng mình cùng chào bạn chim nào?
- Sao bạn chim chẳng nói gì thế nhỉ? (Mồm ăn thì có mồm nói thì không?)
- Cô đố chúng mình biết đây là chim gì?
- Chúng mình xem kìa, trên cổ bạn chim có gì kìa?
- Loài chim cũng có gia đình đấy, gồm chim bố và chim mẹ
- Các con xem kìa, mắt bạn chim đang chớp chớp đáng yêu chưa kìa. Hình như đang muốn nói điều gì cùng cô và các bạn đấy.
Chúng mình cùng lắng nghe xem bạn chim muốn nói điều gì nhé.
Bạn Lâm hỏi xem bạn chim muốn nói điều gì nào?
- Các bạn có nghe thấy bạn chim trả lời không? Hay là bạn chim đói bụng rồi nhỉ? Chúng mình cùng hỏi xem bạn chim thích ăn gì?
- Không biết bạn ý thích ăn thóc không nhỉ?
- Cô và Chúng mình cùng cho bạn chim ăn thóc nhé?
- Chim đang dùng gì để mổ thóc nhỉ?
- Chúng mình cùng bắt chước những chú chim mổ thóc nào.
- Chúng mình nhìn thấy có mấy bạn chim bồ câu? cho trẻ đếm.
- Đúng rồi. Có 2 chú chim bồ câu, gọi là đôi chim đấy. Chim bồ câu thường đi theo đôi, nếu mất 1 bạn chim thi chim bồ câu sẽ sống 1 mình đấy?
- Giáo dục trẻ biết yêu quý bảo vệ chim bồ câu
d)Trò chơi“Chim đổi lồng”.
- Cô giới thiệu tên trò chơi
- Cách chơi : Cô có những chiếc vòng tròn làm lồng chim, khi có hiệu lệnh chim "sổ lồng" chúng mình sẽ làm những chú chim đi chơi và kiếm ăn, khi có hiệu lệnh chim "vào lổng" thì các chú chim nhanh chóng tìm lồng để chạy vào.
- Luật chơi: mỗi lồng chỉ có 2 chú chim, chú chim nào chạy chậm không tìm được lồng thì sẽ phải nhẩy lò cò.
- Cô tổ chức cho trẻ chơi, cô quan sát, bao quat trẻ
-Khu vực chơi số 5
Đánh giá trẻ hàng ngày:
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ
……………………………………………………………………………………………………………………………………….
2. Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ
...............................................................................................................................................................................................................
3. Về kiến thức, kỹ năng của trẻ
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ *Biện pháp hỗ trợ
................................................................................................... ……………
.................................................................................................. …………….
Thứ 5 ngày 29 tháng 12 năm 2022
-Tên hoạt động học: Kể chuyện chim gõ kiến và cây sồi
-Thuộc lĩnh vực: PTNN
1.Mục đích-yêu cầu:
*. Kiến thức:
- Trẻ hiểu nội dung câu truyện, hiểu được các khái niệm về tính cáchcủa nhân vật như: tính ngạo mạn, tính hiền lành, tính chăm chỉ.
- Biết 1 số đặc điểm nổi bật của các con vật: Chim hoạ mi hót hay, chim gõ kiến bắt sâu cho cây sồi…
* Kĩ năng:
-Trẻ có khả năng thể hiện ngữ điệu, giọng nói các nhân vật phù hợp với tính cách của nhân vật đó
- Rèn kĩ năng diễn đạt rõ ràng, nói đủ câu
*. Thái độ:
-Trẻ thể hiện thái độ đúng đắn với các nhân vật trong truyện
- Biết phối hợp với nhau trong các hoạt động tập thể.
II. Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ truyện.
- Mũ chim gõ kiến, cây sồi,sơn ca, hoạ mi..
III. Tiến hành:
*HĐ1: Ổn định tổ chức gây hứng thú.
-Cô cùng trẻ hát bài “Ta đi vào rừng xanh” nhạc và lời Hoàng Văn Yến
- Cô hỏi trẻ tên bài hát?
- Trong bài hát có nhắc đến những con vật nào?
- Các con có biết con vật nào được mênh danh là “Bác sĩ của rừng xanh” không?
- Chim gõ kiến có trong câu chuyện nào?
-Bây giờ cả lớp hãy nghe cô kể chuyệ nnhé!
