UỶ BAN NHÂN DÂN HUYỆN VĨNH BẢO
TRƯỜNG MẦM NON TAM CƯỜNG
KẾ HOẠCH CHĂM SÓC GIÁO DỤC TRẺ
CHỦ ĐỀ 4: NGHỀ NGHIỆP
(Thời gian thực hiện từ 07/11 đến 02/12/2022)
Lớp : 5A3
Giáo viên: Lương Thị Chinh
Vũ Thị Phượng
Năm học: 2022- 2023
|
I.Mục tiêu chủ đề
TTNT
|
TTL
|
Mục tiêu chủ đề
|
Nguồn
|
PTCTGD
|
Nội dung chủ đề
|
Hoạt động chủ đề
|
Tài nguyên học liệu
|
Phạm vi thực hiện
|
Địa điểm tổ chức
|
CHỦ ĐỀ NGHỀ NGHIỆP
|
Ghi chú nếu có sự điều chỉnh
|
Nhánh 1
Nghề nông quê em
|
Nhánh 2
Ngày hội của cô giáo
|
Nhánh 3
Nghề sản xuất - Tái chế
|
Nhánh 4
Cháu yêu chú bồ đội
|
|
|
I. LĨNH VỰC GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT
|
|
|
A. Phát triển vận động
|
|
|
|
1. Thực hiện các động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp
|
.
|
|
|
Thực hiện đúng kỹ thuật và thuần thục các động tác trong bài tập thể dục theo hiệu lệnh, nhịp bản nhạc/bài hát. Bắt đầu và kết thúc động tác đúng nhịp.
|
|
|
Tập kết hợp 5 động tác cơ bản trong bài tập thể dục
|
Bài 4: (Hô hấp: Gà gáy/ Tay: 2 tay gập trước ngực , quay cẳng tay,và đưa ngang/ Lưng, bụng: Đứng đan tay sau lưng gập người về trước/ Chân: Bước khuỵu 1 chân về phía trước , chân sau thẳng/ Bật: Bật luân phiên chân trước chân sau )
|
thể dục bài 4
|
Khối
|
Sân trường khu TT
|
TDS
|
TDS
|
TDS
|
TDS
|
|
|
|
2. Thể hiện kỹ năng vận động cơ bản và các tố chất trong vận động
|
|
|
|
* Vận động: đi
|
|
22
|
6
|
Giữ được thăng bằng cơ thể, nhịp nhàng, khéo léo khi thực hiện vận động đi nối bàn chân tiến, lùi
|
NDCT
|
|
Đi nối bàn chân tiến, lùi
|
Tiết học: Đi nối bàn chân tiến, lùi
|
đi nối bàn chân tiến lùi
|
Lớp
|
Lớp học
|
HĐH
|
|
|
|
|
|
|
* Vận động: chạy
|
.
|
.
|
.
|
.
|
.
|
.
|
.
|
.
|
.
|
.
|
.
|
|
37
|
14
|
Chạy được 18m liên tục theo hướng thẳng trong 5-7 giây
|
BC
|
|
Chạy 18m liên tục theo hướng thẳng trong 5-7 giây
|
HĐH: -Chạy 18m liên tục theo hướng thẳng trong 5-7 giây
|
|
Lớp
|
Lớp học
|
|
HĐH
|
|
|
|
|
|
* Vận động: bò, trườn, trèo
|
|
59
|
22
|
Biết phối hợp tay chân nhịp nhàng, khéo léo trườn kết hợp trèo qua ghế dài 1,5m x 30cm đúng kỹ thuật
|
NDCT
|
|
Trườn kết hợp trèo qua ghế dài 1,5m x 30cm
|
HĐH: -Trườn kết hợp trèo qua ghế dài 1,5m x 30cm
|
|
Lớp
|
Lớp học
|
|
|
HĐH
|
HĐNT
|
|
|
|
* Vận động: tung, ném, bắt
|
|
78
|
28
|
Ném được trúng đích đứng cao 1,5m ở khoảng cách xa 2m, đường kính 40cm bằng 1 tay/ 2 tay
|
TLHD
|
|
Ném trúng đích đứng ở khoảng cách xa 2m, cao 1,5m, đường kính 40cm bằng 1 tay/ 2 tay
|
HĐH: -Ném trúng đích đứng ở khoảng cách xa 2m, cao 1,5m, đường kính 40cm bằng 1 tay/ 2 tay
|
|
Lớp
|
Lớp học
|
|
|
|
HĐH
|
|
|
|
* Vận động: bật, nhảy
|
|
|
|
3. Thực hiện và phối hợp được các cử động của bàn tay, ngón tay, phối hợp tay - mắt
|
|
121
|
43
|
Xếp chồng được 12-15 khối, lắp ráp theo mẫu
|
KQMĐ
|
|
Xây dựng, lắp ráp với 12-15 khối
|
HĐG: Xây dựng, lắp ráp với 12-15 khối
|
|
Lớp
|
Lớp học
|
HĐG
|
HĐG
|
HĐG
|
HĐG
|
|
|
|
B. Giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe
|
|
|
|
1. Nhận biết một số món ăn, thực phẩm thông thường và ích lợi của chúng đối với sức khỏe
|
|
|
|
* Cân nặng, chiều cao
|
|
|
|
|
|
|
- Hướng dẫn kỹ thuật sơ cứu thông thường
|
HĐG: -Tc "Bé làm Bác sĩ"
|
trò chơi làm bác sĩ
|
Lớp
|
Lớp học
|
HĐG
|
HĐG
|
HĐG
|
HĐG
|
|
|
|
*Biết: ăn nhiều loại thức ăn, ăn chín, uống nước đun sôi để khỏe mạnh; uống nhiều nước ngọt, có gas, ăn nhiều đồ ngọt dễ béo phì không có lợi cho sức khỏe
|
|
|
|
2. Tập làm một số việc tự phục vụ trong sinh hoạt
|
|
165
|
60
|
Biết tự thay quần áo khi bị ướt/bẩn và để vào nơi quy định
|
NDCT
|
|
Thay quần áo và để vào nơi quy định
|
VSAN: Trò chuyện với trẻ về thay quần áo khi bị ướt và để vào nơi quy định
|
trẻ biết thay quần áo ướt bẩn và để vào nơi quy định
|
Khối
|
Lớp học
|
VS-AN
|
VS-AN
|
VS-AN
|
VS-AN
|
|
|
|
3. Hành vi và thói quen tốt trong sinh hoạt, giữ gìn sức khỏe
|
|
|
|
|
|
.
|
.
|
.
|
.
|
.
|
.
|
|
184
|
71
|
Biết một số loại bệnh tật liên quan đến ăn uống (ỉa chảy, sâu răng, suy dinh dưỡng, béo phì,…)
|
NDCT
|
|
Một số bệnh liên quan đến ăn uống
|
ĐTT: Trò chuyện với trẻ một số bệnh liên quan đến ăn uống.
|
một số bệnh liên quan đến ăn uống
|
Lớp
|
Lớp học
|
ĐTT
|
ĐTT
|
ĐTT
|
ĐTT
|
|
|
|
II. LĨNH VỰC GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC
|
|
|
|
A. Khám phá khoa học
|
|
|
|
B. Làm quen với một số khái niệm sơ đẳng về toán
|
|
|
|
1. Nhận biết số đếm, số lượng
|
|
280
|
110
|
Nhận biết được chữ số và sử dụng các số đó để chỉ số lượng, số thứ tự
|
|
|
Nhận biết chữ số 8 và sử dụng các số đó để chỉ số lượng, số thứ tự
|
HĐH: Số 8 tiết 1
|
số 8 tiết 1
|
Khối
|
Lớp học
|
HĐG
|
HĐG
|
HĐG
|
HĐH
|
|
281
|
111
|
Có khả năng so sánh số lượng của ba nhóm đối tượng bằng các cách khác nhau và nói được kết quả: bằng nhau, nhiều nhất, ít hơn, ít nhất
|
|
|
So sánh số lượng của ba nhóm đối tượng trong phạm vi 7 bằng các cách khác nhau
|
HĐH:Sô 7 tiết 2
|
số 7 tiết 2
|
Khối
|
Lớp học
|
HĐH
|
HĐH+HĐG
|
HĐH+HĐG
|
HĐH+HĐG
|
|
282
|
112
|
Biết gộp các nhóm đối tượng, đếm và nói kết quả. Biết tách một nhóm đối tượng trong phạm vi 6 thành hai nhóm bằng ít nhất 2 cách và so sánh số lượng của các nhóm
|
|
|
Gộp các nhóm đối tượng trong phạm vi 7, đếm và nói kết quả. Tách một nhóm đối tượng trong phạm vi 7 thành hai nhóm bằng ít nhất 2 cách và so sánh số lượng của các nhóm
|
HĐH: Số 7 tiết 3
|
số 7 tiết 3
|
Khối
|
Lớp học
|
|
HĐH
|
HĐG
|
HĐG
|
|
|
|
2. Xếp tương ứng
|
|
|
|
3. Sắp xếp theo quy tắc
|
|
292
|
116
|
Nhận ra được quy tắc sắp xếp của 4 đối tượng ABCD, và tiếp tục thực hiện sao chép lại
|
NDCT
|
|
HĐH+HĐGSo sánh, phát hiện quy tắc sắp xếp và sắp xếp theo quy tắc ABCD
|
HĐG: So sánh, phát hiện quy tắc sắp xếp và sắp xếp theo quy tắc
|
sắp xếp theo quy tắc
|
Khối
|
Lớp học
|
HĐH+HĐG
|
HĐH+HĐG
|
HĐH+HĐG
|
HĐH+HĐG
|
|
|
|
C. Khám phá xã hội
|
|
|
|
III. LĨNH VỰC GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ
|
.
|
|
|
1. Nghe hiểu lời nói
|
.
|
345
|
148
|
Có khả năng nghe hiểu nội dung truyện kể, truyện đọc phù hợp với độ tuổi và chủ đề.
|
|
|
Nghe hiểu nội dung truyện kể, truyện đọc phù hợp với độ tuổi và chủ đề Nghề Nghiệp.
|
HĐH: KCTN: Hai anh em, Vương quốc rác
|
truyện: ba cô gái
|
Lớp
|
Lớp học
|
HĐH
|
|
HĐH
|
|
|
355
|
150
|
Biết lắng nghe và trao đổi với người đối thoại
|
KQMĐ
|
|
Lắng nghe và trao đổi với người đối thoại
|
ĐTT,HĐG: Trẻ biết lắng nghe và trao đổi với người đối thoại
|
|
Lớp
|
Lớp học
|
ĐTT
|
ĐTT
|
ĐTT
|
ĐTT
|
|
358
|
154
|
Hiểu các từ khái quát, từ trái nghĩa
|
NDCT
|
|
Nghe hiểu, sử dụng các câu đơn, câu mở rộng, câu phức trong giao tiếp
|
HĐNT: '- Bày tỏ tình cảm, nhu cầu và hiểu biết của bản thân rõ ràng, dễ hiểu bằng các câu đơn, câu ghép khác nhau về các nghề.
|
|
Lớp
|
Lớp học
|
HĐNT
|
HĐNT
|
HĐNT
|
HĐNT
|
|
|
|
2. Sử dụng lời nói trong cuộc sống hằng ngày
|
|
|
|
Có khả năng đọc thuộc bài thơ, ca dao, đồng dao phù hợp độ tuổi và chủ đề thực hiện. Có khả năng đọc biểu cảm bài thơ, ca dao, đồng dao phù hợp độ tuổi.
|
ĐP
|
X
|
Đọc bài thơ, ca dao, đồng dao phù hợp độ tuổi và chủ đề nghề nghiệp
|
HĐH: Thơ: Cô giáo của em.
|
|
Lớp
|
Lớp học
|
|
HĐH
|
HĐG
|
HĐG
|
|
|
|
3. Làm quen với việc đọc - viết
|
|
392
|
168
|
Biết phân biệt phần mở đầu, kết thúc của sách. "Đọc" truyện qua các tranh vẽ. Biết giữ gìn và bảo vệ sách
|
NDCT
|
|
Phân biệt phần mở đầu, kết thúc của sách. "Đọc" truyện qua các tranh vẽ. Giữ gìn và bảo vệ sách
|
HĐG: Trẻ biết phân biệt phần mở đầu, kết thúc của sách. "Đọc" truyện qua các tranh vẽ. Giữ gìn và bảo vệ sách
|
bé vui đọc chữ
|
Lớp
|
Lớp học
|
HĐG
|
HĐG
|
HĐG
|
HĐG
|
|
|
|
|
|
|
Nhận dạng các chữ cái B-D -Đ trong bảng chữ cái Tiếng Việt, chữ in thường, in hoa
|
HĐH: Làm quen với chữ cái b,d,đ
|
làm quen chữ cái b,d,đ
|
Khối
|
Lớp học
|
HĐG
|
HĐG
|
HĐG
|
HĐH
|
|
|
|
IV. LĨNH VỰC TÌNH CẢM - KỸ NĂNG XÃ HỘI
|
|
|
|
1. Thể hiện ý thức về bản thân
|
|
|
|
2. Thể hiện sự tự tin, tự lực
|
.
|
|
|
|
|
|
Làm phở cuốn
|
HĐH: Dạy trẻ trải nghiệm làm phở cuốn
|
làm phở cuốn
|
Trường
|
Lớp học
|
|
|
|
HĐG
|
|
|
|
3. Nhận biết và thể hiện cảm xúc, tình cảm với con người, sự vật, hiện tượng xung quanh
|
.
|
.
|
.
|
.
|
.
|
.
|
.
|
.
|
.
|
.
|
.
|
.
|
435
|
190
|
Mối quan hệ giữa hành vi của trẻ và cảm xúc của người khác
|
NDCT
|
|
Mối quan hệ giữa hành vi của trẻ và cảm xúc của người khác
|
HĐH: Tìm hiểu về nghề nông
|
|
Lớp
|
Lớp học
|
HĐH
|
HĐG
|
HĐG
|
HĐG
|
|
|
|
4. Hành vi và quy tắc ứng xử xã hội
|
.
|
.
|
.
|
.
|
.
|
.
|
.
|
.
|
.
|
.
|
.
|
.
|
|
202
|
Biết lắng nghe ý kiến của người khác và trao đổi ý kiến, chia sẻ kinh nghiệm của mình với các bạn
|
BC
|
|
Lắng nghe và trao đổi ý kiến với người khác
|
VSAN,: Trao đổi vơi trẻ về khẩu phần ăn. - Trẻ lắng nghe cô về một số quy định giờ ăn , giờ ngủ LH: Trò chuyện ngày 20/11
|
|
Lớp
|
Lớp học
|
VS-AN
|
LH
|
VS-AN
|
VS-AN
|
|
|
|
V. LĨNH VỰC GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN THẨM MỸ
|
|
|
|
1. Cảm nhận và thể hiện cảm xúc trước vẻ đẹp của thiên nhiên, cuộc sống và các tác phẩm nghệ thuật
|
|
|
|
2. Một số kĩ năng trong hoạt động âm nhạc và hoạt động tạo hình
|
|
484
|
215
|
Thích nghe và nhận biết các thể loại âm nhạc khác nhau (nhạc thiếu nhi, dân ca, nhạc cổ điển)
|
NDCT
|
|
Nghe và nhận biết các thể loại âm nhạc khác nhau (nhạc thiếu nhi, dân ca, nhạc cổ điển)
|
HĐH + HĐC: Nghe hát" ,Lý kéo trài
|
nghe hát: Lý kéo trài
|
Lớp
|
Lớp học
|
HĐH+HĐC
|
HĐH+HĐC
|
HĐH+HĐC
|
HĐH+HĐC
|
|
485
|
217
|
Biết hát đúng giai điệu, lời ca, hát diễn cảm phù hợp với sắc thái, tình cảm của bài hát qua giọng hát, nét mặt, điệu bộ, cử chỉ…
|
ĐP
|
x
|
Hát đúng giai điệu, lời ca, hát diễn cảm phù hợp với sắc thái, tình cảm của bài hát qua giọng hát, nét mặt, điệu bộ, cử chỉ…(theo các chủ đề Nghề Nghiệp
|
HĐH: Cháu yêu cô chú công nhân, Bông hồng tặng cô, Cháu yêu chú bộ đội, Ước mơ của bé, Bé làm họa sĩ, Cháu yêu cô thợ dệt, Em làm Bác sĩ, Lớn lên em sẽ làm gì, Anh nông dân, Anh nông dân, Anh bộ đội và cơn mưa.
|
|
Lớp
|
Lớp học
|
HĐH
|
HĐH
|
HĐH
|
HĐC
|
|
485
|
217
|
Có khả năng vận động nhịp nhàng phù hợp với sắc thái, nhịp điệu bài hát, bản nhạc với các hình thức (vỗ tay theo các loại tiết tấu, múa)
|
ĐP
|
x
|
Vận động nhịp nhàng theo giai điệu, nhịp điệu và thể hiện sắc thái phù hợp với các bài hát, bản nhạc / Sử dụng các dụng cụ gõ đệm theo tiết tấu chậm chủ đề Nghề nghiệp
|
Dạy múa: Chú bộ đội ; Dạy vỗ đệm theo tiết tấu chậm: Cháu yêu cô chú công nhân.
|
dạy VĐMH: Chú bộ đội
|
Lớp
|
Lớp học
|
HĐC
|
HĐC
|
HĐC
|
HĐH
|
|
487
|
218
|
Biết phối hợp và lựa chọn các nguyên vật liệu tạo hình, vật liệu thiên nhiên để tạo ra sản phẩm
|
ĐP
|
x
|
Lựa chọn, phối hợp các nguyên vật liệu tạo hình, vật liệu trong thiên nhiên, phế liệu để tạo ra các sản phẩm theo chủ đề "Nghề Nghiệp"
|
HĐG,HĐC: Đan chiếu cói,
|
|
Lớp
|
Lớp học
|
|
|
|
|
|
488
|
220
|
Biết phối hợp các kĩ năng vẽ để tạo thành bức tranh có màu sắc hài hòa, bố cục cân đối
|
ĐP
|
x
|
Vẽ để tạo thành bức tranh có màu sắc hài hòa, bố cục cân đối (CĐ: Nghề Nghiệp)
|
HĐH: Vẽ dụng cụ Bác nông dân. Vẽ quà tặng cô giáo Vẽ trang phục chú bộ đội.
