UỶ BAN NHÂN DÂN HUYỆN VĨNH BẢO
TRƯỜNG MẦM NON TAM CƯỜNG
KẾ HOẠCH CHĂM SÓC GIÁO DỤC TRẺ
CHỦ ĐỀ 7: THỰC VẬT
(Thời gian thực hiện từ 06/02 đến 24/02/2023)
Lớp : 5A3
Giáo viên: Lương Thị Chinh
Vũ Thị Phượng
Năm học: 2022- 2023
|
I.Mục tiêu chủ đề
TTNT
|
TTL
|
Mục tiêu chủ đề
|
Nội dung chủ đề
|
Hoạt động chủ đề
|
Tài nguyên học liệu
|
Phạm vi thực hiện
|
Địa điểm tổ chức
|
Nhánh
1
|
Nhánh
2
|
Nhánh
3
|
Ghi chú nếu có sự điều chỉnh
|
Em yêu cây xanh
|
Hoa đẹp quanh bé
|
Rau, củ, quả bé thích
|
|
|
|
|
|
I. LĨNH VỰC GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT
|
3
|
1
|
Thực hiện đúng kỹ thuật và thuần thục các động tác trong bài tập thể dục theo hiệu lệnh, nhịp bản nhạc/bài hát. Bắt đầu và kết thúc động tác đúng nhịp.
|
Tập kết hợp 5 động tác cơ bản trong bài tập thể dục
|
Bài 8: (Hô hấp: Tiếng còi tàu..tu..tu/ 2 tay đưa ngang gập khuỷu tay/ Lưng, bụng: Đứng nghiêng người sang 2 bên/ Chân: Đứng đưa 1 chân ra trước lên cao/ Bật: Nhảy chân sáo)
|
thể dục bài 8
|
Khối
|
Sân trường khu TT
|
TDS
|
TDS
|
TDS
|
|
38
|
15
|
Bền bỉ, dẻo dai, duy trì được vận động chạy chậm 100 - 120m
|
Chạy chậm 100 - 120m
|
HĐNT: -Chạy chậm 100 - 120m
|
chạy chậm 100 - 120 cm
|
Lớp
|
Sân trường khu TT
|
HĐNT
|
|
HĐH
|
|
76
|
26
|
Ném vật về phía trước bằng 2 tay đúng kỹ thuật ở khoảng cách xa ….m
|
Ném xa bằng 2 tay, Ném trúng đích thẳng đứng bằng 2 tay
|
HĐH: -Ném xa bằng 2 tay, Ném trúng đích thẳng đứng bằng 2 tay
|
ném xa bằng 2 tay
|
Lớp
|
Lớp học
|
HĐH
|
|
|
|
77
|
27
|
Chuyền, bắt bóng qua đầu
|
Chuyền, bắt bóng qua đầu
|
HĐH: -Chuyền, bắt bóng qua đầu.
|
|
Lớp
|
Lớp học
|
|
HĐH
|
|
|
85
|
35
|
Xâu - luồn - buộc dây
|
Xâu - luồn - buộc dây
|
HĐG: Xâu - luồn - buộc dây
|
xâu luồn buộc dây
|
Lớp
|
Lớp học
|
HĐG
|
HĐG
|
HĐG
|
|
158
|
57
|
Trẻ được chăm sóc sức khỏe, dinh dưỡng theo khoa học
|
- Hướng dẫn cách chế biến một số món ăn dành cho trẻ
|
TN: - Trải nghiệm làm bánh trôi
|
video dạy trẻ làm bành trôi
|
Trường
|
Lớp học
|
HĐNT
|
|
|
|
167
|
62
|
Có kỹ năng sử dụng đồ dùng phục vụ ăn uống thành thạo, khéo léo
|
Cách sử dụng đồ dùng ăn uống
|
VS-AN: Trò chuyện với trẻ về cách sử dụng đồ dùng ăn uống.
|
dạy trẻ sử dụng đồ dùng ăn uống
|
Khối
|
Lớp học
|
VS-AN
|
VS-AN
|
VS-AN
|
|
189
|
65
|
Ăn từ tốn, nhai kỹ, không đùa nghịch trong lúc ăn, không vừa nhai vừa nói, biết nhặt cơm rơi vào đĩa
|
Ăn từ tốn, nhai kỹ, không đùa nghịch trong lúc ăn, không vừa nhai vừa nói, biết nhặt cơm rơi vào đĩa
|
ĐTT: Trò chuyện với trẻ về hành vi văn minh, thói quen tốt trong ăn uống.
|
phép lịch sự trong bữa ăn
|
Lớp
|
Lớp học
|
ĐTT
|
ĐTT
|
ĐTT
|
|
192
|
76
|
Nhận biết được một số trường hợp không an toàn và gọi người giúp đỡ
|
Một số trường hợp không an toàn:
- Người lạ bế ẫm, rủ đi chơi, cho đồ ăn.
- Tự ý đi ra khỏi nhà/trường/lớp một mình khi chưa được người lớn cho phép
|
HĐC: Giáo dục trẻ biết gọi người lớn khi gặp trường hợp khẩn cấp: Cháy, người rơi xuống nước, ngã, chảy máu
|
dạy trẻ không đi theo và không nhận quà của người lạ
|
Lớp
|
Lớp học
|
HĐC
|
HĐC
|
HĐC
|
|
|
|
II. LĨNH VỰC GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC
|
224
|
94
|
Đặc điểm, ích lợi và tác hại của con vật, cây, hoa, quả
|
Đặc điểm , ích lợi , tác hại, quá trình phát triển và điều kiện sống của một số loại cây, hoa, quả., cây xanh
|
HĐH: Tìm hiểu một số loại cây xanh,Tìm hiểu quá trình phát triển của cây , Khám phá chất liệu làm chậu cây thông minh HĐH+ HĐG Quy trình làm ra hạt thóc , Tìm hiểu gạo nếp, gạo tẻ
|
|
Lớp
|
Lớp học
|
HĐH
|
HĐH+HĐG
|
HĐG
|
|
220
|
90
|
Đặc điểm , ích lợi , tác hại, quá trình phát triển và điều kiện sống của một số loại cây, hoa, quả.So sánh, phân loại cây, hoa, quả theo 2 - 3 dấu hiiệu, tìm hiểu gạo nếp, gạo tẻ
|
Đặc điểm , ích lợi , tác hại, quá trình phát triển và điều kiện sống của một số loại cây, hoa, quả.So sánh, phân loại cây, hoa, quả theo 2 - 3 dấu hiiệu, tìm hiểu gạo nếp, gạo tẻ
|
HĐNT: Quan sát các loại cây: Quan sát cây gấc, hoa lao kèn, cây thì là, hoa cúc, hoa đào, hoa ngọc lan, hoa giấy, hoa hồng, cây xoài, vật chìm-nổi, rau
|
tìm hiểu một số loại hoa
|
Lớp
|
Lớp học
|
HĐNT
|
HĐNT
|
HĐNT
|
|
228
|
98
|
Quan sát, phán đoán mối liên hệ đơn giản giữa con vật, cây với môi trường sống. Cách chăm sóc và bảo vệ con vật, cây.
|
Quan sát, phán đoán mối liên hệ đơn giản giữa cây với môi trường sống và cách chăm sóc bảo vệ
|
HĐH+HĐNT: Quan sát, phán đoán mối liên hệ đơn giản giữa cây cối với môi trường sống
|
|
Lớp
|
Lớp học
|
HĐH+HĐNT
|
HĐH+HĐNT
|
HĐH+HĐNT
|
|
290
|
114
|
Tách, gộp các nhóm đối tượng trong phạm vi 9, đếm và nói kết quả
|
Gộp các nhóm đối tượng trong phạm vi 9, đếm và nói kết quả. Tách một nhóm đối tượng trong phạm vi 9 thành hai nhóm bằng ít nhất 2 cách và so sánh số lượng của các nhóm
|
HĐH: Số 9 tiết 3
|
số 9 tiết 3
|
Khối
|
Lớp học
|
|
|
HĐH
|
|
295
|
119
|
Biết tự sáng tạo ra mẫu sắp xếp và tiếp tục sắp xếp
|
Tạo ra quy tắc sắp xếp theo ý thích
|
HĐG: Tạo ra quy tắc sắp xếp theo ý thích
|
|
Khối
|
Lớp học
|
HĐG
|
HĐG
|
HĐG
|
|
302
|
126
|
Nhận biết và gọi tên khối cầu, khối vuông, khối chữ nhật,khối trụ và nhận dạng các khối hình đó trong thực tế.
|
Nhận biết, gọi tên khối vuông, khối chữ nhật và nhận dạng các khối hình đó trong thực tế
|
HĐH: Nhận biết phân biệt khối vuông, khối chữ nhật.
|
Nhận biết biết khối vuông, khối chữ nhật.
