UỶ BAN NHÂN DÂN HUYỆN VĨNH BẢO
TRƯỜNG MẦM NON TAM CƯỜNG
BẢNG ĐÁNH GIÁ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ
CHỦ ĐỀ 3: GIA ĐÌNH
Lớp : 5A3
Giáo viên: Lương Thị Chinh
Vũ Thị Phượng
NĂM HỌC:2022-2023
Năm học: 2022- 2023
|
I.MỤC TIÊU – NỘI DUNG
TTL
|
Mục tiêu chủ đề
|
|
PTCTGD
|
Nội dung chủ đề
|
Hoạt động chủ đề
|
Tài nguyên học liệu
|
Phạm vi thực hiện
|
Địa điểm tổ chức
|
Mục tiêu, nội dung cốt lõi
|
CHỦ ĐỀ GIA ĐÌNH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngôi nhà của Bé
|
Những người thân trong gia đình của Bé
|
Đồ dùng trong gia đình
|
|
|
|
Nguồn
|
|
|
|
|
|
|
5T
|
|
|
|
|
|
I. LĨNH VỰC GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT
|
|
|
A. Phát triển vận động
|
|
|
1. Thực hiện các động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp
|
|
|
Thực hiện đúng kỹ thuật và thuần thục các động tác trong bài tập thể dục theo hiệu lệnh, nhịp bản nhạc/bài hát. Bắt đầu và kết thúc động tác đúng nhịp.
|
ĐP
|
x
|
Tập kết hợp 5 động tác cơ bản trong bài tập thể dục
|
Bài 3: (Hô hấp: Thổi nơ bay/ Tay: 2 tay đưa ngang gập khuỷu tay/ Lưng, bụng: Đứng nghiêng người sang 2 bên/ Chân: Đứng đưa 1 chân ra trước lên cao/ Bật: Nhảy chân sáo)
|
thể dục bài 3
|
Khối
|
Sân trường khu TT
|
1
|
TDS
|
TDS
|
TDS
|
|
|
2. Thể hiện kỹ năng vận động cơ bản và các tố chất trong vận động
|
|
|
* Vận động: đi
|
|
7
|
Kiểm soát được vận động, phản xạ nhanh khi đi thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh 4-5 lần
|
NDCT
|
|
Đi thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh
|
HĐH: -Đi thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh
|
|
Lớp
|
Lớp học
|
|
HĐH
|
|
|
|
|
* Vận động: chạy
|
|
13
|
Kiểm soát được vận động chạy thay đổi hướng vận động ít nhất 3 lần theo đúng hiệu lệnh
|
KQMĐ
|
|
Chạy thay đổi hướng vận động theo đúng hiệu lệnh
|
HĐH: -Chạy thay đổi hướng vận động theo đúng hiệu lệnh
|
|
Lớp
|
Lớp học
|
|
|
HĐH
|
|
|
|
* Vận động: bò, trườn, trèo
|
|
|
* Vận động: tung, ném, bắt
|
|
25
|
Ném vật về phía trước bằng 1 tay đúng kỹ thuật ở khoảng cách xa ….m
|
NDCT
|
|
Ném xa bằng 1 tay
|
HĐH: -Ném xa bằng 1 tay
|
ném xa bằng 1 tay
|
Lớp
|
Lớp học
|
1
|
|
|
HĐH
|
|
|
* Vận động: bật, nhảy
|
|
33
|
Giữ được thăng bằng khi bật nhảy từ độ cao 40-45cm xuống
|
NDCT
|
|
Bật nhảy từ trên cao xuống (cao 40-45cm)
|
HĐH/HĐNT: -Bật nhảy từ trên cao xuống (cao 40-45cm)
|
|
Lớp
|
Lớp học
|
|
|
HĐNT
|
HĐNT
|
|
|
3. Thực hiện và phối hợp được các cử động của bàn tay, ngón tay, phối hợp tay - mắt
|
|
39
|
Thực hiện được các loại cử động bàn tay, ngón tay và cổ tay
|
KQMĐ
|
|
Các loại cử động bàn tay, ngón tay và cổ tay -Bẻ nắn. -Lắp ráp.
|
Chơi trò chơi: Tự cài ,cởi cúc ,xâu dây giày,đóng mở phec-mo-tuya -HĐG: Hướng dẫn dẫn trẻ chơi trò chơi bằng nguyên liệu trong gia đình.
|
|
Lớp
|
Lớp học
|
1
|
HĐG
|
HĐG
|
HĐG
|
|
41
|
Biết vẽ hình và sao chép các chữ cái, chữ số
|
KQMĐ
|
|
Vẽ hình và sao chép các chữ cái, chữ số
|
HĐG: Vẽ hình và sao chép các chữ cái, chữ số
|
|
Lớp
|
Lớp học
|
|
HĐG
|
HĐG
|
HĐG
|
|
|
B. Giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe
|
|
|
* Cân nặng, chiều cao
|
|
49
|
Nhận biết được 4 nhóm thực phẩm và lựa chọn được một số thực phẩm khi gọi tên nhóm
|
NDCT
|
|
Nhận biết thực phẩm theo 4 nhóm
|
VS-AN: Nhận biết phân biệt một số thực phẩm thông thường theo 4 nhóm tp. -TC: Phân loại thực phẩm khi gọi tên nhóm -HĐH: Thực phẩm hàng ngày
|
dạy trẻ nhận biết 4 nhóm thực phẩm
|
Lớp
|
Lớp học
|
1
|
VS-AN
|
VS-AN
|
VS-AN
|
|
|
2. Tập làm một số việc tự phục vụ trong sinh hoạt
|
|
60
|
Có kỹ năng đánh răng đúng thao tác. Có thói quen tự đánh răng hàng ngày
|
KQMĐ
|
|
Rèn luyện kỹ năng đánh răng
|
VS-AN: Trẻ thực hiện các thao tác đánh răng theo hướng dẫn.
|
thao tác đánh răng
|
Khối
|
Lớp học
|
1
|
VS-AN
|
VS-AN
|
VS-AN
|
|
|
3. Hành vi và thói quen tốt trong sinh hoạt, giữ gìn sức khỏe
|
|
|
Có một số hành vi, thói quen tốt trong ăn uống
|
KQMĐ
|
x
|
Không kén chọn thức ăn, ăn hết suất
|
HĐC/ĐTT: Giáo dục trẻ ăn nhiều loại thực phẩm khác nhau để có đủ chất dinh dưỡng
|
phép lịch sự trong bữa ăn
|
Lớp
|
Lớp học
|
1
|
HĐC
|
ĐTT
|
HĐH
|
|
|
4. Nhận biết một số nguy cơ không an toàn và phòng tránh
|
|
77
|
Biết kêu cứu, gọi người giúp đỡ khi gặp nguy hiểm
|
ĐP
|
x
|
Địa chỉ, số điện thoại của người thân và các số điện thoại trợ giúp: 111,113,114,115
|
HĐC: Trò chuyện với trẻ về địa chỉ, số điện thoại của người thân và các số điện thoại trợ giúp: 111,113,114,116
|
dạy trẻ kỹ năng nhớ số điện thoại của người thân
|
Lớp
|
Lớp học
|
1
|
HĐC
|
HĐC
|
HĐC
|
|
|
II. LĨNH VỰC GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC
|
|
|
A. Khám phá khoa học
|
|
|
1.Các bộ phận của cơ thể con người
|
|
|
2. Đồ vật
|
|
|
* Đồ dùng, đồ chơi
|
|
82
|
Biết một số đặc điểm nổi bật và cách sử dụng đồ dùng, đồ chơi quen thuộc
|
NDCT
|
|
Đặc điểm nổi bật, công dụng, cách sử dụng đồ dùng, đồ chơi
|
HĐH, HĐC,ĐTT: Tìm hiểu về một số đồ dùng trong gia đình
|
|
Lớp
|
Lớp học
|
|
ĐTT
|
HĐC
|
HĐH
|
|
84
|
Biết được mối liên hệ đơn giản giữa đặc điểm cấu tạo với cách sử dụng của đồ dùng/ đồ chơi quen thuộc
|
NDCT
|
|
So sánh sự khác nhau và giống nhau của 2-3 đồ dùng, đồ chơi.
|
HĐG: Trẻ phân loại các đồ dùng đồ chơi quen thuộc
|
so sánh sự giống và khác nhau của 2-3 đồ dùng đồ chơi
|
Lớp
|
Lớp học
|
1
|
HĐG
|
HĐG
|
HĐG
|
|
|
* Phương tiện giao thông
|
|
|
3.Động vật và thực vật
|
|
|
Quan sát, phán đoán mối liên hệ đơn giản giữa con vật, cây với môi trường sống. Cách chăm sóc và bảo vệ con vật, cây.
|
NDCT
|
x
|
Quan sát, phán đoán mối liên hệ đơn giản giữa con vật với môi trường sống và cách chăm sóc bảo vệ
|
HĐNT: Quan sát, phán đoán mối liên hệ đơn giản giữa con vật với môi trường sống
|
mối liên hệ giữa con vật với môi trường sống
|
Lớp
|
Lớp học
|
1
|
HĐNT
|
HĐNT
|
HĐNT
|
|
|
B. Làm quen với một số khái niệm sơ đẳng về toán
|
|
|
1. Nhận biết số đếm, số lượng
|
|
|
Nhận biết được chữ số và sử dụng các số đó để chỉ số lượng, số thứ tự
|
NDCT
|
|
Nhận biết chữ số 7 và sử dụng các số đó để chỉ số lượng, số thứ tự
|
HĐH: Số 7 tiết 1
|
số 7 tiết 1
|
Khối
|
Lớp học
|
1
|
|
HĐH+HĐG
|
HĐG
|
|
115
|
Biết gộp các nhóm đối tượng, đếm và nói kết quả. Biết tách một nhóm đối tượng trong phạm vi 6 thành hai nhóm bằng ít nhất 2 cách và so sánh số lượng của các nhóm
|
ĐP
|
x
|
Gộp các nhóm đối tượng trong phạm vi 6, đếm và nói kết quả. Tách một nhóm đối tượng trong phạm vi 6 thành hai nhóm bằng ít nhất 2 cách và so sánh số lượng của các nhóm
|
HĐH/HĐG: Số 6 tiết 3
|
số 6 tiết 3
|
Khối
|
Lớp học
|
1
|
HĐH
|
HĐG
|
HĐG
|
|
|
6. Nhận biết vị trí trong không gian và định hướng thời gian
|
|
|
Xác định được vị trí của đồ vật phía phải - phía trái ;phía trước- phía sau phía trên - phía dưới so với bản thân trẻ, với bạn khác, với một vật nào đó làm chuẩn
|
ĐP
|
x
|
Xác định được vị trí của đồ vật phía phải - phía trái ;phía trước- phía sau phía trên - phía dưới so với bản thân
|
HĐH: Xác định vị trí của đồ vật phía trên-phía dưới so với bản thân trẻ và so với bạn khác
|
xác định vị trí trong không gian
|
Khối
|
Lớp học
|
1
|
|
|
HĐH
|
|
|
C. Khám phá xã hội
|
|
|
1. Bản thân, gia đình, trường lớp mầm non và cộng đồng
|
|
136
|
Họ tên, ngày sinh, giới tính, đặc điểm bên ngoài sở thích của bản thân và vị trí của trẻ trong gia đình.
|
KQMĐ
|
|
Thông tin về gia đình và các thành viên trong gia đình (tên, tuổi, sở thích, nghề nghiệp, địa chỉ, nhu cầu, số điện thoại…)
|
HĐH: Tìm hiểu về gia đình bé.
|
gia đình và các thành viên trong gia đình
|
Lớp
|
Lớp học
|
1
|
|
HĐH
|
HĐC
|
|
|
III. LĨNH VỰC GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ
|
|
|
1. Nghe hiểu lời nói
|
|
|
Có khả năng nghe hiểu nội dung truyện kể, truyện đọc phù hợp với độ tuổi và chủ đề.
|
ĐP
|
x
|
Nghe hiểu nội dung truyện kể, truyện đọc phù hợp với độ tuổi và chủ đề Gia Đình.
|
HĐH: Truyện: Bàn tay có nụ hôn, Con yêu mẹ biết bao nhiêu
|
truyên con yêu mẹ biết bao
|
Lớp
|
Lớp học
|
1
|
HĐG
|
HĐC
|
HĐG
|
|
149
|
Có khả năng nghe các bài hát, bài thơ, ca dao, đồng dao, tục ngữ, câu đố, hò, vè phù hợp với độ tuổi và chủ đề thực hiện
|
NDCT
|
|
Nghe các bài hát, bài thơ, ca dao, đồng dao, tục ngữ, câu đố, hò, vè phù hợp với độ tuổi và chủ đề thực hiện
|
HĐC,ĐTT,HĐG: Nghe các bài hát, bài thơ, ca dao, đồng dao, tục ngữ, câu đố, hò, vè phù hợp với độ tuổi và chủ đề thực hiện HĐH: Đồng dao dềnh dềnh dàng dàng
|
|
Lớp
|
Lớp học
|
|
HĐG
|
HĐC
|
HĐC
|
|
|
Hiểu và làm theo được 2-3 Yêu cầu liên tiếp
|
ĐP
|
x
|
Nghe hiểu và làm theo các hướng dẫn trong hoạt động cá nhân và tập thể (được 3-4 yêu cầu liên tiếp)
|
TQDN: Một số kiểu nhà xung quanh trường.
HĐC, ĐTT: Trò chuyện về các thành viên GĐ, đồ dùng, kỉ niệm, nhu cầu của gđ.
|
|
Lớp
|
Lớp học
|
|
HĐNT
|
HĐNT
|
DN
|
|
|
2. Sử dụng lời nói trong cuộc sống hằng ngày
|
|
|
Có khả năng đọc thuộc bài thơ, ca dao, đồng dao phù hợp độ tuổi và chủ đề thực hiện. Có khả năng đọc biểu cảm bài thơ, ca dao, đồng dao phù hợp độ tuổi.
|
ĐP
|
x
|
Đọc bài thơ, ca dao, đồng dao phù hợp độ tuổi và chủ đề gia đình
|
HĐH: Thơ: thương ông, làm anh, giữa vòng gió thơm, em yêu nhà em, Cô và mẹ
|
Thơ Cô và mẹ
|
Lớp
|
Lớp học
|
|
|
HĐH+HĐG
|
HĐG
|
|
|
3. Làm quen với việc đọc - viết
|
|
|
Có khả năng nhận dạng các chữ trong bảng chữ cái Tiếng Việt, chữ in thường, in hoa chủ đề Gia đình
|
ĐP
|
x
|
Nhận dạng các chữ cái E- Ê trong bảng chữ cái Tiếng Việt, chữ in thường, in hoa
|
HĐH: Làm quen với chữ cái e,ê
|
làm quen chữ cái e,ê
|
Khối
|
Lớp học
|
1
|
HĐH
|
HĐG
|
HĐG
|
|
|
Có khả năng nhận dạng các chữ trong bảng chữ cái Tiếng Việt, chữ in thường, in hoa chủ đề Gia đình
|
ĐP
|
x
|
Nhận dạng các chữ cái U-Ư trong bảng chữ cái Tiếng Việt, chữ in thường, in hoa
|
HĐH: Làm quen với chữ cái u,ư, HĐC:cùng bé chơi tô màu u ư.
|
Tô màu chư cái u ư
|
Khối
|
Lớp học
|
1
|
|
|
HĐH
|
|
|
IV. LĨNH VỰC TÌNH CẢM - KỸ NĂNG XÃ HỘI
|
|
|
1. Thể hiện ý thức về bản thân
|
|
180
|
Vị trí và trách nhiệm của bản thân trong gia đình và lớp học
|
KQMĐ
|
|
Vị trí và trách nhiệm của bản thân trong gia đình và lớp học
|
Trò chuyện với trẻ về vị trí và trách nhiệm của bản thân trong gia đình và lớp học. -HĐG: Trò chơi gia đình.
|
|
Trường
|
Lớp học
|
1
|
ĐTT
|
HĐG
|
HĐG
|
|
|
2. Thể hiện sự tự tin, tự lực
|
|
|
Có khả năng tự làm được một số việc đơn giản trong sinh hoạt hàng ngày
|
ĐP
|
x
|
Sắp, dọn bàn ăn
|
HĐH+HĐG: Dạy trẻ kĩ năng sắp, dọn bàn ăn
|
kỹ năng sắp và dọn bàn ăn
|
Trường
|
Lớp học
|
1
|
HĐG
|
HĐG
|
HĐG
|
|
|
Có khả năng tự làm được một số việc đơn giản trong sinh hoạt hàng ngày
|
ĐP
|
x
|
Gấp quần áo
|
HĐH: Dạy trẻ kĩ năng gấp quần áo
|
hướng dẫn trẻ gấp quần áo
|
Trường
|
Lớp học
|
1
|
HĐC
|
HĐH
|
HĐC
|
|
|
3. Nhận biết và thể hiện cảm xúc, tình cảm với con người, sự vật, hiện tượng xung quanh
|
|
191
|
Biết thể hiện sự an ủi và chia vui với người thân và bạn bè. Dễ hòa đồng với bạn bè trong nhóm chơi
|
BC
|
|
Quan tâm đến người thân và bạn bè
|
HĐG: Kỷ niệm đáng nhớ của gia đình
HĐC: Giáo dục trẻ quan tâm chia sẻ, giúp đỡ những người thân trong gia đình
|
|
Lớp
|
Lớp học
|
|
HĐG
|
HĐH
|
HĐG
|
|
|
4. Hành vi và quy tắc ứng xử xã hội
|
|
198
|
Biết yêu mến, quan tâm đến người thân trong gia đình, cô giáo.