|
vẽ dụng cụ nghề nông
|
Lớp
|
Lớp học
|
HĐG
|
HĐH
|
HĐG
|
HĐH
|
|
489
|
221
|
Biết phối hợp các kĩ năng cắt, xé dán để tạo thành bức tranh có màu sắc hài hoa, bố cục cân đối
|
ĐP
|
x
|
Cắt, xé dán để tạo thành bức tranh có màu sắc hài hoa, bố cục cân đối (CĐ: Nghề Nghiệp)
|
HĐH,HĐG: Xé dán hoa tặng cô Cắt dán đường thẳng
|
xé dán hoa tặng cô
|
Lớp
|
Lớp học
|
HĐH+HĐG
|
HĐH+HĐG
|
HĐH+HĐG
|
HĐH+HĐG
|
|
490
|
222
|
Biết phối hợp các kĩ năng nặn để tạo thành sản phẩm có bố cục cân đối
|
ĐP
|
x
|
Phối hợp các kĩ năng nặn để tạo thành sản phẩm có bố cục cân đối theo chủ đề : Nghề Nghiệp
|
HĐH + HĐNT: Nặn đồ dùng nghề nông theo ý thích
|
|
Lớp
|
Lớp học
|
HĐH+HĐNT
|
HĐH+HĐNT
|
HĐH+HĐNT
|
HĐH+HĐNT
|
|
|
|
3. Thể hiện sự sáng tạo khi tham gia các hoạt động nghệ thuật (âm nhạc, tạo hình)
|
|
500
|
227
|
Có khả năng tự nghĩ ra các hình thức để tạo ra âm thanh, vận động, hát theo các bản nhạc, bài hát yêu thích
|
NDCT
|
|
Tự nghĩ ra các hình thức để tạo ra âm thanh, vận động theo các bài hát, bản nhạc yêu thích
|
HĐC: Trò chơi " Nghe thấu đoán tài"
|
Trò chơi" Nghe thấu đoán tài"
|
Lớp
|
Lớp học
|
HĐC
|
HĐC
|
HĐC
|
HĐC
|
|
503
|
230
|
Có khả năng tìm kiếm, lựa chọn các dụng cụ, nguyên vật liệu phù hợp để tạo ra sản phẩm theo ý thích
|
ĐP
|
x
|
Tìm kiếm, lựa chọn các dụng cụ, nguyên vật liệu phù hợp để tạo ra sản phẩm theo ý thích chủ đề "Ngành nghề"
|
HĐH:Steams: Dự án làm túi nilong
|
|
Lớp
|
Lớp học
|
|
|
HĐH
|
HĐG
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng tổng số nội dung phân bổ vào chủ đề
|
|
|
|
19
|
19
|
22
|
22
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: - Đón trả trẻ
|
|
|
|
2
|
2
|
2
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
- TDS
|
|
|
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hoạt động góc
|
|
|
|
6
|
6
|
9
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
- HĐNT
|
|
|
|
1
|
1
|
1
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vệ sinh - ăn ngủ
|
|
|
|
2
|
1
|
2
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
- HĐC
|
|
|
|
2
|
2
|
2
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thăm quan dã ngoại
|
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lễ hội
|
|
|
|
0
|
1
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hoạt động học
|
|
|
|
5
|
5
|
5
|
5
|
|
|
|
|
|
|
Chia ra:
|
Giờ thể chất
|
HĐH
|
|
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HĐH+HĐG
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HĐH+HĐNT
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HĐH+HĐC
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
Giờ nhận thức
|
HĐH+HĐG
|
|
|
1
|
2
|
2
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HĐH+HĐNT
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HĐH+HĐC
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
|
+ Giờ nhận thức
|
|
|
|
HĐH
|
|
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
|
|
|
+ Giờ ngôn ngữ
|
|
|
Giờ ngôn ngữ
|
HĐH
|
|
|
2
|
2
|
2
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HĐH+HĐG
|
|
|
1
|
2
|
2
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HĐH+HĐNT
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HĐH+HĐC
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
Giờ TC-KNXH
|
HĐH+HĐG
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HĐH+HĐNT
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HĐH+HĐC
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
|
+ Giờ TC-KNXH
|
|
|
|
HĐH
|
|
|
0
|
1
|
0
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Giờ thẩm mỹ
|
HĐH+HĐG
|
|
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HĐH+HĐNT
|
|
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HĐH+HĐC
|
|
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HĐH
|
|
|
2
|
2
|
2
|
2
|
|
II. Dự kiến các chủ đề nhánh
Chủ đề nhánh
|
Số tuần
|
Thời gian thực hiện
|
Người phụ trách
|
Ghi chú về sự điều chỉnh( nếu có)
|
Nhánh 1: Nghề nông quê em
|
1 tuần
|
07/11-11/11/2022
|
Lương Thị Chinh
|
|
Nhánh 2: Ngày hội của cô giáo
|
1 tuần
|
14/11-18/11/2022
|
Vũ Thị Phượng
|
|
Nhánh 3: Nghề sản xuất - Tái chế
|
1 tuần
|
21/11-25/11/2022
|
Lương Thị Chinh
|
|
Nhánh 4: Em yêu chú bộ đội
|
1 tuần
|
28/11-2/12/2022
|
Vũ Thị Phượng
|
|
III. Chuẩn bị
|
Nhánh 1: Nghề nông quê bé
|
Nhánh 2: Ngày hội của các cô
|
Nghề sản xuất - Tái chế
|
Nhánh 4: Em yêu chú bộ đội
|
Giáo viên
|
- Chuẩn bị môi trường cho trẻ hoạt động theo nhánh “Nghề nông quê bé”
- Tranh gợi ý các hoạt động
- Bổ sung đồ dùng, đồ chơi, nội dung chơi
- Nguyên vật liệu: sáp màu, bút dạ, giấy, màu nước, giấy màu, giấy nhăn, hồ dán, hoạ báo phổ biến quen thuộc”
- Nguyên vật liệu: sáp màu, bút dạ, giấy, màu nước, giấy màu, giấy nhăn, hồ dán, hoạ báo cũ, len, lá khô....
-Các trò chơi phát triển trí tuệ cho trẻ.
|
- Chuẩn bị môi trường cho trẻ hoạt động theo nhánh “Ngày hội của các cô”
- Tranh gợi ý các hoạt động
- Bổ sung đồ dùng, đồ chơi, nội dung chơi
- Nguyên vật liệu: sáp màu, bút dạ, giấy, màu nước, giấy màu, giấy nhăn, hồ dán, hoạ báo cũ, len, lá khô....
-Các trò chơi phát triển trí tuệ cho trẻ.
|
- Chuẩn bị môi trường cho trẻ hoạt động theo nhánh “Nghề sản xuất tái chế”
- Tranh gợi ý các hoạt động
- Bổ sung đồ dùng, đồ chơi, nội dung chơi
- Nguyên vật liệu: sáp màu, bút dạ, giấy, màu nước, giấy màu, giấy nhăn, hồ dán, hoạ báo cũ, len, lá khô....
-Các trò chơi phát triển trí tuệ cho trẻ.
|
- Chuẩn bị môi trường cho trẻ hoạt động theo nhánh “Em yêu chú bộ đội”
- Tranh gợi ý các hoạt động
- Bổ sung đồ dùng, đồ chơi, nội dung chơi
- Nguyên vật liệu: sáp màu, bút dạ, giấy, màu nước, giấy màu, giấy nhăn, hồ dán, hoạ báo cũ, len, lá khô....
-Các trò chơi phát triển trí tuệ cho trẻ.
|
Nhà trường
|
-Tạo điều kiện về cơ sở vật chất, môi trường cho trẻ hoạt động
|
-Tạo điều kiện về cơ sở vật chất, môi trường cho trẻ hoạt động
|
-Tạo điều kiện về cơ sở vật chất, môi trường cho trẻ hoạt động
|
-Tạo điều kiện về cơ sở vật chất, môi trường cho trẻ hoạt động
|
Phụ huynh
|
- Sưu tầm tranh ảnh, truyện có nội dung chủ đề
- Sưu tầm vỏ hộp, len vụn, lá khô, hột hạt, đế thạch, bông, vỏ quả, hộp sữa, nguyên vật liệu phế thải cho bé
- Chuẩn bị tâm thế tốt cho trẻ đến trường
|
- Sưu tầm tranh ảnh, truyện có nội dung chủ đề
- Sưu tầm vỏ hộp, len vụn, lá khô, hột hạt, đế thạch, bông, vỏ quả, hộp sữa, nguyên vật liệu phế thải cho bé
- Chuẩn bị tâm thế tốt cho trẻ đến trường
|
- Sưu tầm tranh ảnh, truyện có nội dung chủ đề
- Sưu tầm vỏ hộp, len vụn, lá khô, hột hạt, đế thạch, bông, vỏ quả, hộp sữa, nguyên vật liệu phế thải cho bé
- Chuẩn bị tâm thế tốt cho trẻ đến trường
|
- Sưu tầm tranh ảnh, truyện có nội dung chủ đề
- Sưu tầm vỏ hộp, len vụn, lá khô, hột hạt, đế thạch, bông, vỏ quả, hộp sữa, nguyên vật liệu phế thải cho bé
- Chuẩn bị tâm thế tốt cho trẻ đến trường
|
Trẻ
|
- Trẻ cùng cô tạo môi trường mở
-Trang phục của trẻ gọn gàng, mặc theo mùa.
|
- Trẻ cùng cô tạo môi trường mở
-Trang phục của trẻ gọn gàng, mặc theo mùa.
|
- Trẻ cùng cô tạo môi trường mở
-Trang phục của trẻ gọn gàng, mặc theo mùa.
|
- Trẻ cùng cô tạo môi trường mở
-Trang phục của trẻ gọn gàng, mặc theo mùa.
|
IV. Khung kế hoạch hoạt động toàn chủ đề
tt
|
Tên hoạt động
|
Nội dung
|
Ghi chú
|
Thứ 2
|
Thứ 3
|
Thứ 4
|
Thứ 5
|
Thứ 6
|
Thứ 7
|
1
|
Đón trẻ
|
-Nghe hiểu, sử dụng các câu đơn, câu mở rộng, câu phức trong giao tiếp
-Sử dụng các từ biểu thị sự lễ phép "Vâng ạ"; "Dạ"; "Thưa", … trong giao tiếp
-Điều chỉnh giọng nói phù hợp với hoàn cảnh khi được nhắc nhở
-Trả lời và đặt các câu hỏi: "Ai?"; "Cái gì?"; "Ở đâu?"; "Khi nào?"; "Để làm gì?"
-Nghe và nhận ra các loại nhạc khác nhau (nhạc thiếu nhi, dân ca)
|
|
2
|
Thể dục sáng
|
+Khởi động:cô và trẻ đi vòng tròn và đi các kiểu đi
+Trọng động: tập 5 động tác kết hợp bài hát “ cháu yêu cô chú công nhân”
- Hô hấp : thổi bóng
-Tay : đưa 2 tay sang 2 bên kết hợp vẫy bàn tay
-Chân : Ngồi xổm đứng lên
-Bụng : quay sang trái , quay sang phải
-Bật : Bật luân phiên chân trước chân sau
+Hồi tĩnh: trẻ đi lại nhẹ nhàng 2 – 3 vòng
|
|
3
|
Hoạt động học
|
Nhánh 1:
Nghề nông quê bé
|
Ngày 7/11
PTTC
Đi nối bàn chân tiến, lùi
|
Ngày 8/11
PTNT
Số 7 tiết 2
|
Ngày 09/11
PTNN
Truyện: Hai anh em
|
Ngày 10/11
PTTM
Dạy hát: Lớn lên cháu lái máy cày
|
Ngày 11/11
PTTC-KNXH
Tìm hiểu về nghề nông
|
|
Nhánh 2: Ngày hội của các cô
|
Ngày 14/11
PTTC
Chạy 18m liên tục theo hướng thẳng trong 5-7 giây
|
Ngày 15/11
PTNT
Số 7 (T3)
|
Ngày 16/11
PTNN
Thơ: "Cô giáo của em"
|
Ngày 17/11
PTTM
Dạy KNCH: "Bông hồng tặng cô
|
Ngày 18/11
PTTM
Vẽ quà tặng cô giáo
|
|
Nhánh 3: Nghề sản xuất tái chế
|
Ngày 21/11
PTTC
Trườn kết hợp trèo qua ghế dài 1,5m x 30cm
|
Ngày 22/11
PTNT
Tìm hiểu một số nghề tái chế
|
Ngày 23/11
PTNN
KCCTN "Vương quốc rác"
|
Ngày 24/11
PTTM
Dạy hát: Dạy hát :Cháu yêu cô chú công nhân
|
Ngày 25/11
PTNT
Dự án Steam: "Làm túi giấy thay thế túi nilong
|
|
Nhánh 4: Em yêu chú bộ đội
|
Ngày 28/11
PTTC
Ném trúng đích đứng ở khoảng cách xa 2m, cao 1,5m, đường kính 40cm bằng 1 tay/ 2 tay
|
Ngày 29/11
PTNT Số 8 (T1)
|
Ngày 30/11
PTNN
Làm quen với chữ cái b, d,đ
|
Ngày 1/12
PTTM
Dạy múa: Chú bộ độ
|
Ngày 2 /12
PTTM
Vẽ trang phục chú bộ đội.
|
|
4
|
Hoạt động ngoài trời
|
Nhánh 1:
Nghề nông quê bé
|
Ngày 7/11
- Quan sát: Quá trình chế biến của cô cấp dưỡng
-TCVĐ:Tìm bạn thân
-KVC số 3
|
Ngày 8/11
-Quan sát cảnh trường
-TCVĐ: Trồng nụ trồng hoa
-KVC số 4
|
Ngày 09/12
- Quan sát thời tiết
-TCVĐ:Thi xem tổ nào nhanh
-KVC số 5
|
Ngày 10/12
-Quan sát: Vật chìm vật nổi, tan-không tan
-TCVĐ: Tung và bắt bóng
-KVC số 6
|
Ngày 11/12
-Quan sát đu quay, cầu trượt.
-TCVĐ: Kéo co
-KVC số 1
|
|
Nhánh 2:
Ngày hội của các cô
|
Ngày14/11
- Quan sát một số dụng cụ của nghề bác sĩ
-TCVĐ:chuyền bóng qua đầu
-KVC số 6
|
Ngày 15/11
- Quan sát:Vườn rau -TCVĐ:Thả đỉa ba ba
-KVC số 1
|
Ngày 16/11
- Quan sát: Cây trong sân trường
TCVĐ:Xibôkhoai
-KVC số 2
|
Ngày 17/11
-Quan sát:Vườn thiên nhiên
-TCVĐ:Tung bóng
-KVC số 3
|
Ngày 18/11
-Quan sát:Gió và nước
-TCVĐ: Chạy tiếp sức
-KVC số 4
|
|
Nhánh 3: Nghề sản xuất tái chế
|
Ngày 21/11
-Quan sát công việc của cô nuôi
-TC:Đi trong đường zíc zắc
-KVC số 3
|
Ngày 22/11
-Quan sát bầu trời
-Tc “Cáo ơi ngủ à”
-KVC số 4
|
Ngày 23/11
-Quan sát dụng cụ của nghề nông
-TC: bật xa 35cm
-KVC số 5
|
Ngày 24/11
-Quan sát trò chơi trên truyền hình.
-TC: Tiếp cờ
-Chơi ở khu vực số 6
|
Ngày 25/11
-Quan sát trang phục của người dẫn chương trình.
-Chơi ở khu vực số 1
|
|
Nhánh 4: em yêu chú bộ đội
|
Ngày 28/11
-Quan sát thời tiết
-TCVĐ:Tìm bạn thân
-KVC số 3
|
Ngày 29/11
-Quan sát cảnh trường
-TCVĐ: Trồng nụ trồng hoa
-KVC số 4
|
Ngày 30/11
-Quan sát: Quá trình chế biến của cô cấp dưỡng
-TCVĐ:Thi xem tổ nào nhanh
-KVC số 5
|
Ngày 01/12
-Quan sát: Vật chìm vật nổi, tan-không tan
-TCVĐ: Tung và bắt bóng
-KVC số 6
|
Ngày 02/12
-Quan sát trang phục của người dẫn chương trình
-TCVĐ: Kéo co
-KVC số 1
|
|
5
|
Vệ sinh ăn ngủ
|
-Trò chuyện về một số thực phẩm xung quanh bé
-Trò chuyện về một số món ăn từ các loại động vật
-Trẻ biết ăn nhiều các loại thức ăn khác nhau để cơ thể có đủ chất dinh dưỡng
-Dạy trẻ kỹ năng lau mặt đúng thao tác.Có thói quen tự lau mặt
-Dạy trẻ ăn từ tốn, nhai kỹ, không đùa nghịch trong lúc ăn, không vừa nhai vừa nói, biết nhặt cơm rơi vào đĩa
-Nhận biết phân biệt thực phẩm/ thức ăn sạch, an toàn
-Dạy trẻ giữ vệ sinh thân thể
-Sử dụng các từ biểu thị sự lễ phép "Mời cô"; "Mời bạn"; "Cảm ơn"; "Xin lỗi"… trong giao tiếp
|
|
6
|
Hoạt động chiều
|
Nhánh 1:
Nghề nông quê bé
|
Ngày 7/11
-Trò chuyện về công việc của bác nông dân
-Vệ sinh trả trẻ
|
Ngày 8/11
-Chơi tự do ở các góc
-Vệ sinh trả trẻ
|
Ngày 09/11
-Trẻ tập erobic tại PNK
-Vệ sinh trả trẻ
|
Ngày 10/11
-Chơi ở các góc
-Vệ sinh trả trẻ
|
Ngày 11/11
-Làm quen bài hát “ bác đưa thư vui tính’
-Vệ sinh trả trẻ
|
|
Nhánh 2:
Ngày hội của các cô
|
Ngày 14/11
-Múa hát tập thể
-Vệ sinh trả trẻ
|
Ngày 15/11
-Ôn bài hát
“Cô và mẹ”
-Vệ sinh trả trẻ
|
Ngày 16/11
- Dạy trẻ nhảy dân vũ tại PNK
-Vệ sinh trả trẻ
|
Ngày 17/11
-Dạy trẻ biết nói lời cảm ơn
-Vệ sinh trả trẻ
|
Ngày 18/11
-Làm đồ chơi cùng cô
-Vệ sinh trả trẻ
|
|
Nhánh 3: Nghề sản xuất tái chế
|
Ngày 21/11
-Trò chơi chim bay
-Vệ sinh trả trẻ
|
Ngày 22/11
-Múa hát tập thể
-Vệ sinh trả trẻ
|
Ngày 23/11
-Trò chuyện về nghề tái chế
-Vệ sinh trả trẻ
|
Ngày 24/11
-Ôn bài thơ” Bé làm bao nhiêu nghề”
-Vệ sinh trả trẻ
|
Ngày 25/11
-Dạy trẻ một số từ chỉ lễ phép trong giao tiếp
-Vệ sinh trả trẻ
|
|
Nhánh 4: Em yêu chú bộ đội
|
Ngày 28/11
-Trò chuyện về nghề dẫn chương trình
-Vệ sinh trả trẻ
|
Ngày 29/11
-Múa hát tập thể tại phòng năng khiếu
-Vệ sinh trả trẻ
|
Ngày 30/11
-Làm đôi dép chú bộ đội
-Vệ sinh trả trẻ
|
Ngày 1/12
-Trò chơi xibakhoai
-Vệ sinh trả trẻ
|
Ngày 2/12
-Dạy trẻ một số từ chỉ lễ phép trong giao tiếp
-Vệ sinh trả trẻ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. Kế hoạch hoạt động góc
TT
|
Tên góc chơi
|
Mục đích
yêu cầu
|
Các HĐ/TC trong góc chơi
|
Chuẩn bị
|
N1
|
N2
|
N3
|
N4
|
GC
|
1
|
Góc phân vai
|
Nấu ăn
|
- Trẻ biết chơi nấu các món ăn theo gợi ý của cô.
- Trẻ có kĩ năng làm món ăn theo các bước, bày món ăn.
- Trẻ có khả năng phát triển tư duy, trí nhớ có chủ đích, khả năng quan sát và sáng tạo.
- Trẻ biết giữ gìn vệ sinh trong ăn uống.
- Biết đoàn kết trong khi chơi.