|
Lớp
|
Lớp học
|
HĐG
|
HĐH
|
HĐG
|
|
|
|
III. LĨNH VỰC GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ
|
326
|
146
|
Nghe hiểu nội dung truyện
|
Nghe hiểu nội dung truyện kể, truyện đọc phù hợp với độ tuổi và chủ đề Thực Vật.
|
HĐH"Quả bầu tiêm, Sự tích hoa hồng, hạt giống nảy mầm rồi, bông hồng kiêu căng
|
truyện hạt giống nảy mầm
|
Lớp
|
Lớp học
|
HĐH
|
HĐG
|
HĐG
|
|
328
|
148
|
Đọc bài thơ, ca dao, đồng dao phù hợp độ tuổi và chủ đề
|
Đọc bài thơ, ca dao, đồng dao phù hợp độ tuổi và chủ đề thực vật
|
HĐH+ HĐC: Thơ: cây gạo, chiếc lá bàng, họ hàng nhà cam quýt, rau ngót rau đay
|
|
Lớp
|
Lớp học
|
HĐH+HĐC
|
HĐH+HĐC
|
HĐH+HĐC
|
|
384
|
162
|
Đóng kịch về các nhân vật
|
Đóng kịch về các nhân vật
|
HĐC:đóng kịch: cây rau của thỏ út
|
|
Lớp
|
Lớp học
|
HĐC
|
HĐC
|
HĐC
|
|
386
|
164
|
Biết sử dụng các từ biểu thị sự lễ phép, lịch sự phù hợp với tình huống trong giao tiếp
|
Sử dụng các từ biểu thị sự lễ phép, lịch sự "Cảm ơn", "Xin lỗi"; "Xin phép"; "Thưa"; "Dạ"; "Vâng"… phù hợp với tình huống trong giao tiếp
|
HĐC,HĐG,ĐTT,VSAN: Sử dụng các từ biểu thị sự lễ phép, lịch sự "Cảm ơn", "Xin lỗi"; "Xin phép"; "Thưa"; "Dạ"; "Vâng"… phù hợp với tình huống trong giao tiếp
|
|
Lớp
|
Lớp học
|
VS-AN
|
ĐTT
|
ĐTT
|
|
388
|
166
|
Trả lời các câu hỏi về nguyên nhân, so sánh: "Tại sao?"; "Có gì giống nhau?"; "Có gì khác nhau?"; "Do đâu mà có?"; Biết hỏi lại khi không hiểu người khác nói: "tại sao?", "như thế nào?"
|
Trả lời các câu hỏi về nguyên nhân, so sánh: "Tại sao?"; "Có gì giống nhau?"; "Có gì khác nhau?"; "Do đâu mà có?"; Biết hỏi lại khi không hiểu người khác nói: "tại sao?", "như thế nào?"
|
HĐNT,HĐC,HĐG:Trả lời các câu hỏi về nguyên nhân, so sánh: "Tại sao?"; "Có gì giống nhau?"; "Có gì khác nhau?"; "Do đâu mà có?"; Biết hỏi lại khi không hiểu người khác nói: "tại sao?", "như thế nào?"
|
|
Lớp
|
Lớp học
|
HĐNT
|
HĐG
|
HĐC
|
|
401
|
170
|
Biết kể chuyện theo tranh minh họa và kinh nghiệm của bản thân
|
Kể chuyện theo tranh minh họa và kinh nghiệm của bản thân. Kể chuyện sáng tạo
|
HĐG: Những quyển sách đáng yêu
|
lời nói yêu thương
|
Lớp
|
Lớp học
|
HĐG
|
HĐG
|
HĐG
|
|
427
|
196
|
Nhận dạng các chữ cái trong bảng chữ cái Tiếng Việt, chữ in thường, in hoa
|
Nhận dạng các chữ cái H- K trong bảng chữ cái Tiếng Việt, chữ in thường, in hoa
|
HĐH: Làm quen với chữ cái h,k
|
Làm quen chữ cái hk
|
Khối
|
Lớp học
|
|
HĐH
|
HĐG
|
|
|
|
|
Nhận dạng các chữ cái M- L- N trong bảng chữ cái Tiếng Việt, chữ in thường, in hoa
|
HĐH: Làm quen với chữ cái m,l,n
|
làm quen chữ cái m,n,l
|
Khối
|
Lớp học
|
|
|
HĐH
|
|
|
|
IV. LĨNH VỰC TÌNH CẢM - KỸ NĂNG XÃ HỘI
|
437
|
206
|
Gọt củ, quả
|
Gọt củ, quả
|
HĐH+HĐNT: Làm trà sữa thạch hoa quả(EDP)
|
dạy trẻ kỹ năng gọt củ quả
|
Trường
|
Lớp học
|
HĐNT
|
HĐNT
|
HĐH
|
|
|
|
V. LĨNH VỰC GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN THẨM MỸ
|
465
|
214
|
Thích thú, ngắm nhìn và biết sử dụng các từ gợi cảm nói lên cảm xúc của mình trước vẻ đẹp nổi bật (về màu sắc, hình dáng, bố cục…) của tác phẩm tạo hình
|
Nói cảm nhận về vẻ đẹp nổi bật của tác phẩm tạo hình
|
HĐH+ HĐG: Quan sát, nhận xét sản phẩm tạo hình. Dự án: Công viên cây xanh
|
|
Lớp
|
Lớp học
|
HĐH+HĐG
|
HĐH+HĐG
|
HĐG
|
|
485
|
217
|
Hát đúng giai điệu, lời ca, hát diễn cảm phù hợp với sắc thái, tình cảm của bài hát
|
Hát đúng giai điệu, lời ca, hát diễn cảm phù hợp với sắc thái, tình cảm của bài hát qua giọng hát, nét mặt, điệu bộ, cử chỉ…(theo các chủ đề Thực Vật
|
HĐH: Em yêu cây xanh, Lá xanh, Cây trúc xinh, Vường cây của Ba, Lí cây xanh, Lí cây Đa, Xòe hoa , Qủa gì?, Hoa trong vườn,Bốn mùa của Bé,
|
dạy hát: em yêu cây xanh
|
Lớp
|
Lớp học
|
|
HĐH
|
|
|
486
|
218
|
Vận động nhịp nhàng theo giai điệu, nhịp điệu và thể hiện sắc thái phù hợp với các bài hát, bản nhạc / Sử dụng các dụng cụ gõ đệm theo tiết tấu chậm chủ đề
|
Vận động nhịp nhàng theo giai điệu, nhịp điệu và thể hiện sắc thái phù hợp với các bài hát, bản nhạc / Sử dụng các dụng cụ gõ đệm theo tiết tấu chậm chủ đề Thực Vật
|
Dạy múa: Lá xanh; Dạy vỗ tay theo tiết tấu chậm: em yêu cây xanh; Bầu và bí;
|
dạy VTTTTC: em yêu cây xanh
|
Lớp
|
Lớp học
|
HĐH
|
|
|
|
488
|
220
|
Biết phối hợp các kĩ năng vẽ để tạo thành bức tranh có màu sắc hài hòa, bố cục cân đối
|
Vẽ để tạo thành bức tranh có màu sắc hài hòa, bố cục cân đối (CĐ: Thực Vật)
|
HĐH, HĐG:Vẽ vườn rau nhà bé. Vẽ cây xanh quanh bé, Chế tạo chậu cây thông minh.
|
vẽ cây xanh từ tăm bông
|
Lớp
|
Lớp học
|
HĐH
|
HĐG
|
|
|
490
|
222
|
Biết phối hợp các kĩ năng nặn để tạo thành sản phẩm có bố cục cân đối
|
Phối hợp các kĩ năng nặn để tạo thành sản phẩm có bố cục cân đối theo chủ đề: Thực Vật
|
HĐH/HĐG/HĐC: Nặn cậy ,hoa,quả.