|
NDCT
|
|
Yêu mến, quan tâm đến người thân trong gia đình,cô giáo.
|
HĐC, HĐH: Làm quà tặng người thân.
|
|
Lớp
|
Lớp học
|
|
HĐNT
|
HĐC
|
HĐC
|
|
200
|
Thực hiện được một số quy định ở gia đình như: Dọn dẹp và sắp xếp đồ dùng, sau khi chơi cất đồ chơi vào nơi quy định,
|
KQMĐ
|
|
Thực hiện một số quy định ở gia đình như: Dọn dẹp và sắp xếp đồ dùng, sau khi chơi cất đồ chơi vào nơi quy định,
|
ĐTT: Trò chuyện với trẻ về nôi qui gia đình.
|
|
Lớp
|
Lớp học
|
|
ĐTT
|
ĐTT
|
ĐTT
|
|
|
V. LĨNH VỰC GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN THẨM MỸ
|
|
|
1. Cảm nhận và thể hiện cảm xúc trước vẻ đẹp của thiên nhiên, cuộc sống và các tác phẩm nghệ thuật
|
|
|
2. Một số kĩ năng trong hoạt động âm nhạc và hoạt động tạo hình
|
|
217
|
Thích nghe và nhận ra sắc thái (vui, buồn, tình cảm tha thiết) của các bài hát, bản nhạc
|
NDCT
|
|
Nghe và nhận ra sắc thái (vui, buồn, tình cảm tha thiết) của các bài hát, bản nhạc
|
HĐH + HĐG,ĐTT: Hát nghe " Gia đình nhỏ, hạnh phúc to"
|
Hát nghe " Gia đình nhỏ, hạnh phúc to"
|
Lớp
|
Lớp học
|
|
ĐTT
|
HĐC
|
HĐC
|
|
|
Biết hát đúng giai điệu, lời ca, hát diễn cảm phù hợp với sắc thái, tình cảm của bài hát qua giọng hát, nét mặt, điệu bộ, cử chỉ…
|
ĐP
|
x
|
Hát đúng giai điệu, lời ca, hát diễn cảm phù hợp với sắc thái, tình cảm của bài hát qua giọng hát, nét mặt, điệu bộ, cử chỉ…(theo các chủ đề Gia Đình.
|
HĐH,HĐG,ĐTT: Mẹ ơi có biết, Cả nhà thương nhau,Bố là tất cả, Tổ ấm gia đình, Múa cho mẹ xem, Gia đình nhỏ hạnh phúc to,Ơn nghĩa sinh thành, nhà minh rất vui
|
dạy hát: nhà mình rất vui
|
Lớp
|
Lớp học
|
|
HĐG
|
HĐH
|
ĐTT
|
|
|
Có khả năng vận động nhịp nhàng phù hợp với sắc thái, nhịp điệu bài hát, bản nhạc với các hình thức (vỗ tay theo các loại tiết tấu, múa)
|
ĐP
|
x
|
Vận động nhịp nhàng theo giai điệu, nhịp điệu và thể hiện sắc thái phù hợp với các bài hát, bản nhạc / Sử dụng các dụng cụ gõ đệm theo tiết tấu chậm
|
Dạy múa: Cho con; Múa cho mẹ xem. Dạy vỗ tay theo tiết tấu chậm bài: Cả nhà thương nhau; Nhà của tôi. Bé Quét nhà.
|
dạy vỗ đệm bài hát: cả nhà thương nhau
|
Lớp
|
Lớp học
|
1
|
HĐH+HĐC
|
HĐNT
|
HĐC
|
|
|
Biết phối hợp và lựa chọn các nguyên vật liệu tạo hình, vật liệu thiên nhiên để tạo ra sản phẩm
|
ĐP
|
x
|
Lựa chọn, phối hợp các nguyên vật liệu tạo hình, vật liệu trong thiên nhiên, phế liệu để tạo ra các sản phẩm theo chủ đề "Gia Đình".
|
HĐG,HĐC: Làm khung ảnh gia đình. Dự án: Ngôi nhà của bé
|
|
Lớp
|
Lớp học
|
|
HĐG
|
HĐG
|
HĐG
|
|
|
Biết phối hợp và lựa chọn các nguyên vật liệu tạo hình, vật liệu thiên nhiên để tạo ra sản phẩm
|
ĐP
|
x
|
Vẽ để tạo thành bức tranh có màu sắc hài hòa, bố cục cân đối (CĐ: Gia Đình)
|
HĐH: Vẽ ngôi nhà của bé. Vẽ người thân trong gia đình.Vẽ chân dung mẹ.
|
vẽ ngôi nhà
|
Lớp
|
Lớp học
|
|
HĐH
|
HĐG
|
HĐG
|
|
|
Biết phối hợp các kĩ năng cắt, xé dán để tạo thành bức tranh có màu sắc hài hoa, bố cục cân đối
|
ĐP
|
x
|
Cắt, xé dán để tạo thành bức tranh có màu sắc hài hoa, bố cục cân đối (CĐ: Gia Đình)
|
HĐH,HĐG,HĐC: Xé dán ngôi nhà. Xé dán cái bát, cái thìa.
|
xé dán ngôi nhà
|
Lớp
|
Lớp học
|
1
|
HĐG
|
HĐG
|
HĐC
|
|
|
Biết phối hợp các kĩ năng nặn để tạo thành sản phẩm có bố cục cân đối
|
ĐP
|
x
|
Phối hợp các kĩ năng nặn để tạo thành sản phẩm có bố cục cân đối theo chủ đề: Gia Đình
|
HĐH/HĐG/HĐC: Nặn đồ dùng gia đình. Nặn gia đình bé.
|
|
Lớp
|
Lớp học
|
|
HĐG
|
HĐG
|
HĐH
|
|
|
Biết phối hợp các kĩ năng xếp hình để tạo thành các sản phẩm có kiểu dáng, màu sắc hài hòa, bố cục cân đối
|
ĐP
|
x
|
Phối hợp các kĩ năng xếp hình để tạo thành các sản phẩm có kiểu dáng, màu sắc hài hòa, bố cục cân đối theo chủ đề: Gia Đình
|
HĐH/HĐG: Xếp hình ngôi nhà bé.
|
xếp ngôi nhà
|
Lớp
|
Lớp học
|
|
HĐG
|
HĐG
|
HĐG
|
|
|
3. Thể hiện sự sáng tạo khi tham gia các hoạt động nghệ thuật (âm nhạc, tạo hình)
|
|
230
|
Đặt lời theo giai điệu một bài hát, bản nhạc quen thuộc (một câu hoặc một đoạn)
|
NDCT
|
|
Đặt lời theo giai điệu một bài hát, bản nhạc quen thuộc (một câu hoặc một đoạn)
|
HĐH + HĐG,HĐC: Đặt lời theo giai điêu bài hát" Cả nhà thương nhau
|
Đặt lời theo giai điệu bài hát Cả nhà thương nhau
|
Lớp
|
Lớp học
|
|
HĐC
|
HĐC
|
HĐC
|
|
|
Có khả năng tìm kiếm, lựa chọn các dụng cụ, nguyên vật liệu phù hợp để tạo ra sản phẩm theo ý thích
|
ĐP
|
x
|
Tìm kiếm, lựa chọn các dụng cụ, nguyên vật liệu phù hợp để tạo ra sản phẩm theo ý thích chủ đề "Gia đình"
|
Làm bàn ghế, làm ngôi nhà, làm cái nón, làm cái mũ, làm cái váy. Làm bó hoa tặng cô
|
|
Lớp
|
Lớp học
|
|
HĐG
|
HĐG
|
HĐG
|
|
|
|
|
|
Cộng tổng số nội dung phân bổ vào chủ đề
|
|
|
|
|
|
43
|
35
|
40
|
|
|
|
|
|
Trong đó: - Đón trả trẻ
|
|
|
|
|
|
6
|
1
|
3
|
|
|
|
|
|
- TDS
|
|
|
|
|
|
1
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
- Hoạt động góc
|
|
|
|
|
|
15
|
14
|
16
|
|
|
|
|
|
- HĐNT
|
|
|
|
|
|
4
|
4
|
2
|
|
|
|
|
|
- Vệ sinh - ăn ngủ
|
|
|
|
|
|
7
|
3
|
3
|
|
|
|
|
|
- HĐC
|
|
|
|
|
|
3
|
7
|
9
|
|
|
|
|
|
- Thăm quan dã ngoại
|
|
|
|
|
|
1
|
0
|
1
|
|
|
|
|
|
- Lễ hội
|
|
|
|
|
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
- Hoạt động học
|
|
|
|
|
|
5
|
5
|
5
|
|
|
Chia ra:
|
Giờ thể chất
|
HĐH
|
|
|
|
|
1
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
|
HĐH+HĐG
|
|
|
|
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
HĐH+HĐNT
|
|
|
|
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
HĐH+HĐC
|
|
|
|
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
Giờ nhận thức
|
HĐH+HĐG
|
|
|
|
|
1
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
|
HĐH+HĐNT
|
|
|
|
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
HĐH+HĐC
|
|
|
|
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
HĐH
|
|
|
|
|
1
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
Giờ ngôn ngữ
|
HĐH
|
|
|
|
|
1
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
|
HĐH+HĐG
|
|
|
|
|
0
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
|
HĐH+HĐNT
|
|
|
|
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
HĐH+HĐC
|
|
|
|
|
0
|
1
|
0
|
|
|
|
|
|
Giờ TC-KNXH
|
HĐH+HĐG
|
|
|
|
|
1
|
1
|
0
|
|
|
|
|
|
|
HĐH+HĐNT
|
|
|
|
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
HĐH+HĐC
|
|
|
|
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
HĐH
|
|
|
|
|
0
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
Giờ thẩm mỹ
|
HĐH+HĐG
|
|
|
|
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
HĐH+HĐNT
|
|
|
|
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
HĐH+HĐC
|
|
|
|
|
1
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
HĐH
|
|
|
|
|
2
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. DỰ KIẾN CHỦ ĐỀ NHÁNH
Chủ đề nhánh
|
Số tuần
|
Thời gian thực hiện
|
Người phụ trách
|
Ghi chú về sự điều chỉnh( nếu có)
|
Nhánh 1: Ngôi nhà gia đình bé
|
1 tuần
|
17/10-/21/2022
|
Lương Thị Chinh
|
|
Nhánh 2 Những người thân trong gia đình bé
|
1 tuần
|
24/10-08/11/2022
|
Vũ Thị Phượng
|
|
Nhánh 3: Đồ dùng gia đình
|
1 tuần
|
31/10-04/11/2022
|
Lương Thị Chinh
|
|
III.CHUẨN BỊ
|
Nhánh 1: Ngôi nhà gia đình bé
|
Nhánh 2: Những người thân trong gia đình bé
|
Nhánh 3:Đồ dùng gia đình
|
Giáo viên
|
- Chuẩn bị môi trường cho trẻ hoạt động theo nhánh “ Ngôi nhà gia đình bé”
- Tranh gợi ý các hoạt động
- Bổ sung đồ dùng, đồ chơi, nội dung chơi
- Nguyên vật liệu: sáp màu, bút dạ, giấy, màu nước, giấy màu, giấy nhăn, hồ dán, hoạ báo cũ, len, lá khô....
-Các trò chơi phát triển trí tuệ cho trẻ
|
- Chuẩn bị môi trường cho trẻ hoạt động theo nhánh “ Những người thân trong gia đình bé”
- Tranh gợi ý các hoạt động
- Bổ sung đồ dùng, đồ chơi, nội dung chơi
- Nguyên vật liệu: sáp màu, bút dạ, giấy, màu nước, giấy màu, giấy nhăn, hồ dán, hoạ báo cũ, len, lá khô....
-Các trò chơi phát triển trí tuệ cho trẻ.
|
- Chuẩn bị môi trường cho trẻ hoạt động theo nhánh “ Đồ dùng gia đình”
- Tranh gợi ý các hoạt động
- Bổ sung đồ dùng, đồ chơi, nội dung chơi
- Nguyên vật liệu: sáp màu, bút dạ, giấy, màu nước, giấy màu, giấy nhăn, hồ dán, hoạ báo cũ, len, lá khô....
-Các trò chơi phát triển trí tuệ cho trẻ.
|
Nhà trường
|
-Tạo điều kiện về cơ sở vật chất, môi trường cho trẻ hoạt động
|
-Tạo điều kiện về cơ sở vật chất, môi trường cho trẻ hoạt động
|
-Tạo điều kiện về cơ sở vật chất, môi trường cho trẻ hoạt động
|
Phụ huynh
|
- Sưu tầm tranh ảnh, truyện có nội dung chủ đề
- Sưu tầm vỏ hộp, len vụn, lá khô, hột hạt, đế thạch, bông, vỏ quả, hộp sữa, nguyên vật liệu phế thải cho bé
- Chuẩn bị tâm thế tốt cho trẻ đến trường
|
- Sưu tầm tranh ảnh, truyện có nội dung chủ đề
- Sưu tầm vỏ hộp, len vụn, lá khô, hột hạt, đế thạch, bông, vỏ quả, hộp sữa, nguyên vật liệu phế thải cho bé
- Chuẩn bị tâm thế tốt cho trẻ đến trường
|
- Sưu tầm tranh ảnh, truyện có nội dung chủ đề
- Sưu tầm vỏ hộp, len vụn, lá khô, hột hạt, đế thạch, bông, vỏ quả, hộp sữa, nguyên vật liệu phế thải cho bé
- Chuẩn bị tâm thế tốt cho trẻ đến trường
|
Trẻ
|
- Trẻ cùng cô tạo môi trường mở
-Trang phục của trẻ gọn gàng, mặc theo mùa.
|
- Trẻ cùng cô tạo môi trường mở
-Trang phục của trẻ gọn gàng, mặc theo mùa.
|
- Trẻ cùng cô tạo môi trường mở
-Trang phục của trẻ gọn gàng, mặc theo mùa.
|
IV.KHUNG KẾ HOẠCH TOÀN CHỦ ĐỀ
TT
|
Tên hoạt động
|
Nội dung
|
Ghi chú
|
Thứ 2
|
Thứ 3
|
Thứ 4
|
Thứ 5
|
Thứ 6
|
1
|
Đón trẻ
|
-Giữ gìn vệ sinh và có hành vi văn minh trong vệ sinh.
-Lựa chọn và sử dụng trang phục phù hợp với thời tiết.
-Trò chuyện phòng tránh những hành động nguy hiểm, những nơi không an toàn đến tính mạng của bản thân.
-Trò chuyện các kiểu nhà khác nhau, nguyên vật liệu làm ra nhà
-Trò chuyện về các thành viên GĐ, đồ dùng, kỉ niệm, nhu cầu của gđ.
- Bắt chuyện với bạn bè và người lớn bằng nhiều cách khác nhau.