- Biết cất lấy đồ dùng đồ chơi đúng nơi quy định
|
+ Mua thực phẩm
+ Chế biến thực phẩm
+ Nấu các món ăn
+ Bày giới thiệu về các món ăn
+ Phục vụ khách hàng
+ Thu dọn đồ dùng
|
- Bảng gợi ý các bước
- Tạp dề, mũ, bộ đồ chơi nhà bếp, đồ dùng ăn uống, các lọ gia vị, dao thớt, giấy lau.
|
|
|
|
|
|
N1: Bày trang trí đĩa quả
|
- Đĩa các loại, quả cam, táo, xoài, dưa hấu,....
|
|
x
|
|
|
|
N2: Làm hoa quả trộn
|
- Bát, thìa, sữa chua, sữa đặc, thanh long, xoài, bơ, táo,.....
|
|
|
x
|
|
|
N3: Rán trứng
|
- Chảo, dầu ăn, trứng,......
|
|
|
x
|
|
|
N4: Rán cá
|
- Chảo, dầu ăn, cá...
|
|
|
|
x
|
|
Bán hàng
|
- Trẻ thể hiện đúng vai chơi của mình, chơi ngoan.
- Trẻ biết cách chơi người bán hàng, người mua hàng, biết chào mời khách
- Trẻ hứng thú TG các vai chơi và thực hiện tốt vai chơi, biết bày hàng, cất đồ dùng gọn gàng
|
- Bày bán các mặt hàng
- Chào mời khách hàng
- Trao đổi giá cả
- Trả lại tiền cho khách
- Cảm ơn khách mua
|
- Bảng hướng dẫn quy trình bán hàng
- Giá bán hàng
|
|
|
|
|
|
Cửa hàng bán các đồ dùng, đồ chơi được tái chế từ giấy, bìa
|
Bông hoa, con vật, hộp đựng bút, một số PTGT......
|
x
|
|
|
|
|
Cửa hàng bán đồ dùng, đồ chơi được tái chế từ len vải vụn
|
Quần áo, túi ví, vòng tay, bông hoa,....
|
|
x
|
|
|
|
Cửa hàng bán các đồ dùng, đồ chơi được tái chế từ chai lọ nhựa
|
Lọ hoa, chậu hoa, ống đựng bút, hoa, một số con vật.....
|
|
|
x
|
|
|
Cửa hàng bán các đồ dùng, đồ chơi được tái chế từ nilong
|
Bông hoa, trang phục,......
|
|
|
|
x
|
|
Bác sỹ
|
- Trẻ biết các thao tác khám bệnh..
- Trẻ có kĩ năng khám bệnh, phát thuốc, ghi sổ…
- Biết đoàn kết trong khi chơi.
- Biết cất lấy đdđc đúng nơi quy định.
|
Thực hiện công việc
- Hỏi thăm bệnh
- Khám bệnh
- Viết sổ
- Kê thuốc
- Dặn dò
|
Bàn, ghế, bộ đồ chơi bác sĩ, trang phục bác sĩ, các loại thuốc
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
2
|
Góc xây dựng
|
- Trẻ biết nhận vai chơi, thỏa thuận, biết cách phân công công việc cho từng thành viên trong nhóm.
- Trẻ biết tên góc chơi, biết xây theo mảng mô hình gợi ý của cô.
- Trẻ có KN: xây, lắp ghép, thỏa thuận vai chơi với bạn, làm việc theo nhóm, giao tiếp.
- Trẻ đoàn kết với bạn, hứng thú tham gia HĐ. Biết giữ gìn ĐD đồ chơi cất gọn gàng khi chơi xong.
|
Thực hiện công việc
- Phân công thỏa thuận vai chơi
- Thiết kế công trình
- Tập kết nguyên liệu
- Thực hiện thao tác xây
- Phân bố khuôn viên
|
- Bảng các bước xây dựng
- Đồ dùng: Gạch xây dựng, xô, xẻng, dao xây, ráp nhà đại, nút tròn..
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
Xây nhà máy tái chế
+ Tái chế giấy, bìa
+ Tái chế vải len vụn
+ Tái chế chai, lọ hộp nhựa
+ Tái chế nilong
|
- Giấy bìa cũ, vải len vụn, vỏ chai lọ hộp nhựa, túi nilong đã quá sử dụng,......
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
3
|
Góc học tập
|
- Trẻ biết tên góc, tên trò chơi, biết cách chơi.
- Rèn cho trẻ kĩ năng tư duy, ghi nhớ có chủ định…
- Trẻ có kĩ năng phối hợp, chú ý ghi nhớ quan sát có chủ định.
- Trẻ hứng thú tham gia vào hoạt động và cất đồ dùng đúng nơi quy định khi chơi xong
|
Ai thông minh hơn
|
- Bảng biểu gợi ý
- Lô tô tranh đdđc các loại
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
Tạo nhóm trong phạm vi 7
|
x
|
|
|
|
|
Thêm bớt, Gộp tách đối tượng trong phạm vi 8
|
|
x
|
x
|
x
|
|
Trò chơi: chữ cái B,D,Đ
|
|
x
|
x
|
x
|
|
Sắp xếp theo quy tắc theo ý thích
|
|
|
|
x
|
|
Chọn sản phẩm các nghề
|
|
|
|
x
|
|
4
|
Góc
nghệ thuật
|
- Biết vận động đơn giản theo nhịp điệu của bài hát
- Trẻ biết cách chọn màu sắc để tô vẽ, cắt dán một số đồ dùng đồ chơi
- Biết nặn các đồ dùng đồ chơi đơn giản
- Trẻ hứng thú hoạt động, biết yêu quí sản phẩm, và cất đồ dùng, sản phẩm vào đúng nơi quy định.
|
Chơi với dụng cụ âm nhạc, hát các bài hát về chủ đề
|
Dụng cụ âm nhạc: thanh la, mõ, sắc xô, trống
|
|
x
|
|
|
|
Gấp thuyền giấy, hoa giấy, gấp một số con vật bằng giấy
|
Giấy báo, giấy màu, bìa màu các loại
|
x
|
|
|
|
|
- Làm chiếc túi, làm các con vật dưới nước từ đĩa nhựa; làm robot từ vỏ hộp sữa yogout
- Làm mô hình ngôi nhà từ vỏ chai nước, vỏ hộp sữa
- Làm chậu ươm cây, trồng cây từ vỏ chai nhựa
|
Màu nước, đĩa nhựa, vỏ hộp sữa yogout, vỏ chai nước, vỏ hộp sữa,......
|
|
|
x
|
|
|
Cắt, xé dán họa báo tạo thành bức tranh theo ý thích (tranh trang trí áo chú bội đội,hoa tặng cô....)
|
Keo, kéo, giấy báo, giấy màu,...
|
x
|
|
|
|
|
Gấp thuyền giấy, hoa giấy, gấp một số con vật bằng giấy
|
Giấy .....
|
x
|
|
|
|
|
Dự án steam "Làm túi giấy thay thế túi nilong (Thiết kế)
|
Giấy, bút màu
|
|
|
|
x
|
|
Vẽ tranh: Bé với chú bộ đội, bé chúc mừng ngày hội của cô giáo, bé nhặt rác, bé tưới cây, bé trồng cây, sản phẩm nghề nông, chú bồ đội
|
Giấy vẽ, màu nước, sáp màu,.....
|
|
x
|
x
|
|
|
5
|
Góc
Sách
|
- Biết biết cách xem sách, đọc thơ, kể chuyện thông qua đồ dùng, hình ảnh trực quan
- Trẻ có ý thức cất gọn đồ dùng khi chơi xong
|
Kể truyện sáng tạo: Chiếc áo diệu kỳ, Cuộc nói chuyện của chai, lọ hộp nhựa, Tờ giấy trắng,.......
|
- Rối dẹt, rối tay
- Đồ dùng: chai, hộp lọ, giấy, .....
|
x
|
x
|
x
|
|
|
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
TTCM Duyệt bài
|
HPCM Duyệt bài
|
|
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
HPCM Duyệt bài
|
VI. Kế hoạch hoạt động chi tiết nhánh 1: “Nghề nông quê bé” Giáo viên thực hiện: Lương Thị Chinh
Thứ 2 ngày 07 tháng 11 năm 2022
-Tên hoạt động: VĐCB: đi nối bàn chân tiến,lùi
-Thuộc lĩnh vực: PTTC
I.Mục đích-yêu cầu:
1.Kiến thức:
-Trẻ biết tên bài vận động. Trẻ biết đi nối bàn chân tiến – lùi đúng tư thế, mũi bàn chân sau sát với gót bàn chân trước, đặt thẳng theo hàng dọc.
- Trẻ biết chơi trò chơi, cách chơi và chơi đúng luật .
2.Kỹ năng:
- Rèn sự khéo léo của đôi bàn chân và khả năng giữ thăng bằng cho trẻ.
- Phát triển cơ chân qua các thao tác đi chân tiến, lùi.
3.Thái độ:
-Trẻ hứng thú thích tham gia vận động
-Rèn luyện ý thức tổ chức kỉ luật, tính nhanh nhẹn, hoạt bát.
II. Chuẩn bị:
- Sân tập sạch sẽ, thoáng mát.
-Nhạc thể dục.Bóng nhựa
-1 sơi dây thừng dài 6m. Vẽ 1 vạch làm ranh giới giữa 2 đội.
III. Tiến hành tổ chức hoạt động:
*Hoạt động 1:Khởi động
- Cô và trẻ đi vòng tròn kết hợp các kiểu đi: Đi mũi chân, đi gót chân, đi bình thường, các kiểu chạy: Chạy chậm, chạy nhanh..
- Khởi động trên nền nhạc bài hát : “ đi xe lửa”.
*Hoạt động 2:Trọng động
-Các con thường làm gì để cơ thể khỏe mạnh?
=>Để cơ thể khỏe mạnh, cân đối, cô cháu mình cùng nhau tập các động tác thể dục.
- Cô hướng dẫn trẻ tập bài tập phát triển chung kết hợp với nơ và nhạc bài hát “Lớn lên cháu lái máy cày”
- Tay: Tay đưa ra trước rồi lên cao
- Bụng- lườn: Cúi khom người tay chạm ngón chân.
- Chân: Ngồi khuỵu gối (ĐTNM)
- Bật: Bật tại chổ.
*Cô giới thiệu VĐCB: Đi nối bàn chân tiến, lùi
+Làm mẫu:
- Cô làm mẫu lần 1( không giải thích)
- Làm mẫu lần 2 kết hợp phân tích động tác
+Kết hợp giải thích vận động: Cô đứng trước vạch, hai tay chống hông để giữ thăng bằng. Khi có hiệu lệnh cô chuyển đứng chân trước chân sau và bước đi thẳng hướng, mũi bàn chân sau sát với gót bàn chân trước. Cô tiến về phía trước, một chân bước lên trước rồi bước chân kia lên sau cho mũi bàn chân sau sát với gót của bàn chân trước, cứ thế đi thẳng. Khi lùi lại thì một chân lùi trước, sau đó bước lùi chân còn lại sau cho mũi bàn chân sau chạm gót bàn chân trước.
+ Mời 2 cháu lên làm thử
*Trẻ thực hiện:
- Mời lần lượt 2 trẻ lên thực hiện
( Cô chú ý quan sát sửa sai và động viên cháu kịp thời).
- Trẻ thực hiện lần 2 , nâng cao yêu cầu (Cô chú ý quan sát sửa sai và động viên cháu kịp thời).
- Mời 2 cháu thực hiện đẹp,chính xác thực hiện lại .
- Tổ chức cho 2 đội thi đua.
- Cô chú ý sửa sai cho trẻ
*TCVĐ: Chuyền bóng qua đầu
+Cô tổ chức cho trẻ chơi
+Chú ý bao quan sát trẻ
*Hoạt động 3:Hồi tĩnh
- Cháu hít thở nhẹ nhàng.
IV.Hoạt động ngoài trời:
-Tên hoạt động: Quá trình chế biến của cô cấp dưỡng
-TCVĐ: Thi xem tổ nào nhanh
a) Mục đích yêu cầu
-Trẻ biết được các hoạt động vo gạo, tra nước, rửa rau, thái thức ăn, tên món ăn trong ngày.....
-Rèn kĩ năng quan sát, phán đoán, ghi nhớ
-Trẻ tích cực hoạt động ngoài trời
b) Chuẩn bị: Đồ chơi phục vụ trò chơi, đồ chơi tự do
c)Tiến hành:
+ QS : Quá trình chế biến của cô cấp dưỡng
-Tổ chức cho trẻ xuống bếp
-Yêu cầu trẻ kể về những gì trẻ quan sát được
+ Để có bữa cơm ngon cho chúng mình ăn các cô cấp dưỡng làm những công việc gì? Còn con thì sao? Ai giỏi nữa nào?
-Cô khái quát lại và Giáo dục trẻ
+TCVĐ:Thi xem tổ nào nhanh
-Cô nói cách chơi- luật chơi.Cho trẻ chơi 2 - 3 lần)
+ Chơi ở khu vực số 3
V.Đánh giá trẻ hàng ngày:
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
2. Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
3.Về kiến thức, kỹ năng của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
*Biện pháp hỗ trợ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Thứ 3 ngày 8 tháng 11 năm 2022
-Tên hoạt động học: số 7 tiết 2
-Thuộc lĩnh vực: PTNT
1.Mục đích-yêu cầu
1. Kiến thức:
- Trẻ nhận ra số lượng và đếm đến 7, biết so sánh thêm bớt tạo sự bằng nhau trong phạm vi 7.
- Trẻ hiểu cách chơi trò chơi: Chung sức.
2. Kỹ năng:
- Trẻ có kĩ năng so sánh thêm bớt, tạo sự bằng nhau.
- Trẻ biết tìm số tương ứng gắn vào đúng số lượng có sẵn
- Trẻ chơi được trò chơi.
3. Thái độ:
- Trẻ biết yêu quý, kính trọng các bác nông dân.
- Trẻ biết giữ gìn đồ dùng, lấy, cất nhẹ nhàng, để đúng nơi quy định.
- Trẻ hứng thú tham gia tiết học.
II. Chuẩn bị:
- Mỗi trẻ 1 rổ đồ chơi có 7 bông hoa, 7 quả táo , 2 thẻ số 5, 2 thẻ số 6 và 2 thẻ số 7.
- Mô hình trang trại nhà bác nông dân
- 1 số nhóm đồ dùng có số lượng không bằng 7.
- 1 số con vật, rau , hoa cho trẻ chơi trò chơi.
III. Tiến hành hoạt động
*HĐ1: Ổn định tổ chức - Gây hứng thú:
- Cô trò chuyện với lớp mình về công việc của các cô bác nông dân ?
- Nhà bạn nào có bố mẹ làm nghề nông?
- Bố mẹ con làm công việc gì?
- Trong xã hội có rất nhiều người làm nghề nông, nhờ có các cô bác nông dân mà chúng ta có gạo, có lúa, ngô, các loại rau, củ, quả…… để ăn vì vậy các con phải biết yêu quý và biết ơn người nông dân các con nhớ chưa?
- Hôm nay trên đường đi làm cô gặp 1 bác nông dân, gia đình bác ấy trồng được rất nhiều rau, hoa và chăn nuôi được rất nhiều con vật lớp mình có muốn đến thăm trang trại nhà bác nông dân không?
- Cô và các con cùng hát bài “ Lớn lên cháu lái máy cày” để đi tới trang trại nhà bác nông dân nào.
*HĐ 2: Ôn số lượng trong phạm vi 7.
- Trang trại nhà bác nông dân nuôi những con vật gì?
- Có bao nhiêu con lợn?
- Để chỉ số lượng 7 con lợn thì con dùng thẻ số mấy? cho trẻ tìm thẻ số 7 và gắn vào nhóm lợn.
- Có bao nhiêu con cá? Dùng thẻ số mấy?
- Bác nông dân trồng được bao nhiêu khóm hoa? Dùng thẻ số mấy?
- Biết lớp mình học rất giỏi nên hôm nay bác nông dân đã tặng cho lớp mình mỗi bạn 1 rổ quà đấy các con hãy cùng nhau về chỗ để khám phá món quà nào.
- Bác nông dân đã tặng chúng mình cái gì?
- Bây giờ chúng mình hãy hãy xếp 7 quả táo ra trước mặt.
- Cho trẻ đếm số táo và lấy thẻ số 7 xếp vào bên phải số táo.
- Các con hãy xếp cho cô 6 bông hoa ra trước mặt, xếp tương ứng mỗi quả táo là một bông hoa.
- Cho trẻ đếm số hoa và lấy thẻ số tương ứng đặt ra.
- Nhìn vào số quả táo và số bông hoa các con thấy số lượng 2 nhóm này như thế nào?
- Số nào nhiều hơn? Nhiều hơn là mấy?
- Số nào ít hơn? Ít hơn là mấy?
- Để cho 2 nhóm táo và hoa có số lượng bằng nhau thì các con phải làm như thế nào?
*HĐ3:Dạy trẻ thêm bớt trong phạm vi 7:
- Cô cho trẻ bớt 1 quả táo, đếm số táo và so sánh số lượng của 2 nhóm táo và hoa.
+ Số táo và số hoa như thế nào với nhau? Đều bằng mấy.
+ Để biểu thị cho nhóm có 6 quả táo phải thay thẻ số 7 bằng thẻ số mấy?
+ Vậy 7 quả táo, bớt 1 quả táo, còn mấy quả táo?
- 6 bông hoa cô mua thêm 1 bông hoa, cô có mấy bông hoa?
+ Cho trẻ đếm số hoa.
+ Vậy 6 bông hoa thêm 1 bông hoa bằng mấy bông hoa
+ Để biểu thị cho nhóm 7 bông hoa, cô phải thay thẻ số 6 bằng thẻ số mấy? Vậy 6 thêm 1 bằng mấy? ( Cho trẻ nói to 6 thêm 1 bằng 7)
- Số táo và số hoa như thế nào với nhau? Số nào nhiều hơn? Nhiều hơn là mấy? Số nào ít hơn? Ít hơn là mấy?
- Để số táo và số hoa bằng nhau cô phải làm thế nào?
+ Cô thêm 1 quả táo, ( Cho trẻ đếm số táo). Vậy 6 quả táo thêm 1 quả táo bằng mấy quả táo.
+ Cô cho cả lớp nói 6 thêm 1 bằng 7
+ 7 quả táo tương ứng với thẻ số mấy?
- Số táo và số hoa như thế nào với nhau? Đều bằng mấy?
- Cô có 7 bông hoa, giờ cô bớt 2 bông hoa, còn mấy bông hoa?
+ Cô cho trẻ đếm số hoa. Vậy 7 bông hoa bớt 2 bông hoa còn mấy bông hoa?
- Cô cho cả lớp nói 7 bớt 2 còn 5.
- Các con có nhận xét gì về số táo và số hoa?
- Số nào nhiều hơn? Nhiều hơn là mấy?
- Số nào ít hơn? Ít hơn là mấy?
- Để số hoa và số táo bằng nhau, các con phải làm thế nào?
- Cô bớt 2 quả táo, còn mấy quả táo? Cho trẻ đếm số táo.Vậy 7 bớt 2 còn mấy?
+ Các con phải thay thẻ số 7 bằng thẻ số mấy để cho tương ứng với nhóm táo?
+ Cho trẻ lấy số 5 ra gắn vào nhóm táo.
+ Số táo và số hoa như thế nào với nhau? Đều bằng mấy?
+ Cô cho trẻ đếm số táo. Vậy 5 thêm 2 bằng mấy?
+ Cô cho cả lớp nói 5 thêm 2 bằng 7.
+ 7 quả táo tương ứng với thẻ số mấy?
+ Cho trẻ lấy thẻ số 7 gắn vào nhóm táo.