|
nặn một số loại quả
|
Lớp
|
Lớp học
|
|
HĐH
|
|
|
491
|
223
|
Biết phối hợp các kĩ năng xếp hình để tạo thành các sản phẩm có kiểu dáng, màu sắc hài hòa, bố cục cân đối
|
Phối hợp các kĩ năng xếp hình để tạo thành các sản phẩm có kiểu dáng, màu sắc hài hòa, bố cục cân đối theo chủ đề :Thực Vật
|
HĐH/HĐG: Xếp hình cây,hoa
Dự án steam: “Làm hoa từ giấy ăn”
“ Làm mũ đội đầu từ lá cây”
|
xếp bông hoa
|
Lớp
|
Lớp học
|
HĐG
|
HĐG
|
HĐG
|
|
Cộng tổng số nội dung phân bổ vào chủ đề
|
22
|
21
|
21
|
|
Trong đó:
|
- Đón trả trẻ
|
1
|
2
|
2
|
|
- TDS
|
1
|
1
|
1
|
|
- Hoạt động góc
|
5
|
6
|
6
|
|
- HĐNT
|
6
|
3
|
2
|
|
- Vệ sinh - ăn ngủ
|
2
|
1
|
1
|
|
- HĐC
|
2
|
2
|
3
|
|
- Thăm quan dã ngoại
|
0
|
0
|
0
|
|
- Lễ hội
|
0
|
0
|
0
|
|
- Hoạt động học
|
5
|
5
|
5
|
|
Chia ra
|
Giờ thể chất
|
HĐH
|
|
|
1
|
1
|
1
|
|
|
HĐH+HĐG
|
|
0
|
0
|
0
|
|
|
HĐH+HĐNT
|
|
0
|
0
|
0
|
|
|
HĐH+HĐC
|
|
0
|
0
|
0
|
|
Giờ nhận thức
|
HĐH+HĐG
|
|
0
|
1
|
0
|
|
|
HĐH+HĐNT
|
|
1
|
1
|
1
|
|
|
HĐH+HĐC
|
|
0
|
0
|
0
|
|
|
HĐH
|
|
|
1
|
1
|
1
|
|
Giờ ngôn ngữ
|
HĐH
|
|
|
1
|
1
|
1
|
|
|
HĐH+HĐG
|
|
0
|
0
|
0
|
|
|
HĐH+HĐNT
|
|
0
|
0
|
0
|
|
|
HĐH+HĐC
|
|
1
|
1
|
1
|
|
Giờ TC-KNXH
|
HĐH+HĐG
|
|
0
|
0
|
0
|
|
|
HĐH+HĐNT
|
|
0
|
0
|
0
|
|
|
HĐH+HĐC
|
|
1
|
1
|
1
|
|
|
HĐH
|
|
|
0
|
1
|
1
|
|
Giờ thẩm mỹ
|
HĐH+HĐG
|
1
|
1
|
0
|
|
HĐH+HĐNT
|
|
0
|
0
|
0
|
|
HĐH+HĐC
|
|
0
|
0
|
0
|
|
|
HĐH
|
|
|
2
|
1
|
1
|
|
I. Dự kiến các chủ đề nhánh
Chủ đề nhánh
|
Số tuần
|
Thời gian thực hiện
|
Người phụ trách
|
Ghi chú về sự điều chỉnh( nếu có)
|
Nhánh 1: Em yêu cây xanh
|
1 tuần
|
06/2 -10/2/2023
|
Vũ Thị Phượng
|
|
Nhánh 2: Hoa đẹp quanh bé
|
1 tuần
|
13/2 - 17/2/2023
|
Lương Thị Chinh
|
|
Nhánh 3: Rau củ quả bé thích
|
1 tuần
|
20/2 - 24/2/2023
|
Vũ Thị Phượng
|
|
II. Chuẩn bị
|
Nhánh 1: Em yêu cây xanh
|
Nhánh 2: Hoa đẹp quanh bé
|
Nhánh 3: Rau củ quả bé thích
|
Giáo viên
|
- Chuẩn bị môi trường cho trẻ hoạt động theo “Em yêu cây xanh”
- Tranh gợi ý các hoạt động
- Bổ sung đồ dùng, đồ chơi, nội dung chơi
- Nguyên vật liệu: sáp màu, bút dạ, giấy, màu nước, giấy màu, giấy nhăn, hồ dán, hoạ báo cũ, len, lá khô....
-Các trò chơi phát triển trí tuệ cho trẻ.
|
- Chuẩn bị môi trường cho trẻ hoạt động theo “Hoa đẹp quanh bé”
- Tranh gợi ý các hoạt động
- Bổ sung đồ dùng, đồ chơi, nội dung chơi
- Nguyên vật liệu: sáp màu, bút dạ, giấy, màu nước, giấy màu, giấy nhăn, hồ dán, hoạ báo cũ, len, lá khô....
-Các trò chơi phát triển trí tuệ cho trẻ.
|
- Chuẩn bị môi trường cho trẻ hoạt động theo “Rau củ quả bé thích”
- Tranh gợi ý các hoạt động
- Bổ sung đồ dùng, đồ chơi, nội dung chơi
- Nguyên vật liệu: sáp màu, bút dạ, giấy, màu nước, giấy màu, giấy nhăn, hồ dán, hoạ báo cũ, len, lá khô....
-Các trò chơi phát triển trí tuệ cho trẻ.
|
Nhà trường
|
-Tạo điều kiện về cơ sở vật chất, môi trường cho trẻ hoạt động
|
-Tạo điều kiện về cơ sở vật chất, môi trường cho trẻ hoạt động
|
-Tạo điều kiện về cơ sở vật chất, môi trường cho trẻ hoạt động
|
Phụ huynh
|
- Sưu tầm tranh ảnh, truyện có nội dung chủ đề
- Sưu tầm vỏ hộp, len vụn, lá khô, hột hạt, đế thạch, bông, vỏ quả, hộp sữa, nguyên vật liệu phế thải cho bé
- Chuẩn bị tâm thế tốt cho trẻ đến trường
|
- Sưu tầm tranh ảnh, truyện có nội dung chủ đề
- Sưu tầm vỏ hộp, len vụn, lá khô, hột hạt, đế thạch, bông, vỏ quả, hộp sữa, nguyên vật liệu phế thải cho bé
- Chuẩn bị tâm thế tốt cho trẻ đến trường
|
- Sưu tầm tranh ảnh, truyện có nội dung chủ đề
- Sưu tầm vỏ hộp, len vụn, lá khô, hột hạt, đế thạch, bông, vỏ quả, hộp sữa, nguyên vật liệu phế thải cho bé
- Chuẩn bị tâm thế tốt cho trẻ đến trường
|
Trẻ
|
- Trẻ cùng cô tạo môi trường mở
-Trang phục của trẻ gọn gàng, mặc theo mùa.
|
- Trẻ cùng cô tạo môi trường mở
-Trang phục của trẻ gọn gàng, mặc theo mùa.
|
- Trẻ cùng cô tạo môi trường mở
-Trang phục của trẻ gọn gàng, mặc theo mùa.
|
III. Khung kế hoạch hoạt động toàn chủ đề
tt
|
Tên hoạt động
|
Nội dung
|
Ghi chú
|
Thứ 2
|
Thứ 3
|
Thứ 4
|
Thứ 5
|
Thứ 6
|
1
|
Đón trẻ
|
-Trò chuyện về một số món ăn từ các loại rau, củ, quả ( cách làm trà sữa thạch hoa quả)
-Trò chuyện về lá cây,bé sáng tạo được gì từ lá cây khô.
-Trò chuyện về chất liệu làm chậu cây.Trò chuyện về một số loại cây và quá trình phát triển của cây.