-Trò chuyện hàng ngày:Gia đình của những ai, mọi người trong gia đình làm việc gì, sống với nhau như thế nào
|
|
2
|
Thể dục sáng
|
+Khởi động:cô và trẻ đi vòng tròn và đi các kiểu đi
+Trọng động: tập 5 động tác kết hợp bài hát “ cả nhà thương nhau”
Hô hấp: Thổi nơ bay
Tay: 2 tay đưa ngang gập khuỷu tay
Lưng, bụng: Đứng nghiêng người sang 2 bên
Chân: Đứng đưa 1 chân ra trước lên cao
Bật: Nhảy chân sáo
+Hồi tĩnh: trẻ đi lại nhẹ nhàng 2 – 3 vòng
|
|
3
|
Hoạt động học
|
Nhánh 1: Ngôi nhà gia đình bé
|
Ngày 17/10
PTTC
Đi thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh
|
Ngày 18/10
PTNT
Số 6 tiết 3
|
Ngày 19/10
PTNN
Làm quen với chữ cái e,ê
|
Ngày 20/10
PTTM+TCXH
VĐMH: Cả nhà thương nhau
|
Ngày 21/10
PTTM
Vẽ ngôi nhà của bé
|
|
Nhánh 2: Những người thân trong gia đình bé
|
Ngày24/10
PTNT
Số 7 tiết 1
|
Ngày 25/10
PTTC+KNXH
Dạy trẻ kĩ năng gấp quần áo
|
Ngày 26/10
PTTC
Chạy thay đổi hướng vận động theo đúng hiệu lệnh
|
Ngày 27/10
PTNN
Thơ: thương ông
|
Ngày28/10
PTTM
Dạy hát: Mẹ ơi có biết
|
|
Nhánh 3: Đồ dùng gia đình bé
|
Ngày 31/10
PTTC
Ném xa bằng 1 tay
|
Ngày 1/11
PTNT
Xác định vị trí của đồ vật phía trên-phía dưới so với bản thân trẻ và so với bạn khác
|
Ngày 2/11
PTNN
Làm quen với chữ cái u, ư
|
Ngày3/11
PTTM
Nặn đồ dùng gia đình
|
Ngày 4/11
PTNT-KPKH
Tìm hiểu về một số đồ dùng ăn uống trong gia đình
|
|
4
|
Hoạt động ngoài trời
|
Nhánh 1: Ngôi nhà gia đình bé
|
Ngày 17/10
Quan sát: Nhà cao tầng
-TCVĐ: Tung bóng
-Khu vực chơi số 3
|
Ngày 18/10
- Quan sát cây vú sữa
-TC: kéo co
- -Khu vực chơi số 4
|
Ngày 19/10
-Quan sát cây trong sân trường
-TC: Trồng nụ, trồng hoa
-Khu vực chơi số 5
|
Ngày 20/10
-Quan sát: vật chìm, vật nổi
-TC: Tung và bắt bóng
-Khu vực chơi số 2
|
Ngày 21/10
-Quan sát: gió và nước
-TC: chạy tiếp sức
-Khu vực chơi số 1
|
|
Nhánh 2: Những người thân trong gia đình bé
|
Ngày 24/10
Quan sát: Một số đồ vật sắc nhọn nguy hiểm
-TC: Tìm bạn thân
-Khu vực chơi số 3
|
Ngày 25/10
-Quan sát thời tiết
-TC: Mèo đuổi chuột
- -Khu vực chơi số 4
|
Ngày 26/10
-Quan sát cây gấc
-TC: Kéo co
-Khu vực chơi số 5
|
Ngày 27/10
-Quan sát thời tiết
-TC: Xibakhoai
-Khu vực chơi số 6
|
Ngày 28/10
-Lắng nghe âm thanh trong thiên nhiên, cuộc sống
-TC: Thi xem ai nhanh
-Khu vực chơi số 1
|
|
Nhánh 3: Đồ dùng gia đình bé
|
Ngày 31/10
-Quan sát: Cây trong sân vườn
-TC: Kéo co
-Khu vực chơi số 6
|
Ngày 1/11
-Quan sát: Bồn hoa
-TC: Tìm bạn thân
-Khu vực chơi số 1
|
Ngày 2/11
-Quan sát tranh: Một số ngôi nhà đẹp
-TC: Kéo co
-Khu vực chơi số 2
|
Ngày3/11
-Quan sát thời tiết
-TC: Ai nhanh hơn
-Khu vực chơi số 3
|
Ngày 4/11
-Quan sát: vườn thiên nhiên
-TC: Thi xem ai nhanh
-Khu vực chơi số 4
|
|
5
|
Vệ sinh ăn ngủ
|
-Trò chuyện về cách chế biến một số món ăn
-Dạy trẻ ăn từ tốn, nhai kỹ, không đùa nghịch trong lúc ăn, không vừa nhai vừa nói, biết nhặt cơm rơi vào đĩa
-Dạy trẻ phân biệt thực phẩm/ thức ăn sạch, an toàn
-Dạy trẻ giữ vệ sinh thân thể
-Dạy trẻ đi vệ sinh đúng nơi quy định
-Dạy trẻ kỹ năng lau mặt đúng thao tác. Có thói quen tự lau mặt
-Một số đồ dùng ăn uống trong gia đình
|
|
|
Hoạt động chiều
|
Nhánh 1: Những người thân trong gia đình bé
|
Ngày 17/10
-Múa hát tập thể
-Vệ sinh trả trẻ
|
Ngày 18/10
-Ôn bài hát
“nhà của tôi”
-Vệ sinh trả trẻ
|
Ngày 19/10
- Trẻ hoạt động tại phòng năng khiếu
-Vệ sinh trả trẻ
|
Ngày 20/10
-Dạy trẻ biết nói lời cảm ơn
-Vệ sinh trả trẻ
|
Ngày 21/10
-Làm đồ chơi cùng cô
-Vệ sinh trả trẻ
|
|
Nhánh 2: Những người thân trong gia đình bé
|
Ngày 24/10
-Trẻ biểu diễn các bài hát trong chủ đề tai PNK
-Vệ sinh trả trẻ
|
Ngày 25/10
-Chơi tự do ở các góc
-Vệ sinh trả trẻ
|
Ngày 26/10
-Dạy trẻ tập kể lại chuyện: ngôi nhà ngọt ngào
-Vệ sinh trả trẻ
|
Ngày 27/10
-Ôn bài thơ “lấy tăm cho bà”
-Vệ sinh trả trẻ
|
Ngày 28/10
-ôn bài hát: “nhà của tôi”
-Vệ sinh trả trẻ
|
|
Nhánh 3: Đồ dùng gia đình bé
|
Ngày 31/10
-Trò chơi chim bay
-Vệ sinh trả trẻ
|
Ngày 1/11
-Múa hát tập thể tại phòng năng khiếu
-Vệ sinh trả trẻ
|
Ngày 2/11
-Trò chuyện về đồ dùng gia đình bé
-Vệ sinh trả trẻ
|
Ngày 3/11
-Truyện kể:
“ngôi nhà ngọt ngào”
-Vệ sinh trả trẻ
|
Ngày4/11
-Dạy trẻ một số từ chỉ lễ phép trong giao tiếp
-Vệ sinh trả trẻ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V.KHUNG KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG GÓC
TT
|
Tên góc chơi
|
Mục đích – yêu cầu
|
Các hoạt động/ trò chơi trong góc chơi
|
Chuẩn bị
|
Phân phối vào nhánh
|
Nhánh 1: gia đình bé
|
Nhánh 2: ngôi nhà gia đình bé
|
Nhánh 3: Những người thân trong gia đình bé
|
|
1
|
Góc phân vai
|
Nấu ăn
|
-Trẻ biết một số thao tác đơn giản để rán cá
-Trẻ biết bày các món ăn ra đĩa
|
-Các bước rán cá:
+Bước 1: làm cá và rửa cá
+Bước 2: đổ dầu vào chảo
+Bước 3: cho cá vào chảo rán
+Bước 4: bày cá đã chín ra đĩa
|
-tạp dề
-bếp ga, xoong, nồi, chảo
-dao, thớt, cá, rổ, chậu,
-bát, đĩa, thìa, đũa, dầu ăn
|
x
|
x
|
x
|
|
Bác sĩ
|
-Trẻ biết một số bước khám bệnh
-Rèn cho trẻ kỹ năng giao tiếp với bệnh nhân
|
-Các bước khám bệnh
+Bước 1: bế em đến phòng khám
+Bước 2: bác sĩ khám bệnh
+Bước 3: bác sĩ kê đơn thuốc
+Bước 4: bác sĩ nhận tiền và đưa thuốc
|
-quần áo của bác sĩ
-đồ dùng khám bệnh
-bàn, ghế, sổ khám bênh, bút, tủ thuốc
|
x
|
x
|
x
|
|
Bán hàng
|
-Trẻ biết các bước bán hàng
-Rèm cho trẻ kỹ năng giao tiếp với người mua hàng
|
-Các bước bán hàng:
+Bước 1: bày hàng
+Bước 2: chào khách
+Bước nhận tiền và đưa hàng
+Bước 4: cảm ơn khách hàng
|
-các loại rau, củ, quả, trứng
-các loại bánh
-quần, áo, mũ, cặp sách, túi, dép
|
x
|
x
|
x
|
|
2
|
Góc xây dựng
|
-Trẻ sử dụng kỹ năng xếp chồng các khối như: khối vuông, tam giác, chữ nhật để tạo thành 1 ngôi nhà theo ý thích của trẻ
- Trẻ biết sử dụng các miếng ghép để lắp ráp thành hàng rào, các bồn hoa, cây cảnh, vườn rau, đường đi... xung quanh
|
-Một số thao tác khi xây nhà của bé
+Bước 1: chọn nguyên vật liệu
+Bước 2: trộn vữa và chở gạch
+Bước 3: xây nhà của bé
+Bước 4: trang trí khuôn viên xung quanh nhà
|
- Các khối gỗ, nhựa, hàng rào, đồ chơi lắp ghép
- 1 số cây hoa, xanh (giáo viên tự làm)
- Các loại hộp to. thùng cattông
|
x
|
x
|
x
|
|
3
|
Góc học tập
|
- Trẻ biết tên các trò chơi, biết chơi các trò chơi
- Sử dụng các miếng ghép dời để ghép thành hình hoàn thiện như hình cho trước
- Biết tìm về đúng nhóm số lượng
- Sử dụng quy tắ a, b để xếp cho đúng thứ tự
|
-Trò chơi 1: mình cùng tập đếm
-Trò chơi 2: chọn cho đúng nhé
-Trò chơi 3: bé xếp tạo số, chữ cái
-Trò chơi 4: vườn hoa chữ cái
-Trò chơi 5: những mảnh ghép ngộ nghĩnh
-Trò chơi 6: sắp xếp theo quy tắc
-Trò chơi 7: bé ghép chữ cái
-Trò chơi 8: bé học toán
|
-rổ đựng các lô tô, que chỉ, các chữ số, chữ cái các hình cắt sẵn, các mảnh ghép
-bảng chơi
-mẫu của cô
|
x
|
x
|
x
|
|
4
|
Góc sách truyện
|
-Trẻ biết mở sách, xem sách, cất sách đúng nơi quy định
- Biết xem đúng thứ tự từ trang đầu đến trang cuối
-Biết kể, gọi tên theo hình ảnh
-Cầm sách đúng chiều.
|
-Trò chơi với các bạn rối
-Trẻ kể chuyện sáng tạo
|
-Các con rối, rối que
-sách truyện
|
x
|
x
|
x
|
|
5
|
Góc nghệ thuật
|
- Trẻ biết sử dụng bút, sáp màu để vẽ được ngôi nhà theo trí tưởng tượng của mình.
-Trẻ biết tô đồ dùng trong gia đình, người thân trong gia đình
-Trẻ biết nặn đồ dùng trong gia đình
-Trẻ biết làm bưu thiếp tặng cô
-Biết trang trí tranh ngôi nhà bằng các nguyên liệu có sẵn
-Trẻ biết sử dụng các dụng cụ âm nhạc để hát các bài hát trong chủ đề
|
-Tô, vẽ ngôi nhà, đồ dùng trong gia đình, người thân trong gia đình
-Nặn đồ dùng trong gia đình
-trang trí tranh ngôi nhà của bé
-hát múa các bài hát trong chủ đề
|
-sáp màu, giấy vẽ, tranh rỗng, đất nặn, bảng, khăn lau
-các nguyên liệu: len, vải vụn, giấy vụn, lá cây khô…
-trống, đàn, mic, mũ múa, sắc xô, bông tay
|
x
|
x
|
x
|
|
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
TTCM Duyệt bài
|
HPCM Duyệt bài
|
|
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
HPCM Duyệt bài
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI. Kế hoạch hoạt động chi tiết nhánh 1: “Ngôi nhà gia đình bé” Giáo viên thực hiện: Lương Thị Chinh
Thứ 2 ngày 17 tháng 10 năm 2022
-Tên hoạt động: VĐCB: Đi thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh
-Thuộc lĩnh vực: PTTC
1.Mục đích-yêu cầu
*Kiến thức:
- Trẻ biết tên và nhớ tên bài tập vận động cơ bản: đi thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh
- Trẻ biết đi thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh, biết chơi TCVĐ
*Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng vận động đi thay đổi tốc độ, khả năng khéo léo, nhanh nhẹn.
-Phát triển cơ bàn chân, ngón chân cho trẻ.
*Thái độ:
- Trẻ hứng thú tham gia bài tập và trò chơi vận động.
2.Chuẩn bị:
- Sân tập sạch sẽ, an toàn.
- Vạch kẻ trên sân, 2 cờ đích, trống
- Nhạc không lời, nhạc bài hát “Cả nhà thương nhau”
3.Tiến hành:
*Ổn định tổ chức - Gây hứng thú.
-Cô cùng trò chuyện với trẻ:
-Muốn người khoẻ mạnh để học tập vui chơi thì các con phải làm gì?
- Ngoài ăn uống ra thì cần gì nữa?
- Các con có muốn có thân hình đẹp, con người khoẻ mạnh không?
* Hoạt động 1: Khởi động
-Cô cho trẻ làm đoàn tàu đi thành vòng tròn kết hợp các kiểu chân, sau đó chuyển đội hình thành 3 hàng ngang theo 3 tổ.
* Hoạt động 2: Trọng động.
- BTPTC: Trẻ tập kết hợp với bài hát “Cả nhà thương nhau”.
+Tay: 2 tay đưa ngang gập khuỷu tay
+Lưng, bụng: Đứng nghiêng người sang 2 bên
+Chân: Đứng đưa 1 chân ra trước lên cao
+Bật: Nhảy chân sáo
-VĐCB: Đi thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh
+Trải nghiệm:Cô cho trẻ đi tự do khi cô gõ trống nhanh chậm
-Thống nhất với trẻ cách đi theo hiệu lệnh
+Cô giới thiệu tên vận động cơ bản.
+Cô Làm mẫu lần 1: Không giải thích.
+Cô làm mẫu lần 2 kết hợp giải thích: Từ đầu hàng cô bước lên trước vạch xuất phát 2 tay cô thả xuôi măt nhìn thẳng về phía trước. Khi có tiếng trống vang lên cô bắt đầu đi phối hợp chân nọ tay kia. Tiếng trống chậm cô đi chậm tiếng trống nhanh cô đi nhanh, tiếng trống chậm cô lại đi chậm cho tới khi về đích, để báo mình về tới đích cô giơ 2 tay lên sau đó cô đi về cuối hàng
+Cho 2 trẻ lên làm thử. Cô và cả lớp quan sát và nhận xét
+Thi đua tổ, nhóm, cá nhân
+ Cô bao quát động viên giúp đỡ trẻ thực hiện bài tập
-Đàm thoại:Hỏi trẻ tên vận động
-Mời một trẻ nhanh nhẹn lên tập lại.
-TCVĐ: chạy tiếp cờ
+Cô nêu cách chơi, Chia trẻ làm 2 nhóm bằng nhau.
-Trẻ xếp thành hàng dọc. Hai cháu ở đầu hàng cầm cờ. Đặt ghế cách chỗ các cháu đứng 2m. Khi cô hô: "Hai, ba", trẻ phải chạy nhanh về phía ghế, vòng qua ghế rồi chạy về chuyền cờ cho bạn thứ hai và đứng vào cuối hàng. Khi nhận được cờ, cháu thứ hai phải chạy ngay lên và phải vòng qua ghế, rồi về chỗ đưa cờ cho bạn thứ ba. Cứ như vậy, nhóm nào hết lượt trước là thắng cuộc. Ai không chạy vòng qua ghế hoặc chưa có cờ đã chạy thì phải quay trở lại chạy từ đầu.
+Luật chơi :Phải cầm được cờ và chạy vòng quanh ghế.
-Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần.Cô bao quát trẻ,hỏi trẻ tên trò chơi vận động.
* Hoạt động 3: Hồi tỉnh
Cho trẻ làm chim bay nhẹ nhàng 2 vòng xung quanh lớp, hít thở sâu.
4.Hoạt động ngoài trời
-Tên hoạt động: Quan sát nhà cao tầng
-TCVĐ: Tung bóng
a)Mục đích yêu cầu
+Kiến thức:
- Trẻ gọi tên, quan sát nhận biết một số đặc điểm nổi bật của ngôi nhà và ích lợi của ngôi nhà 2 tầng .
- Trẻ quan sát nhận biết một số đặc điểm nổi bật của ngôi nhà và ích lợi của ngôi nhà 2 tầng .
+ Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát, phát triển vốn từ, ghi nhớ có chủ định
+Thái độ:
- Giáo dục trẻ yêu ngôi nhà và biết giữ gìn ngôi nhà của mình luôn sạch đẹp.
b)Chuẩn bị
- Tranh vẽ ngôi nhà một tầng.
- Đất nặn, que tính.
c)Tiến hành
*Hoạt động 1. Trò chuyện gây hứng thú
- Cô trò chuyện cùng trẻ về chủ đề nhánh.