- Bây giờ nhóm táo và nhóm hoa như thế nào với nhau? Nhóm nào nhiều hơn, nhóm nào ít hơn? Nhiều hơn là mấy? Ít hơn là mấy?
- Để nhóm táo và nhóm hoa bằng nhau các con phải làm như thế nào?
- Cho trẻ lấy 2 bông hoa thêm vào nhóm hoa.
+ Cho trẻ đếm số hoa. Vậy 5 thêm 2 bằng mấy?
+ 7 bông hoa tương ứng với thẻ số mấy?
+ Cho trẻ lấy thẻ số 7 ra xếp vào nhóm hoa.
- Bây giờ nhóm táo và nhóm hoa như thế nào với nhau? Đều bằng mấy?
- Còn thẻ số mấy ở nhóm hoa, cô cho trẻ giơ thẻ số lên và đọc rồi cất thẻ số đi.
- Trước mặt các con còn nhóm nào?
- Cho trẻ đếm nhóm táo.
- Cho trẻ cất lần lượt số táo, vừa cất vừa đếm
- Còn thẻ số mấy? Cô cho trẻ giơ thẻ số 7 lên đọc rồi cất vào rổ.
*HĐ 4: Trò chơi củng cố
*Trò chơi 1 : Chung sức.
- Cách chơi: Cô chia lớp thành 2 đội chơi đội 1 và đội 2. Trong trang trại mỗi đội có các chuồng nuôi các con vật hoặc vườn trồng các loại hoa, loại rau. Số lượng các con vật ở mỗi chuồng hoặc số lượng các loại rau, hoa đều chưa bằng 7. Nhiệm vụ của các đội là hãy bật qua 3 vòng thể dục lên thêm bớt sao cho các chuồng, vườn rau đó mỗi chuồng, mỗi vườn rau chỉ có số lượng là 7. mỗi bạn lên chỉ được thêm hoặc bớt 1 con vật hoặc 1 loại rau rồi chạy về cuối hàng để bạn tiếp theo lên.
-Luật chơi:Thời gian cho2 đội là 1 bản nhạc. Kết thúc bản nhạc đội nào nuôi đủ mỗi chuồng 7 con vật hoặc mỗi vườn rau, vườn hoa có số lượng là 7 sẽ dành chiến thắng.
* Trò chơi 2: Nối hình ảnh số đồ dùng cho đủ 7 bằng các cách khác nhau
- Cô tổ chức cho trẻ chơi.
- Cô nhận xét tuyên dương trẻ.
IV.Đánh giá trẻ hàng ngày:
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
2. Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
3.Về kiến thức, kỹ năng của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
*Biện pháp hỗ trợ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Thứ 4 ngày 09 tháng 11 năm 2021
-Tên hoạt động học: Kể chuyện “Hai anh em”
-Thuộc lĩnh vực: PTNN
I.Mục đích-yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Trẻ nhớ tên chuyện nhớ các nhân vật, hiểu nội dung của câu chuyện người anh chăm chỉ, tốt bụng nên được mọi người yêu mến. Người em lười biếng nên đã bị trừng phạt.
2.Kỹ năng
-Kĩ năng lắng nghe của trẻ.
- Trẻ trả lời đủ câu, rõ ràng, mạch lạc.
- Rèn khả năng chú ý ghi nhớ
3. Thái độ:
- Trẻ tham gia hoạt động hứng thú, có nề nếp học tập.
- Trẻ biết yêu thương, giúp đỡ mọi người và chăm chỉ, tự giác làm những việc vừa sức mình.
II. Chuẩn bị:
- Địa điểm: Trong lớp học, sạch sẽ, thoáng mát
- Đội hình chữ U
- Máy tính, máy chiếu, que chỉ, chiếu, ghế ngồi cho trẻ
- Đồ dùng của cô: tranh có nội dung câu chuyện “ Hai anh em” qua powerpoint,phim hoạt hình “Hai anh em “
- Nhạc bài hát “ Gánh gánh gồng gồng”,
- Tâm thế cô trẻ vui vẻ thoải mái.
III.Tiến hành hoạt động
*Hoạt động 1: Ổn định tổ chức, gây hứng thú
-Cô cùng trẻ hát vận động bài: “ Gánh gánh gồng gồng”
- Cô hỏi trẻ: + Các con vừa hát vận động bài gì?
- Trong bài hát nhắc đến những ai trong gia đình?
- Các thành viên trong gia đình dành tình cảm cho nhau như thế nào?
- Cô giới thiệu câu chuyện “Hai anh em”
*Hoạt động 2: Kể chuyện trẻ nghe
* Cô kể diễn cảm lần 1: Bằng lời nói,cử chỉ điệu bộ
-Cô vừa kể cho các con nghe câu chuyện gì?
-Để biết tính cách của của hai anh em có giống nhau không ? Ai là người chăm chỉ tốt bụng các con hãy lắng nghe cô kể câu chuyện một lần nữa nhé!
* Cô kể lần 2: Qua powerpoint( đàm thoại, trích dẫn, giảng nội dung)
- Cô giới thiệu tóm tắt nội dung câu chuyện
“Các con ạ, câu chuyện kể về gia đình bố mẹ mất sớm, hai anh em ở với nhau người anh thì rất chăm chỉ ai nhờ việc gì anh cũng làm vì thế anh được mọi người yêu quývà được trả công thật xứng đáng. Còn người em thì lười biếng ai nhờ việc gì cũng không làm nên không được ai yêu quý và suýt nữa đã bị chết đói. Người anh thương em nên đã đi tìm, cứu em và người em đã hối hận vì sự lười biếng của mình nên đã thay đổi chăm chỉ làm việc và sống sung sướng với người anh.
* Đàm thoại trích dẫn và làm rõ ý
- Cô vừa kể câu chuyện gì?
- Trong câu chuyện có những nhân vật nào?
- Người anh là người như thế nào?
- Người anh nói với em điều gì trước khi chia tay( Trích dẫn: => Em ạ! Cha mẹ mất sớm….đói khổ)
- Sau khi ra khỏi nhà người anh gặp những ai?
- Người anh đã đã làm gì khi mọi người nhờ?
- Cụ gì đã nói với anh như thế nào?
- Nhờ chịu khó mà người anh được thưởng những gì?
- Quả bí ngô đó có có như quả bình thường để ăn không?vì sao?
- Còn người em ra khỏi nhà cũng gặp cánh đồng lúa, cánh đồng bông nhưng người em đã làm gì?
- Người em đã nói gì khi được các bác nông đân và cụ già nhờ?
- Và mọi người đã mắng người em như thế nào?
- Người em không chịu làm gì nên phải chịu sự trừng phạt gì?
-Người anh trở về không thấy em và đã đi tìm, người anh cho em ăn, uống, mặc
- Người anh khuyên em thế nào?
=> Từ đó người em chăm chỉ làm ăn hai anh em sống hạnh phúc bên nhau.
* GD: Làm anh phải biết thương em, siêng năng lao động để phục vụ cho bản thân mình, chúng mình còn nhỏ nên làm những công việc nhẹ, vừa sức để giúp đỡ ông bà cha mẹ.
-Qua câu chuyện chúng mình học tập ai?
- Cô cùng trẻ kiểm tra số hoa ở mỗi tổ, động viên khen ngợi trẻ
* Hoạt động 3 :Cùng xem phim nhé
-Lần 3 Cho trẻ đi xem phim “Hai anh em trên màn hình vi tính
- Cô cho trẻ nhắc lại tên truyện
-Kết thúc chuyển hoạt động khác
IV.Đánh giá trẻ hàng ngày:
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
2. Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
3.Về kiến thức, kỹ năng của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
*Biện pháp hỗ trợ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Thứ 5 ngày 10 tháng 11 năm 2022
-Tên hoạt động học: Dạy hát: Lớn lên cháu lái máy cày
-Thuộc lĩnh vực: PTTM
I.Mục đích-yêu cầu:
* Kiến thức:
- Trẻ biết tên bài hát, thuộc bài hát, hát đúng giai điệu, hiểu nội dung bài hát.
*Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng hát đúng theo nhạc
- Biết thể hiện tình cảm của mình qua bài hát.
*Thái độ:
- Trẻ hứng thú tham gia các hoạt động.
II.Chuẩn bị:
-Đô dùng cô Đàn, nhạc các bài hát,xắc xô, trang phục
-Đồ dùng trẻ: Tranh phục gọn gàng, xắc xô
III.Tiến hành:
*Hoạt động 1:Ổn định tổ chức giới thiệu bài
+Trò chơi âm nhạc
-Cô giới thiệu trò chơi: Tai ai tinh
-Cho trẻ nghe nhạc không lời yêu cầu trẻ đoán tên bài hát
-Cô giới thiệu cách chơi,luật chơi
-Trẻ chơi 3-4 lần, cô bao quát trẻ
*Hoạt động 2: Dạy hát « Lớn lên cháu lái máy cày»
-Cô giới thiệu: bài hát “Lớn lên cháu lái máy cày” do nhạc sĩ Kim Hữu sáng tác.
-Cô hát mẫu lần 1: Thể hiện cử chỉ điệu bộ
- Cô vừa hát bài gì?
- Do nhạc sĩ nào sáng tác?
- Để hiểu rõ hơn về nội dung bài hát chúng mình lắng nghe cô hát lại một lần nữa
-Cô hát lần 2
-Cô giảng nội dung bài hát;Khi xem bác nông dân cày ruộng vất vả.Vì yêu mến quê hương nên bạn nhỏ đã mơ ước được lái máy cày để giúp các bác nông dân cày ruộng nhanh hơn và cho những vụ mùa bội thu đấy.
- Chúng mình thấy bài hát như thế nào?
- Bây giờ chúng mình cùng cô hát bài “ Lớn lên cháu lái máy cày” .
- Cô dạy cả lớp hát 2-3 lần.
+ Thi đua tổ, nhóm:
- Mời 3 tổ hát
- Mời nhóm bạn trai hát, nhóm bạn gái hát, hát nối tổ, hát tam ca,song ca, đơn ca
-Chú ý sửa sai cho trẻ sau mỗi lần hát.
- Cô cho cả lớp cùng hát lại bài hát.
*Hoạt động 3: Hát nghe
- Cô giới thiệu tên bài hát « Ngày mùa vui», tên tác giả
- Cô hát lần 1 thể hiện tình cảm,sắc thái
-Lần 2 : Hát kết hợp vận động minh họa
- Trẻ biểu diễn cùng cô
-Cô nhận xét tuyên dương trẻ
Đánh giá trẻ hàng ngày:
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
2. Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
3.Về kiến thức, kỹ năng của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
*Biện pháp hỗ trợ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Thứ 6 ngày 11 tháng 11 năm 2022
-Tên hoạt động học: Trò chuyện về nghề nông
-Thuộc lĩnh vực: PTNT-TCKNXH
I.Mục đích-yêu cầu
*Kiến thức :
- Dạy trẻ có một số hiểu biết về nghề nông dân.
- Trẻ biết tên gọi, công việc, dụng cụ và sản phẩm của nghề nông dân
* Kĩ năng :
- Rèn khả năng ghi nhớ, tư duy được quan sát các công việc, dụng cụ, sản phẩm của nghề nông.
- Trẻ biết trả lời các câu hỏi rõ ràng, mạch lạc.
* Thái độ :
- Giáo dục trẻ biết kính trọng và yêu quý người lao động. Biết trân trọng những sản phẩm lao động.
- Trẻ hứng thú, tích cực tham gia vào hoạt động.
II. Chuẩn bị:
- Máy tính có tranh ảnh về nghề nông dân.
- Lô tô về các dụng cụ, sản phẩm của nghề nông để trẻ chơi trò chơi.
- Đàn có các bản nhạc về nghề nông như “ Lớn lên cháu lái máy cày”, “Đưa cơm cho mẹ đi cày”…
III.Tổ chức hoạt động:
*Hoạt động 1: Gây hứng thú
- Cho trẻ đọc thơ “Đi bừa”
+Đàm thoại:
+ Các con vừa đọc bài thơ gì ?
+ Trong bài thơ mẹ làm công việc gì?
+ Bố mẹ các con làm nghề gì ?
- Cho trẻ kể những gì trẻ biết về nghề nông dân
-Giáo dục trẻ kính trọng biết ơn các cô, bác nông dân.
* Hoạt động 2: Trò chuyện, tìm hiểu về nghề nông dân.
-Cho trẻ xem tranh ảnh về “Nghề nông dân” và đàm thoại:
+ Cô có bức tranh nghề gì đây ?
+ Cho trẻ đọc “Nghề nông dân”
+ Vì sao con biết đây là tranh vẽ nghề nông?
+ Bác nông dân đang làm gì ?
+ Sau khi bừa ruộng thì các bác phải làm gì nữa?
- Cho trẻ xem tranh đi cấy, chăm bón, thu hoạch lúa.
+ Các con thấy mọi người đi cấy như thế nào?
+ Để lúa nhanh tốt các bác nông dân phải làm gì?
+ Khi gặt lúa các bác nông dân cần những dụng cụ gì?
- Cô nói cho trẻ biết để làm được hạt lúa các bác nông dân đã trải qua biết bao công việc vất vã và cần có rất nhiều dụng cụ lao động.
- Cho trẻ xem tranh về các dụng cụ lao động.
+ Trong tranh có những dụng cụ gì?
+ Cháu có nhận xét gì về những dụng cụ này?
+ Nếu các bác nông dân không có dụng cụ lao động thì điều gì xảy ra?.
- Các bác nông dân làm việc vất vả nên họ đã thu hoạch được những sản phẩm gì?
- Cho trẻ kể sản phẩm nghề nông mà trẻ biết.
- Cho trẻ xem tranh về các sản phẩm nghề nông và trò chuyện.
- Cho trẻ nghe hát “Đưa cơm cho mẹ đi cày” và chuyển đội hình chữ u.
Giáo dục:Trẻ biết giúp đỡ bố mẹ những công việc nhỏ, vừa sức và biết vâng lời bố mẹ
*Hoạt động 3: Luyện tập: Trò chơi: Ước mơ của bé.
* Cho trẻ chơi “Chọn tranh”
-Cô gợi ý luật chơi, cách chơi
- Cho trẻ chơi 3 - 4 lần.Cô bao quát trẻ chơi
* Trò chơi “Chuyển lương thực về kho”
-Cho trẻ dùng rổ đựng những sản phẩm nghề nông và chuyển về kho, sau thời gian 1 bản nhạc đội nào chuyển được nhiều sản phẩm là thắng cuộc.
* Kết thúc hoạt động: Cho trẻ hát “Lớn lên cháu lái máy cày”.
IV.Đánh giá trẻ hàng ngày:
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
2. Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
3.Về kiến thức, kỹ năng của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
*Biện pháp hỗ trợ
.....................................................................................................................
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
TTCM Duyệt bài
|
HPCM Duyệt bài
|
|
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
HPCM Duyệt bài
|
VII,Kế hoạch hoạt động chi tiết nhánh 2 : “Ngày hội của các cô” Giáo viên thực hiện: Vũ Thị Phượng
Thứ 2 ngày 14 tháng 11 năm 2022
-Tên hoạt động học: Chạy 18m liên tục theo hướng thẳng trong 5-7 giây
-Thuộc lĩnh vực: PTTC
I.Mục đích-yêu cầu:
*Kiến thức
- Dạy trẻ thực hiện được vận động “ Chạy 18m liên tục theo hướng thẳng đứng trong 5-7 giây”.
-Biết chơi trò chơi “ chạy tiếp cờ”.
* Kỹ năng
- Phát triển cơ chân và tố chất nhanh nhẹn.
- Rèn tính gan dạ, tự tin. Trẻ chơi vui và hứng thú.
*Thái độ
- Giáo dục trẻ trật tự trong giờ học, biết chú ý lắng nghe cô.
II. Chuẩn bị
- Vạch xuất phát, vạch đích, cờ, xắc xô,rau củ quả bằng nhựa, rổ
-Nhạc không lời, nhạc bài hát “Cô và mẹ””Bông hồng tặng cô”
III. Tiến hành tổ chức hoạt động:
* Hoạt động1:Trò chuyện gây hứng thú.
- Cô trò chuyện cùng trẻ: Muốn cho cơ thể khỏe mạnh chúng ta phải làm gì?…
* Hoạt động 2: Khởi động.
- Cho trẻ đi thành vòng tròn kết hợp với đi các kiểu chân: đi kiễng chân, nhón gót, khom lưng, chạy nhanh, chạy chậm và về đội hình 3 hàng ngang để tập bài: BTPTC.
* Hoạt động 3: Trọng động.
* BTPTC kết hợp bài hát “Cô và mẹ”
-Động tác nhấn mạnh: động tác chân
* VĐCB: chạy 18m liên tục theo hướng thẳng đứng trong 5-7 giây
- Cô chuyển trẻ thành 2 hàng ngang đối diện nhau.
- Cô giới thiệu vận động: chạy 18m liên tục theo hướng thẳng đứng trong 5-7 giây
-Cô làm mẫu cho trẻ lần 1.
+Hỏi trẻ tên vận động
- Lần 2 cô làm mẫu kết hợp phân tích động tác: TTCB: Cô đứng dưới vạch xuất phát, khi có hiệu lệnh chuẩn bị, cô chống hai tây xuống đất, chân hơi khuỵu, khi có hiệu lệnh chạy cô chạy thật nhanh về đích trong 5-7 giây
- Mời hai trẻ lên làm thử, cho các bạn nhận xét.
- Mời trẻ 2 tổ lần lượt lên thực hiện.
- Cô chú ý bao quát và sửa sai cho trẻ.
- Cho 2 tổ thi đua
- Cô nhận xét và tuyên dương trẻ.
* TCVĐ: chạy tiếp cờ
- Cô nêu cách chơi, luật chơi.
- Tổ chức cho trẻ chơi 1-2 lần
* Hoạt động 4: Hồi tĩnh.
- Cô cho trẻ làm những chú chim bay nhẹ nhàng 1 - 2 vòng
IV.Hoạt động ngoài trời
-Tên hoạt động: quan sát một số dụng cụ của nghề giáo viên
-TCVĐ:Chuyển đồ giúp cô
a)Mục đích yêu cầu
- Trẻ quan sát nhận biết một số đặc điểm nổi bật của một số đồ dùng của nghề giáo viên
- Rèn kỹ năng quan sát, phát triển vốn từ, ghi nhớ có chủ định
- Giáo dục trẻ biết giữ gìn dụng cụ của nghề giáo viên
b)Chuẩn bị:.
- Địa điểm quan sát.một số đồ dùng của nghề giáo viên như cặp,sách,bút,thước,vở,trang phục…
- Trang phục gọn gàng.
- Đá sỏi, hột hạt.
c)Tiến hành
+Hoạt động 1: Gây hứng thú
- Trò chuyện với trẻ về chủ đề, hướng trẻ vào bài.
+Hoạt động 2. Quan sát: Đồ dùng của nghề giáo viên
- Cô và trẻ trò chuyện về nội dung chủ đề
- Các bạn quan sát xem cô có gì đây?
- Các bạn nhận xét xem trang phục của nghề giáo viên có đặc điểm gì?
- Đây là cái gì?
- Thước kẻ được làm bằng chất liệu gì?
- Bút,thước là đồ dùng của nghề gì?
- Ngoài bút,thước ra còn đồ dùng gì của giáo viên nữa không?
=>Cô chốt lại:
- Giáo dục trẻ: Muốn những đồ dùng đó không bị hỏng thì khi dùng xong cất gọn đúng nơi quy đinh.