-Trò chuyện về chậu cây hút nước tự động (E1)
-Dạy trẻ một số cách bảo quản thực phẩm/ thức ăn đơn giản
-Dạy trẻ không khạc nhổ bừa bãi, giữ vệ sinh thân thể
-Lắng nghe và trao đổi với người đối thoại
-Sử dụng các từ biểu thị sự lễ phép "Vâng ạ"; "Dạ"; "Thưa", … trong giao tiếp
-Điều chỉnh giọng nói phù hợp với hoàn cảnh khi được nhắc nhở
-Dạy trẻ nhận biết và biết cách thể hiện cảm xúc của mình
-Dạy trẻ biết tránh xa lan can
-Sử dụng các từ biểu thị sự lễ phép "Mời cô"; "Mời bạn"; "Cảm ơn"; "Xin lỗi"… trong giao tiếp
|
|
2
|
Thể dục sáng
|
+Khởi động:cô và trẻ đi vòng tròn và đi các kiểu đi
+Trọng động: tập 5 động tác kết hợp bài hát “ em yêu cây xanh”
Hô hấp :ngửi hoa
-Tay : Co và duỗi tay
-chân : Đứng lần lượt từng chân co cao đầu gối
-Bụng : Nghiêng người sang trái sang phải
-Bật :Bật chân trước chân sau
+Hồi tĩnh: đi lại nhẹ nhàng 2-3 vòng
|
|
3
|
Hoạt động học
|
Nhánh 1: Em yêu cây xanh
|
Ngày 06/2/2023
PTTM
Dạy VTTTTC: "Em yêu cây xanh"
|
Ngày 07/2/2023
PTNT
Khám phá chất liệu làm chậu cây thông minh (E2,3)
|
Ngày 08/2/2023
PTTC
Ném xa bằng hai tay
|
Ngày 09/2/2023
PTTM
Chế tạo chậu cây thông minh
(E5)
|
Ngày 10/2/2023
PTNN
Truyện: Sự tích hoa hông"
|
|
|
|
Nhánh 2: Hoa đẹp quanh bé
|
Ngày 13/2/2023
PTNT
Nhận biết, phân biệt khối vuông khối chữ nhật
|
Ngày 14/2/2023
PTTM
Dạy KNCH: "Màu hoa"
|
Ngày 15/2/2023
PTNN
Làm quen chữ cái h,k
|
Ngày 16/2/2023
PTTM
Vẽ cây xanh quanh bé
|
Ngày 17/2/2023
PTTC
Chuyền bắt bóng qua đầu
|
|
Nhánh 3: Rau, củ, quả bé thích
|
Ngày 20/2/2023
PTTC-KNXH
Làm trà sữa thạch hoa quả
|
Ngày 21/2/2023
PTTM
Nặn các loại quả
|
Ngày 22/2/2023
PTTC
Chạy chậm 120m
|
Ngày 23/2/2023
PTNN
Làm quen chữ cái l,m,n
|
Ngày 24/2/2023
PTNT`
Số 9 (T3)
|
|
4
|
Hoạt động ngoài trời
|
Nhánh 1: Em yêu cây xanh
|
Ngày 06/2/2023
-Quan sát cây xoài
-TC:Đi trong đường zíc zắc
-KVC số 3
|
Ngày 07/2/2023
-Quan sát bầu trời
-Tc “Cáo ơi ngủ à”
-KVC số 4
|
Ngày 08/2/2023
-Quan sát dây hút nước (Khảo sát về chất liệu của dây hút nước…)
-TC: bật xa 35cm
-KVC số 5
|
Ngày 09/2/2023
-Quan sát thời tiết
-TC: Tiếp cờ
-Chơi ở khu vực số 6
|
Ngày 10/2/2023
-Quan sát sự nảy mầm của củ khoai tây
-Chơi ở khu vực số 1
|
|
Nhánh 2: Hoa đẹp quanh bé
|
Ngày 13/2/2023
-Quan sát cây lan nước
-TC:Đi trong đường zíc zắc
-KVC số 6
|
Ngày 14/2/2023
-Quan sát bầu trời
-Tc “Cáo ơi ngủ à”
-KVC số 1
|
Ngày 15/2/2023
-Quan sát cây quất
-TC: bật xa 35cm
-KVC số 2
|
Ngày 16/2/2023
-Quan sát thời tiết
-TC: Tiếp cờ
-Chơi ở khu vực số 3
|
Ngày 17/2/2023
-Quan sát cây hoa lan
-Chơi ở khu vực số 4
|
|
Nhánh 3: Rau, củ, quả bé thích
|
Ngày 20/2/2023
-Quan sát cây gấc
-TC:Đi trong đường zíc zắc
-KVC số 3
|
Ngày 21/2/2023
-Quan sát hoa cúc
-Tc “Cáo ơi ngủ à”
-KVC số 4
|
Ngày 22/2/2023
-Quan sát cây hoa giấy
-TC: bật xa 35cm
-KVC số 5
|
Ngày 23/2/2023
-Quan sát sự nảy mầm của củ hành
-TC: Tiếp cờ
-Chơi ở khu vực số 6
|
Ngày 24/2/2023
-Quan sát cây vú sữa
-Chơi ở khu vực số 1
|
|
5
|
Vệ sinh ăn ngủ
|
-Thao tác rửa tay
-Dạy trẻ kỹ năng đánh răng đúng thao tác. Có thói quen tự đánh răng hàng ngày
-Dạy trẻ ăn từ tốn, nhai kỹ, không đùa nghịch trong lúc ăn, không vừa nhai vừa nói, biết nhặt cơm rơi vào đĩa
-Dạy trẻ rửa tay bằng xà phòng đúng quy trình trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh và khi tay bẩn
-Sử dụng các từ biểu thị sự lễ phép "Mời cô"; "Mời bạn"; "Cảm ơn"; "Xin lỗi"… trong giao tiếp
-Trò chuyện về một số món ăn từ các loại rau, củ, quả
|
|
6
|
Hoạt động chiều
|
Nhánh 1: Em yêu cây xanh
|
Ngày 06/2/2023
-Xem video về chậu cây thông minh
-Vệ sinh trả trẻ
|
Ngày 07/2/2023
-Chơi tự do ở các góc.
-Học múa tại phòng chức năng.
|
Ngày 08/2/2023
-Làm một số phụ kiện trang trí chậu cây
-Vệ sinh trả trẻ
|
Ngày 09/2/2023
-Làm quen bài hát “Vườn cây cuả ba".
|
Ngày 10/2/2023
-Trưng bày sản phẩm, chia sẻ, nhận xét
|
|
Nhánh 2: Hoa đẹp quanh bé
|
Ngày 13/2/2023
-Nhảy dân vũ trại phòng năng khiếu
-Dọn dẹp đồ chơi.
|
Ngày 14/2/2023
-Làm vệ sinh lớp học:
+ Lau đồ chơi/giá đồ chơi
+ Lau bàn ghế
|
Ngày 15/2/2023
-Hoạt động nêu gương
|
Ngày 16/2/2023
-Làm quen trò chơi trên máy vi tính
|
Ngày 17/2/2023
Làm vệ sinh lớp học:
+ Lau đồ chơi/giá đồ chơi
+ Lau bàn ghế
|
|
Nhánh 3: Rau củ quả bé thích
|
Ngày 20/2/2023
-Nhảy dân vũ trại phòng năng khiếu
- Vệ sinh trả trẻ
|
Ngày 21/2/2023
-Làm quen truyện “Bông hồng kêu căng” qua kênh youtube.
- Vệ sinh trả trẻ
|
Ngày 22/2/2023
-Làm quen trò chơi trên máy vi tính
-Chơi đồ chơi nút ghép
-Vệ sinh trả trẻ
|
Ngày 23/2/2023
-Làm vệ sinh lớp học:
+ Lau đồ chơi/giá đồ chơi
+ Lau bàn ghế
|
Ngày 24/2/2023
-Củng cố kĩ năng
“Gọt hoa quả”.
- Vệ sinh trả trẻ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG GÓC CHI TIẾT:
Tên Góc
|
Mục đích -yêu cầu
|
Nội dung hoạt động
|
Chuẩn bị
|
Trong đó
|
Nhánh 1
“Em yêu cây xanh”
|
Nhánh 2 “Hoa đẹp quanh bé”
|
Nhánh 3 “Rau, củ, quả bé thích”
|
Góc phân vai
|
Trẻ nhận vai chơi, hiểu được công việc của vai chơi.
-Trẻ có thao tác lời nói đúng vai chơi. - Trẻ biết trò chuyện với vai các vai chơi một cách linh hoạt. -biết xếp dọn đồ dùng trong khi chơi,và sau khi chơi xong.
|
Trò chơi : Nấu ăn
|
-Đồ dùng nấu ăn Xoong, lồi, bát, đũa….
-Các món ăn, rau củ quả cho bé chế biến…
-Các loại thực phẩm thịt, cá, cua.
|
x
|
|
x
|
Trò chơi :Bán hàng
Trò chơi: “Pha nước cam”
Trò chơi: “Làm trafhoa quả”
|
-Giá bán hàng, các loại cây xanh, hoa, rau, củ, quả
|
x
|
x
|
x
|
+Các loại đồ dùng, dụng cụ để trẻ làm hoa, rau, củ, quả .bé pha nước cam, làm trà hoa quả.
|
x
|
x
|
x
|
-Mặt hàng dinh dưỡng: rau,củ,quả,bánh,….hoa tết
|
x
|
x
|
x
|
Góc học tập
|
Trẻ biết lựa chọn trò chơi mà mình thích. -Biết chơi đúng cách,biết tương tác với bạn . -Giữ trật tự trong khi chơi. -Xếp đồ dùng gọn gàng sau khi chơi.
|
Trò chơi : Phân loại các hình học
|
Bảng gai -Các hình học : Tròn, vuông, tam giác nhiều màu khác nhau
|
x
|
x
|
x
|
Trò chơi : Chọn và phân loại loto rau, củ, quả
|
Loto
- Hoa, quả, rau, củ, quả
|
x
|
|
x
|
Trò chơi:Sắp xếp theo quy tắc abcd
|
-Loto : hoa quả….Các hình về chủ đề
|
|
x
|
|
Trò chơi :Bé tập đếm.
|
-Loto : hoa, quả….Các hình về chủ đề
|
x
|
x
|
x
|
Trò chơi: Nối đúng số lượng
|
-Loto : Các hình về chủ đề . -Bảng chơi. -Thẻ số.
|
x
|
x
|
x
|
Trò chơi: Nắp chai kì diệu
|
- Nắp chai
-Bảng chơi
|
x
|
x
|
x
|
Góc sách truyện
|
Trẻ biết vào góc chơi và lựa chọn trò chơi yêu thích. -Trẻ biết lắng nghe bạn kể và biết tự kể chuyện theo tranh minh họa.