*Hoạt động 2. Quan sát có mục đích: Quan sát nhà 2 tầng
- Cô dẫn trẻ đến địa điểm quan sát và hát bài "dung dăng dung dẻ".
+ Các con quan sát xem ngôi nhà này như thế nào?
+ Ngôi nhà này mấy tầng?
+ Ngôi nhà này do ai làm ra?
+ Ngôi nhà này để làm gì?
- Cô nhắc lại đặc điểm của ngôi nhà
+ Để cho ngôi nhà khang trang sạch đẹp phải làm gì?
- Giáo dục trẻ biết giữ gìn, bảo vệ, không bôi vẽ bẩn lên tường nhà, hàng ngày quét dọn sạch sẽ.vệ sinh môi trường sạch đẹp.
*Hoạt động 3. Trò chơi vận động: Tung bóng
- Giới thiệu: Trò chơi “Tung bóng”
- Gợi ý cho trẻ nhắc lại cách chơi, luật chơi.
- Cô tổ chức cho trẻ chơi 4 -5 lần.
- Nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi
-Chơi ở KVC số 3
Đánh giá trẻ hàng ngày:
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
2. Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
3.Về kiến thức, kỹ năng của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
*Biện pháp hỗ trợ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Thứ 3 ngày 18 tháng 10 năm 2022
Tên hoạt động học: số 6 tiết 3
-Thuộc lĩnh vực: PTNT
1.Mục đích-yêu cầu
*Kiến thức
- Trẻ hiểu cách tách nhóm 6 đối tượng ra làm 2 phần, bằng các cách (1-5, 3-3,2-4, 4-2) biết chọn thẻ số tương ứng cho mỗi nhóm biết gộp hai nhóm thành một nhóm có 6 đối tượng và nói kết quả
- Trẻ hiểu cách chơi trò chơi “, Nhanh và khéo, Chung sức”
*Kỹ năng
- Trẻ tách được nhóm đối tượng ra làm 2 phần theo các cách chia khác nhau một cách thành thạo.
-Trẻ trả lời rõ rang các cách tách
- Trẻ diễn đạt được kết quả của từng cách chia.
- Trẻ tìm và đặt được số tương ứng với số lượng của từng nhóm.
- Trẻ chơi thành thạo trò chơi “Nhanh và khéo, Chung sức”
*Thái độ
- Trẻ hứng thú tham gia vào các hoạt động.
- Trẻ yêu quý gia đình và giữ gìn đồ dùng trong gia đình
2.Chuẩn bị
* Đồ dùng của cô:
- Bảng to, que chỉ, đồ dùng trẻ chơi trò chơi, thẻ số từ 1-6
- Nhạc, lời bài hát: cả nhà thương nhau, nhà mình rất vui
* Đồ dùng của trẻ:
- Thẻ số từ 1- 6
- Rổ nhựa, bảng
- Mỗi trẻ 6 cái cốc
*Hoạt động 1. Ôn định tổ chức, ôn nhận biết số lượng trong phạm vi 6
- Chào mừng các bé đến với chương trình “Bé vui học toán” ngày hôm nay.
- Đến tham gia với chương trình là sự có mặt của các cô trong ban giám hiệu nhà trường về dự. Xin một tràng pháo tay thật lớn để chào đón các cô.
- Và thành phần không thể thiếu được trong chương trình ngày hôm nay là sự có mặt của thành viên đến từ lớp A3 xin nhiệt liệt chào mừng
+Ôn nhận biết số lượng trong phạm vi 6
- Cho trẻ đi vòng tròn hát bài: “cả nhà thương nhau” đến sa bàn ‘Cửa hàng tạp hóa”
- Cô cùng cả lớp quan sát Cửa hàng tạp hóa
- Đếm 6 cái bát trong cửa hàng và đặt thẻ số tương ứng
- Cho trẻ đếm số thìa trong cửa hàng.
-Đếm số đĩa trong cửa hàng và đặt thẻ số tương ứng
*Hoạt động 2: Dạy trẻ tách đối tượng có số lượng 6 ra làm 2 phần bằng các cách
- Cho trẻ đi lấy rổ về chỗ ngồi
- Cô mời cả lớp hãy mang hết số cốc mà cô vừa tặng các con ra và đếm rồi đặt số tương ứng giúp cô nhé.
- Các con hãy đếm xem có bao nhiêu cái cốc nhé
- 7 cái cốc tương ứng với thẻ số mấy?
* Tách theo ý thích
-Bây giờ cô muốn các con hãy tách 6 cái cốc ra làm 2 phần theo ý thích của các con sau đó đếm và đặt số tương ứng nhé?
- Hỏi trẻ về các cách tách (cô mời 4-5 trẻ nói về cách tách của mình)
- Bạn có cách tách một phần là 2 và một phần là 4 có bạn nào có cách tách giống bạn không?
- Ngoài cách tách này ra bạn nào có cách tách khác bạn?
(Cô hỏi trẻ để trẻ nói những cách tách 3- 3, 4-2,1-5)
-. Vậy khi tách nhóm đối tượng có số lượng 6 thành 2 phần có 4 cách tách khác nhau đó là (1- 65; 3- 3; 2- 4, 4-2)
*Tách theo yêu cầu:
- Các con vừa tách theo ý thích rồi bây giờ cô muốn các con tách theo yêu cầu của cô.
- Bây giờ các con hãy tách 6 cái cốc ra làm 2 phần theo yêu cầu của cô sau đó các con hãy đếm và đặt số tương ứng của mỗi phần
- Lần 1: Các con hãy tách 1 cái cốc lên trên
-Phần còn lại có mấy cái cốc?
- Cô kiểm tra cá nhân trẻ, cho cả lớp đếm.
- Các con hãy gộp cho cô tất cả số cốc lại nào
- Lần 2: Yêu cầu trẻ tách 3 cái cốc sang bên phải. Phần còn lại có mấy cái cốc?
- Cô kiểm tra cá nhân trẻ, cho cả lớp đếm.
- Các con hãy gộp cho cô tất cả số cốc lại và đặt thẻ số tương ứng
- Lần 3: Yêu cầu trẻ tách 4 cái cốc xuống dưới còn lại mấy cái cốc?
- Cô kiểm tra cá nhân trẻ, cho cả lớp đếm.
- Lần 4: Yêu cầu trẻ tách 2 cái cốc xuống dưới còn lại mấy cái cốc?
- Cô kiểm tra cá nhân trẻ, cho cả lớp đếm.
- Các con hãy gộp cho cô tất cả số cốc giúp cô nào?
- Hỏi trẻ khi tách nhóm đối tượng có số lượng 6 thành 2 phần có mấy cách tách? Đó là những cách tách nào? Cô cho trẻ xem sơ đồ các cách tách
- Sau đó cô chốt lại các cách tách Các con ạ khi tách nhóm có 6 đối tượng thành 2 phần có 4 cách tách khác nhau đó là (1- 5; 3- 3; 4- 2,2-4) và khi gộp lại đều có kết quả bằng 6. Các đối tượng có số lượng bằng 6 đều được hiển thị bằng chữ số 6.
*Hoạt động 3: Luyện tập
-Cô dẫn dắt giới thiệu trò chơi:
+Trò chơi 1: Nhanh và khéo
Cô chia lớp làm 2 đội
- Cách chơi: Trên bảng cô đã chuẩn bị cho 2 đội những nhóm đối tượng có số lượng là 6 và nhiệm vụ của 2 đội sẽ tách những nhóm đối tượng có số lượng là 6 ra làm 2 phần theo các cách mà các con đã học
Khi có tiếng nhạc trẻ đầu hàng chạy lên bật qua con suối lấy một lấy 1 đồ dùng tách theo yêu cầ rồi chạy về cuối hàng đứng bạn thứ hai tiếp tục lên thời gian được tính bằng một bản nhạc
- Luật chơi: Khi bạn thứ nhất về thì bạn thứ hai mới được lên. Khi nào bài hát kết thúc đội nào tách đúng và đủ theo yêu cầu đội đó giành chiến thắng
- Cô đi kiểm tra và đếm kết quả của mỗi đội trẻ.
+Trò chơi 2: Chung sức
- Cách chơi: Cô chia lớp thành 4 nhóm cô chuẩn bị cho mỗi nhóm 1 bức tranh có đồ dùng trong gia đình nhiệm vụ của 4 nhóm hãy khoanh tròn và nối số đồ dùng trong gia đình sao cho có kết quả là 6 và viết kết quả. Sau đó tô màu nhóm đồ dùng đó
-Luật chơi: Thời gian là một bản nhạc đội nào nhanh và đúng thì đội đó sẽ chiến thắng.
- Cô cùng trẻ kiểm tra kết quả.
- Cô nhận xét kết quả của 4 nhóm.
Đánh giá trẻ hàng ngày:
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
2. Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
3.Về kiến thức, kỹ năng của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
*Biện pháp hỗ trợ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Thứ 4 ngày 27 tháng 10 năm 2021
-Tên hoạt động học: Làm quen với chữ cái e, ê
-Thuộc lĩnh vực: PTNN
1.Mục đích-yêu cầu:
*Kiến thức:
-Trẻ nhận biết và phát âm đúng chữ cái e,
- Nhân biết được chữ e, ê trong từ chọn vẹn.
- Biết đặc điểm cấu tạo chữ e, ê
* Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng nhận biết và phát âm đúng chữ e, ê cho trẻ.
- Biết phân biệt sự giống và khác nhau giữa 2 chữ e, ê qua đặc điểm cấu tạo các nét chữ.
- Thái độ:
- Trẻ thích học chữ cái, tham gia tiết học sôi nổi hứng thú
- Giáo dục trẻ biết yêu quý những ngừơi thân và ngôi nhà của mình
II. Chuẩn bị.
- Giáo án máy tính,
- Bộ quân xúc xắc, các nét chữ rời, bảng con, bộ đồ dùng gia đình có chứa chữ cái e, ê, bộ nồi để đựng chữ cái.
- Thẻ chữ e, ê to của cô
III. Tiến hành
Hoạt động 1: Tạo hứng thú
Chào mừng quí vị và các bạn đến với chương trình “Ở nhà chủ nhật” của các bé lớp mẫu giáo 5A3 hôm nay.
Mở đầu chương trình là tiết mục văn nghệ chào mừng của các bé lớp 5A3 với màn hát múa “Nhà mình rất vui”. Nào xin mời các bé.
- Cho trẻ hát múa Nhà mình rất vui.
Chúng mình thấy có vui không.
Chương trình còn rất nhiều trò chơi hấp dẫn nữa đấy, chúng mình cùng khám phá nhé.
* Hoạt động 2: Làm quen chữ cái e, ê.
Các bé cùng nhìn lên màn hình xem có gì nào?
Bên dưới hình ảnh gia đình bé còn có từ “Gia đình bé” đấy chúng mình đọc cùng cô nào?
Cho trẻ đọc 3 lần.
- Trong từ “Gia đình bé” có chữ cái gì chúng mình đã được học. Đọc cùng cô nào
Hôm nay các bé sẽ được làm quen với chữ mới đó là chữ e, Cô thay chữ e to bằng thẻ chữ của cô.
Chúng mình nhìn xem chữ e của cô có giống chữ e trên bảng không. Hãy lắng nghe cô phát âm.
Cô phát âm 3 lần.
- Khi phát âm e, miệng và môi bè ra và đẩy hơi từ trong cổ ra.
- Các bạn phát âm cùng cô nào?
Cho trẻ phát âm tổ => nhóm => Cá nhân.
Chúng mình sẽ truyền tay nhau phát âm chữ e nhé.
- Cho trẻ truyền tay nhau phát âm e.
- Cho trẻ đọc lại sửa sai (nếu có).
- Chữ e được tạo bởi những nét gì nào? (gọi trẻ)
Chữ e được tạo bởi 2 nét, đó là nét ngang và nét cong tròn không khíp kín và phát âm là e.
- Cho trẻ phát âm lại.
Các bé ạ! Đây là chữ e in hoa thường được viết ở đầu câu, chữ e in thường và chữ e viết thường. Các chữ tuy cách viết khác nhau nhưng đều phát âm là e.
- Cùng phát âm lại nào? cho trẻ đọc 3 – 4 lần.
Các bé ơi! Chương trình hôm nay còn có một món quà rất ý nghĩa tặng chúng mình đấy, chúng mình có muốn khám phá không nào?
Mỗi bạn hãy chọn cho mình một tấm thảm và một chiếc hộp thật đẹp nhé. (Cho trẻ đi lấy đồ dùng).
- Ở nhà chủ nhật con muốn làm gì?
Chủ nhật tuần này bạn Bé được bố mẹ đưa đi chơi siêu thị đấy, chúng mình có muốn đi chơi siêu thị như bạn không?
Bên dưới hình ảnh siêu thị còn có từ “Đi siêu thị” chúng mình đọc cùng cô nào.
Trong từ “Đi siêu thị” có rất nhiều chữ cái nhưng hôm nay cô giới thiệu với chúng mình một chữ cái mới đó là chữ ê.
Cô thay chữ ê to bằng thẻ chữ của cô.
Chúng mình nhìn xem chữ ê của cô có giống chữ ê trên bảng không.
- Cô phát âm 3 lần.
- Cho trẻ phát âm nhiều lần.
- Khi phát âm ê, mở miệngvà đẩy hơi từ trong cổ ra.
- Các bạn phát âm cùng cô nào?
Cho trẻ phát âm tổ => nhóm => Cá nhân.
Chúng mình sẽ truyền tay nhau phát âm chữ ê nhé.
- Cho trẻ truyền tay nhau phát âm ê.
- Cho trẻ đọc lại sửa sai (nếu có).
- Chữ ê được tạo bởi những nét gì nào? (gọi trẻ)
Chữ ê được tạo bởi 2 nét, đó là nét ngang và nét cong tròn không khíp kín và có mũ trên đầu phát âm là ê.
Cho trẻ phát âm lại nhiều lần
Các bé ạ! Đây là chữ ê in hoa thường được viết ở đầu câu, chữ ê in thường và chữ ê viết thường. Các chữ tuy cách viết khác nhau nhưng đều phát âm là ê.
- Cùng phát âm lại nào? cho trẻ đọc 3 – 4 lần.
Hôm nay các bé được làm quen với chữ gì?
- Chữ e và chữ ê giống nhau ở điểm gì?
Cô chốt điểm giống nhau.
- Chữ e và chữ ê khác nhau ở điểm gì?
Cô nói lại điểm giống và khác nhau của chữ e, ê.
Đến với chương trình lần này còn có rất nhiều trò chơi thú vị đấy các bé có muốn tham gia không nào?
Cô và chúng mình cùng khám phá xem bên trong hộp quà có gì nhé. 1, 2, 3 mở.
- Trong hộp quà có gì đặc biệt?
Với các nét chữ rời này, cô cháu mình cùng tham gia vào trò chơi có tên gọi “Chơi chữ”.
Từ những nét chữ rời này chúng mình cùng ghép thành các chữ theo yêu cầu của chương trình.
- Hãy lắng nghe yêu cầu của chương trình nhé.
Cho trẻ nghe yêu cầu trên máy tính và ghép.
- Chữ e được ghép từ mấy nét? Đó là nét gì?
- Hãy giơ chữ vừa ghép và đọc.
Cho trẻ đọc 3 lần. Khen trẻ
- Nghe yêu cầu tiếp theo của chương trình đưa ra là gì?
- Chữ ê được ghép bởi những nét gì? Có thêm gì?
- Ghép chữ ê và đọc.
Và đặc biệt chương trình hôm nay còn có 1 trò chơi rất đặc biệt, đó là trò chơi Vui cùng xúc xắc. Muốn chơi được trò chơi này chúng mình cất hộp quà và mang quân xúc xắc ra nào.
* Hoạt động 3: Trò chơi củng cố
+ Trò chơi 1: Vui cùng xúc sắc
Cách chơi của trò chơi này như sau: Khi quân xúc xắc quay 1 vòng, mặt quân hiện chữ gì thì các bé tìm chữ đó giơ lên và phát âm to.
Các bé đã sẵn sang chơi chưa?
Trò chơi bắt đầu.
- Cô đeo quân xúc xắc quay một vòng lần lượt hiện chữ e, ê để trẻ tìm và phát âm.
+ Lần 3: Hãy tìm chữ có một nét ngang và một nét cong tròn không khép kín. Cô quay 1 vòng.
- Đó là chữ gì? Khen trẻ
+ Lần 4: Hãy tìm chữ có một nét ngang và một nét cong tròn không khép kín, có mũ trên đầu.
Cô quay 1 vòng.
- Đó là chữ gì?
Tổ chức cho trẻ chơi 3 – 4 lần.
Cho trẻ cất quân xúc sắc.
* Trò chơi 2: Đi siêu thị
Chủ nhật tuần này chúng mình muốn bố mẹ đưa đi chơi đâu nào?
Còn cô cô muốn cho các bé đi chơi siêu thị đấy, chúng mình có thích không?