+Hoạt động 3. Trò chơi: Chuyển đồ giúp cô
- Cô giới thiệu tên trò chơi.
- Nêu lại cách chơi luật chơi.
- Tổ chức cho trẻ chơi trẻ 3-4 lần.
(Cô quan sát, động viên trẻ chơi.)
- Hỏi trẻ tên trò chơi.
- Nhận xét trẻ chơi.
+Hoạt động4: Chơi tự do: Chơi với đá sỏi, hột hạt.
- Các bạn quan sát xem cô có gì đây?
- Các bạn có muốn chơi với đá sỏi và hột hạt không?
- Từ những viên đá sỏi, hột hạt này và bằng sự khéo léo của đôi tay chúng mình sẽ xếp thành hình dụng cụ của nghề sản xuất mà chúng mình thấy thích cho cô nhé?
- Cô bao quát động viên trẻ chơi.
- Nhận xét chung sau khi trẻ chơi.
-Chơi ở KVC số 6
V.Đánh giá trẻ hàng ngày:
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
2. Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
3.Về kiến thức, kỹ năng của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
*Biện pháp hỗ trợ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Thứ 3 ngày 15 tháng 11 năm 2022
-Tên hoạt động học: Số 7 tiết 3
-Thuộc lĩnh vực: PTNT
I.Mục đích-yêu cầu;
* Kiến thức : - Biết chia 7 đối tượng thành 2 phần bằng nhiều cách (Chia tự do, chia theo yêu cầu), biết gắn số tương ứng và biết đọc số lượng từng phần
- Biết tách ra, gộp vào ở nhóm đồ vật có số lượng 7.
* Kĩ năng
- Biết dùng thành thạo ngôn ngữ toán học: Thêm, bớt, chia, nhiều, ít…
- Phát triển tư duy, ngôn ngữ… thông qua trò chơi
*. Thái độ
- Có ý thức học tập, biết giữ gìn bảo vệ đồ dùng đồ chơi trong khi học tập.
- Sắp xếp gọn gàng đúng nơi quy định sau khi học.
II. CHUẨN BỊ
- Mỗi trẻ 1 rổ đựng: 2- 3 loại đồ vật có số lượng 7 (bút,sách,vở,thước kẻ…),
-2 thẻ số 7 và một số thẻ số từ 1- 7. hột hạt có số lượng 7
- Tạo nhóm sản phẩm nghề giáo viên có số lượng ít hơn hoặc nhiều hơn 7 xung quanh lớp.
-Tạo nhóm có số lượng 7 chia làm 2 phần xung quanh lớp.
- Các ngôi nhà có số sách,bút khác nhau. Lô tô sách bút để chơi
- Nhạc bài hát “Bông hồng tặng cô”, "Bông hoa mừng cô"
III. Tiến hành
*Hoạt động 1:. Ôn nhận biết mối quan hệ hơn kém trong phạm vi 7
- Cho trẻ hát bài: “Bông hồng tặng cô” và đi tham quan thư viện trường.
- Các con nhìn xem trong thư viện có gì ?
- Cho trẻ tìm các giáo viên, yêu cầu trẻ thêm bớt để đủ 7, gắn số ( Cô mời 3 trẻ )
-Cô cùng cả lớp kiểm tra lại đọc số.
*Hoạt động 2: Chia nhóm các đối tượng có số lượng 7 làm 2 phần
- Chúng mình cùng quan sát xem trên bảng cô có gì? có số lượng bao nhiêu?
- Cho cả lớp cùng kiểm tra lại nhóm các đồ dùng nghề giáo viên trên bảng.
- Mời 3 trẻ lên chia (mỗi trẻ chia một nhóm) làm 2 phần và gắn số ở mỗi phần "nếu trẻ chia trùng nhau thì cô chia lại"
- Bạn nào nhận xét về cách chia nhóm có số lượng 7 chia làm 2 phần?
- Có mấy cách chia? Là những cách nào?
- Còn cách chia nào khác không?
=> Khái quát: Những nhóm đồ vật có số lượng 7 chia làm 2 phần chỉ có 3 cách chia (cách thứ nhất: gồm có 1 và 6; cách thứ 2: gồm có 2 và 5; cách thứ 3: gồm có 3 và 4;
- Cho trẻ thực hiện: Trong rổ các con có con gì? chúng mình cùng xếp 7 quẩn vở thành hàng ngang từ trái sang phải, vừa xếp vừa đếm.
- Chúng mình chia 7 quyển vở làm 2 phần theo ý thích!
- Con chia như thế nào? (Bạn nào chia giống cách của bạn? đó là cách chia nào?)
- Chúng mình gộp lại xem tất cả có bao nhiêu quyển vở?
- Chúng mình hãy chia theo yêu cầu: chia một phần có 1 phần kia còn lại mấy?; 1 phần có 2 phần kia còn lại? 1 phần có 3 phần ki còn lại?
(sau mỗi lần chia yêu cầu trẻ gộp lại)
- Kiểm tra kết quả chia của trẻ, yêu cầu trẻ đếm từng phần trẻ đã chia.
- Chúng mình gộp 2 phần lại xem có tất cả bao nhiêu quyển vở? Chúng mình cùng cất vào rổ.
* Liên hệ:Cho trẻ chơi tập tầm vông chia 7 cái bút làm 2 phần theo ý thích và theo yêu cầu 3 lần
- Tìm xung quanh lớp có các nhóm sản phẩm nghề giáo viên được chia theo các cách trẻ tìm và nói cách chia.
- Cả lớp cùng kiểm tra kết quả cùng bạn
-Cho trẻ cất lần lượt đồ chơi vào rổ.
* Hoạt động 3:Trò chơi ôn luyện
-Trò chơi “Ai nhanh nhất”
- Cô phổ biến cách chơi, luật chơi;
-Trò chơi:Tặng quà cô giáo
-Cách chơi :Trẻ tìm đồ dùng nghề giáo có số lượng là 7 tặng cho 2 cô giáo
IV.Đánh giá trẻ hàng ngày:
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
2. Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
3.Về kiến thức, kỹ năng của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
*Biện pháp hỗ trợ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Thứ 4 ngày 16 tháng 11 năm 2022
-Tên hoạt động: Thơ ‘Cô giáo của em”
-Thuộc lĩnh vực: PTNN
I.Mục đích-yêu cầu:
1.Kiến thức
- Trẻ nhớ tên bài thơ “Cô giáo của em” tác giả Đức Long.
- Trẻ hiểu nội dung bài thơ cảm nhận được âm điệu vui, nhẹ nhàng của bài thơ.
2. Kĩ năng
- Trẻ thuộc bài thơ, biết diễn đạt từ ngữ mạch lạc, biết đọc diễn cảm theo âm điệu và
nhịp điệu bài thơ.
- Trẻ biết trả lời các câu hỏi của cô giáo rõ ràng mạch lạc.
3. Thái độ
- Trẻ biết yêu quý, kính trọng và biết ơn cô giáo.
- Trẻ chú ý nghe cô giảng bài, tích cực tham gia hoạt động.
II. Chuẩn bị
- Không gian : Tổ chức trong lớp
+ Đồ dùng :
- Nhạc bài hát: “Đi tới trường.”
- Các slide hình ảnh minh họa trình chiếu theo nội dung bài thơ.
- Tranh chữ to thơ “ Cô giáo của em” có chứa chữ cái o, ô, ơ,a,ă,â
III. Tiến hành tổ chức hoạt động:
1. Hoạt động 1: Gây hứng thú
- Xúm xít, xúm xít.
- Cô và trẻ cùng hát bài “ Cô và mẹ”
- Trò chuyện về nội dung bài hát
- Các con vừa hát bài hát gì ?
- Trong bài hát có nhắc đến điều gì?
- Đến trường thì con được học những gì?
- Đến trường có ai chăm sóc các con , cô giống như ai ?
- Mỗi ngày đến trường các con thấy như thế nào ?
->Giáo dục trẻ: Chúng mình phải ngoan và học giỏi, nghe lời cô giáo,ông bà bố mẹ nhé !
2.Hoạt động 2: Dạy trẻ đọc thơ
-Cô giới thiệu tên bài thơ,tên tác giả
- Cô đọc thơ lần 1 diễn cảm
- Cô vừa đọc bài thơ gì ?
- Bài thơ này do ai sáng tác?
- Cô đọc lần 2 kết hợp với hình ảnh trên máy tính powerpoint.
- Giảng nội dung : Hàng ngày đến lớp cô giáo dạy chúng mình rất là nhiều điều, dạy chúng mình ngồi ghế, xếp hàng, dạy dùng thước, rồi dạy viết chữ, và còn kể chuyện cho chúng mình nghe nữa đấy .Vậy hàng ngày đến lớp chúng mình được dạy dỗ và học nhiều điều như vậy thì các con có thích không ?
* Đàm thoại và đọc trích dẫn.
- Cô vừa đọc bài thơ gì ?
- Trong bài thơ này được nói đến ai ?
- Cô đã dạy bé những điều gì?
- Đoạn thơ nào cho biết cô dạy bé học chữ ?
- Tình cảm của các bạn dành cho cô giáo như thế nào?
- Bé yêu cô giáo như yêu ai?
- Bé gọi cô giáo là gì?
- Giáo dục trẻ biết yêu thương kính trọng và vâng lời cô giáo.
+ Giảng từ khó : Nghiêm trang, nhường
* Dạy trẻ đọc thuộc thơ.
- Cô và cả lớp đọc thơ 2 lần
- Thi đua các tổ đọc thơ
- Trong khi đọc thơ cô chú ý sửa sai cho trẻ
- Nhóm bạn trai đọc thơ
- Nhóm bạn gái đọc thơ
- Cô mời cá nhân trẻ đọc thơ.
- Cả lớp đọc nối theo yêu cầu của cô.
3. Hoạt động 3: Trò chơi: Bé nhanh trí
+ Tìm chữ cái “ o, ô, ơ,a,ă,â” trong bài thơ “ Cô giáo của em”
+ Cách chơi
- Cô chia lớp thành 3 tổ, khi có hiệu lệnh của cô mỗi một trẻ sẽ bật liên tục vào những chiếc vòng và lấy màu gạch chân vào chữ cái o,ô, ơ .
- Thời gian được tính một bản nhạc.
+ Luật chơi : Mỗi lần bật thì mỗi đội gạch 1 chữ cái
- 3 tổ thi đua
- Cô nhận xét 3 đội chơi
- Cô tuyên dương trẻ
* Kết thúc : Cả lớp đọc thơ “ Cô giáo của em”
IV.Đánh giá trẻ hàng ngày:
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
2. Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
3.Về kiến thức, kỹ năng của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
*Biện pháp hỗ trợ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Thứ 5 ngày 17 tháng 11 năm 2022
-Tên hoạt động học: Dạy hát “Bông hồng tặng cô”
-Thuộc lĩnh vực: PTTM
I.Mục đích-yêu cầu:
1/ Kiến thức:
- Trẻ biết hát , hát thuộc và vận động theo nhịp bài hát. Biết thưởng thức giai điệu của bài nghe hát.
- Trẻ biết chơi trò chơi.
2/ Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng ghi nhớ có chủ định.
- Rèn kỹ năng vận động và tai nghe âm nhạc.
- Rèn cho trẻ sự tự tin, nhanh nhẹn.
3/ Giáo dục:
- Giáo dục trẻ biết yêu quý và kính trọng cô giáo.
II/ CHUẨN BỊ:
1/ Đồ dùng - đồ chơi:
- Trống, sắc xô.
- 7 Vòng.
- Một đoạn clip về cô giáo và học sinh.
- Vi tính, đĩa nhạcbài hát :Bông hồng tặng cô.Niềm vui của cô
III.Tiến hành
*Hoạt động 1:Trò chuyện gây hứng thú
+ Cô cho trẻ xem một đoạn clip về cô giáo và học sinh
- Cô hỏi trẻ cô giáo đang làm gì? và đang cùng với ai (Cô và trẻ trò chuyện về đoạn clíp)
- Các bạn nhỏ tay cầm gì đây?
- Các bạn ấy tặng hoa cô giáo nhân ngày gì nhỉ?
- Các con có biết đó là ngày gì không?
-Vậy các con đã chuẩn bị món quà gì để tặng cô giáo chưa?
- Cô giới thiệu tên baì hát tên tác giả
* Hoạt động 2:. Dạy hát: Bông hồng tặng cô. Nhạc và lời: Hoàng Văn Yến..
+ Cô hát lần 1: Bài hát nói lên điều gì?
- Giảng nội dung: Bài hát nói lên tình cảm của các bạn nhỏ đối với cô giáo của mình, em bé muốn tặng cô giáo của mình một bông hồng thật xinh, muốn viết lên những bài thơ thật hay để tặng thầy,cô những món quà tuy nhỏ bé nhưng là tấm lòng của các bạn dành tặng cho cô giáo.
- Các con có biết bài hát có tên là gì không? Nhạc và lời của nhạc sĩ nào?
+ Cô hát lần 2 kết hợp đàn
+ Các con có muốn hoà vào giai điệu của bài hát này không?
- Cô dạy trẻ hát:
- Cô cho cả lớp hát 2-3 lần. ( cô cho trẻ hát kết hợp với nhạc, cô sửa sai- động viên trẻ)
- Cô cho trẻ thi đua giữa các tổ.
- Cô cho trẻ hát luân phiên giữa các tổ.
- Mời cá nhân trẻ lên biểu diễn.
* Dạy trẻ vận động:
- Vỗ tay theo nhịp 2/4: Bông hồng tặng cô
- Cô giới thiệu cách vỗ tay theo nhịp.
- Cô làm mẫu từ 2- 3 lần.
* Trẻ thực hiện
- Tổ cá nhân thực hiện bằng các dụng cụ âm nhạc. ( cô quan sát- sửa sai- động viên trẻ)
- Cô cho cả lớp vận động lại 1 lần
*Hoạt động 3. Nghe hát: niềm vui cô nuôi dạy trẻ. Nhạc và lời: Hoàng Lân.
- Cô hát lần 1.
+ Giảng nội dung: Bài hát nói về tình cảm của các cô giáo nuôi dạy trẻ, các cô đã và đang chăm sóc cho các em ngoan, các em khoẻ, các cô yêu các con như chính con đẻ của mình và sau này lớn lên các con cũng không bao giờ quên được ngày đi nhà trẻ, nơi đó có cô giáo như mẹ hiền.
- Cô hát lần 2: Mời 1 trẻ lên múa cùng cô - Cô cho trẻ nghe qua băng đĩa.
*Hoạt động 4:Trò chơi âm nhạc
- Trò chơi: Ai nhanh nhất.
- Cách chơi: Cô có 5 cái vòng, cô mời 6 bạn lên chơi trước và vừa đi vừa hát xung quanh vòng tròn. Khi có hiệu lệnh mỗi trẻ phải tìm cho mình một chiếc vòng, bạn nào chạy chậm sẽ không có vòng tròn để vào và phải nhẩy lò cò xung quanh lớp. - Luật chơi: Mỗi bạn chỉ được nhẩy vào một chiếc vòng.
- Cô cho trẻ chơi 2-3lần.
* Kết thúc tiết học: - Trẻ ra sân vẽ các món quà tặng cô giáo.
IV.Đánh giá trẻ hàng ngày:
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
2. Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
3.Về kiến thức, kỹ năng của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
*Biện pháp hỗ trợ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Thứ 6 ngày 18 tháng 11 năm 2022
-Tên hoạt động học: Vẽ hoa tặng cô giáo
-Thuộc lĩnh vực: PTTM
I.Mục đích –yêu cầu:
1. Kiến thức
- Trẻ biết dùng các nét xiên ,cong tròn ,nét thẳng vẽ đã được học để vẽ được những bông hoa.
- Biết tô màu cho những bông hoa đẹp và mịn,không loen ra ngoài
- Trẻ biết ngày 20/11 là ngày lễ của cô giáo.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng vẽ cho trẻ.
- Luyện kỹ năng tô mầu cho tranh.
- Rèn khả năng quan sát và nhận xét.
3. Giáo dục:
- Trẻ yêu quý kính trọng cô giáo, biết nghe lời cô.
- Biết yêu quý sản phẩm do mình tạo ra.
- Có ý thức học tập.
II. Chuẩn bị:
1. Đồ dùng của cô:
- Mô hình vườn hoa tươi
- Tranh của cô: 3 tranh
+ Tranh 1: Vẽ hoa đồng tiền.
+ Tranh 2: Vẽ hoa cúc.
+ Tranh 3: Vẽ nhiều loại hoa
2. Đồ dùng của trẻ:
- Giấy vẽ; bút sáp.
III. Tiến hành
1.Hoạt động 1:Trò chuyện gây hứng thú:
- Chúng mình vừa đi vừa hát bài “ Màu hoa”để đến thăm khu vườn nào.
- Các con thấy trong khu vườn có những loại hoa nào?
-Các bông hoa có màu sắc như thế nào
- Vậy hôm nay các con có thích vẽ hoa tặng cho các cô giáo nhân ngày 20/11không?
2. Hoạt động 2 :Vẽ hoa tặng cô
- Cô đã chuẩn bị các bức tranh vẽ hoa rất đẹp cô sẽ cho các con xem.
* Tranh 1 : " Hoa đồng tiền"
- Các con nghe câu đố và đoán xem đó là hoa gì nhé.
“Hoa gì lạ thế hả em
Mua gì chẳng được lại tên là tiền?”
- Đố lớp mình câu đố nói về hoa gì?
- Bạn nào có nhận xét gì về bức tranh?
+ Nhụy hoa hình gì?
+ Cánh hoa hình gì?
+ Lá hoa là nét gì?
* Cô chốt: Cô vẽ bông hoa đồng tiền có nhụy hoa là nét cong tròn khép kín, cánh hoa là những hình tam giác xếp đều xung quanh nhụy hoa.Cuống hoa là 2 nét thẳng và lá hoa là 2 nét cong hơi lượn rang cưa.Đây là bông hoa đã nở,cô tô nhụy hoa màu vàng, cánh hoa màu đỏ, cuống hoa và lá hoa cô tô màu xanh.Khi tô ,cô tô từ từ, mịn và đều tay để không bị trườm ra ngoài nét vẽ.
- Tranh 2: hoa cúc
- Cô cho trẻ chơi “ Trốn cô, trốn cô” và đưa tranh ra hỏi trẻ:
+ Đây là hoa gì?
+Bạn nào có nhận xét gì về bức tranh hoa cúc nào?
+ Cô vẽ hoa cúc bằng nét gì?
* Cô chốt: Giống như hoa đồng tiền, hoa cúc cũng có nhụy hoa là nhiều nét cong tròn, cuống hoa là 2 nét thẳng, lá hoa là nét cong và hơi lượn răng cưa, nhưng hoa cúc khác hoa đồng tiền là cánh hoa cúc là những nét cong xếp xung quanh nhụy hoa.Cô tô nhụy hoa và cánh hoa cúc màu vàng,cuống hoa và lá hoa cô tô màu xanh.
- Tranh3: Các loại hoa.
+ Một vườn hoa đang hiện ra trước mắt các con đấy, các con thấy vườn hoa như thế nào?
+ Bạn nào có nhận xét gì về bức tranh?
+ Có những loại hoa nào? Màu sắc ra sao? Bố cục như thế nào?