*Hoạt động 2:Kể chuyện trẻ nghe
- Cô kể diễn cảm (Chú ý kể thể hiện sắc thái, tình cảm của từng nhân vật cho phù hợp)
- Cô kể lần 1 không tranh
- Lần 2 kết hợp tranh
+ Giảng nội dung
- Lần 3: Đàm thoại – Trích dẫn.
+ Cây sồi đã nói thế nào với chim gõ kiến khi chim Gõ kiến bắt bắt sâu trên cây sồi?
- Mi xấu xí thế kia mà dám đậu lênngười ta à.( Thể hiện giọng cáu kỉnh, hống hách..)
+ Gõ kiến đã trả lời cây Sồi ra sao?
- Bạn Sồi ơi! Đừng giận dữ, tôi đang bắt sâu giúp bạn đấy chứ
+Khi bị sâu cắn, cây Sồi đã năn nỉ Gõ kiến làm gì?
-Gõ kiến ơi! Cứu tôi với, giúp tôivới! Tôi sắp chết rồi...
+ Khi nhận ra lỗi của mình cây Sồi đã nói với Gõ kiến bằng giọng như thế nào?
- Nhẹ nhàng, van nài.
-Thông qua câu chuyện lớp mình có nhận xét gì về nhân vật cây Sồi và Gõ kiến?
-GD trẻ yêu quí bạn bè và khi gặp khó khăn cần bạn bè giúp đỡ.
*Hoạt động 3: Tâp cho trẻ kể chuyện theo nhóm.
-Cho 1 nhóm trẻ đóng vai cây Sồi, 1 trẻ đóng vai Gõ kiến, luân phiên nhau nhân vật dưới sự hướng dẫn của cô,thể hiện ngữ điệu của các nhân vật.
-Cô là người dẫn chuyện.
*Kết thúc hoạt động: Cô cùng trẻ hát Ta đi vào rừng xanh
Đánh giá trẻ hàng ngày:
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ
……………………………………………………………………………………………………………………………………….
2. Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ
...............................................................................................................................................................................................................
3. Về kiến thức, kỹ năng của trẻ
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ *Biện pháp hỗ trợ
................................................................................................... ……………
.................................................................................................. …………….
Thứ 6 ngày 30 tháng 12 năm 2022
-Tên hoạt động học: Số 9 tiết 1
-Thuộc lĩnh vực: PTNT
1.Mục đích –yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Củng cố cho trẻ về nhóm có số lượng 7, 8, số 7, 8.
- Trẻ biết đếm đến 9, nhận biết các nhóm số lượng 9, nhận biết được số 9
- Chơi thành thạo các trò chơi:
2. Kỹ năng:
-Biết xếp và đếm đối tượng trong nhóm theo thứ tự từ trái sang phải, xếp tương ứng 1 : 1.
- Biết tạo nhóm có số lượng 9, so sánh giữa hai nhóm số lượng, tạo sự bằng nhau giữa 2 nhóm.
- Nhận biết và phát âm đúng số 9.
3. Thái độ:
- Hứng thú và chú ý trong giờ học, biết thực hiện các yêu cầu của cô.
II. Chuẩn bị:
1. Của cô:
- 2 xa bàn về con bướm và ong có số lượng 7, 8.
- Bảng gài: 9con bướm, 9con ong, thẻ số 3, số 6, số 8, số 9 ( Mỗi số 2 thẻ).
- Que chỉ, máy vi tính và đĩa nhạc.
2. Của trẻ:
- Mỗi trẻ 1 bảng gài, 9 con ong, 9con bướm, thẻ số 3, số 6, số 8, số 9( Mỗi số 2 thẻ).
- 3 Tranh có viết số 9 in rỗng .
- Thuộc một số bài hát về chủ điểm con vật
III.Tiến hành
*Hoạt động 1: Trò chuyện về chủ điểm con vật
- Cho trẻ hát bài "Kìa con bướm vàng" sáng tác Tường Vân.
- Đàm thoại theo nội dung bài hát.
* Hoạt động 2: Ôn số lượng 7, 8, số 7, 8.
- Cho cả lớp đến quan sát, đàm thoại 2 xa bàn con ong và bướm.
- Cho trẻ đếm số lượng ong ,bướm và gắn số tương ứng.