-Biết đóng vai theo nhân vật câu chuyện. -Biết giữ trật tự trong khi chơi,đoàn kết với bạn.
|
Trò chơi : Xem sách vải
|
-Các câu chuyện bằng sách vải theo chủ đề.
|
x
|
x
|
x
|
Trò chơi :kể chuyện theo tranh
|
-Tranh minh họa các câu truyện trong chủ đề.
|
x
|
x
|
x
|
Trò chơi : Kể chuyện bằng rối tay
|
-Các nhân vật rối tay
|
x
|
x
|
|
Trò chơi :Ghép tranh theo thứ tự bài thơ,câu chuyện
|
-Tranh minh họa các câu truyện trong chủ đề.
|
x
|
|
|
Góc nghệ thuật
|
Rèn luyện cho trẻ các kĩ năng tô,vẽ nặn,làm đồ chơi. -Trẻ biết cách sử dụng các nguyên vật liệu để tạo ra sản phẩm tạo hình đẹp. -Biết trình bày bố cục sao cho đẹp mắt. -Biết nhận xét sản phẩm.Đoàn kết với bạn. -Giữ gìn vệ sinh trong khi tạo sản phẩm.
|
Tô màu hoa mùa xuân,, làm hoa
|
-Tranh mẫu của cô. -Giấy A4,Bàn vẽ,bút chì,bút màu,tẩy.
|
x
|
x
|
|
Vẽ hoa mùa xuân, làm hoa, rau, củ, quả bằng các nguyên liệu
|
x
|
|
|
- Làm tranh về rau, củ, quả, hoa
|
|
x
|
|
Làm tranh bằng que đè
|
-Tranh mẫu của cô. -Bút màu,giấy màu,cát màu,bông,màu nước, keo, hồ, khăn lau tay.
|
|
x
|
|
Tô màu bức tranh về cây xanh
|
|
|
x
|
Xé dán hoa mùa xuân
|
-Sản phẩm nặn mẫu của cô. Đất nặn,bảng nặn.khăn lau tay.
-Đồ dùng cho bé thực hiện dự án steam
|
x
|
|
|
Dự án steam:
“Làm chậu cây thông minh”
“Làm con vật từ lá cây”
“Làm hoa từ giấy ăn”,“
|
x
|
x
|
x
|
- Rèn cho trẻ các kĩ năng múa,hát,biểu diễn. -Sử dụng dụng cụ âm nhạc một cách linh hoạt.Rèn tai nghe cho trẻ. -Rèn luyện sự tự tin,mạnh dạn của trẻ
|
Múa, hát, biểu diễn bài:
- Múa cho Lá xanh, em yêu cây xanh, quả, vườn cây của ba….
|
Đàn nhạc các bài hát về chủ đề. -Dụng cụ âm nhạc:Trống,xắc xô,phách,…. -- Mũ múa,trang phục biểu diễn,…
|
x
|
x
|
|
Góc xây dựng
|
Trẻ biết vào góc chơi và phân công công việc cho từng thành viên theo thỏa thuận. -Thực hiện vai chơi 1 cách linh hoạt,đoàn kết với bạn trong khi chơi. -Giữ trật tự trong khi chơi,cất,xếp đồ chơi gọn gàng.
|
Lắp ghép cây xanh, Xây công viên cây xanh
|
- Mẫu ý tưởng thiết kế đúng chủ đề.
- Nguyên vật liệu xây dựng. - Đồ dùng xây dựng.
|
x
|
|
|
Xây vườn hoa
|
|
x
|
|
Xây, trồng vườn rau nhà bé
|
|
|
x
|
Lắp ghép ngôi nhà.
|
Mẫu lắp ghép của cô qua tranh gợi ý. Đồ chơi lắp ghép nút lớn,nút nhỏ.
|
x
|
x
|
x
|
Lắp ghép hàng rào
|
x
|
x
|
x
|
TTTCM DUYỆT PHTCM DUYỆT
......................................................................................
......................................................................................
......................................................................................
......................................................................................
......................................................................................
......................................................................................
......................................................................................
......................................................................................
......................................................................................
|
...........................................................................................
...........................................................................................
...........................................................................................
...........................................................................................
...........................................................................................
...........................................................................................
...........................................................................................
...........................................................................................
...........................................................................................
...........................................................................................
|
V. Kế hoạch hoạt động chi tiết nhánh 1: “Em yêu cây xanh” Giáo viên thực hiện:Lương Thị Chinh
Thứ 2 ngày 06 tháng 2 năm 2023
-Tên hoạt động: Dạy VTTTTC bài : “Em yêu cây xanh”
-Thuộc lĩnh vực: PTTM
1.Mục đích-yêu cầu:
* Kiến thức
- TrÎ h¸t ®óng giai ®iÖu lêi bµi h¸t vµ biÕt vç ®Öm, gâ ®Öm thÓ hiÖn s¸ng t¹o theo tiÕt tÊu phèi hîp ®óng, nhÞp nhµng theo lêi bµi h¸t: Em yªu c©y xanh.
* Kĩ năng
- TrÎ cã kü n¨ng vç tay theo tiÕt tÊu phối hợp. ®óng víi lêi bµi h¸t, nh¹c ®iÖu. Bíc ®Çu biÕt s¸n t¹o mét sè vËn ®éng theo tiÕt tÊu phèi hîp.
*Thái độ
- TrÎ tÝch cùc høng thó vµ tÝch cùc tham gia trß ch¬i, hëng øng cïng c«. Th«ng qua ho¹t ®éng gi¸o dôc trÎ biÕt c¸ch ch¨m sãc c©y xanh.
2.Chuẩn bị:
- Nh¹c t¸ch lêi bµi h¸t: Em yªu c©y xanh, C©y tróc xinh, Vên c©y cña ba.
- C¸c dông cô ©m nh¹c: Mâ dõa, thanh la
- Nh¹c cã lêi h¸t: Em yªu c©y xanh, Vên c©y cña ba. Nh¹c cã tiÕt tÊu nhanh chËm.
3.Tiến hành:
*Ho¹t ®éng 1: TiÕng h¸t ngêi trång c©y
- §äc c©u ®è vÒ c©y ®u ®ñ
+ Trß chuyÖn vÒ c©y ®u ®ñ
+ KÓ tªn c¸c lo¹i c©y mµ trÎ biÕt
+ T¸c dông cña c©y
=> Gi¸o dôc trÎ c¸ch ch¨m sãc vµ b¶o vÖ c©y
- Cho trẻ kÓ tªn c¸c bµi h¸t vÒ c©y xanh.
- Ch¬i trß ch¬i “Giai ®iÖu c©y xanh”
- Cho trÎ nghe nh¹c ®o¸n tªn bµi h¸t
+ Hái trÎ tªn bµi h¸t, tªn t¸c gi¶?
+ C¶ líp h¸t 1 lÇn kh«ng nh¹c
+ H¸t lÇn 2 kÕt hîp cã nh¹c
*Ho¹t ®éng 2: Em yªu c©y xanh
- Hái trÎ ®Ó bµi h¸t sinh ®éng h¬n con sÏ lµm g×?
- Cho mời 2-3 trÎ vËn ®éng s¸ng t¹o theo ý tëng cña m×nh.
- C« giíi thiÖu vç tay theo tiÕt tÊu kết hợp.
- Hái trÎ c¸ch vç tay theo tiÕt tÊu kết hợp lµ ntn?
- C« võa h¸t võa v® vç tay theo TTKH lÇn 1 có nh¹c.
- VËn ®éng lÇn 2 không nh¹c. (c« kết hợp ph©n tÝch vËn ®éng)
- C¶ líp vËn ®éng 1 lÇn kh«ng nh¹c
- Cả lớp vËn ®éng lÇn 2 cã nh¹c
- Mêi tæ, nhãm, c¸ nh©n trÎ vËn ®éng (C« chó ý söa sai cho trÎ).
- §µm tho¹i tªn bµi h¸t, tªn t¸c gi¶, c¸ch vËn ®éng?
- Cho c¶ líp vËn ®éng l¹i 1 lÇn.
* TCAN: “Vên c©y ®ung ®a”
- Nªu tªn trß ch¬i, luËt ch¬i, c¸ch ch¬i
+ Cho trẻ hóa trang thành cây khi nhạc chậm trẻ làm cây đung đưa nhẹ. Khi nhạc nhanh trẻ làm cây đung đưa nhanh theo nhạc bài: “Em yêu cây xanh”
- Tæ chøc cho trÎ ch¬i 2-3 lần
*Ho¹t ®éng 3: Vui héi trång c©y
- C« giíi thiÖu bµi h¸t “Vên c©y cña ba”. Của t¸c gi¶: Phan Nhân
- Cô hát lần 1 kết hợp cử chỉ, điệu bộ.
- Gi¶ng néi dung. Trong vườn của ba trồng rất nhiều loại cây khác nhau, mỗi cây đều có những đặc điểm riêng biệt nhưng cây nào cũng đáng yêu và cho nhiều quả.