* Cô chốt: Bức tranh này cô vẽ nhiều loại hoa và cô tô nhiều màu sắc khác nhau, lá và cuống hoa cô tô màu xanh.Các bức tranh cô vẽ,cô vẽ cân đối giữa tờ giấy để cho bức tranh đẹp hơn, và cô vẽ có bông hoa cao có bông hoa thấp, lá thì có lá to lá nhỏ.
* Hỏi ý tưởng của trẻ
- Các con định vẽ loại hoa gì? Và vẽ như thế nào?
- Cô hỏi 3-4 trẻ:
+ Con định vẽ hoa gì?
+ Con sẽ vẽ gì trước? vẽ gì sau?
+ Nhụy hoa con vẽ nét gì? Cánh hoa con vẽ nét gì? Cuống hoa và lá hoa con vẽ nét gì?
* Trẻ thực hiện.
- Cô cất tranh gợi ý
- Hướng dẫn trẻ cách cầm bút, cách ngồi đúng tư thế
- Quan sát khi trẻ thực hiện:
+ Con vẽ hoa gì?
+ Vẽ như thế nào?
- Cô động viên khuyến khích trẻ( hướng dẫn nhẹ nhàng những trẻ chưa biết vẽ)
3.Hoạt động 3: Trưng bày, nhận xét sản phẩm
- Cô cho trẻ dừng tay và vừa thể dục đôi tay vừa đọc: viết mãi mỏi tay, cúi mãi mỏi lưng, thể dục thế này, là hết mệt mỏi.
- Cô cho trẻ nhận xét bài của mình, của bạn:
+Con thích bài của bạn nào? Vì sao con thích?
+ Bạn vẽ đẹp ở chỗ nào? Bạn đã sang tạo gì để bức tranh đẹp hơn?
- Cô nhận xét chung
+ Khuyến khích, động viên trẻ cố gắng hơn
* Kết thúc:
- Cô cho trẻ mang những bức tranh tặng các cô giáo nhan ngày 20/11.
- Trẻ hát: bàn tay cô giáo và đi ra ngoài chuyển hoạt động
IV.Đánh giá trẻ hàng ngày:
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
2. Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
3.Về kiến thức, kỹ năng của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
*Biện pháp hỗ trợ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
TTCM Duyệt bài
|
HPCM Duyệt bài
|
|
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
HPCM Duyệt bài
|
VIII,Kế hoạch hoạt động chi tiết nhánh 3 : “Nghề tái chế-sản xuất” Giáo viên thực hiện: Lương Thị Chinh
Thứ 2 ngày 21 tháng 11 năm 2022
-Tên hoạt động học: Trườn sấp kết hợp trèo qua ghế dài 1,5m x 30cm
-Thuộc lĩnh vực: PTTC
I.Mục đích –yêu cầu:
* Kiến thức:
- Dạy trẻ biết trườn kết hợp trèo qua ghế dài 1,5m x 30cm
-Trẻ nhớ tên vận động, tên trò chơi vận động. Biết chơi trò chơi vận động
* Kỹ năng:
- Trẻ biết phối hợp nhịp nhàng giữa tay,chân và mắt để trườn và trèo.
* Thái độ:
- Trẻ hứng thú khi tham gia vào vận động và trò chơi.
- Có tinh thần tập thể, tinh thần thi đua.
II. Chuẩn bị:
- Nhạc bài hát “cháu yêu cô chú công nhân”, nhạc không lời
- Bóng nhựa, rổ, sắc xô, vạch chuẩn
III. Tiến hành tổ chức hoạt động:
* Hoạt động1: Trò chuyện gây hứng thú.
- Cô trò chuyện cùng trẻ: Muốn cho cơ thể khỏe mạnh chúng ta phải làm gì?…
* Hoạt động 2: Khởi động.
- Cho trẻ đi thành vòng tròn kết hợp với đi các kiểu chân: đi kiễng chân, nhón gót, khom lưng, chạy nhanh, chạy chậm và về đội hình 3 hàng ngang để tập bài: BTPTC.
* Hoạt động 3: Trọng động.
* BTPTC: Tập kết hợp bài hát “ cháu yêu cô chú công nhân”
- Động tác tay: Tay ra trước -> lên cao và giang ngang.
- Động tác chân: Ngồi khuỵu gối, lưng thẳng, không kiễng chân, tay đưa ra trước. (ĐTNM)
- Động tác bụng: Chân rộng bằng vai, tay đưa cao, nghiêng người sang 2 bên.
- Động tác bật: Bật tách chụm chân.
* VĐCB: Trườn kết hợp trèo qua ghế dài 1,5m x 30cm
- Cô chuyển trẻ thành 2 hàng ngang đối diện nhau.
- Cô giới thiệu vận động
- Cô làm mẫu lần 1 không phân tích động tác
- Lần 2 cô làm mẫu kết hợp phân tích động tác: Cô đứng dưới vạch xuất phát, cô nằm sát xuống sàn nhà mắt nhìn thẳng về phía trước trườn khoảng 3-4m tới chỗ đặt ghế, sau đó cô đứng dậy 2 tay ôm giữ ghế áp sát ngực, bụng xuống mặt ghế, từng chân lần lượt đưa vắt qua ghế sau đó đứng dậy và đi về chỗ
- Mời hai trẻ lên làm thử, cho các bạn nhận xét.
- Mời trẻ 2 tổ lần lượt lên thực hiện.
- Cô bấm đồng hồ, chú ý bao quát và sửa sai cho trẻ.
- Cho 2 tổ thi đua xem tổ nào chạy nhanh hơn, trong quá trình trẻ thi đua cô động viên và nhắc trẻ 2 tổ hô hào để không khí sôi nổi, hào hứng.
- Cô nhận xét và tuyên dương trẻ.
* TCVĐ: Bật qua mương nhặt bóng
- Cô nêu cách chơi, luật chơi.
- Tổ chức cho trẻ chơi 3 - 4 lần.
* Hoạt động 4: Hồi tĩnh.
- Cô cho trẻ làm những chú chim bay nhẹ nhàng quanh sân trường 1 - 2 vòng
IV.Đánh giá trẻ hàng ngày:
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
2. Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
3.Về kiến thức, kỹ năng của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
*Biện pháp hỗ trợ
.....................................................................................................................
Thứ 3 ngày 22 tháng 11 năm 2022
-Tên hoạt động học: Tìm hiểu nghề tái chế rác
-Thuộc lĩnh vực: PTNT
I.Mục đích-yêu cầu:
*Kiến thức:
-Trẻ hiểu được lợi ích của việc quét dọn và bỏ rác đúng nơi qui định, ích lợi của việc phân loại và tái chế rác
*Kĩ Năng:
-Phát triển trí tưởng tượng, óc sáng tạo, sự khéo léo thông qua hoạt động tạo hình.
-Phát triển khả năng phối hợp hoạt động trong nhóm
*Thái độ:
- Giáo dục các cháu biết được công sức lao động của các bác lao công quét đường
-Trẻ biết thu nhặc rác và bỏ rác đúng nơi ,phân loại rác đúng qui định.
II.Chuẩn bị:
-Băng nhạc bài hát "Bé quét nhà"
-Nhạc không lời bài Matsuri
-Power point trình chiếu hình ảnh thu gom và tái chế rác
-Giáo viên thông báo cho các cháu và phụ huynh mang vào lớp các chai nhựa, các bao ny lông, các hộp sữa bằng giấy, các loại giấy báo, tạp chí cũ....
III.Tiến hành:
*Hoạt động 1: "Nào ta cùng hát"
-Các cháu nghe nhạc, cùng hát và vận động theo cô bài hát" Bé quét nhà" 2 lần
*Đàm thoại:
-Trong bài hát, em bé dùng chổi để làm gì?
-Tại sao chúng ta phải chăm lo quét dọn nhà cửa?
-Nếu không quét nhà thì việc gỉ sẽ xẩy ra với ngôi nhà của chúng ta ?
-Nếu chúng ta không chăm lo quét dọn giữ gìn vệ sinh đường phố thì việc gì sẽ xẩy ra với đường phố của chúng ta ? Cô mời các cháu xem phim
*Hoạt động 2: Nghề tái chế rác:
-Đố các con đây là gì ? Tại sao khắp mọi nơi đều có rác?
-Theo các con việc xả rác bừa bãi đã gây nên những tác hại gì?
-Các con giúp cô so sánh hành động nào đúng và hành động nào sai? tại sao?
-Người ta còn làm gì với rác ?
-Cô đọc câu đố các con đoán xem là ai nhé:
" Nghề gì vất vả ai ơi
Tay đưa chổi quét sạch nơi phố phường
Trong nhà ngoài ngõ tinh tươm
Nhờ ơn cô bác sớm hôm chuyên cần?"
*Giáo dục: các cô chú công nhân vệ sinh đã rất vất vả, không quản sớm hôm quét dọn cho đường phố sạch sẽ. vậy theo các con chúng ta cần phải làm gì để cho đường phố luôn sạch đẹp?
-Sau khi thu gom rác, người ta chở rác đi đâu?
-Người ta sẽ làm gì với rác?
-Cô cho trẻ xem video thu gom rác và xử lí rác.
*Cô khẳng định lại: "Những loại vật liệu có thể tái chế lại như: bao ny lông, giấy, vỏ lon bia, các loại hộp..... người ta sẽ tiến hành phân loại, sau đó đưa vào các nhà máy để tái chế lại thành các sản phẩm mới, còn những loại rác không thể tái chế được thì người ta xử lý bằng hoá chất sau đó đem đi chôn lấp hoặc đốt làm thành các loại phân bón cho đất, cho cây trồng tốt tươi. "
Các cháu đọc bài thơ:
" Tôi có ở khắp mọi nơi
Có ích, có hại từ tay người dùng
Phân loại quan trọng vô cùng
Môi trường xanh sạch việc chung toàn cầu"
*Hoạt động 3: Trò chơi "Phân loại rác"
-Cô nói cách chơi:Yêu cầu các cháu chia thành 2 nhóm, đếm số lượng cháu bằng nhau ở mỗi nhóm.Ở mỗi nhóm có 1 thùng đựng các loại vật liệu hôm trước giáo viên dặn các cháu mang vào lớp
-Trẻ xếp hàng dưới vạch mức, khi có hiệu lệnh của giáo viên, cháu đứng đầu hàng sẽ chọn nhanh 1 loại vật liệu chạy dích dắc qua 3-4 chướng ngại vật, bật qua 3 vòng tròn chạy đến bỏ đúng vào rỗ có ghi sẵn tên của loại vật liệu: hộp, giấy, chai nhựa. Sau đó chạy về hàng đánh tay bạn kế tiếp thực hiện tiếp theo. Khi dứt 1 bài nhạc nhóm nào phân loại đúng và nhiều là thắng cuộc,
-Tiến hành thi đua chơi giữa 2 nhóm.Cô quan sát, giúp các cháu đếm số lượng vật liệu trong mỗi rỗ, nhận xét, tuyên dương các cháu.
*Hoạt động 4: Phân xưởng tái chế rác
-Cô cho các cháu xem một số đồ chơi được tái chế từ hộp, giấy, chai nhựa trên máy tính
-Yêu cầu các cháu chọn các nguyên vật liệu tái chế thành các món đồ chơi.
-Các cháu đi và biểu diễn trên nền nhạc (bài: Matsuri) cùng với sản phẩm của các cháu vài vòng quanh lớp.
*Kết thúc: tuyên dương các cháu, hướng dẫn các cháu cùng dọn dẹp đồ dùng
IV.Đánh giá trẻ hàng ngày:
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
2. Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
3.Về kiến thức, kỹ năng của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
*Biện pháp hỗ trợ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Thứ 4 ngày 23 tháng 11 năm 2022
-Tên hoạt động:Kể chuyện cho trẻ nghe”Vương quốc rác”
-Thuộc lĩnh vực: PTNN
I.Mục đích-yêu cầu:
*Kiến thức:
-Trẻ nhớ tên chuyện,tên nhân vật trong chuyện theo đúng trình tự
-Trẻ biết kể lại trình tự câu chuyện kết hợp với đồ dùng sáng tạo
*Kĩ năng:
-Trẻ có kĩ năng phán đoán tưởng tượng
-Kĩ năng hợp tác làm việc theo nhóm
-Phát triển ngôn ngữ cho trẻ, rèn trẻ nói mạch lạc đủ câu
*Thái độ:
-Trẻ yêu mến các nhân vật trong chuyện
-Tích cực tham gia các hoạt động cùng cô và bạn
II.Chuẩn bị;
Bộ rối bóng,Sa bàn tròn câu chuyên “Vương quốc rác”
-Nhạc không lời
-Rối câu chuyện trẻ tự làm
III.Tiến hành:
*Hoạt động 1:Ổn động tổ chức giới thiệu bài
-Cô cho trẻ hát bài”Bé quét nhà”
-Đàm thoại :Hỏi trẻ tên bài bát
-Hằng ngày bé giúp mẹ việc gì?
_Giới thiệu câu chuyện “Vương quốc rác”
*Hoạt động 2:Kể chuyện trẻ nghe
-Cô kể lần 1 kết hợp cử chỉ điệu bộ
-Giảng nội dung câu chuyện
-Cô kể lần 2,kết hợp với rối bóng
*Đàm thoại;
-Trong câu chuyện có nhân vật nào?
-Chuyện gì xảy ra ở vương quốc rác?
-Sau khi nói chuyện với bịch rác nhỏ các vị bô lão rác đã làm gì?
-Vị thần 3T đã dùng phép thuật phân loại rác như thế nào?
-Cuối cùng vương quốc rác đã trở lên như thế nào?
-Công cuộc phân loại rác có vất vả không?
-Theo các con việc phân loại rác như vậy có tác dụng gì?
-Các con phải làm gì khi thấy rác?
*Hoạt động 3:Kể chuyện theo nhóm
-Cô chia trẻ làm 3 nhóm với các hình thức kể chuyện khác nhau
-Nhóm 1:Kể chuyện rối bóng
-Nhóm 2;kể chuyện bằng sa bàn xoay
-Nhóm 3;Kể chuyện bằng rối dẹt
-Cô nhận xét động viên khen trẻ
*Giáo dục trẻ:Qua câu chuyện giáo dục chúng ta ý thức bảo vệ môi trường,biết thu gom xử lý rác khoa học,biết phân loại rác đúng qui định
*Hoạt động 4:Thông điệp rác
-Cô chia trẻ làm 3 nhóm trang trí chắp ghép tạo thành tranh tuyên truyền cói nội dung về vương quốc rác
-Kết thúc:Cho trẻ hát bài bé với rác
IV.Hoạt động ngoài trời
-Tên hoạt động: Quan sát dụng cụ của nghề nông
-TCVĐ: bật xa 35cm
a)Mục đích yêu cầu
- Trẻ quan sát nhận biết một số đặc điểm nổi bật của một số đồ dùng của bác nông dân.
- Rèn kỹ năng quan sát, phát triển vốn từ, ghi nhớ có chủ định
- Giáo dục trẻ biết giữ gìn dụng cụ của gia đình mình.
- Những đồ vật đó là vật sắc nhọn chúng mình không nên nghịch.
b)Chuẩn bị:.
- Địa điểm quan sát
- Trang phục gọn gàng.
- Phấn.
c)Tiến hành hoạt động
+Hoạt động 1. Gây hứng thú
- Trò chuyện với trẻ về chủ đề, hướng trẻ vào bài
+Hoạt động 2: Quan sát: Đồ dùng của bác nông dân
- Cho trẻ đọc bài “Hạt gạo làng ta”đi ra ngoài quan sát.
- Các con vừa hát bài nói về nghề gì?
- Các cô bác nông dân đã làm ra gì?
- Các bạn quan sát xem cô có gì đây?
- Các bạn nhận xét xem con dao có đặc điểm gì?
=> Cô chốt lại:
- Con dao được làm bằng chất liệu gì?
- Con dao để làm gì?
- Con dao là dụng cụ của nghề gì?
- Muốn con dao không bị hỏng nhanh chúng mình cần phải làm gì?
- Con dao có sắc không?
- Chúng mình có được chơi dao không?
- Vì sao?
- Ngoài con dao ra bác nông dân còn có những đồ dùng gì nữa nào?
- Những đồ dùng đó có đặc điểm gì và là đồ dùng của ai?
- Giáo dục trẻ: Muốn những đồ vật đó không nhanh hỏng thì chúng mình dùng xong cất gọn đúng nơi quy đinh. Những đồ dùng đó là đồ vật vật sắc nhọn vì vậy chúng mình không lấy những đồ dùng đó ra chơi ra làm đồ chơi gây nguy hiểm cho chúng mình.
+Hoạt động 3. Trò chơi vận động cướp cờ
- Cô giới thiệu tên trò chơi.
- Nêu lại cách chơi luật chơi.
- Tổ chức cho trẻ chơi trẻ 3-4 lần.
(Cô quan sát, động viên trẻ chơi.)
- Hỏi trẻ tên trò chơi.
- Nhận xét trẻ chơi.
+Hoạt động 4: Chơi tự do “Chơi với phấn”.
- Các bạn quan sát xem cô có gì đây?
- Các bạn có muốn chơi với phấn không?
- Từ viên phân này bằng sự khéo léo của đôi tay chúng mình sẽ xếp thành hình dụng cụ của nghề nông cho cô nhé?
- Cô bao quát động viên trẻ chơi.
- Nhận xét chung sau khi trẻ chơi.
-Chơi tự do ở khu vực số 2
V.Đánh giá trẻ hàng ngày:
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
2. Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
3.Về kiến thức, kỹ năng của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
*Biện pháp hỗ trợ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Thứ 5 ngày 24 tháng 11 năm 2022
-Tên hoạt động học: Dạy hát: Cháu yêu cô chú công nhân
-Thuộc lĩnh vực: PTTM
I.Mục đích-yêu cầu:
* Kiến thức:
- Trẻ biết tên bài hát, thuộc bài hát, hát đúng giai điệu, hiểu nội dung bài hát.
*Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng hát đúng theo nhạc
- Biết thể hiện tình cảm của mình qua bài hát.
*Thái độ:
- Trẻ hứng thú tham gia các hoạt động.
II.Chuẩn bị:
-CB cô Đàn, nhạc các bài hát,xắc xô, trang phục
-CB trẻ: Tranh phục gọn gàng, xắc xô
III.Tiến hành:
*Hoạt động 1.Trò chơi âm nhạc
-Cô giới thiệu trò chơi: Tai ai tinh
-Cho trẻ nghe nhạc không lời yêu cầu trẻ đoán tên bài hát
-Cô giới thiệu cách chơi,luật chơi
-Trẻ chơi 3-4L, cô bao quát trẻ
*Hoạt động 2: Dạy hát «Cháu yêu cô chú công nhân»
-Cô giới thiệu bài
-Cô hát lần 1
-Cô giới thiệu về bài hát:Cô vừa hát cho cả lớp mình nghe bài hát “Cháu yêu cô chú công nhân” của tác giả Trương Quang Lục
- Cô hát lần 2 : hỏi trẻ tên bài hát, tên tác giả.
- Giảng giải nội dung bài hát .
- Cô dạy cả lớp hát từng câu cho đến hết bài
- Sau đó mời cả lớp hát cả bài
- Mời tổ hát
- Cô mời nhóm nam, nhóm nữ hát.
- Cô mời cá nhân. ( Cô chú ý sữa sai cho trẻ )
- Cô cho cả lớp cùng hát lại bài hát.