Hôm nay chúng mình cùng đi siêu thị nhé. Ở siêu thị có rất nhiều đồ nhưng cô muốn chúng mình hãy mua những đồ dùng đồ chơi có chứa chữ cái e và ê mang về. Còn những đồ dùng khác không được chấp nhận.
Cho trẻ đi và chọn.
- Ai chọn được chữ e giơ cao và phát âm.
- Ai tìm được chữ ê giơ cao và phát âm.
- Bạn nào có cầm đồ dùng chứa chữ e sang phía tay phải cô, bạn nào có chữ ê sang tay trái cô.
Cô kiểm tra và khen trẻ.
Đánh giá trẻ hàng ngày:
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
2. Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
3.Về kiến thức, kỹ năng của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
*Biện pháp hỗ trợ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Thứ 5 ngày 28 tháng 10 năm 2021
-Tên hoạt động học: VĐMH:Cả nhà thương nhau
-Thuộc lĩnh vực: PTTM+TCXH
1.Mục đích-yêu cầu:
*Kiến thức:
- Trẻ nhớ tên truyện “ba cô gái”, nhớ các nhân vật trong truyện.
- Trẻ hiểu nội dung truyện
- Trẻ biết thể hiện vai của các nhân vật.
* Kỹ năng:
- Trẻ biết trả lời rõ ràng các câu hỏi mà cô đưa ra
- Biết kể chuyện theo tranh
- Phát triển ngôn ngữ, khả năng chú ý và trí tưởng tượng của trẻ.
* Giáo dục:
- Trẻ biết ngoan ngoãn, nghe lời và yêu thương cha mẹ.
2. Chuẩn bị:
-Tranh minh họa cho nội dung câu chuyện
-Nhạc không lời, bàn tay mẹ
-Video nội dung câu chuyện trên máy tính
3.Tiến hành hoạt động
*Hoạt động 1. ổn định gây hứng thú
-Cô và trẻ hát và vận động bài hát “bàn tay mẹ”
-Đàm thoại với trẻ về nội dung bài hát
-giới thiệu câu chuyện “ba cô gái”
*Hoạt động 2. Bé nghe kể chuyện
- Cô kể chuyện lần 1 kết hợp ánh mắt, cử chỉ điệu bộ
+Hỏi trẻ tên truyện?
+Giảng nội dung câu chuyện
- Cô kể lần 2: kết hợp tranh minh họa
+Đàm thoại, trích dẫn, giảng nội dung đọc từ khó.
- Các con vừa được nghe câu truyện gì?
- Trong câu chuyện có những ai?
+ Bà mẹ sinh được mấy cô con gái?
+ Tình cảm của bà đối với các con như thế nào?
+ Khi bà bị ốm bà nhờ ai đưa thư gọi các con về?
+ Thái độ của sóc con như thế nào khi được bà mẹ nhờ đưa thư cho ba cô gái?
+ Vậy các con có hiểu từ “ròng rã” nghĩa là gì không?
+ Nghe tin mẹ ốm, chị cả có về thăm mẹ ngay không? Tại sao?
+Cuối cùng côchịcả biến thành con gì?
+ Khi Sóc đến nhà côhai, côhaiđang làm gì?
+ Nghe Sóc báo tin mẹ bị ốm cô hai có về thăm mẹ không? Tại sao?
+ Vì không về thăm mẹ nên cô chị hai bị trừng phạt như thế nào?
+ Cô út đã làm gì khi nghe tin mẹ ốm?
+ Vậy các con có hiểu từ “hốt hoảng, tất tả” nghĩa là gì không?
+ Vì là người con hiếu thảo nên cô gái út đã được hưởng cuộc sống như thế nào?
+ Theo cáccon, trong 3 cô ai là người con hiếu thảo nhất? Vì sao?
+ Nếu là con, con sẽ làm gì khi mẹ bị ốm? Vì sao?
* Cô khái quát và giáo dục trẻ: Mẹ là người đã sinh ra các con. Hàng ngày mẹ phải làm việc vất vả để nuôi các con khôn lớn. Vì vậy các con phải biết yêu thương, kính trọng và luôn là người con hiếu thảo với bố mẹ
*Hoạt động 3: Chương trình măng non
-Cô cho trẻ xem và nghe lại câu chuyện trên máy tính
-Kết thúc
Đánh giá trẻ hàng ngày:
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
2. Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
3.Về kiến thức, kỹ năng của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
*Biện pháp hỗ trợ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Thứ 6 ngày 29 tháng 10 năm 2021
-Tên hoạt động học: Tên hoạt động học: Vẽ ngôi nhà của bé
-Thuộc lĩnh vực: PTTM
1.Mục đích yêu cầu
*Kiến thức
- Trẻ biết các thành phần chính của ngôi nhà gồm có nền nhà, tường, mái nhà, cửa chính, cửa sổ
- Trẻ biết nhiều kiểu nhà khác nhau (nhà mái ngói, nhà hai tầng)
*Kỹ năng
- Luyện các kỹ năng để vẽ ngôi nhà (vẽ bằng các nét thẳng, nét xiên) phối hợp tạo thành bức tranh về ngôi nhà có bố cục hợp lý.
- Luyện cách ngồi, cách cầm bút đúng tư thế.
- Rèn kỹ năng tô màu (tô đều không chờm ra ngoài, rèn kỹ năng nhận xét tranh)
*Thái độ
- Trẻ yêu quý sản phẩm của mình, biết yêu quý cái đẹp, yêu quý nhà của mình.
2.Chuẩn bị
- Giấy A4, bút sáp, bảng gài, kẹp
- Bàn ghế đủ cho trẻ hoạt động
3.Tiến hành hoạt động
* Ổn định, gây hứng thú
- Cho trẻ đọc thơ “Em yêu nhà em”
- Các con vừa đọc bài thơ gì?
- Cho trẻ kể về ngôi nhà của mình cho cô và các bạn cùng nghe?
- Trong chúng ta ai cũng có một ngôi nhà, nhà là nơi sinh sống của cả gia đình chúng ta đấy! Cho nên “Dù đi xa thật là xa, chẳng đâu vui được như nhà của em”.
* Hoạt động 1: Quan sát tranh mẫu
- Cô cho trẻ quan sát tranh về các kiểu nhà khác nhau, lần lượt đàm thoại về các bức tranh.
- Cô có bức tranh gì đây? (Nhà tầng)
- Đây là ngôi nhà tầng, chúng mình đếm thử xem có mấy tầng?
- Ngoài ngôi nhà hai tầng ra, bức tranh còn có gì nữa? (Cô cho trẻ quan sát và kể về bức tranh)
- Cho trẻ quan sát bức tranh ngôi nhà ngói
- Đây là bức tranh vẽ gì?
- Bên cạnh ngôi nhà ngói còn có gì nữa?
- Hỏi trẻ về màu sắc của cây, ông mặt trời, đám mây, ngôi nhà…
- Cô đã làm gì để có được bức tranh đẹp như thế này?
* Cô nói lại cách vẽ và vẽ cho trẻ xem (vẽ đến đâu giới thiệu đến đó)
- Cô tô màu cho ngôi nhà! (Cô tô màu đến đâu, giới thiệu đến đó)
- Các con có muốn vẽ cho mình một bức tranh đẹp về ngôi nhà không?
- Cô hỏi ý tưởng của trẻ sẽ vẽ như thế nào?
- Cô cất tranh và phát giấy bút cho trẻ vẽ.
- Để vẽ được bức tranh đẹp như thế này, khi vẽ các con phải ngồi như thế nào? (Thẳng lưng, không tì ngực vào bàn, không cúi sấp xuống bàn, …)
* Hoạt động 2: Cho trẻ thực hiện
- Trong quá trình vẽ cô theo dõi, gợi ý để trẻ thể hiện ý định của mình trên bản vẽ và tô màu thành một bức tranh đẹp.
* Hoạt động 3: Nhận xét sản phẩm
- Cô cho trẻ treo sản phẩm của mình lên giá
- Tập trung trẻ lên, cô và trẻ cùng nhận xét sản phẩm.
- Gọi 2-3 trẻ lên nhận xét:
+ Cháu thích bức tranh nào nhất? Vì sao cháu lại thích bức tranh này?
- Cô nhận xét chung, sửa sai, động viên trẻ.
* Giáo dục trẻ biết yêu tổ ấm gia đình của mình, biết nghe lời những người thân trong gia đình, có ý thúc giữ gìn cho ngôi nhà luôn luôn sạch đẹp.
- Trẻ vui hát” Nhà của tôi” và ra sân chơi
Đánh giá trẻ hàng ngày:
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
2. Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
3.Về kiến thức, kỹ năng của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
*Biện pháp hỗ trợ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
TTCM Duyệt bài
|
HPCM Duyệt bài
|
|
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
HPCM Duyệt bài
|
VI. Kế hoạch hoạt động chi tiết nhánh 2: “Những người thân trong gia đình bé” Giáo viên thực hiện: Vũ ThịPhượng
Thứ 2 ngày 24 tháng 10 năm 2022
-Tên hoạt động học: số 7 tiết 1
-Thuộc lĩnh vực: PTNT
1.Mục đích-yêu cầu
* Kiến thức
- Trẻ biết đếm đến 7, nhận biết nhóm đối tượng có số lượng là 7, nhận biết chữ số 7
-Trẻ biết chơi các trò chơi
* Kỹ năng
-Rèn kỹ năng đếm cho trẻ
-Rèn kỹ năng so sánh, tạo nhóm
-Rèn cho trẻ kỹ năng trả lời rõ ràng, mạch lạc các câu hỏi
* Thái độ
- Trẻ có ý thức học tập, biết thực hiện các yêu cầu của cô, tích cực tham gia vào các hoạt động
II.Chuẩn bị
-Đồ dùng của cô:
+Rổ đồ dùng có 7 cái áo, 7 cái quần, 7 cái mũ, thẻ số từ 1-7, que chỉ, bảng cài
+Mô hình cửa hàng tạp hóa nhà bạn thỏ
+Bảng quay, vòng thể dục, hình ảnh các con vật có số lượng từ 1-7
+Các dải giấy màu, keo dán, khăn lau
+Nhạc bài hát: tập thể dục buổi sáng, nhạc không lời
-Đồ dùng của trẻ:
+Rổ đồ dùng có 7 cái áo, 7 cái quần, 7 cái mũ, thẻ số từ 1-7, que chỉ, bảng cài
III, Tiến hành hoạt động
*Hoạt động 1: Gây hứng thú. Ôn nhận biết ,đếm số lượng trong phạm vi từ 4 đến 6
-Cô và trẻ cùng vận động bài hát “tập thể dục buổi sáng”
-Hỏi trẻ tên bài hát?
-Cho trẻ đi tham quan cử hàng tạp hóa nhà bạn Thỏ
-Trò chuyện với trẻ:
+Cửa hàng nhà bạn Thỏ bán những gì?
+Cho trẻ lên đếm số lượng các đồ dùng và đặt thẻ số tương ứng
*Hoạt động 2: Dạy trẻ đếm đến 7, nhận biết nhóm có 7 đối tượng. Nhận biết chữ số 7
-Cô cho trẻ đi lấy rổ đồ dùng và về chỗ ngồi
-Cô yêu cầu trẻ xếp số áo lên bảng
-Cô yêu cầu trẻ lấy 6 cái quần trong rổ xếp dưới mỗi cái áo xếp một cái quần
-Cho trẻ đếm nhóm áo và nhóm quần
-Hỏi trẻ
+Nhóm áo và nhóm quần như thế nào so với nhau?
+Nhóm nào nhiều hơn, nhiều hơn là mấy? Vì sao?
+Nhóm nào ít hơn, ít hơn là mấy? Vì sao?
+Muốn nhóm quần bằng với nhóm áo thì phải làm như thế nào?
-Cho trẻ lấy cái quần còn lại trong rổ xếp dưới cái áo chưa có quần
-6 củ cái quần thêm 1 cái quần ,tất cả là mấy cái quần?
- vậy 6 thêm 1 là mấy ?(6 thêm 1 là 7)
-Cho trẻ nhắc lại
-Cho trẻ đếm lại nhóm quần
-Bây giờ nhóm quần và nhóm áo như thế nào so với nhau? Hai nhóm bằng nhau và cùng bằng mấy?
- Cô cho trẻ giơ 7 ngón tay của mình
- Cô cho trẻ vỗ tay 7 tiếng
- Cô cho trẻ lắc đầu sang hai bên 7 lần
+Cô khẳng định lại:7 cái áo , 7 cái quần , 7 ngón tay , 7 cái lắc đầu để chỉ các nhóm đối tượng có số lượng là 7, ta dùng thẻ chữ số 7. Đây là số 7
-Cô giới thiệu chữ số 7 với trẻ. Cho cả lớp đọc, tổ, cá nhân đọc
- Cô yêu cầu trẻ tìm thẻ chữ số 7 đặt tương ứng với 2 nhóm
- Cô có 7 cái quần cô bớt 3 cái quần còn mấy cái quần (cho trẻ bớt cùng cô) (còn 4 cái quần)
- Cô cho trẻ đếm nhóm quần (tất cả là 4 cái quần)
- Tương tự cô cho trẻ bớt dần số quần cho đến hết (mỗi lần bớt cô cho trẻ đếm)
-Cho trẻ cất thẻ số 7
- Cô hỏi trẻ trong rổ còn gì?
- Cô cho trẻ xếp 5 chiếc mũ phía dưới (xếp tương ứng 1-1)
- Cô cho trẻ đếm nhóm áo và nhóm mũ
- Cô gợi ý cho trẻ so sánh nhóm áo và nhóm mũ
- Nhóm nào nhiều hơn ?Nhiều hơn là mấy? vì sao
- Nhóm nào ít hơn ? ít hơn là mấy? vì sao
- Cho trẻ tạo nhóm bằng nhau
- Muốn số lượng nhóm mũ bằng số lượng nhóm áo phải làm thế nào?(Cô và trẻ cùng thêm 2 cái mũ và đếm lại nhóm mũ vừa thêm)
- 5 cái mũ thêm 2 cái mũ ,tất cả là mấy cái mũ?
- vậy 5 thêm 2 là mấy ?(5 thêm 2 là 7)
- Cho trẻ nhắc lại
- Cô cho trẻ đếm lại nhóm mũ
- Nhóm áo và nhóm mũ như thế nào với nhau? Hai nhóm bằng nhau và cùng bằng mấy?
- Cô cho trẻ tìm thẻ số 7 đặt tương ứng với 2 nhóm
- Cô có 7 cái mũ cô bớt 2 cái mũ còn mấy cái mũ(cho trẻ bớt cùng cô) (còn 5 cái mũ)
- Cô cho trẻ đếm số mũ ( tất cả là 5 cái mũ)
- Tương tự cô cho trẻ bớt dần số mũ cho đến hết (mỗi lần bớt cô cho trẻ đếm)
- Cô cho trẻ cất nhóm áo vào rổ vừa cất vừa đếm
-Cô hỏi trẻ trên bảng còn gì?
-Cô cho trẻ cầm thẻ số 7 lên và đọc lại sau đó cất thẻ số vào rổ
*Hoạt động 3: Trò chơi ôn luyện củng cố
-Trò chơi 1: ai nhanh nhất
+Cách chơi: cô chia trẻ thành hai tổ nhiệm vụ của hai tổ là lần lượt bật qua các vòng cô đã chuẩn bị sau đó chúng mình lên tìm và gắn hình ảnh đồ dùng có số lượng 7 lên bảng của tổ mình sau đó về cuối hàng đứng lần lượt như thế cho đến khi nào bản nhạc kết thúc
+Thời gian cho trò chơi là 1 lần bản nhạc khi nào bản nhạc kết thúc thì trò chơi kết thúc
+Luật chơi: mỗi lần bật lên chỉ được gắn 1 hình ảnh các con vật
+Tổ chức cho trẻ chơi 1-2 lần
+Nhận xét kết quả chơi
-Trò chơi 2: bé khéo tay
+Trẻ làm dây xúc xích có số lượng là 7 để tặng sinh nhật bạn thỏ
+Nhận xét kết quả của trẻ
+Cho trẻ đi tặng dây xúc xích cho bạn thỏ
-Kết thúc
4.Hoạt động ngoài trời
-Tên hoạt động: Quan sát tranh một số vật dụng, đồ dùng sắc nhọn gây nguy hiểm
-Trò chơi vận động: TC: Kéo co
a. Mục đích yêu cầu
- Trẻ nhận biết một số đồ dùng, đồ chơi nguy hiểm và cách phòng tránh các đồ dùng, đồ chơi nguy hiểm.
- Trẻ biết chơi các đồ chơi đúng cách.