- Cô hát lần 2 kết hợp múa minh họa trẻ hưởng ứng cùng cô khi nghe cô hát
Đánh giá trẻ hàng ngày:
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
2. Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
3.Về kiến thức, kỹ năng của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
*Biện pháp hỗ trợ
.....................................................................................................................
Thứ 3 ngày 07 tháng 02 năm 2023
-Tên hoạt động học: Khám phá chất liệu làm chậu cây thông minh ( E2. E3)
-Thuộc lĩnh vực: PTNT
I. Mục tiêu giáo dục
* Kiến thức:
- Trẻ biết chậu cây đựng được nước, đất
- Biết khám phá chất liệu để làm chậu cây không bị ngấm nước, không rò rỉ nước,
* Kĩ năng:
- Kĩ năng đong , đo đếm nước, ghi bảng khảo sát
- Kĩ năng hợp tác, sáng tạo, làm việc theo nhóm
- Kĩ năng trả lời câu hỏi rõ ràng mạch lạc, biện luận, giải thích
*Thái độ
- Trẻ biết chăm sóc cây xanh bảo vệ môi trường
- Giáo dục trẻ có ý thưc trong khi học, cất gọn đồ dùng gọn gàng
2. Chuẩn bị:
* Chuẩn bị của cô:
- Bảng ghi khảo sát
* Chuẩn bị của trẻ:
- Chai nhựa , chai cocaco la, hộp nhựa, hộp giấy, ca cốc , bút lông , thước đo , nước
3. Cách tiến hành
E1: Thu hút
- Giáo viên nhắc tình huống “tại sao trong mấy ngày nghỉ lễ cây của lớp mình lại bị héo úa”
- Trẻ đoán trả lời các lí do vì sao cây bị héo úa
- Làm thế nào để cây luôn được tươi tốt vẫn sống qua thời gian dài chúng ta không cần tưới ?
- Trẻ đưa ra những ý tưởng làm chậu cây thông minh hút nước tự động
- Giáo viên nhắc lại tiêu chí để làm được chậu cây thông minh
- Chất liệu làm chậu đựng được nước không bị rò rỉ nước không thaám nước
- Có dây hút được nước và hút từ dưới lên trên
- Hôm trước cô và các con đã thiết kế được chậu cây thông minh nhưng để khám phá xem chậu cây mà các con thiết kế có đựng được nước không và đựng được bao nhiêu nước thì chúng ta cùng nhau đi khám phá về nguyên liệu để làm chậu cây nhé
E2: Khám phá
- Các con đã chuẩn bị những nguyên vật liệu gì ở nhà mang đi rồi ?
- Vậy theo các con những chai hộp ,lọ này có đựng được nước khống ?
- Muốn biết được chậu đó có đựng được nước không đựng được bao nhiêu nước con phải làm gì ?( đong nước )
- Vậy muốn ghi chép được kết quả để biết xem nguyên liệu nào đựng được nước và đựng được bao nhiêu nước thì cần có gì ?( Bảng khảo sát)
- Cô đưa ra bảng khảo sát và giới thiệu về bảng
Bảng khảo sát chất liệu chậu cây
Tính chất
Chất liệu
|
Thấm nước
(hình ảnh )
|
Không thấm nước
(Hình ảnh )
|
Số ca nước đựng được
|
Hộp nhựa
|
|
|
|
Hộp giấy
|
|
|
|
Hộp xốp
|
|
|
|
Chai nhựa
|
|
|
|
Làm thế nào để biết nguyên liệu đó đựng được nước không ta làm thế nào ?( đổ nước vào nếu thấm nước thì ko đựng được và còn không thấm nước thì đựng được nước )
Muốn ghi chép đong được bao nhiêu nước thì các con sẽ làm thế nào ?( ghi số vào ô bên cạnh)
Chia lớp làm 3 nhóm khám phá về nguyên liệu để làm chậu cây ( Đặt tên cho nhóm )
Cho trẻ đi chọn nguyên vật liệu của nhóm mình ?
Trẻ về nhóm làm khảo sát về chất liệu chậu cậy thấm nước hay không thấm nước và đong đo đếm nước ?
E3: Giải thích
Thuyết trình bảng khảo sát
Trẻ lên thuyết trình theo nhóm của mình
Các nhóm góp ý đặt câu hỏi cho sản phẩm hoàn thiện hơn
Cô hỏi trẻ có chỉnh sửa hay thay đổi điều gì cho
Với bình như thế con có thể treo hay đặt bàn hay để làm kiểu ?
Vậy muốn treo thì phải làm gì ? ( đục lỗ luồn dây treo )
Làm thế nào Để có thể dẫn được nước từ dưới lên trên ?
Giờ sau các con sẽ cùng nhau thiết kế chậu cây thông minh nhé
E4: Mở rộng
Kết luận qua quá trình khảo sát với nguyên liệu là hộp nhựa chai nhựa và xốp thì không ngấm nước và đựng được nước để trồng cây. Còn với nguyên liệu là giấy thì ngấm nước nên không đựng được nước để trồng cây.
Cho trẻ về nhà có thể sưu tầm một số nguyên vật liệu khác nữa khám phá xem có ngấm nước không có đựng được nước không để chia sẻ với cô và các bạn nhé
E5: Đánh giá
Trong quá trình phám phá chất liệu làm chậu cây các con có gặp khó khăn gì không ?
Cô tổng hợp ý kiến và xác nhận nội dung thuýết trình của trẻ
Chúng ta sẽ dùng chai nhựa và hộp xốp này để chế tạo chậu cây thông minh vào giờ sau nhé.
Đánh giá trẻ hàng ngày và các tình huống phát sinh:
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
2. Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
3.Về kiến thức, kỹ năng của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
*Biện pháp hỗ trợ
.....................................................................................................................
.Thứ 4 ngày 08 tháng 02 năm 2023
-Tên hoạt động học: Ném xa bằng hai tay
-Thuộc lĩnh vực: PTTC
1.Mục đích-yêu cầu
* Kiến thức
- Trẻ biết dùng dùng lực của 2 cánh tay tay để ném túi cát xa về phía trước.
- Trẻ biết chơi trò chơi chạy tiếp cờ
* Kỹ năng
- Rèn kỹ năng phối hợp của các bộ phận cơ thể: Tay, mắt khi tực hiện vận động.
- Có kỹ năng phối hợp tốt với bạn khi chơi trò chơi.
* Thái độ
- Giáo dục trẻ ý thức tham gia các hoạt động
2. Chuẩn bị
- Sân tập sạch sẽ, bằng phẳng.
- Trang phục gọn gàng, sạch sẽ.
- 15 - 20 bao cát, 2 - 4 rổ đựng túi cát.vạch xuất phát.
- 3 lá cờ.vạch đích.
3.Tiến hành
*Hoạt động 1: Khởi động.
- Cho trẻ đi theo các kiểu đi thường, đi nhanh, đi chậm, đi gót chân, mũi bàn chân.
- Cho trẻ đi 1, 2 vòng.
- Sau đó cho trẻ đứng lại xếp thành 2 hàng dọc.
- Điểm số - tách hàng
*Hoạt động 2 :Trọng động:
a, BTPTC:
+ Tay vai 1: Đưa tay ra phía trước, ra sau
- Bụng 5: Quay người sang bên
- Chân 4: Nâng cao chân gập gối (ĐTNM)
+ Bật Tại chỗ
- Chuyển đội hình thành 2 hàng ngang quay mặt vào nhau
b.VĐCB: Ném xa bằng 2 tay
+ Cô làm mẫu lần 1 (không giải thích).
+ Lần 2: TTCB: Cô đi từ đầu đến vạch xuất phát và cúi xuống nhặt túi cát, cô đứng chân trước chân sau, 2 tay cô cầm túi cát đưa lên đầu. Khi có hiệu lệnh “Ném” người cô hơi ngả về sau, dùng sức của thân và tay để ném túi cát đi xa về phía trước, ném xong cô chạy nhanh nhặt túi cát bỏ vào rổ rồi đi về cuối hàng. Bạn tiếp theo lại tiếp tục cho đến hết.
- Cô gọi 1- 2 trẻ lên thực hiện, cho các bạn khác nhận xét, sau đó cô nhận xét.
*Trẻ thực hiên:
+ Lần 1: Lần lượt trẻ ở từng hàng lên tập, mỗi lần 2 trẻ, sau đó đi về cuối hàng.
(Trong quá trình trẻ tập cô luôn động viên, khuyến khích, sửa sai kịp thời cho trẻ).
+ Lần 2: Cho trẻ thực hiện dưới hình thức thi xem ai giỏi nhất (Thi đua giữa 2 đội).
- Cho trẻ nhắc lại tên vận động.