*Hoạt động 3: Hát nghe
- Cô giới thiệu tên bài hát « Những bản tình ca», tên tác giả Văn cao
- Cô hát lần 1 thể hiện tình cảm,sắc thái
-Lần 2 : Hát kết hợp vận động minh họa
- Trẻ biểu diễn cùng cô
-Cô nhận xét tuyên dương trẻ
IV.Đánh giá trẻ hàng ngày:
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
2. Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
3.Về kiến thức, kỹ năng của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
*Biện pháp hỗ trợ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Thứ 6 ngày 25 tháng 11 năm 2022
-Tên hoạt động học: Dự án Steam:”Làm túi giấy thay thế túi nilong”
-Thuộc lĩnh vực: PTNT
S. Khoa học: Khám phá đặc điểm, tính chất, tác hại của túi nilon với mối trường và sức khỏe con người khi không được xử lý đúng cách.
T. Công nghệ: Dùng thiết bị công nghệ để tìm hiểu tác hại của túi nilong, xem video làm túi giấy
E. Chế tạo: Trẻ sử dụng các nguyên liệu khác nhau để chế tạo ra túi, nghiên cứu làm túi giấy đựng được đồ dùng
M. Toán: Định dạng khung hình túi: vuông, chữ nhật,....Đếm số lương hoa, lá trang trí, sắp xếp
I. Mục đích yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Trẻ biết đặc điểm tính chất túi nilon: Dai, mỏng, nhẹ, khó phân hủy.
- Trẻ biết về tác hại của túi nilon đối với môi trường và con người: Khó phân hủy, gây ô nhiễm nguồn nước, đất dai, độc hại và ảnh hưởng tới sức khỏe con người , động vật và thực vật.
- Trẻ biết được tác dụng của túi giấy.
2. Kỹ năng
- Đưa ra ý tưởng và giải pháp làm túi thay thế túi nilon
- Vẽ trang trí thiết kế túi giấy với các ý tưởng khác nhau.
- Lựa chọn, sử dụng các loại giấy khác nhau để làm túi thay thế túi nilon
- Rèn kỹ năng thuyết trình chia sẻ ý tưởng về chiếc túi giấy của mình và của nhóm: nguyên vật liệu, quá trình làm, hình dạng, công dụng.
3. Thái độ:
- Trẻ tích cực hứng thú tham gia hoạt động.
- Chú ý quan sát lắng nghe và trả lời câu hỏi của cô.
- Cố gắng hoàn thành công việc được giao.
II. Chuẩn bị :
1. Chuẩn bị của cô :
- Video về tác hại của túi nilon đối với môi trường và con người
- Hình ảnh, video cách làm túi giấy
- 2 hộp to đựng nước, 1 cốc nến nhỏ.
- Các nguyên liệu mở:
+ Bìa, giấy xi măng, họa báo, dây thừng, giấy vẽ, bút chì, màu sáp, băng dính, thiết bị dập lỗ, keo dán, kéo,......
- Mỗi trẻ mang 1, 2 túi nilon ở nhà đến lớp.
III. Lập kế hoạch tiến hành bài giảng steam
HĐ1: Nêu vấn đề: Giữ gìn môi trường sống xanh mát, sạch đẹp
HĐ2: Kp và giải pháp: Đặc điểm, tính chất, tác hại của túi nilon với môi trường sống và con người
HĐ3: Thảo luận lên KH
- Các nguyên liệu và cách làm túi
- Thảo luận và đưa ra ý tưởng của nhóm mình
HĐ4: Thiết kế: Vẽ, trang trí túi giấy
HĐ5: Chế tạo: Thực hiện dự án theo thiết kế
HĐ6: Đánh giá, trình bày
- Trưng bày giới thiệu sản phẩm
- Đánh giá sản phẩm
Tiết 1: Nêu vấn đề khám phá tìm giải pháp
III. Tiến hành
1. Ổn định tổ chức:
- Cô và trẻ hát và vận động bài hát: "Điều đó phụ thuộc vào hành động của bạn", sáng tác Vũ Kim Dung
- Các con vừa nghe bài hát gì?
- Để giữ gìn cho môi trường sống của chúng ta xanh mát, sạch đẹp con đã làm gì?
- Con biết gì về túi nilong?
- Dẫn dắt vào bài.
2/ Nội dung
HĐ1: Tìm hiểu đặc điểm tính chất của túi nilong
* Thí nghiệm 1: Túi nilon mỏng, dai, khó rách
- Cho trẻ chơi túi ni long mà trẻ cầm ở nhà đi
- Con vừa chơi gì với túi nilong?
- Cô mời 1 vài trẻ lên xé thử túi nilon.
- Con thấy túi nilon như thế nào?
- Cô kết luận túi nilon rất dai và khó xé rách.
- Thí nghiệm 2: Túi nilon không tan được trong nước như túi giấy
- Cô có 2 bình dựng nước, cô sẽ thả giấy vào 1 bình và thả miếng nilon vào bình còn lại, ngâm chúng trong vòng vài phút. Cho trẻ quan sát hiện tượng.
- Bình 1: Nilon nổi trên mặt nước và không tan
- Bình 2: Giấy ngấm nước và bị chìm xuống khi nhấc giấy lên thì bị mủn vụn
=> Kết luận: Giấy tan trong nước, nilong không tan trong nước Vậy giấy tan trong nước.
* Thí nghiệm 3: Túi nilon không thể đốt cháy hết được, nó chỉ biến thành 1 dạng chất dẻo khác.
- Cô đốt giấy và túi nilon bằng bát nến nhỏ.
- Kết quả giấy cháy thành tro, còn túi nilon cháy có mùi khét và không cháy thành tro mà biến sang một cục chất dẻo khác.
=> Cô cùng trẻ khái quát và nhắc lại đặc điểm, tính chất của túi nilong
HĐ2: Tác hại của túi nilong
- Cho trẻ xem video tác hại của túi nilong với môi trường và con người
- Các con nhìn thấy những hình ảnh gì trong video?
- Vì sao lại xảy ra hiện tượng đó?
- Cô khái quát kèm hình ảnh.
- Hàng năm túi nilon bị vứt xuống biển giết hại nhiều sinh vật biển.
- Túi nilon gây ra những tác hại với môi trường: Túi nilon khó phân hủy được, nó tồn tại trong đất khiến cho đất bị ô nhiễm biến chất không giữ được chất dinh dưỡng cho cây.
- Túi nilon bị vứt xuống kênh rạch, ao hồ, sông ngòi....dẫn đến nguồn nước bị tắc nghẽn, ứ đọng nước thải. Cống rãnh bị ứ đọng là môi trường lý tưởng cho các vi khuẩn gây bệnh sinh ra.
- Túi nilon có tác động đến sức khỏe con người: Nguồn nước bị ô nhiễm các loài thủy hải sản ăn phải túi nilon trở thành nguồn thức ăn độc hại cho người, gây ngộ độc suy giảm hệ miễn dịch ... túi nilon khi gặp nhiệt độ nóng sẽ nóng chảy và gây ra khí có hại cho sức khỏe con người.
- Cô nêu vấn đề: Để bảo vệ môi trường cân bằng hệ sinh thái và đảm bảo sức khỏe con người chúng ta cần làm gì? (Hạn chế sử dụng túi nilong, phân loại rác thải, tái chế, tái sử dụng túi nilong, làm túi giấy thay thế túi nilong,.....)
- Cô cho trẻ nêu lên ý kiến.
- Cô và trẻ cùng thống nhất làm túi giấy thay thế túi nilong
HĐ3. Lên kế hoạch "Làm túi giấy thay thế túi nilong"
- Cho trẻ xem 1 số hình ảnh và video cách làm túi giấy
- Túi giấy được làm như thế nào?
- Túi có những bộ phận gì? (thân túi, miệng túi, quai túi )
- Những nguyên liệu nào có thể làm được túi giấy?
- Thân túi hình gì? Túi có kích thước như thế nào?
- Quai túi như thế nào, sử dụng chất liệu gì?
- Quai túi được gắn ở đâu để túi cân bằng, không bị xộc xệch? Làm thế nào để túi đủ rộng và đựng được đồ?
- Làm thế nào để túi chắc chắn và đựng đồ có trọng lượng?
- Con trang trí gì vào cho thân túi thêm đẹp?
3. Kết thúc:
Vậy là cô và chúng mình đã tìm hiểu đặc điểm, tính chất, tác hại của túi nilon và lên kế hoạch làm túi giấy. Nhiệm vụ của chúng mình là về nhà sẽ lên ý tưởng thiết kế ra những chiếc túi giấy đẹp nhất nhé!
Đánh giá trẻ hàng ngày:
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
2. Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
3.Về kiến thức, kỹ năng của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
*Biện pháp hỗ trợ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
TTCM Duyệt bài
|
HPCM Duyệt bài
|
|
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
HPCM Duyệt bài
|
VIII,Kế hoạch hoạt động chi tiết nhánh 4 “ Em yêu chú bộ đội” Giáo viên thực hiện: Vũ Thị Phượng
Thứ 2 ngày 28 tháng 11 năm 2022
Tên hoạt động học: ném xa trúng đích đứng
-Thuộc lĩnh vực: PTTC
I.Mục đích-yêu cầu:
* Kiến thức
- Trẻ biết tên vận động “ném xa trúng đích đứng” và thực hiện được vận động cơ bản đó.
- Biết chơi trò chơi vận động
* Kỹ năng
- Rèn cho trẻ kỹ năng định hường, phát triển cơ tay
* Thái độ
- Góp phần giáo dục ở trẻ tính kỷ luật, tinh thần tập thể. Trẻ hứng thú với giờ học, có ý thức thi đua tập thể.
II. Chuẩn bị:
- Sân tập sạch sẽ, an toàn.
- Vạch kẻ, sắc xô, túi cát, rổ, bóng nhựa
-Nhạc bài hát “Chú bộ đội “Chú bộ đội đảo xa”, “ nhạc không lời”
III. Tiến hành
* Hoạt động 1:Khởi động
-Cô cho trẻ làm tập almf chú bộ đội hành quân đi thành vòng tròn kết hợp các kiểu chân, sau đó chuyển đội hình thành 3 hàng ngang theo 3 tổ.
* Hoạt động 2:Trọng động.
- BTPTC:Trẻ tập kết hợp với bài hát “Chú bộ đội”.
+ĐT tay: tay đưa ra phía trước,lên cao.(ĐTNM)
+ĐT chân: Bước từng chân ra trước khụy gối.
+ ĐT bụng:Hai tay đưa lên cao, cúi gập người xuống.
+ĐT bật: Bật luân phiên chân trước chân sau.
-VĐCB:Ném xa trúng đích đứng
+Cô giới thiệu tên vận động cơ bản.
+Cô làm mẫu lần 1: Không giải thích.
+Cô làm mẫu lần 2 :Kết hợp giải thích
TTCB: Đứng chân trước chân sau trước vạch xuất phát, 1 tay cầm túi cát cùng phía với chân sau, giơ ngang tầm mắt và mắt nhằm thẳng vào đích. Hiệu lệnh sẽ dùng lực cánh tay ném mạnh túi cát vào đích, rồi đi thường về cuối hàng.
-Cho 2 trẻ lên làm mẫu . cô và các bạn quan sát và nhận xét
-Trẻ thực hiện: lần lượt cho 2 trẻ lên thực hiện.
-Quá trình trẻ thực hiện cô động viên, sửa sai cho trẻ.
- Cho 2 tổ thi đua xem tổ nào trèo nhanh và đúng kỹ thuật
-Cô bao quát động viên giúp đỡ trẻ thực hiện bài tập
-TCVĐ: Ném bóng vào rổ
Cô nêu cách chơi, luật chơi và tổ chức cho trẻ chơi 3 - 4 lần . Cô bao quát trẻ.
* Hoạt động 3: Hồi tỉnh
Cho trẻ làm chim bay nhẹ nhàng 2 vòng xung quanh lớp, hít thở sâu trên nền nhạc không lời.
IV.Đánh giá trẻ hàng ngày:
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
2. Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
3.Về kiến thức, kỹ năng của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
*Biện pháp hỗ trợ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Thứ 3 ngày 29 tháng 11 năm 2022
-Tên hoạt động học: Số 8(Tiết 1)
-Thuộc lĩnh vực: PTNT
I.Mục đích-yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Trẻ biết đếm đến 8, nhận biết các nhóm có 8 đối tượng và biết tạo nhóm có 8 đối tượng.
- Trẻ hiểu và biết cách chơi trò chơi tạo nhóm có số lượng là 8, trò chơi tìm đúng số lượng theo yêu cầu của cô.
2. Kĩ năng:
- Trẻ đếm thành thạo từ 1 – 8 đếm từ trái sang phải
- Trẻ tìm và tạo được các nhóm có số lượng là 8 theo yêu cầu của cô.
- Xếp tương ứng 1 -1 giữa 2 nhóm từ trái sang phải.
- Chơi thành thạo trò chơi tạo nhóm có số lượng là 8 và trò chơi tìm đúng số lượng theo yêu cầu của cô.
3.Thái độ:
- Trẻ hứng thú tích cực tham gia vào các hoạt động.
- Biết yêu quí các chú bộ đội.
II. CHUẨN BỊ
+ Đồ dùng của cô:
- Máy tính, máy chiếu, màn chiếu, loa nhạc.
- Các nhómquần áo,mũ có số lượng là 8
- Mô doanh trại cho trẻ tham quan,xe tăng,ô tô,súng có số lượng là7 trên màn hình
+ Đồ dùng của trẻ
-Đồ dùng đồ chơi có số lượng là 8:
- Mỗi trẻ 8 cái mũ cối, 8 bộ quần áo bộ đội, rổ, bảng con, thẻ số 8
- Lô tô đồ dùng của chú bộ đội,danh trại gắn thẻ số 7,8,9
III.Tiến hành
1.Ổn định tổ chức-gây hứng thú:
- Cô và trẻ hát bài “Chú bộ đội”
- Cô và trẻ cùng trò chuyện về bài hát và dẫn dắt trẻ vào bài.
* Hoạt động 1: Ôn luyện các nhóm đối tượng có số lượng trong phạm vi 7.
-Cô cho trẻ đến thăm doanh trại bô đội
-Cho trẻ quan sát , đếm xe tăng,súng có số lượng 7 trên màn hình
- Cho trẻ tìm xung quanh lớp số đồ dùng đồ chơi có số lượng là 7
- Cô và trẻ cùng kiểm tra
* Hoạt động 2: Tạo nhóm có số lượng 8, nhận biết số 8
-Cô xếp tất cả số bộ quần áo bộ đội thành hàng ngang từ trái sang phải
- Cô xếp 7 cái mũ xuống dưới bộ quần áo bộ đội ( xếp tương ứng 1-1)
+ Con có nhận xét gì về số quần áo và số mũ ?
+Số quần áo và số mũ như thế nào với nhau?
+ Nhóm nào nhiều hơn? Nhiều hơn là mấy?
+ Nhóm nào ít hơn? Ít hơn là mấy?
+ Muốn cho nhóm quần áo bằng nhóm mũ, ta phải làm thế nào?
- Cô cho trẻ đếm nhóm quần áo, nhóm mũ và đưa ra kết luận: 7 thêm 1 là 8
- Cô cho trẻ đếm lại số quần áo và mũ rồi đặt thẻ số 8
-Cô đọc cho cả lớp nghe 3-4 lần.Cho cả lớp đọc ,tổ nhóm ,cá nhân trẻ đọc.
-Cô giới thiệu đặc điểm số 8.(chữ số 8 gồm 2 nét: 1 nét cong tròn khép kìn phía trên, 1 nét cong tròn khép kín ở phí dưới).
-Cô cho trẻ đếm lại số quần áo và mũ .
-Cô cho trẻ cất dần bớt đi 1 cái 1 và lấy số tương ứng đến hết.
Cô khái quát lại: Số 8 để biểu thị cho nhóm có đồ dùng số lượng nhiều hơn các nhóm có sô lượng 1,2,3, 4,5, 6 ,7.
-Kết luận: số 8 là số lớn hơn các số 7,6, 5,4,3,2,1và là số liến sau số 7 trong số tư nhiên.
- Cô cho trẻ tìm xung quanh lớp xem có nhóm đồ vật, đồ dùng, có số lượng là 8
- Cô cùng trẻ đếm và kiểm tra lại
* Hoạt động 3:Ôn luyện:
*TC1: Thi xem đội nào nhanh
- Cô chuẩn bị nhiều lô tô về các đồ dùng của chú bộ đội có số lượng8 chiếc. Cô chia trẻ thành 2 đội nhiêm vụ của các đội phải chọn đúng lô tô số lương là 8 và gắn vào bảng gài của đội mình. Đội nào gắn được nhiều và đúng thì đội đó sẽ chiến thắng
- Cô kiểm tra kết quả của 2 đội chơi
*TC 2: Về đúng nhà
Mỗi trẻ chọn 1 lô tô thẻ chữ trong pham vi 8 cô cho trẻ hát và đi 1 vòng tròn, khi cô nói về đúng doanh trại thì trẻ phải nhanh chân chạy về doanh trại có chữ số đúng với thẻ chữ số cầm trên tay.
3 Kết thúc:
Cả lớp hát vận động bài hát “ Chú bộ đội đảo xa ” rồi đi ra ngoài
IV.Đánh giá trẻ hàng ngày:
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
2. Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
3.Về kiến thức, kỹ năng của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
*Biện pháp hỗ trợ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Thứ 4 ngày 30 tháng 11 năm 2022
Tên hoạt động: Làm quen chữ cái b,d,đ
-Lĩnh vực phát triển: PTNN
I.Mục đích-yêu cầu:
*Kiến thức:
- Trẻ nhận biết và phát âm đúng chữ cái b,d,đ
- Trẻ nhận biết được đặc điểm cấu tạo chữ b,d,đ
- Củng cố các chữ cái đã học: e,ê,ă,u,ư,a củng cố kỹ năng đếm cho trẻ.
*Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng phát âm đúng, phân tích, so sánh, và phân biệt chữ cái b,d,đ
- Phát triển ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ.
- Rèn sự khéo léo của đôi bàn tay.
- Rèn sự linh hoạt cho trẻ, kỹ năng hợp tác nhóm khi tham gia các trò chơi.
*Thái độ
- Trẻ hứng thú và tích cực tham gia vào hoạt động.
II.Chuẩn bị
Đồ dùng của cô:
- Giáo án, giáo án điện tử
- Ti vi
- Máy vi tính
- Que chỉ
- Thẻ chữ b,d,đ to của cô.
Đồ dùng của trẻ:
- Nhạc bài hát “Chú bộ đội”
- Rổ đựng thẻ chữ cái b,d,đ và một số chữ khác.
- Xúc xắc có gắn chữ b,d,đvà một số chữ cái và chữ số khác.
- Bảng quay hai mặt, tranh chơi trò chơi, chữ cái rời.
III.Tiến hành hoạt động
*Hoạt động 1: Ổn định tổ chức
- Cho trẻ hát bài “Chú bộ đội”
- Trò chuyện:
+ Các cháu vừa hát bài hát gì ?
+ Chú bộ đội làm nhiệm vụ gì?
+ Để biết ơn đến chú bộ đội, các con phải làm gì?
*Hoạt động 2: *. Làm quen chữ cái:
- Cô cho trẻ xem tranh vẽ "Chú bộ đội". Cô cho cả lớp cùng đọc theo cô từ dưới tranh “Chú bộ đội”
- Trong câu “Chú bộ đội” có chữ cái nào các cháu đã làm quen ?
- Cô mời trẻ lên lấy chữ cái đã làm quen và phát âm. Cho cả lớp phát âm
- Hôm nay, cô sẽ giới thiệu với các con làm quen chữ cái mới, đó là chữ : b,d,đ
- Cô cho trẻ đọcthơ chú bộ đội hành quân trong mưa” về ngồi theo tổ.