*Hoạt động 3: Đếm đến 9, nhận biết các nhóm có 9, nhận biết số 9.
- Cho trẻ lấy đồ dùng ra .
-Cô cùng trẻ xếp 8 con bướm ra bảng( Cô hỏi cách xếp).
- Cô xếp tiếp 1con bướm, đếm số lượng con bướm.
- Vậy 8 thêm 1 là mấy?
- Cô xếp 8con ong, đếm số lượng.
- Cho trẻ đếm và so sánh số lượng 2 nhóm bướm và ong.
- Vậy nhóm số lượng bướm và nhóm số lượng ong như thế nào với nhau?
- Nhóm số lượng nào nhiều hơn? Nhiều hơn là mấy?
- Nhóm số lượng nào ít hơn, ít hơn là mấy?
- Muốn số lượng 2 nhóm bằng nhau ta phải làm thế nào?
- Xếp thêm 1con ong.
- Cho trẻ đếm lại số lượng con ong.
- Cho trẻ đếm lại 2 nhóm.
- Vậy số lượng nhóm con bướm và nhóm con ong như thế nào với nhau?
- Đều bằng mấy?
- Để chỉ nhóm có số lượng là 9 ta dùng thẻ số 9( cô gắn 2 thẻ số 9 vào 2 nhóm bướm và ong).
- Cô đọc mẫu số 9 ( 2 lần).
- Cô nêu cấu tạo số 9.
- Cho trẻ chi giác theo đường nét số 9.
- Cho trẻ nêu lại cấu tạo số 9.
- Cho Cả lớp , tổ , nhóm, cá nhân đọc số 9.
* Bớt:
- Bớt 1 con bướm và so sánh số lượng 2 nhóm bướm và ong sau đó gắn số tương ứng.
- Tương tự bớt dần số bướm và ong cho tới hết
* Liên hệ thực tế:
- Cho trẻ lên tìm, đếm số các con vật đồ dùng quanh lớp có số lượng là 9, gắn số tương ứng.
* Hoạt động 4: Luyện tập
* Trò chơi: Hãy vỗ tay cho đủ số lượng 9.
- Cho trẻ vỗ tay, kết hợp đếm đủ số lượng 9.
- Cho tổ thi đua nhau.
* Trò chơi: Đếm số lượng và xếp đủ 9 con vật
+ Cách chơi: Trên bảng gài trẻ có nhóm con vật ( chim), nhiệm vụ của trẻ hãy đếm số lượng nhóm phương tiện giao thông và dán cho đủ số lượng là 9 và sau đó gắn số tương ứng.
+ Luật chơi: Trong thời gian 2 phút bạn nào gắt đúng và đủ số lượng là 9, gắn số tương ứng được nhanh nhất thì trở thành người thắng cuộc
- Cho trẻ chơi.
- Cô quan sát và kiểm tra kết quả từng trẻ.
- Cho trẻ đếm lại nhóm ccasc con vật có số lượng bằng 9, đọc số.
* Trò chơi : Thi bé khéo tay.
+ Cách chơi: Chia lớp thành 3 đội, trên bảng có 3 hình in rỗng. Nhiệm vụ của các con lấy con vật đúng với tên đội của mình . Để dán hình số 9.
+ Luật chơi: Trong thời gian 5 phút đội nào dán được hình số 9 nhanh nhất, đẹp , đúng , và không chờm ra ngoài thì đội đó thắng cuộc.
Khi cô ra hiệu lệnh chơi trẻ phải đứng ở vạch xuất phát, bạn thứ nhất dán xong đi về cuối hàng thì bạn thứ 2 mới tiếp tục chơi.
- Cho trẻ chơi.
- Kiểm tra kết quả nhận xét tuyên dương thông báo kết quả chơi của ba đội.
*Kết thúc: Cho trẻ mang tranh vừa dán số 9 đi tham gia cuộc thi triển lãm tranh của trường
Đánh giá trẻ hàng ngày:
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ
……………………………………………………………………………………………………………………………………….
2. Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ
...............................................................................................................................................................................................................
3. Về kiến thức, kỹ năng của trẻ
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ *Biện pháp hỗ trợ
................................................................................................... ……………
.................................................................................................. …………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
TTCM Duyệt bài
|
HPCM Duyệt bài
|
|
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
HPCM Duyệt bài
|