*Củng cố: Cô hỏi lại trẻ tên bài tập, gọi 1 cháu khá lên tập
- Khen và động viên trẻ.
c.TCVĐ: Chạy tiếp cờ
- C« giíi thiÖu luËt ch¬i c¸ch ch¬i
- Tæ chøc cho trÎ ch¬i theo hình thức thi đua
- C« vµ trÎ cïng nhËn xÐt sau khi ch¬i
- C« tuyªn d¬ng nh÷ng ®«i b¹n ch¬i tèt
*Hoạt động 3: Hồi tĩnh:
Hôm nay các vận động viên của các đội đã tham gia thi tài rất giỏi, bây giờ các vận động viên của các đội chơi hãy làm những chú chim bay thật nhẹ nhàng xung quanh nhé.
-Cô mở nhạc bài “Chim mẹ chim con”.
* Kết thúc:
Đánh giá trẻ hàng ngày:
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
2. Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
3.Về kiến thức, kỹ năng của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
*Biện pháp hỗ trợ
.....................................................................................................................
Thứ 5 ngày 09 tháng 02 năm 2023
-Tên hoạt động học: Xé dán vườn cây ăn quả
-Thuộc lĩnh vực: PTNT-KPKH
1.Mục đích-yêu cầu:
* Kiến thức:
- Trẻ biết sử dụng nguyên vât liệu chế tạo chậu cây hút nước tự động
* Kĩ năng:
- Kĩ năng cắt, đo, đục khoét, đóng, dính, luồn, buộc
- Kĩ năng quan sát phân công nhiệm vụ và hợp tác, sáng tạo, giao tiếp, tư duy hợp tác làm việc theo nhóm
- Kĩ năng trả lời câu hỏi rõ ràng mạch lạc, biện luận, giải thích
* Thái độ
- Trẻ biết bảo vệ chăm sóc và tạo ra cây xanh quanh bé
- Giáo dục trẻ có ý thưc trong khi học, cất gọn đồ dùng gọn gàng
2. Chuẩn bị:
* Chuẩn bị của cô:
- Video nhật kí ngày hôm trước. Bảng ghi khảo sát
* Chuẩn bị của trẻ:
- Khay nhựa ,chai nhựa, chai nước lọc, hộp sữa chua, các loại hộp nhựa, ca cốc, bút lông, thước đo, dây giày, dây vải.
- Bảng thiết kế
3.Tiến hành:
Bước 1: Hỏi:
- Các con nói cho các cô và các bác biết xem chúng ta đang học dự án gì ?
- Và chúng ta đã suy nghĩ làm chậu cây thông minh như thế nào chưa ?
- Trong tuần vừa rồi chúng mình đã làm những gì để làm chậu cây thông minh ?
- Vì sao chúng ta lại làm chậu cây thông minh nhỉ ?
- Các con đã phát hiện ra một chậu cây của lớp mình bị héo úa sau khi nghỉ tết dương lịch. Chúng ta đã tìm ra nguyên nhân là do nghỉ tết dương lịch 3 ngày lớp ta đã không tưới cung cấp đủ nước cho cây và cây đã bị khô héo úa. Và chúng ta đã tìm ra giải pháp là thiết kế và chế tạo chậu cây thông minh hút nước tự động để cây luôn được tươi tốt trong thời gian dài mà chúng ta không cần phải tưới, nhất là trong dịp nghỉ tết nguyên đán sắp tới.
- Chúng mình đã khảo sát chất liệu để làm chậu cây ?
- Tiêu chí để làm chậu cây thông minh là gì ?
+ Tiêu chí 1: Chậu đựng được nước và đất
Nếu chúng ta đổ ngập nước thật nhiều vào đất liệu có được không ? vì sao ?
+ Tiêu chí 2: Chất liệu của chậu, chậu không bị ngấm nước, không bị rò rỉ nước.
Theo các con chậu đó làm bằng bìa cát tông được không ? vì sao ?
Các con đã khảo sát và tìm ra được chất liệu gì để làm chậu mà không ngấm nước nhỉ ?
+ Tiêu chí 3: Làm thế nào để cây luôn được tươi tốt mà không cần tưới trong thừi gian dài ?
Dây hút từ đâu đến đâu ? Các nhóm đã tìm ra loại dây phù hợp để hút được nước chưa
* Cho trẻ xem lại nhật kí video trẻ thực hiện
- Chúng ta sẽ cùng xem lại trong tuần qua các con đã làm những gì để để chế tạo chậu cây thông minh nhé
* Các bước: Thu hút, khám phá, vẽ bản thiết kế
- Thu hút (Hình ảnh cây bị héo úa, chết trong thời gian nghỉ lễ )
+ Thảo luận quyết định làm chậu cây thông minh
- Khám phá:
+ Khảo sát chất liệu chậu trồng cây thấm nước và không thấm nước
+ Khảo sát thí nghiệm dây hút nước tự động
- Vẽ bản thiết kế
+ Trẻ thảo lu:ận để vẽ bản thiết kế
Bước 2: Tưởng tượng ( HĐC Thứ 2 )
- Suy nghĩ và định vẽ chậu cây như thế nào ? gồm những bộ phận gì ? đề xuất các ý tưởng: các thành viên trong nhóm suy nghĩ về nhiệm vụ, mục tiêu thiết kế
- Chọn phương án tối ưu cho sản phẩm cần thiết kế
- Hình dung trong đầu sản phẩm sẽ tạo ra
Bước 3: Lên kế hoạch ( Vẽ thiết kế ở HĐC Thức 2 )
- Cô hỏi nhắc lại bản thiết kế của từng nhóm
- Lựa chọn các nguyên vật liệu đáp ứng các yêu cầu của sản phẩm, phù hợp với mục đích thiết kế
- Chọn cách thức chế tạo sản phẩm
- Nhóm con sẽ làm chậu cây bằng gì ?
Nhóm 1: Hộp xốp và hộp sữa chua dùng dây giày để hút nước lên
Nhóm 2: Chai cocacola to
Nhóm 3: Cốc trà sữa và cốc cháo
Nhóm 4: Chai dầu ăn và chai nước lọc
- Cô hỏi nhóm có thay đổi gì cho bản thiêt kế không ?
- Cô khái quát và tổng hợp các bản thiết kế
- Ngày hôm nay các con đã sẵn sàng chế tạo chậu cây thông minh để chuẩn bị chúng ta sẽ nghỉ tết nguyên đán dài ngày mà cây của chúng ta vẫn tươi tốt mà không cần tưới chưa
Bước 4: Chế tạo chậu cây hút nước tự động ( E4)
- Trẻ chia nhóm , phân công nhiệm vụ và thực hiện chế tạo chậu cây
- Các nhóm thảo luận đi lựa chọn nguyên vật liệu của nhóm mình
- Cô quan sát gợi ý hỗ trợ khuyến khích trẻ trong khi trẻ thực hiện chế tạo chậu cây thông minh
- Cô quan sát gợi ý hỗ trợ khuyến khích trẻ trong khi trẻ thực hiện
Bước 5: Cải tiến
- Cô gợi mở hỏi trẻ nếu được làm lại con có sửa đổi hoặc thay đổi điều gì không? Thay đổi như thế nào?
E5: Mở rộng/ củng cố
- Đặt vấn đề trong hoàn cảnh mới nếu muốn trồng cây mà không cần tưới thì làm gì
- Ngoài cách trồng cây bằng chậu này thì các có có thể chống châu thông minh bằng cách nào nữa ?
- Chúng ta sẽ trồng ở đâu ? ( Sau này con sẽ trồng một vườn rau tưới nước tự động để không phải tưới mà rau vẫn tươi) (Trồng rau thuỷ canh)
3.Kết thúc dự án: Đánh giá, thử nghiệm (E6)
- Các nhóm trẻ lên thuyết trình về sản phẩm của nhóm mình
- Trẻ đại diện lên chia sẻ sản phẩm của nhóm mình trước lớp (Chia sẻ tên gọi ,ý nghĩa tên gọi, quá trình làm , khó khăn khi làm ...)
- Trong quá trình làm các con có thấy khó khăn điều gì không ?
- Các nhóm còn lại đặt câu hỏi thắc mắc góp ý cho sản phẩm của nhóm hoàn thiện hơn
- Cô tổng hợp ý kiến và xác nhận nội dung thuýết trình của trẻ
- Khuyến khích trẻ thử nghiệm thực tế trồng cây sau giờ hoạt động
Đánh giá trẻ hàng ngày và tình huống phát sinh:
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
2. Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
3.Về kiến thức, kỹ năng của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
*Biện pháp hỗ trợ
.....................................................................................................................
Thứ 6 ngày 10 tháng 02 năm 2023
-Tên hoạt động học: KCCTN: Sự tích hoa hồng
-Thuộc lĩnh vực: PTNN
1.Mục đích-yêu cầu:
* Kiến thức:
- Trẻ nhớ được tên truyện, tên các nhân vật, hoạt động của các nhân vật và hiểu nội dung câu truyện.
- Trẻ nắm được trình tự diễn biến truyện.
- Trẻ nhớ và phân biệt được giọng điệu của các nhân vật.