* Làm quen chữ cái b :
- Cô giới thiệu chữ b và phát âm.
- Cô mời tổ, nhóm, cá nhân phát âm.
- Cô cho từng tổ sờ các nét của chữ b. Sau đó cô hỏi trẻ:
- Chữ b gồm có những nét gì ?
- Cô phân tích cấu tạo các nét của chữ b trên máy: Chữ b gồm 2 nét một nét thẳng bên tay trái và 1 nét cong tròn khép kín bên tay phải
- Ngoài chữ b in thường cô còn có chữ B in hoa và chữ b viết thường.Vào lớp một các con sẽ được làm học.
- Các con có nhận xét gì về 3 mẫu chữ này?
- Ba chữ cái này cách đọc thì giống nhau nhưng cách viết thì khác nhau.
* Làm quen chữ cái d:
- Trời tối ! trời sáng!
- Đây là chữ cái gì?
- Cô giới thiệu chữ cái d và phát âm.
- Cô mời tổ, nhóm, cá nhân phát âm.
- Cho trẻ sờ và nhận xét các nét của chữ d.
+ Chữ m gồm có mấy nét ?
- Cô phân tích cấu tạo các nét của chữ d: Chữ m gồm 2 nét, một nét thẳng bên phải và hai nétcong tròn khép kín bên trái.
- Ngoài chữ d in thường cô còn có chữ D in hoa và chữ d viết thường. Vào lớp một các con sẽ được học.
+ Chữ m có cách đọc, cách viết như như thế nào ?
- Mời cả lớp phát âm lại chữ d.
* Làm quen chữ cái đ:
- Đây là chữ cái gì?
- Cô giới thiệu chữ cái đ và phát âm.
- Cô mời tổ, nhóm, cá nhân phát âm.
- Cho trẻ sờ và nhận xét các nét của chữ đ
+ Chữ n gồm có những nét gì?
- Cô phân tích cấu tạo các nét của chữ đ: Chữ đ gồm ba nét, một nét thẳng và một nétcong tròn khép kín bên tay phải và một nét gạch ngang trên đầu.
- Ngoài chữ đ in thường cô còn có chữ Đ in hoa và chữ đ viết thường. Vào lớp một các con sẽ được học.
+ Chữ đ có cách đọc, cách viết như như thế nào ?
- Mời cả lớp phát âm lại chữ đ.
+ So sánh giống nhau và khác nhau:
Chữ b - d :
+ Các cháu vừa được làm quen chữ cái gì?
+ Các con quan sát xem chữ cái b, d có điểm gì giống nhau?
+ Chữ b, d có gì khác nhau?
- Cô cho trẻ phát âm lại chữ b,d.
Chữ cái d – đ :
+ Các cháu quan sát xem chữ cái d, đ có điểm gì giống nhau?
+ Chữ b, d có gì khác nhau?
- Cô cho trẻ phát âm lại chữ b, d .
*Hoạt động 3: Củng cố
- Trò chơi 1: Chơi cùng xúc xắc.
+ Cách chơi: Trên màn hình có các con xúc xắc, khi xúc xắc quay dừng lại ở chữ cái nào thì các con phải nhanh tay tìm xúc xắc có chữ cái đó giơ lên và phát âm. Thi xem ai tìm nhanh và đúng.
+Cô tổ chức cho trẻ chơi và cho trẻ phát âm.
+Cô nhận xét động viên, khen trẻ.
- Trò chơi 2: “Thử tài của bé”
+Cách chơi: Cô mời 3 đội lên chơi, mỗi đội có 6 bạn. Cô có các bức tranh về các con vật, dưới mỗi bức tranh là từ tương ứng và từ còn thiếu. Nhiệm vụ của 3 đội là nhảy lò cò lên tìm chữ cái còn thiếu trong từ và gắn vào trong từ tương ứng còn thiếu. Sau đó quay về chỗ cho bạn tiếp theo lên tìm.
+Luật chơi: Khi lên tìm chữ các con phải nhảy lò cò, mỗi lần lên mỗi bạn chỉ được tìm chữ cái còn thiếu trong 1 bức tranh. Trò chơi kết thúc đội nào tìm và gắn được nhiều chữ cái còn thiếu hơn đội đó giành chiến thắng.
+Cô tổ chức cho trẻ chơi.
+Nhận xét, tuyên dương trẻ.
-Kết thúc
IV.Đánh giá trẻ hàng ngày:
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
2. Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
3.Về kiến thức, kỹ năng của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
*Biện pháp hỗ trợ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Thứ 5 ngày 1 tháng 12 năm 2022
-Tên hoạt động: Tên hoạt động học: Dạy VĐMH: Chú bộ đội
-Thuộc lĩnh vực: PTTM
I.Mục đích-yêu cầu:
* Kiến thức:
- Trẻ nhớ tên bài hát“Chú bộ đội”sáng tác: Hoàng Hà.
- Trẻ thuộc lời bài hát, biết múa minh họa theo lời bài hát, biết thể hiện tình cảm của mình qua các động tác múa.
- Trẻ hưởng ứng, thích thú lắng nghe bài hát “Màu hoa đỏ” sáng tác : Thuận Yến
- Trẻ chơi thành thạo trò chơi âm nhạc “ Nghe giai điệu đoán tên bài hát”
*Kỹ năng:
- Dạy kỹ năng múa minh hoạ kết hợp với lời ca nhịp nhàng theo lời bài hát
- Kỹ năng quan sát, ghi nhớ có chủ định
- Rèn cho trẻ kỹ năng hát đúng lời ca, đúng giai điệu bài hát
- Kỹ năng cảm thụ âm nhạc, nhanh nhẹn qua trò chơi âm nhạc
* Thái độ
- Trẻ yêu thích môn học, trẻ hứng thú tham gia vào hoạt động.
- Giáo dục trẻ tình cảm yêu quý, kính trọng các chú bộ đội.
- Kĩ năng phát triển tai nghe âm nhạc
II.Chuẩn bị
+ Đồ dùng của cô:
- Giáo án điện tử có baboi hình ảnh chú bộ đội .
- Loa máy, ti vi
- Nhạc đệm bài hát “ Chú bộ đội” ,“Màu hoa đỏ"
+ Đồ dùng của trẻ:
- Chỗ ngồi hợp lý, tâm thế thoải mái trước khi vào giờ học.
- Hoa múa đủ cho từng trẻ ( 48 bông), mũ bộ đội( 24 cái)
III.Tiến hành hoạt động
* Hoạt động 1: Bé làm nghệ sĩ múa
+ Cô đố lớp mình tháng này là tháng mấy?
+ Trong tháng này có ngày lễ gì?
+ Ngày lễ này dành cho ai?
+ Ngày đó có ý nghĩa như thế nào?
Cô nói: Đúng rồi, ngày 22/12 là ngày thành lập quân đội nhân dân Việt Nam, ngày lễ dành cho các chú bộ đội phải không nào.
+ Vậy lớn lên các con có muốn trở thành chú bộ đội không?
- Các con xem cô có hình ảnh ai đây? Chú bộ đội đang làm gì?
- Cho trẻ nghe giai điệu 1 – 2 câu đầu bài hát “ chú bộ đội” và yêu cầu trẻ đoán tên bài hát.
+ Các con vừa nghe xong giai điệu của bài hát gì?
+ Bài hát “ Chú bộ đội” nhạc và lời của ai?
+ Bài hát nói lên điều gì?
- Cô bắt nhịp cho trẻ hát cùng cô 2 lần theo nhạc đệm
* Dạy vận động:
+Để thể hiện tình cảm của mình đối với các chú bộ đội. Bài hát này không chỉ hát hay mà còn vận động rất đẹp nữa đấy. Vậy con có cách vận động gì nào? (Vổ tay theo phách, vổ theo tiết tấu, múa).
- Cô giới thiệu vận động múa.
- Cô hát + Múa mẫu cho trẻ xem:
- Cô hát múa lần 1 cho cả lớp cùng xem.
+ Cô vừa múa cho lớp minh xem bài hát gì?
+ Do ai sáng tác?
- Cô hát múa lần 2.
- Tổ chức cho trẻ hát múa cùng cô 2-3 lần: đứng thành vòng tròn,vòng trong vòng ngoài, cả lớp.
- Tổ chức cho trẻ hát múa theo hình thức tổ - nhóm –, cặp đôi, cá nhân
- Cô chú ý sữa sai cho trẻ
+ Các con vừa hát múa bài hát gì?
+ Do ai sáng tác?
* Hoạt động 2: Nghe hát: “ Màu hoa đỏ”
- Cô giới thiệu bài hát: “ Màu hoa đỏ” sáng tác nhạc sĩ Thuận Yến
- Cô hát cho trẻ nghe 2 lần:
+ Lần 1: Cô hát theo nhạc đệm
+ Cô vừa hát cho các con nghe bài hát gì? Do ai sáng tác? Bài hát ca ngợi về ai các con?
+ Lần 2: Cô mở nhạc ca sĩ hát cho trẻ hưởng ứng theo.
-> Giáo dục: Các chú bộ đội đã anh dũng chiến đấu hi sinh để mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho chúng ta. Vì vậy, các con phải biết ơn, yêu quý các chú bộ đội. Các con nhớ phải học tốt, học ngoan, nghe lời cô giáo nghe lời bố mẹ, để xứng đáng với sự hi sinh của các chú bộ đội nhé!
*Hoạt động 3: Trò chơi âm nhạc “ Nghe giai điệu đoán tên bài hát”
- Cô giới thiệu tên trò chơi và yêu cầu trẻ nhắc cách chơi, luật chơi của trò chơi
+ Cách chơi: Cô có bốn ô cửa 1,2,3,4, sau những ô cửa là một hình ảnh, để biết đó là hình ảnh gì thì các con sẽ chọn ô cửa , lắng nghe giai điệu của bài hát và đoán tên bài hát.
+ Luật chơi: Nếu đội nào giành quyền trả lời và đoàn đúng thì ô cửa được mỡ ra.Các con hiểu cách chơi, luật chơi chưa nào.
- Tổ chức cho trẻ chơi 3 – 4 lần
- Cô nhận xét, tuyên dương trẻ
- Tổ chức cho trẻ thực hiện vận động múa lại bài hát “chú bộ đội
IV.Đánh giá trẻ hàng ngày:
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
2. Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
3.Về kiến thức, kỹ năng của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
*Biện pháp hỗ trợ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Thứ 6 ngày 2 tháng 12 năm 2022
-Tên hoạt động học: Vẽ quà tặng chú bộ đội
-Thuộc lĩnh vực: PTTM
I.Mục đích-yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Trẻ biết sử dụng các kỹ năng vẽ cơ bản: Như vẽ nét thẳng, vẽ nét ngang, vẽ nét xiên, vẽ nét cong tròn, nét cong... để vẽ được một số món quà tặng chú bộ đội.
- Trẻ tô màu mịn đẹp, phù hợp, biết phối hợp các họa tiết và sắp xếp bố cục bức tranh cân đối. Nhận biết được một số chất liệu vẽ như: Vẽ trên giấy, trên xốp.
- Trẻ có hiểu biết thêm về nghề bộ đội, công việc và cuộc sống hàng ngày của các chú bộ đội.
- Biết nhận xét sản phẩm của mình và của bạn.
2. Kỹ năng:
- Rèn trẻ kỹ năng tô màu, phối hợp màu sắc khi lựa chọn để tô, kỹ năng cầm bút, tư thế ngồi ngay ngắn khi vẽ và tô màu.
- Phát triển cho trẻ kỹ năng quan sát ghi nhớ có chủ định, phát triển ngôn ngữ, óc thẩm mỹ, trí tưởng tượng và sáng tạo.
3. Thái độ:
- Trẻ hứng thú tham gia vào hoạt động.
- Giáo dục trẻ yêu quý cái đẹp, giữ gìn sản phẩm do chính mình tạo ra.
- Giáo dục trẻ yêu quý và biết ơn các chú bộ đội.
II. CHUẨN BỊ
* Đồ dùng của cô:
+ Tranh 1: Vẽ bó hoa, phong bì thư.
+ Tranh 2: Vẽ cái áo, cái mũ cối.
+ Tranh 3: Vẽ hoa đào, bánh chưng, phong bao lì xì.
+ Tranh 4: Vẽ quả bóng, vợt cầu lông, quả cầu lông.
- Máy vi tính, máy chiếu, video về công việc và cuộc sống sinh hoạt của các chú bộ đội.
- Nhạc bài hát: Bài “Chú bộ đội”, “Làm chú bộ đội”, “Cháu thương chú bộ đội” và một số bài hát khác trong chủ đề.
3. Đồ dùng của trẻ:
- Bàn ghế cho trẻ, sáp màu, màu nước, bút lông, bút dạ màu đen.
- Giấy A4, giấy các màu, xốp, khăn lau tay, nước.
III. Tiến hành
* Hoạt động 1: Gây hứng thú
- Cho trẻ hát “Chú bộ đội”.
- Các con vừa hát bài hát gì nào?
- Để biết thêm về nghề bộ đội cô mời các con cùng hướng lên màn hình để xem đoạn video về công việc cũng như cuộc sống sinh hoạt của các chú nhé!
- Cô cho trẻ xem video về các chú bộ đội.
- Con vừa xem video nói về ai?
- Công việc hàng ngày của các chú là gì?
+ Cô giáo dục trẻ: Yêu quý kính trọng và biết ơn các chú bộ đội.
*. Hoạt động 2: Vẽ quà tặng chú bộ đội
* Quan sát và nhận xét tranh mẫu:
- Những bức tranh này vẽ gì đây?
* Tranh 1: Tranh vẽ áo và mũ của chú bộ đội.
- Đây là bức tranh vẽ về trang phục của chú bộ đội đấy các con ạ.
- Áo và mũ của chú bộ đội có màu gì?
- Bạn nào có nhận xét gì về bố cục của bức tranh?
- Con thấy bức tranh tô màu bằng màu gì nào? Vẽ trên chất liệu gì?
+ Cô khái quát lại: Cô vẽ chiếc áo và mũ thật cân đối hài hòa không lệch sang trái không lệch sang phải, không lên cao và không bị lệch xuống dưới để bức tranh có bố cục hài hòa cân đối. Và bức tranh được vẽ trên nền xốp tô màu nước rất là nổi bật.
* Tranh 2: Tranh vẽ bó hoa và phong bì thư:
- Các bạn nhỏ còn vẽ tặng chú món quà gì đây?
- Mỗi khi nhớ nhà các chú thường làm gì?
- Bạn đã dùng những nét gì để vẽ bức tranh?
+ Cô khái quát lại: cô đã sử dụng các nét cong nét xiên và nét thẳng để vẽ thành những bông hoa, phong thư tặng cho các chú đấy.
* Tranh 3: Tranh vẽ cành đào, bánh chưng và phong bao lì xì.
- Mùa xuân sắp đến vì vậy các bạn đã vẽ tặng các chú món quà gì đây?
- Ai có nhận xét gì về màu sắc của bức tranh nhỉ?
- Bức tranh được tô bằng màu gì nào?
+ Cô khái quát lại: Bức tranh này được tô bằng màu nước khéo léo từ những cánh hoa màu hồng nhỏ, bánh chưng xanh và phong bao lì xì màu đỏ nổi bật trên nền vàng nhạt biểu tượng cho mùa xuân sắp về đấy các con ạ.
* Tranh 4: Tranh vẽ chiếc vợt cầu lông quả cầu lông và quả bóng.
- Một món quà để các chú tập luyện thể thao, rèn luyện sức khỏe, các bạn nhỏ còn vẽ tặng các chú cái gì đây nào?
-Cô cho trẻ nhận xét bố cục bức tranh, màu sắc…?
- Cô hỏi ý định trẻ:
- Con sẽ vẽ gì tặng chú bộ đội?
- Các bạn khác thì sao các con sẽ vẽ tặng các chú quà gì?
(Cô hỏi 2-3 trẻ về ý định vẽ món quà mà trẻ thích)
-Để bức tranh đẹp hơn con sẽ làm gì?
- Cô nhắc lại cách vẽ muốn có một bài vẽ để các con vẽ sao cho bức tranh thật cân đối tô màu thật mịn màng, đều tay và nhớ cầm bút bằng tay phải bằng ba đầu ngón tay nhé.
- Trẻ thực hiện:
- Cho trẻ về chỗ ngồi vẽ.
- Cô bao quát lớp và động viên, nhắc nhở trẻ một cách nhẹ nhàng, sửa tư thế ngồi và cách cầm bút cho trẻ
*Hoạt động 3: Trưng bày, nhận xét sản phẩm:
-Cô hco trẻ mang tranh lên trưng bày.
- Con thích nhất bài nào vẽ nào?
- Vì sao con thích?
- Các con còn thích bài nào nữa?
- Trong những bức tranh này có bức tranh nào chưa hoàn chỉnh không nhỉ?
- Cô nhận xét khen ngợi một số bài vẽ đẹp và khuyến khích động viên trẻ vẽ còn chưa khéo, bài vẽ chưa hoàn chỉnh.
*Kết thúc :
- Cô cho trẻ hát bài hát: “Cháu thương chú bộ độ
IV.Hoạt động ngoài trời
-Tên hoạt động: quan sát trang phục của người dẫn chương trình
-TCVĐ: Kéo co
a)Mục đích yêu cầu
+Kiến thức:
-Trẻ biết một số côngviệc và những khó khăn của người dẫn chươngtrình
+Kỹ năng
-Trẻ nói to, rõ ràng,mạch lạc câu hỏi cô giáo đề ra.
-Trẻ có hiểu biết, kỹ năng về người dẫn chương trình,ý thức về nghề yêu quý về người dẫn chương trình.
+Thái độ:ý thức về nghề yêu quý về người dẫn chương trình và mong muốn được làm người dẫn chương trình hay nhất.
b)Chuẩn bị:
- video về người dẫn chương trình
- Một số đồ dùng và dụng cụ của người dẫn chương trình Micro, trang phục, quyển sách
c)Tiến hành:
+Hoạt động 1:Xem video
-Trẻ xem video, trò chuyện về tên, hoạt động, đồ dùng của nghề đó0
-Trẻ xem video về người dẫn chương trình, trò chuyện về tên, công việc và khó khăn của nghề dẫn chương trình.
+Hoạt động 2:Bé tập làm người dẫn chương trình
- Trẻ kể về công việc của người dẫn chương trình và cho từng trẻ lên tập làm người dẫn chương trình văn nghệ, đồ, rê, mí, bông hoa nhỏ.
- Cô động viên, khích lệ trẻ để trẻ mạnh dạn, tự tin khi lên tập làm người dẫn chương trình
- Cô giúp trẻ để trẻ sáng tạo và hứng thú với vai trò là người dẫn chườn trình .Cô nhắc nhở trẻ làm người dẫn chương trình luôn vui tươi.
+Hoạt động 3: “Người dẫn chương trình đặc biệt”.Chọn trẻ có năng khiếu về nghề dẫn chương trình lên dẫn cho các bạn xem.Có khuyến khích trẻ mạnh dạn tự tin khi đứng trước đám đông.
+Chơi ở khu vực số 4
V.Đánh giá trẻ hàng ngày:
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
2. Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
3.Về kiến thức, kỹ năng của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
*Biện pháp hỗ trợ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
TTCM Duyệt bài
|
HPCM Duyệt bài
|
|
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
HPCM Duyệt bài
|