- Giáo dục trẻ biết phòng tránh những đồ dùng nguy hiểm.
b. Chuẩn bị:
- Que chỉ, các hình ảnh, đồ dùng cho trẻ quan sát.
c)Tiến hành:
*Hoạt động 1: trò chuyện gây hứng thú
- Cô cùng trẻ chơi trò chơi tập tầm vông
- Trò chuyện với trẻ về những đồ dùng gây nguy hiểm
- Thế bạn nào biết đồ dùng đồ chơi nguy hiểm là như thế nào? ( đồ dùng làm chảy máu, đau, ảnh hưởng đến cơ thể)
-Bé khám phá về một số đồ dùngđồ chơi nguy hiểm
*Hoạt động 2: quan sát tranh
+ Tranh 1 bạn đang dùng vòi sữa chọc vào mặt bạn:
- Các con vừa xem tranh gì?
- Bạn trai đang làm gì các con?
- Bạn làm như vậy có đúng không? Vì sao các con lại nói là sai ?
- Cô cho trẻ sờ và nhận xét ống vòi uống sữa
- Vậy hằng ngày các con có được lấy vòi sữa hoặc các vật nhọn chọc vào mắt bạn không?
- Khi uống sữa xong thì các con phải làm gì?
+Tranh 1 bạn dùng kéo cắt tóc bạn
- Các con nhìn xem các bạn đang làm gì`
- Con có nhận xét gì về việc làm của ban?
- Theo các con ở lớp kéo dùng để làm gì?
- Vậy kéo nếu không sử dụng đúng cách có thể gây guy hiểm như thế nào? (gây chảy máu, đứt tay….)
- Cho trẻ quan sát cái kéo?
- Các con vừa được xem video gì?
- Con có nhận xét gì về việc bạn cần phích cắm vào ổ điện?
- Tại sao con nghĩ việc làm đó là sai?
- Vậy khi muốn dùng quạt điện, tivi hay 1 đồ dùng mà chưa cắm điện thì các con phải làm sao? (nhờ người lớn tuổi)
- Giáo dục trẻ tuyệt đối không được chạm vào bất cứ một nguồn điện nào (Ổ cắm, công tắc, dây điện,...).
-Giáo dục: Qua bài học này giúp chúng ta biết cách phòng tránh được một số đồ dùng, đồ chơi sẽ gây ra nguy hiểm cho bản thân chúng ta như các con không được chọc vòi sữa vào mắt bạn, không được chơi với các đồ chơi nhọn, sử dụng các đồ dùng, đồ chơi đúng cách và tránh những đồ chơi nguy hiểm các con nhớ chưa nào
-TCVĐ: Kéo co
-Cho trẻ về khu vực chơi số 4
Đánh giá trẻ hàng ngày:
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
2. Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
3.Về kiến thức, kỹ năng của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
*Biện pháp hỗ trợ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Thứ 3 ngày 25 tháng 10 năm 2022
-Tên hoạt động học: Dạy trẻ kỹ năng gấp quần áo
-Thuộc lĩnh vực: PTTC-KNXH
1.Mục đích-yêu cầu
*Kiến thức:
- Dạy trẻ biết được các bước gấp quần áo một cách đơn giản, nhanh gọn.
* Kỹ năng:
- Trẻ gấp được quần áo một cách gọn gàng, đẹp, biết lấy và cất đồ dùng đúng nơi quy định.
* Thái độ:
- Giáo dục trẻ tính cẩn thận, gọn gàng, tự lập sớm
2,Chuẩn bị
* Đồ dùng của cô:
+ Quay video bạn nhỏ đang gấp quần áo.
+ Một cô giáo đóng bạn Thỏ Hồng
* Đồ dùng của trẻ:
+ Máy tính, máy chiếu, màn chiếu, loa.
+ Chiếu cho trẻ ngồi, mũ thỏ.
+ Mũ hoa mai, hoa đào, hoa hồng đủ cho 3 tổ
+ Quần áo đủ cho tất cả trẻ thực hành
3,Tiến hành hoạt động
* Hoạt động 1: Ổn định, gây hứng thú
- Cô và trẻ vận động bài hát“Em yêu cây xanh”
- Vậy tiết trời lạnh như thế này chúng mình phải làm gì để giữ ấm cho cơ thể?
- Hôm nay cô thấy lớp chúng mình bạn nào cũng ăn mặc rất là ấm áp, đẹp và gọn gàng đấy.
- Cô tạo tình huống bạn Thỏ Hồng vừa đi vừa khóc đang bước tới!
+ Cô hỏi: Tại sao con khóc?
+ Một cô đóng vai thỏ: Huhuhu….Sáng nay đi học, con tìm mãi mà không thấy quần áo đồng phục của mình đâu, hóa ra là nó bị tuột móc áo và rơi xuống góc tủ, bây giờ nó bị nhăn nhó trông rất xấu.
+ Thỏ Hồng ơi! Con đừng buồn, Cô sẽ hỏi các nhà thông thái xem có cách nào giúp cho quần áo của con được gọn gàng và không bị nhăn nhé!
- Các nhà thông thái ơi! Bạn Thỏ hồng đang rất buồn, các con đã biết vì sao bạn Thỏ Hồng buồn rồi chứ? Các con có muốn bạn ấy vui lên không? Các con hãy nhìn này, quần áo của bạn Thỏ Hồng rất nhăn nhó trông không đẹp mắt gì cả. Vậy các con có muốn cùng cô giúp bạn ấy không?
- Thỏ Hồng ơi! Bây giờ con hãy về lớp học của mình, cô và các nhà thông thái sẽ giúp con tìm cách làm cho quần áo được phẳng và koong bị nhăn nữa nhé!
Các con ơi! Để bạn Thỏ hồng trở nên xinh đẹp và gọn gàng hơn thì hôm nay, cô mời các con đến với bài học “Gấp quần áo” nhé!
- Trước khi bước vào bài học thì mời các con hãy hướng lên màn hình xem bạn nhỏ trong đoạn video đang làm gì nhé!
- Cô mở video bạn nhỏ đang gấp quần áo cho trẻ xem
- Bạn nhỏ vừa rồi đang làm gì đấy các con?
- Các con thấy bạn nhỏ vừa rồi gấp quần áo như thế nào? Có đẹp không?
- Bây giờ các con hãy chú ý nhìn xem cô hướng dẫn cách gấp quần áo nhé!
* Hoạt động 2: Dạy trẻ cách gấp quần áo.
+ Cô hướng dẫn trẻ gấp áo:
- Cô đưa áo ra hỏi trẻ: Đây là cái gì?
- Bạn nào giỏi có thể cho cô biết đây là phần gì của áo nào?
- Đây là phần gì của áo?
- Có mấy tay áo?
- Đây là phần gì của áo?
- Thân áo có thân trước và thân sau.
- Đây là phần gì của áo?
- Để gấp được những bộ quần áo gọn gàng và không bị nhăn, bây giờ các con hãy chú ý nghe cô hướng dẫn nhé!
- Đầu tiên chúng mình sẽ lộn áo sang mặt phải, trước khi gấp chúng mình phải rủ quần áo cho phẳng, tiếp theo trải áo ra, lấy tay vuốt áo cho thật phẳng phiu, rồi nhẹ nhàng gấp tay áo bên phải vào trong thân áo, sau đó gấp tiếp tay áo bên trái vào trong thân áo. Cầm 2 bên gấu áo gấp lên trên làm sao cho gấu áo bằng với tay áo, cuối cùng gấp đôi thêm một lần nữa.
+ Cô hướng dẫn cách gấp quần:
- Cô giới thiệu các bộ phận của quần (Cạp quần, ống quần, gấu quần, đụng quần).
- Đầu tiên cô cũng lộn quần sang mặt phải, rủ quần và trải quần ra, một tay cầm ở cạp quần, 1 tay cầm gấu quần, nhẹ nhàng gấp từ phải sang trái, sau đó vuốt cho thẳng, rồi cầm gấu quần gấp từ dưới lên trên sao cho gấu quần bằng với cạp quần, gấp đôi lên thêm một lần nữa.
- Bây giờ bạn áo và bạn quần đã đẹp chưa cả lớp. Cô sẽ cầm lên cho các bạn xem nhé. (Cô giả vờ làm rơi xuống đất)
- Ai giúp cô gấp lại nào?
* Hoạt động 3: Trẻ thực hành
- Cô cho 2 bạn lên gấp giúp cô (Một bạn gấp áo, 1 bạn gấp quần)
- Gợi ý, khen gợi, động viên trẻ.
- Bây giờ các con có muốn được gấp quần áo như các bạn không?
- Hôm nay cô đã chuẩn bị rất nhiều quần áo cho các con rồi đấy, cô mời các con lên chọn cho mình món đồ mà mình thích nhất nào! (Cho trẻ tự lấy món đồ mà mình thích nhất)
- Trong quá trình trẻ gấp, cô gợi ý, động viên trẻ thực hiện. (Cô mở nhạc nhẹ nhàng)
- Trẻ thực hiện xong cô nhận xét và cho trẻ đổi đồ cho nhau.
- Cho trẻ gấp lại một lần nữa.
- Cô nhận xét, động viên khen ngợi trẻ.
- Các con thấy gấp quần áo có dễ không? Cô thấy là lớp mình đã gấp rất là đẹp và gọn gàng rồi đấy, cô khen tất cả các con nào.
- Sau khi gấp quần áo thì các con thấy như thế nào?
- Các con có thấy mình đã lớn hơn không?
* Kết thúc hoạt động:
- Cô nhận xét tuyên dương: Hôm nay, cô thấy lớp mình rất ngoan, gấp quần áo rất đẹp, cô tuyên dương các con nào!
* Giáo dục: Qua giờ học hôm nay về nhà các con nhớ giúp bố mẹ gấp quần áo như thế này cho gọn gàng nhé! Và Cô tin rằng với những bộ quần áo đã được các con gấp ngay ngắn gọn gàng như thế này thì bạn thỏ Hồng sẽ rất vui đấy. Tý nữa các con hãy mang những bộ quần áo này cho bạn Thỏ Hồng nhé!
Thứ 4 ngày 26 tháng 10 năm 2022
-Tên hoạt động: -VĐCB: Chạy thay đổi hướng vận theo hiệu lệnh
-Thuộc lĩnh vực: PTTC
1.Mục đích-yêu cầu:
*Kiến thức:
- Trẻ nhớ tên vận động, biết chạy thay đổi hướng theo hiệu lệnh
-Trẻ biết chơi trò chơi vận động
*Kỹ năng:
-Phát triển thể lực và sự khéo léo cho trẻ
* Thái độ:
-Giáo dục trẻ có ý thức trong giờ học.
2. Chuẩn bị:
- Cô: Xắc xô, sân bãi rộng, đủ cho trẻ vận động, ghế thể dục, bóng nhựa
- Trẻ : Quần áo gọn gàng, sức khỏe tốt.
3.Tiến hành:
*Ổn định tổ chức - Gây hứng thú.
Cô cùng trò chuyện với trẻ:
- Muốn người khoẻ mạnh để học tập vui chơi thì các con phải làm gì?
- Ngoài ăn uống ra thì cần gì nữa?
- Các con có muốn có thân hình đẹp, con người khoẻ mạnh không?
* Hoạt động 1: Khởi động
Cô cho trẻ làm đoàn tàu đi thành vòng tròn kết hợp các kiểu chân, sau đó chuyển đội hình thành 3 hàng ngang theo 3 tổ.
* Hoạt động 2: Trọng động.
- BTPTC: Trẻ tập kết hợp với bài hát “cả nhà thương nhau”.
+Tay: 2 tay đưa ngang gập khuỷu tay
+Lưng, bụng: Đứng nghiêng người sang 2 bên
+Chân: Đứng đưa 1 chân ra trước lên cao
+Bật: Nhảy chân sáo
-VĐCB: Chạy thay đổi hướng vận động theo hiệu lệnh
+Cô giới thiệu tên vận động cơ bản.
+Cô Làm mẫu lần 1: Không giải thích.
+Cô làm mẫu lần 2 kết hợp giải thích: Tư thế chuẩn bị: Đứng trước vạch chuẩn, 2 tay thả lỏng tự nhiên, mắt nhìn thẳng về phía trước. Khi nghe hiệu lệnh cô hô chạy về đâu thì trẻ chạy thay đổi hướng theo hiệu lệnh của cô, hoặc cô cho trẻ chạy theo hướng phải -trái
+Cho 2 trẻ lên làm thử. Cô và cả lớp quan sát và nhận xét
+Cho trẻ thực hiện 3 lần. Cô bao quát động viên giúp đỡ trẻ thực hiện bài tập
-TCVĐ: “chuyền bóng”
+Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi
+Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần
* Hoạt động 3: Hồi tỉnh
-Cho trẻ làm chim bay nhẹ nhàng 2 vòng xung quanh lớp, hít thở sâu.
Đánh giá trẻ hàng ngày:
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
2. Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
3.Về kiến thức, kỹ năng của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
*Biện pháp hỗ trợ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Thứ 5 ngày 27 tháng 10 năm 2022
-Tên hoạt động học: DTĐT: Thương ông
-Thuộc lĩnh vực: PTNN
1.Mục đích-yêu cầu:
*Kiến thức
- Trẻ thích nghe cô đọc thơ và hiểu nội dung bài thơ
*Kĩ năng
- Trẻ đọc thơ rõ ràng, mạch lạc, tròn câu cùng cô và bạn.
*Thái độ
- Trẻ tham gia vào trò chơi cùng cô và bạn.
- Giáo dục trẻ biết yêu quý, giữ gìn và bảo vệ ngôi nhà của mình.
2.Chuẩn bị
- Mô hình minh họa bài thơ.
- Bài thơ chữ to
- Mô hình ngôi nhà của bé.
- Tranh, bài thơ chữ to cho trẻ chơi trò chơi;
- Nhạc bài hát “ông cháu”
- Nhạc nền cho trẻ đọc thơ
3.Tiến hành
*Hoạt động 1: Gây hứng thú
- Cho trẻ hát và vận động bài: “Ông cháu”
+ Các con vừa hát bài hát gì?
+ Trong bài hát nói đến ai?
- Các con ạ! Tình yêu thương ông cháu không chỉ được ca ngợi trong các bài hát mà tình cảm ấy còn được nhà thơ Tú Mỡ đưa vào thơ ca.
*Hoạt động 2: Cô đọc diễn cảm
- Lần 1: Cô đọc diễ cảm không tranh
- Lần 2: Kết hợp tranh minh họa
- Cô mời các con cùng đọc bài thơ “Thương ông” (1 - 2 lần)
*Hoạt động 3: Đàm thoại, trích dẫn giảng giải nội dung bài thơ
- Cô vừa đọc bài thơ gì? Do nhà thơ nào sáng tác?
- Trong bài thơ có những ai?
- Ông bị đau chân như thế nào?
- Câu thơ nào nói lên điều đó?
+ Cô giải thích từ “Khậpkhiễng, khập khà” (nghĩa là chân đi không vững)
- Khi bước lên nhà ông cảm thấy như thế nào?
- Lúc đó bạn Việt đã làm gì?
- Bạn đã nói gì với ông? (trẻ nhắc lại lời Việt nói với ông)
+ Cô giải thích từ “Lon ton”; “Nhanh nhảu”
- Khi đã bước được lên thềm thái độ ông như thế nào?
+ Cô giải thích từ “Quẳng gậy” nghĩa là ông bỏ gậy xuống mà không cần đến nó nữa.
- Trước tình cảm của bạnViệt ông đã làm gì?
- Câu thơ nào đã nói lên điều đó.
- Chúng mình được học điều gì qua bài thơ?
* Giáo dục trẻ: Các con nên học tập bạn nhỏ trong bài thơ, biết yêu thương giúp đỡ ông bà, bố mẹ và những người xung quanh.
- Cô đọc lại bài thơ 1 lần nữa
*Hoạt động 4: Trẻ đọc thơ
- Cho trẻ đọc thơ diễn cảm 2-3 lần. Cô chú ý sữa sai cho trẻ.
- Cho trẻ đọc thơ tập thể. (Đọc to, vừa, nhỏ theo hiệu lệnh)
- Cô cho trẻ đọc thơ thi đua theo tổ (đọc thơ nối tiếp)
- Cho trẻ đọc thơ theo nhóm. (Nhóm bạn trai, nhóm bạn gái)
- Cá nhân trẻ đọc thơ diễn cảm
+Kết thúc:
- Nhận xét giờ học.
- Cho lớp nhẹ nhàng ra sân chơi.
Đánh giá trẻ hàng ngày:
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
2. Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
3.Về kiến thức, kỹ năng của trẻ
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
*Biện pháp hỗ trợ
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
|
Thứ 6 ngày 28 tháng 10 năm 2022
-Tên hoạt động học: Dạy hát: Mẹ ơi có biết
-Thuộc lĩnh vực: PTTM
1.Mục đích –yêu cầu:
*Kiến thức:
- Trẻ biết tên bài hát, thuộc bài hát, hát đúng giai điệu, hiểu nội dung bài hát.
*Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng hát đúng theo nhạc
- Biết thể hiện tình cảm của mình qua bài hát.
*Thái độ:
- Trẻ hứng thú tham gia các hoạt động.
2.Chuẩn bị:
-CB cô Đàn, nhạc các bài hát, xắc xô, trang phục
-CB trẻ: Tranh phục gọn gàng, xắc xô
3.Tiến hành :
* Hoạt động 1: Trò chơi âm nhạc
-Cô giới thiệu trò chơi: Tai ai tinh
-Cho trẻ nghe nhạc không lời yêu cầu trẻ đoán tên bài hát
-Cô giới thiệu cách chơi, luật chơi
-Trẻ chơi 3-4L, cô bao quát trẻ
-Cô giới thiệu bài hát: Mẹ ơi có biết
*Hoạt động 2: Dạy hát: “Mẹ ơi có biết”
-Cô giới thiệu bài
-Cô hát lần 1
-Cô giới thiệu về bài hát: Cô vừa hát cho cả lớp mình nghe bài hát “Mẹ ơi có biết”
- Cô hát lần 2: hỏi trẻ tên bài hát, tên tác giả.
- Giảng giải nội dung bài hát.
- Cô dạy cả lớp hát từng câu cho đến hết bài
- Sau đó mời cả lớp hát cả bài
- Mời tổ hát
- Cô mời nhóm nam, nhóm nữ hát.
- Cô mời cá nhân. (Cô chú ý sữa sai cho trẻ)
- Cô cho cả lớp cùng hát lại bài hát.
*Hoạt động 3: Hát nghe
- Cô giới thiệu tên bài hát : “Ba ngọn nến lung linh” tên tác giả
- Cô hát lần 1 thể hiện tình cảm, sắc thái
-Lần 2 : Hát kết hợp vận động minh họa
- Trẻ biểu diễn cùng cô
-Cô nhận xét tuyên dương trẻ
Đánh giá trẻ hàng ngày:
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
2. Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
3.Về kiến thức, kỹ năng của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
*Biện pháp hỗ trợ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
TTCM Duyệt bài
|
HPCM Duyệt bài
|
|
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
HPCM Duyệt bài
|
VI. Kế hoạch hoạt động chi tiết nhánh 3: “Đồ dùng gia đình bé” Giáo viên thực hiện: Lương Thị Chinh
Thứ 2 ngày 31 tháng 10 năm 2022
-Tên hoạt động: VĐCB: Ném xa bằng 1 tay
-Thuộc lĩnh vực: PTTC
1.Mục đích-yêu cầu
* Kiến thức:
- Biết tên vận động " Ném xa bằng một tay"
- Trẻ biết đứng chân trước chân sau, tay cầm túi cát cùng phía với chân sau, đưa từ trước vòng ra sau, lên cao rồi ném mạnh túi cát đi xa về phía trước ở điểm tay đưa cao nhất.
* Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng ném xa bằng một tay.
- Rèn sức mạnh của bàn tay, bàn chân và định hứng trong không gian.
- Phát triển ở trẻ tố chất nhanh, mạnh, khéo.
* Thái độ:
- Giáo dục trẻ có tính kỷ luật trật tự trong giờ học.
- Trẻ hứng thú tham gia hoạt động.
2. Chuẩn bị:
* Của cô:
- Sắc xô, kẻ vạch chuẩn, túi cát, rổ nhựa, cờ.
- Loa, máy tính, nhạc các bài “cả nhà thương nhau”
3.Tiến hành:
*Ổn định tổ chức - Gây hứng thú.
Cô cùng trò chuyện với trẻ:
- Muốn người khoẻ mạnh để học tập vui chơi thì các con phải làm gì?
- Ngoài ăn uống ra thì cần gì nữa?
- Các con có muốn có thân hình đẹp, con người khoẻ mạnh không?
* Hoạt động 1: Khởi động
Cô cho trẻ làm đoàn tàu đi thành vòng tròn kết hợp các kiểu chân, sau đó chuyển đội hình thành 3 hàng ngang theo 3 tổ.
* Hoạt động 2: Trọng động.
- BTPTC: Trẻ tập kết hợp với bài hát “cả nhà thương nhau”.
+Tay: 2 tay đưa ngang gập khuỷu tay
+Lưng, bụng: Đứng nghiêng người sang 2 bên
+Chân: Đứng đưa 1 chân ra trước lên cao
+Bật: Nhảy chân sáo
-VĐCB: Ném xa bằng 1 tay
+Cô giới thiệu tên vận động cơ bản.
+Cô Làm mẫu lần 1: Không giải thích.
+Cô làm mẫu lần 2 kết hợp giải thích: Cô đi từ đầu hàng đến trước vạch và cúi xuống nhặt túi cát. Khi có hiệu lệnh “Chuẩn bị”, cô đứng chân trước chân sau, tay cô cầm túi cát cùng phía với chân sau. Khi có hiệu lệnh “Ném”, cô đưa túi cát từ trước ra sau, lên cao rồi ném mạnh túi cát đi xa về phía trước ở điểm tay đưa cao nhất. Ném xong cô đi về cuối hàng đứng.
+Cho 2 trẻ lên làm thử. Cô và cả lớp quan sát và nhận xét
+Thi đua tổ, nhóm, cá nhân
+ Cô bao quát động viên giúp đỡ trẻ thực hiện bài tập
-TCVĐ: chạy tiếp cờ
+Cô nêu cách chơi, luật chơi và tổ chức cho trẻ chơi. Cô bao quát trẻ.
* Hoạt động 3: Hồi tỉnh
Cho trẻ làm chim bay nhẹ nhàng 2 vòng xung quanh lớp, hít thở sâu.
4.Hoạt động ngoài trời:
-Tên hoạt động: Quan sát cây trong sân trường
-TCVĐ: Kéo co
a) Mục đích yêu cầu
-Trẻ biết sử dụng các từ gợi cảm nói lên cảm xúc của mình khi ngắm nhìn vẻ đẹp nổi bật của các SVHT
-Rèn kỹ năng quan sát phân biệt cho trẻ.
-Hứng thú và tích cực trong các hoạt động
b) Chuẩn bị:
-Đồ chơi phục vụ các trò chơi, trang phục gọn gàng
c)Tiến hành:
+Quan sát: Cây trong sân trường
-Cho trẻ quan sát các cây ở xung quanh trường và đọc câu đố về các cây có trong sân: Cây hoa phượng, cây xà cừ, cây nhãn…
-Cho trẻ sờ lên thân cây và khuyến khích trẻ sử dụng các từ gợi cảm để miêu tả vẻ đẹp của các cây
-Yêu cầu trẻ im lặng để lắng nghe và nhìn thấy trên các cây tiếng gió thổi nhè nhẹ, tiếng chim hót, ong, bướm bay lượn…
+TCVĐ: Kéo co
-Cô giới thiệu luật chơi và cách chơi. (Trẻ chơi 1-2 lần)
+Trẻ chơi ở khu vực số 5
Đánh giá trẻ hàng ngày:
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
2. Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
3.Về kiến thức, kỹ năng của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
*Biện pháp hỗ trợ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Thứ 3 ngày 1tháng 11 năm 2022
-Tên hoạt động học: Xác định vị trí của đồ vật phía trên-phía dưới so với bản thân trẻ và so với bạn khác
-Thuộc lĩnh vực: PTNT
1.Mục đích-yêu cầu:
*Kiến thức:
- Trẻ xác định được vị trí của đồ vật so với bản thân trẻ và so với bạn khác
*Kỹ năng:
- Trẻ gọi đúng tên các đồ vật về các phía khi lấy chuẩn là bản thân hay bạn khác.
- Có kỹ năng liên hệ với thực tế xung quanh xác định được vị trí các đồ vật xung quanh so bản thân và với bạn khác.
*Giáo dục:
- Trẻ biết giữ gìn và bảo quản đồ vật của mình cũng như của bạn.
- Trẻ hứng thú tham gia các hoạt động do cô giáo tổ chức.
2.Chuẩn bị:
- Đồ dùng của cô chuẩn bị trên màn chiếu, máy tính.
- Một số đồ chơi đặt xung quanh lớp.
- Chuẩn bị 1 búp bê, 1 quả bóng, hộp quà, khối gỗ.....
3.Tiến hành hoạt động:
*Hoạt động 1. Gây hứng thú
Để cơ thể khỏe mạnh chúng ta phải làm gì? cho trẻ kể: ăn, uống, tập TD....
Vậy bây giờ chúng mình cùng tập thể dục nhé
* Hoạt động 2: Ôn xác định phía phía trước, phía sau, phía phải, phía trái của bản thân, bạn khác:
-Bản thân: Cô cho trẻ tập thể dục và yêu cầu trẻ nghiêng người, dậm chân, lắc tay, giơ chân... sang các phía
Vd: Đưa chân sang phía phải, đưa tay về phía trước...
- Bạn khác: Cho trẻ xếp hàng ngang
+ lần 1: quay mặt vào nhau và xác định phía của bạn đối diện
cô hỏi xem vì sao trẻ biết? ( khi trẻ đứng ngược chiều nhau, phía phải của con là phía trái của bạn và ngược lại)
+ Lần 2: cho trẻ xếp hàng ngang đứng cùng chiều và xác định:...Cách làm tương tự
- Cho trẻ xác định phía bên phải, bên trái ....của trẻ B....
*Hoạt động 3: Xác định vị trí của đồ vật trên, dưới so với bản thân trẻ và so với bạn khác.
- Các con thấy hôm nay lớp mình có nhiều đồ chơi ko?
-Bây giờ các con chú ý nghe cô hỏi và trả lời nhé:
+ Phía trên các con có gì?
+ Phía dưới các con có gì?...
- Bây giờ các con nhìn xem phía trên có gì?
- Phía dưới có gì?
- Cho lớp hát bài: "Khúc hát mừng sinh nhật"
- Các con ơi, các con biết hôm nay là ngày gì không?
- Đó ngày sinh nhật của Búp bê đó!
-Bây giờ lớp mình chuẩn bị quà để tặng bạn búp bê nhé
- Cô mời 1 bạn lên cùng cô mở hộp quà nhé!
- Cô đưa hộp quà ra trước trẻ và hỏi: Hộp quà ở phía nào của con?
Cô cho trẻ quay các phía và xác định xem lúc này hộp quà ở phía nào của trẻ.
- Bây giờ các con hãy chú ý xem bên trong hộp quà là gì nhé! (Cô cho trẻ mở hộp quà và quả bóng bay lên)
- Cô hỏi các bạn ở dưới: Quả bóng ở phía nào của bạn? Phía trên bạn ... có gì?
-Trong hộp cô còn có 1 đồ chơi nữa đây này. Cô đặt 1 đồ chơi ở phía dưới của trẻ.
- Cô hỏi bạn B: Đồ chơi... ở phía nào của con?
- Cô hỏi các bạn ở dưới: Phía dưới bạn B có đồ chơi gì?
- Đồ chơi... ở phía nào của bạn B?
- Cô hỏi cả lớp: đồ chơi... ở phía nào của bạn B?
-Cô mời trẻ về chỗ và tiến hành tương tự với trẻ khác
- Cô lựa chọn đồ vật ở các hướng phía trên, phía dưới... cho trẻ trả lời đồ vật đó ở phía nào so với bạn?
- Cô cho trẻ nhắm mắt đặt đồ chơi ở phía dưới của 2, 3 trẻ và hỏi trẻ đồ chơi ở phía nào so với trẻ đó?
- Bạn nào cho cô biết ở dưới bạn C và D có gì?
- Đồ chơi.... ở phía nào của bạn đó?
*Hoạt động 4: Luyện tập:
- Cô ngồi đối diện với trẻ đặt đồ chơi vị trí khác nhau cho trẻ lên xác định vị trí của một số đồ chơi.
- Cô gọi 3 trẻ lên xếp hàng và cho trẻ xác định vị trí.
* TC1: “Ai nhanh hơn”:
-Cô cho mỗi trẻ 1 loại đồ chơi: tổ 1 đồ chơi lắp ghép, tổ 2 được nấu ăn... yêu cầu khi bản nhạc kiểm tra các tổ nhanh tay đặt đồ vật về phía búp bê theo yêu cầu của cô
*TC2: Ai giỏi nhất:
Cô chuẩn bị 1 rổ đồ chơi cho mỗi trẻ, cô yêu cầu trẻ cầm đồ chơi và đặt đúng phía của trẻ theo yêu cầu của cô
*Kết thúc:
- Giáo dục trẻ quan tâm chia sẻ với bạn, với người khác, biết giữ gìn vệ sinh thân thể, vệ sinh đồ dùng cá nhân
- Hát bài: “Cái mũi”.
Đánh giá trẻ hàng ngày:
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
2. Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
3.Về kiến thức, kỹ năng của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
*Biện pháp hỗ trợ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Thứ 4 ngày 2 tháng 11 năm 2022
-Tên hoạt động học: Làm quen chữ cáu u,ư
-Thuộc lĩnh vực: PTNN
1.Mục đích-yêu cầu:
* Kiến thức.
- Trẻ nhận biết và phát âm đúng chữ cái u, ư.
- Trẻ biết đặc điểm, cấu tạo chữ cái u, ư.
* Kỹ năng.
- Rèn kỹ năng phát âm đúng, rõ ràng chữ cái u, ư.
- Rèn trẻ kỹ năng so sánh, ghi nhớ có chủ định.
* Thái độ.
- Góp phần giáo dục trẻ biết giữ gìn đồ dùng trong gia đình.
- Trẻ biết chơi đoàn kết, thoải mái, tự tin khi tham gia hoạt động.
2, Chuẩn bị:
*. Đô dùng của cô:
- Thẻ chữ cái u, ư (kích thước to hơn thẻ chữ cái của trẻ):
- Nhạc bài hát “Cả nhà thương nhau, Tổ ấm gia đình”.
- Bài giảng điện tử, Máy tính, loa.
* Đồ dùng của trẻ:
- Thẻ chữ cái u, ư và các nét chữ rời để chơi trò chơi.
- Mỗi trẻ một bảng để xếp chữ.
- Cây hoa có chữ cái u, ư, e, mô hình 2 ngôi nhà, mũ thỏ nâu, thỏ trắng.
3, Tổ chức hoạt động:
*Hoạt động 1. Ổn định tổ chức.
- Cô tập trung trẻ bên cô và đọc câu đố
“Có chân mà chẳng biết đi
Quanh năm suốt tháng đứng ì một nơi
Bạn bè, chăn, chiếu gối thôi
Cho người nằm ngủ thảnh thơi đêm ngày.
- Đó là cái gì?
- Cái Giường là đồng dùng ở đâu?
- Trong gia đình Giường dùng để làm gì?
- Ngoài giường ra trong gia đình còn có những đồ dùng nào? (mời 2-3 trẻ kể)
- Trong gia đình có rất nhiều đồ dùng đấy. cô có 1 h/ả đồ dùng cm cùng qs và nói xem đó là gì nhé.
*Hoạt động 2. Làm quen chữ cái u, ư
*. Làm quen chữ cái u
- Cô đưa ra h/ả “cái tủ” hỏi trẻ
+ Đây là cái gì?
+ Cái tủ dùng để làm gì?
+ Dưới h/ả “cái tủ’’ cô có từ “cái tủ’’. Cô mời lớp mình cùng đọc với cô! (Cô cho trẻ đọc 2-3 lần).
- Bây giờ cô sẽ dùng những chữ cái rời để ghép thành từ
“Cái tủ” - Các con đọc Từ “Cái tủ” cho cô nhé.
- Cô mời một bạn lên tìm chữ cái đá học rồi trong từ “Cái tủ”
+ Con hãy đọc chữ cái con vừa tìm được cho lớp mình nghe. (a). cho cả lớp cùng p.â chữ cái a.
- Trong từ “Cái tủ” có chữ cái u mà hôm nay cô sẽ giới thiệu với lớp mình còn những chữ cái khác cô sẽ cất đi chúng mình sẽ học sau.
- Cô giơ thẻ chữ u và phát âm 3 lần “u”. khi phát âm u miệng hơi đưa ra trước, âm phát ra từ miệng.
- Cô cho trẻ phát âm u (3 Lần)
+ Từng tổ, cá nhân trẻ phát âm u.
- Bạn nào có ý kiến nhận xét về cấu tạo của chữ u. (Cô gọi 1-2 trẻ)
- Cô giới thiệu cấu tạo của chữ u.
+ Chữ u gồm có hai nét một nét móc hất bên trái và một nét thẳng bên phải
- Cô giới thiệu chữ (u) in hoa, in thường, viết thường và cung cấp thêm cho trẻ chữ (u) còn có trong sách báo.
* Làm quen với chữ cái ư
- Cô đưa thêm 1 nét móc vào chữ u. Đây là chữ gì?
- Cô giới thiệu với trẻ chữ cái (ư) in thường trên máy chiếu, (cô phát âm 3 lần) khi phát âm chữ ư miệng thu lại, hơi khép âm phát ra từ họng.
- Cô cho cả lớp phát âm chữ cái (ư) trên màn hình cô sửa sai cho trẻ.
- Cho 2 trẻ một phát âm chữ (ư) với thẻ chữ rời
- Cô hỏi trẻ về cấu tạo chữ (ư)?
- Cô khái quát lại cấu tạo của chữ cái ư (chữ ư có 1 nét móc dưới, một nét thẳng và 1 nét móc ở trên đầu nét thẳng)
- Cô giới thiệu chữ ư trong từ hoàn chỉnh ‘‘cái giường’’. Ghép các thẻ chữ cái rời thành từ “Cái gường” cho trẻ quan sát.
- Cô cho trẻ tìm chữ cái ư vừa học.
- Cô giới thiệu chữ (ư) in hoa, in thường, viết thường và cung cấp thêm cho trẻ chữ (ư) còn có trong sách báo.
- Cô hỏi trẻ: Cô và các con vừa làm quen với chữ gì? Cô cho trẻ phát âm.
* So sánh chữ u, ư:
- Cô cho trẻ quan sát màn hình và nhận xét điểm giống và khác nhau của chữ cái u, ư.
- Chữ u, ư có điểm gì giống nhau?
- Chữ u, ư có điểm gì khác nhau?
- Cô khái quát lại:
+ Giống nhau: Chữ u và chữ ư đều có nét móc dưới và nét thẳng.
+ Khác nhau: Chữ u không có nét móc ở trên đầu nét thẳng, chữ ư có nét móc ở trên đầu nét thẳng.
*Hoạt động 3. Trò chơi củng cố.
- Cho trẻ đi lấy bảng, rổ đồ dùng (Nhạc cả nhà thương nhau)
- Trong rổ có gì? Các con có biết bảng và nét chữ rời dùng để làm gì không?
* Trò chơi 1: “Bé thông minh”
- Cách chơi: Khi cô nêu cấu tạo hoặc phát âm chữ cái thì trẻ nhanh tay tìm các nét của chữ cái đó ghép lại tạo thành chữ cái và phát âm.
- Luật chơi: Bạn nào ghép sai thì phải ghép lại.
- Cô cho trẻ ngồi vào theo nhóm tìm nét chữ để ghép thành chữ u, ư.
- Cô tổ chức cho trẻ chơi.
- Nhận xét trẻ chơi.
*Trò chơi 2: Bé nào giỏi (Trò chơi máy tính)
- Cô cho trẻ lên di chuột tìm chữ cái u, ư có trong các từ: Chiếc giương, Tủ lạnh, quạt trần, Cái mũ, cái lược, Quạt điện, cái gương, Tủ đứng... .
*. Trò chơi 3: Gia đình chung sức
- Cách chơi: 2 đội sẽ nhanh chân chạy lên chọn cây hoa (những đồ dùng GĐ) có chữ u (ư) theo yêu cầu của cô trồng (trang trí) cho ngôi nhà của gia đình mình.
+ Lần 1: Gấu nâu tìm hoa chữ u
Thỏ trắng tìm hoa chữ ư
+ Lần 2: Gấu nâu tìm đồ dùng có chữ cái ư
Thỏ trắng tìm đồ dùng có chữ cái u.
- Luật chơi: Gia đình nào tìm đúng và được nhiều cây hoa (đồ dùng) có chữ cái theo yêu cầu thì chiến thắng.
- Tổ chức cho trẻ chơi 2 lần. (Mở nhạc bài hát Vườn cây của ba)
- Cô quan sát, nhận xét sau khi chơi.
- Giáo dục trẻ: Giữ gìn đồ dùng trong gia đình.
+Kết thúc:
- Cô nhận xét giờ hoạt động, tuyên dương, khen ngợi trẻ.
- Cho trẻ hát bài hát “Nhà của tôi” và đi cất đồ dùng.
Đánh giá trẻ hàng ngày:
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
2. Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
3.Về kiến thức, kỹ năng của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
*Biện pháp hỗ trợ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Thứ 5 ngày 3 tháng 11 năm 2022
-Tên hoạt động: Nặn đồ dùng gia đình
-Thuộc lĩnh vực: PTTM
1.Mục đích-yêu cầu:
* Kiến thức:
- Trẻ biết tên gọi và công dụng của 1 số đồ dùng trong gia đình
- Trẻ nặn được một số đồ dùng trong gia đình.
* Kỹ năng:
- Trẻ biết chia đất, biết sử dụng kĩ năng nặn đã học như: Chia đất, xoay tròn, lăn dài, ấn lõm, gắn nối, dàn mỏng để nặn tạo ra các loại đồ dùng trong gia đình.
* Thái độ:
- Giáo dục trẻ biết yêu quý, bảo vệ giữ gìn các đồ dùng trong gia đình và các sản phẩm mình tạo ra.
2. Chuẩn bị
* Đồ dùng của cô
- Mẫu nặn của cô: Cái bát, đôi đũa, cái thìa, cái chén,…khay đựng sản phẩm.
* Đồ dùng của trẻ:
- Bảng con, đất nặn, khăn lau tay
3. Tiến hành
*Ổn định – Gây hứng thú
- Giới thiệu hôm nay lớp chúng mình có các cô giáo trong ban giám hiệu và các cô giáo trong trường đến thăm lớp chúng mình. Chúng mình cùng chào đón các cô bằng một tràng pháo tay nào.
- Cô và trẻ cùng khởi động bằng bài hát: Nhà mình rất vui.
*Hoạt động 1: Đồ dùng gia đình bé
- Hôm nay cô cũng có 2 hộp quà muốn tặng cho các con chúng mình xem đó là gì nhé
- Cô mở hộp quà số 1.
- Cho trẻ đoán xem trong hộp có gì?
- Cô và trẻ cùng mở quà.
- Quà gì đây các con?
- Những đồ dùng này dùng để làm gì?
(Cho trẻ nói tên đồ dùng, công dụng, chất liệu của một số đồ dùng như bát, đĩa, thìa, muôi…)
- Giáo dục trẻ: Những đồ dùng trong gia đình mỗi đồ dùng lại có tác dụng khác nhau và rất cần thiết vì vậy khi sử dụng những đồ dùng trong gia đình chúng mình phải nhẹ nhàng giữ gìn sạch sẽ và cất đúng nơi nhé
- Và bây giờ cô sẽ mở tiếp hộp quà thứ 2 này trong này cô có chuẩn bị 1 số quà rất là hay các con cùng chú ý nhé xem có gì nhé! ( cho trẻ quan sát 1 số đồ dùng trong gia đình nặn mẫu)
- Các con cùng nhìn xem có gì nào?
- Các con hãy thử sờ xem những đồ dùng này cô làm bằng chất liệu gì?
- Có rất nhiều đồ dùng trong gia đình mà cô đã nặn bằng đất nặn đấy
- Cô giới thiệu từng dồ dùng mẫu sau đó hỏi trẻ
+ Các con hãy thử nghĩ xem cô đã dùng kĩ năng gì để nặn được những đồ dùng này?
+ Đầu tiên cô sẽ làm gì? (Nhào đất thật mềm)
+ Sau đó sẽ dùng kĩ năng nào để nặn?
- Hỏi ý tưởng trẻ sẽ nặn gì?
* Hoạt động 2: Bé khéo tay
- Cô đã chuẩn bị cho các con đất nặn và bảng rồi bây giờ chúng mình đã sẵn sàng để bắt tay vào làm những đồ dùng trong gia đình của chúng mình thật xinh chưa nào?
- Cô hỏi kĩ năng của trẻ:
+ Bắt đầu nặn đầu tiên các con sẽ làm gì?
+ Khi nặn chúng mình phải ngồi thế nào?
+ Trong khi nặn các con có được vứt đất nặn xuống đất hay bôi vào quần áo và tóc của các bạn bên cạnh không?
+ Khi nặn xong các con sẽ lau tay vào đâu?
- Trẻ thực hiện trên nền nhạc nhẹ
- Cô bao quát trẻ, động viên, khuyến khích trẻ làm
*Hoạt động 3: Sản phẩm đẹp của bé
- Các con thấy sản phẩm nào đẹp nhất
- Trẻ tự nhận xét
- Mời trẻ có sản phẩm đẹp nhất nói về cách nặn sản phẩm của mình
*Kết thúc:
- Cô nhận xét chung khen những sản phẩm đẹp và động viên khuyến khích những trẻ chưa làm được.
Đánh giá trẻ hàng ngày:
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
2. Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
3.Về kiến thức, kỹ năng của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
*Biện pháp hỗ trợ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Thứ 6 ngày 4 tháng 11năm 2022
-Tên hoạt động học: Tìm hiểu một số đồ dùng ăn uống trong gia đình
-Thuộc lĩnh vực: PTNT-KPKH
1.Mục đích-yêu cầu:
* Kiến thức:
- Trẻ được tìm hiểu về các đồ dùng ăn uống( cốc, ấm, phích, bát, thìa, đĩa, đũa...).
* Kĩ năng:
- Rèn luyện khả năng làm việc theo nhóm, biết nêu lên ý kiến, thảo luận cùng các bạn.
- Rèn khả năng chú ý và ghi nhớ ở trẻ.
- Phát triển ở trẻ một số ngôn ngữ thông qua việc gọi tên các đồ dùng: ( cốc, ấm, phích, bát, thìa, đĩa, đũa).
- Trẻ biết đặc điểm, công dụng, chất liệu của một số đồ dùng đó.
* Giáo dục:
- Giáo dục trẻ hứng thú tham gia hoạt động
- Giáo dục trẻ biết cách giữ gìn các các đồ dùng trong gia đình
2. Chuẩn bị
- Cửa hàng bán các loại đồ dùng ăn uống
- Một số đồ vật, đồ dùng cho trẻ khám phá bằng trực quan ( cốc, ấm, phích, bát, thìa, đĩa, đũa).
3. Cách tiến hành
* Hoạt động 1: Siêu thị thỏ bông
-Cô và trẻ đi tham quan siêu thị của nhà bạn Thỏ
- Đến siêu thị rồi chúng mình quan sát xem gian hàng có những đồ dùng gì?
+ Những đồ dùng đó ở đâu?
Các con rất giỏi cô khen tất cả chúng mình
- Cô tặng quà cho trẻ và về chỗ ngồi khám phá hộp quà
*Hoạt động 2: Bé vui khám phá
- Cho trẻ ngồi thành 4 nhóm cùng hoạt động khám phá món quà.
+ Nhóm 1: Khám phá cái ấm
+ Nhóm 2: Khám phá cái chén
+ Nhóm 3: Khám phá cái bát
+ Nhóm 4: Khám phá cái đĩa
- Bây giờ chúng mình hãy quan sát và thảo luận xem những đồ dùng đó có đặc điểm gì?
- Thời gian thảo luận đã hết các tổ trưởng của các nhóm mang đồ dùng lên bàn và tất cả các bạn về chỗ của mình
* Trò chuyện về đồ dùng để ăn, đồ dùng để uống.
- Vừa rồi các nhóm đã thảo luận về đồ dùng của nhóm mình bây giời cô sẽ mời ý kiến của các nhóm
* Nhóm đồ dùng để uống. (Nhóm 1: cái ấm)
Nhóm 1 đã thảo luận đồ dùng gì?
+ Vậy đây là cái gì?
+ Chúng mình thấy cái ấm như thế nào?
+ Chúng mình đã nhìn thấy cái ấm bao giờ chưa?
+ Cái ấm được dùng để làm gì? Cái ấm được làm bằng chất liệu gì?
+ Ngoài chất liệu bằng sứ ấm còn được làm bằng chất liệu nào nữa?
Nhóm 2: cái chén
Cái gì đây
- Con có nhận xét gì về cái chén?
+ Cái chén được dùng để làm gì?
+ Được làm bằng chất liệu gì?
+ Bộ ấm chén được đặt ở phòng nào trong nhà?
- Ngoài đồ dùng để uống này ra các con còn phát hiện ở trong gia đình mình còn có đồ dùng để uống nào nữa?
-Mở rộng một số đồ dùng để uống: Ấm trà, cốc, phích nước, bình nước.
- Tất cả những đồ dùng ở đây đều được dùng để uống nên được gọi là đồ dùng để uống đấy.
* Đồ dùng để ăn (Nhóm 3: cái bát)
- Đố bé đố bé
- Cô đọc câu đố trẻ đoán xem đó là cái gì?
‘‘Miệng tròn lòng trắng phau phau
Đựng cơm, đựng thịt, đựng rau hàng ngày’’
(Cái bát, cái đĩa)
Các con rất giỏi, vậy cô có gì đây
- Cô đưa vật thật: Cái bát
- Ai có nhận xét gì về cái bát? Cái bát này có đặc điểm gì?
+ Miệng bát như thế nào
+ Bát được trang trí như thế nào?
+ Bát dùng để làm gì?
+ Chiếc bát này được làm từ chất liệu gì?
- Ngoài bát làm bằng sứ con biết bát làm bằng gì?
+ Hàng ngày ăm cơm con cầm bát tay nào?
+ Con cầm thìa tay nào?
+ Vậy cô có cái gì đây?
+ Cái thìa có đặc điểm gì?
+ Thìa được làm bằng chất liệu gì?
(Nhóm 4: cái đĩa)
- Đoán xem đây là cái gì?
+ Đĩa có đặc điểm gì?
+ Đĩa dùng để làm gì?
+ Nó được làm bằng chất liệu nào?
+ Chúng mình phải làm gì để giữ đồ dùng luôn sạch sẽ?
- Cô khẳng định lại : Cái bát và cái đĩa là đồ dùng, dùng để ăn và được làm bằng nhiều chất liệu như. sứ, nhựa, phíp, i nốc
- Ngoài đồ dùng để ăn này ra các con còn phát hiện ở trong gia đình mình còn có đồ dùng để ăn nào nữa? Bạn nào có thể kể một số đồ dùng để ăn mà chúng mình biết.
- Cô mở rộng một số đồ dùng để ăn trên máy chiếu. đũa, thìa,...
- Cô khẳng định lại: Tất cả những đồ dùng ở đây đều được dùng để ăn nên được gọi là đồ dùng để ăn đấy.
* So sánh: Đĩa và chén có đặc điểm gì giống và khác nhau
+ Khác nhau: - Đĩa là đồ dùng để ăn
- Chén là đồ dùng để uống
+ Giống nhau: Đĩa và chén đều là đồ dùng trong gia đình
- Cô khái quát lại: Các con nói rất đúng
Khác nhau: - Đĩa là đồ dùng để ăn, Chén là đồ dùng để uống
+ Giống nhau: Đĩa và chén đều là đồ dùng trong gia đình
* Giáo dục: Những đồ dùng để ăn và những đồ dùng để uống thường được làm từ những vật liệu dễ vỡ như sứ và thủy tinh nên khi sử dụng những đồ dùng này các con phải cầm như thế nào? (Cầm chắc, cẩn thận khi uống nước xong các con xếp cẩn thận vào khay hay các con có thể xếp bát ra mâm giúp mẹ…
- Ngoài đồ dùng ăn uống thì trong gia đình chúng mình còn có rất nhiều đồ dùng như: ti vi, Tủ lạnh, giường, quạt, nồi cơm điện,...
(Cô cho trẻ xem một số đồ dùng trong gia đình)
Cô thấy chúng mình rất giỏi cô có trò chơi muốn thưởng cho chúng mình
*Hoạt động 3: Trò chơi củng cố.
Trò chơi: Ai nhanh hơn
- Cách chơi: Cô tặng chúng mình những hình ảnh lô tô đồ dùng ăn và đồ dùng uống. Khi cô nói đồ dùng ăn thì chúng mình chọn cái bát hoặc cái đĩa (đồ dùng để ăn), Khi cô nói đồ dùng uống thì các con chọn cái ấm hoặc cái cốc( đồ dùng để uống)
Ngược lại cô nói cái bát thì các con nói đồ dùng để ăn, cô nói cái ấm thì chúng mình nói đẻ uống.
Luật chơi: Ai sai chúng mình phải chọn lại cho đúng.
Trò chơi: Đồng đội chung sức
- Cách chơi: Chia trẻ thành 2 đội. Bật qua các vòng thể dục lên chọn đồ dùng. Đội 1 chọn đồ dùng để ăn. Đội 2 chọn đồ dùng để uống
- Luật chơi: Bật không chạm vào vòng. Đội nào lấy được nhiều đồ dùng hơn sẽ dành chiến thắng.
- Kết thúc cô nhận xét và tuyên dương trẻ.
Đánh giá trẻ hàng ngày:
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
2. Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
3.Về kiến thức, kỹ năng của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
*Biện pháp hỗ trợ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
TTCM Duyệt bài
|
HPCM Duyệt bài
|
|
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
HPCM Duyệt bài
|