* Kỹ năng:
- Trẻ trả lời câu hỏi rõ ràng, tham gia đàm thoại tốt, biết kể chuyện sáng tạo theo tranh.
* Giáo dục:
- Trẻ hứng thú tham gia vào các hoạt động. Giáo dục trẻ biết chăm sóc và bảo vệ các loài cây. Lòng biết ơn và quý trọng những người đã giúp đỡ mình.
2.Chuẩn bị
- Tranh truyện minh họa truyện: Sư tích hoa hồng, sa bàn rối tay
- Nhạc bài: Màu hoa.
- Hộp quà, bông hoa hồng.
3.Tiến hành
*Hoạt động 1: Đố bé
- Chơi TC: “Chiếc hộp kì diệu” ra bông hoa hồng
- Hỏi trẻ:
+ Đây là hoa gì? Hoa hồng có đặc điểm gì?
- Có câu chuyện nào kể về hoa hồng không?
*Hoạt động 2: Sự tích hoa hồng
- Cô liên hệ giới thiệu truyện: Sự tích hoa hồng
- Cô kể cho trẻ nghe lần 1 kết hợp cử chỉ điệu bộ
- Giảng nội dung: Hoa hồng chỉ toàn màu trắng và hoa đã ước mình có được nhiều màu sắc. Thần mặt trời, mặt trăng… đã giúp hoa có được màu hồng, đỏ, vàng rất là đẹp và ngát hương thơm. Hoa hồng biết ơn những vị thần đã giúp đỡ mình lên toản sắc và hương thơm giúp đời.
- Giảng từ mới, từ khó: Hồng bạch, hồng nhung, muôn sắc
- Tên truyện. Các nhân vật trong truyện?
- TC: Những bông hoa to - hoa nhỏ
- Kể lần 2 kết hợp tranh minh họa
- Đàm thoại:
+ Câu truyện nói về điều gì?
+ Bông hoa hồng đã ước điều gì?
+ Ai đã nghe được những điều ước của hoa hồng?
+ Nàng tiên đã đến gặp ai? Nhờ những ai ban tặng cho hoa hồng ?
+ Thần mặt trời đã tỏ thái độ như thế nào?
+ Các vị thần đã ban tặng cho hoa hồng những màu gì? Màu vàng, màu đỏ, màu trắng được gọi là hoa hồng gì?
+ Các bông hoa cảm thấy ntn nào khi có nhiều màu sắc?
+ Hoa hồng đã làm gì để tỏ lòng biết ơn những người đã giúp đỡ mình?
=> Giáo dục trẻ phaỉ biết ơn và quý trong khi được người khác giúp đỡ
*Hoạt động 3: Muôn hoa đua sắc
- Kể lần 3 kết hợp sa bàn rối tay
- Hát múa: Màu hoa
Đánh giá trẻ hàng ngày:
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
2. Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
3.Về kiến thức, kỹ năng của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
*Biện pháp hỗ trợ
.....................................................................................................................
TTTCM DUYỆT PHTCM DUYỆT
......................................................................................
......................................................................................
......................................................................................
......................................................................................
......................................................................................
......................................................................................
......................................................................................
......................................................................................
......................................................................................
|
...........................................................................................
...........................................................................................
...........................................................................................
...........................................................................................
...........................................................................................
...........................................................................................
...........................................................................................
...........................................................................................
...........................................................................................
...........................................................................................
|
VI,Kế hoạch hoạt động chi tiết nhánh 2 : “Hoa đẹp quanh bé” Giáo viên thực hiện: Vũ Thị Phượng
Thứ 2 ngày 13 tháng 2 năm 2023
-Tên hoạt động: Nhận biết, phân biệt khối vuông khối chữ nhật
-Thuộc lĩnh vực: PTNT
1.Mục đích –yêu cầu:
*Kiến thức:
- Trẻ nhận biết phân biệt được khối vuông, khối chữ nhật.
* Kỹ năng:
-Trẻ có kĩ năng so sánh điểm giống và khác nhau của khối vuông và khối chữ nhật.
- Phát triển ở trẻ khả năng tư duy, ghi nhớ có chủ định.
*Thái độ:
- Trẻ hứng thú tích cực tham gia các hoạt động và yêu thích lễ hội mùa xuân.
2.Chuẩn bị
- Mỗi trẻ 1 khối vuông, 1 khối chữ nhật. các hình vuông, chữ nhật bằng giấy màu để dán lên các mặt của khối vuông, khối chữ nhật, keo dán, khăn lau tay.
- Đồ dùng của cô giống của trẻ kích thước, màu sắc khác nhau to hơn của trẻ, một số đồ dùng có dạng khối vuông, khối chữ nhật đặt xung quanh lớp.
- Các đồ chơi dạng khối vuông, khối chữ nhật như: Gạch, khối hộp vuông
- Nhạc bài hát: “Mùa xuân đến rồi”, “Bé chúc xuân”
3.Tiến hành
*Hoạt động 1: Nhận biết khối vuông- khối chữ nhật
- Cô giới thiệu chương trình: Vui hội mùa xuân
- Phần giới thiệu của 3 đội thi
- Trò chuyện với trẻ về các lễ hội thường diễn ra trong mùa xuân.
- Khi đến lễ hội bé thấy như thế nào? Bé được tham gia những trò chơi gì?
- Khi tham gia các trò chơi bé phải làm gì?
=> Giáo dục trẻ ý thức khi tham gia các hoạt động tập thể như biết chào hỏi, cách xếp hàng chờ đến lượt...
- Trường mầm non Hồng Thái tổ chức lễ hội vui xuân cho các bé.
- Tổ chức cho trẻ chơi các trò chơi như: Xếp vườn hoa mùa xuân, cổng hội chợ mùa xuân
- Thảo luận cùng trẻ về các đồ chơi mà trẻ vừa chơi
+ Con vừa chơi trò chơi gì? Với đồ chơi gì?
+ Con chơi như thế nào? Đồ chơi đó giống khối gì?
- Cho trẻ nhận biết khối vuông, khối chữ nhật
*Hoạt động 2: Thi tài ngày hội
- Tặng cho mỗi trẻ 1 bao lì xì bên trong có đựng khối vuông- khối chữ nhật
- Đàm thoại:
+ Hãy sờ xem trong bao lì xì của con có gì?
- Cho trẻ lấy nhanh khối vuông
* Cô cho trẻ quan sát khối vuông
+ Trẻ chọn khối vuông và giơ lên quan sát sau đó cho trẻ đếm xem khối vuông có mấy mặt( có 6 mặt), các mặt của khối vuông như thế nào? Là hình gì?
- Cô cho trẻ đặt khối vuông xuống sàn xếp chồng khối với bạn
- Đàm thoại:
+ Khối vuông ntn? Vì sao?
+ Các con có chồng được khối lên nhau không? Vì sao lại chồng được lên nhau?
=> Cô khái quát lại: Khối vuông có 6 mặt, các mặt của khối vuông đều là hình vuông, khối vuông là khối có các mặt bao đều phẳng lên chồng được lên nhau.
- Chơi trò chơi kết đôi
- Mời một trẻ lên khám phá xem trong bao lì xì của cô còn điều bí mật gì? Còn khối chữ nhật
* Cô cho trẻ lấy khối chữ nhật
+ Nhật xét xem khối chữ nhật có đặc điểm gì? Có mấy mặt? Các mặt của khối chữ nhật như thế nào? Sờ thử mặt bao của khối chữ nhật?
- Cho trẻ chồng khối chữ nhật lên nhau. Hỏi trẻ có chồng được khối chữ nhật lên nhau không? Vì sao?
=> Cô khái quát lại: Khối chữ nhật có đặc điểm là đều có 6 mặt
+ Một là 6 mặt bao đều là hình chữ nhật
+ Một loại là có 4 mặt là hình chữ nhật, 2 mặt là hình vuông
* So sánh khối vuông và khối chữ nhật
- Cô khái quát lại:
+ Giống nhau: Cùng có 6 mặt, xếp chồng được lên nhau
+ Khác nhau: Khối vuông 6 mặt của khối là các hình vuông.
Khối chữ nhật có 1 loại có 6 mặt là hình chữ nhật, có khối chữ nhật có 4 mặt là hình chữ nhật 2 mặt là hình vuông.
- Cho trẻ quan sát xung quanh lớp xem có đồ dùng gì có khối vuông và khối chữ nhật.
*Hoạt động 3: Ai nhanh hơn
* TC1: Ai nhanh hơn
- Lần 1: Cô nêu tên khối trẻ nhặt khối theo yêu cầu của cô
- Lần 2: Cô nêu đặc điểm của khối trẻ nhật khối và nói tên khối
* TC2: Chung sức
- Chia trẻ làm 2 đội:
+ Đội bạn trai xếp cho cô ngôi nhà từ khối vuông
+ Đội bạn gái xếp cho cô ngôi nhà từ khối chữ nhật
- Hát múa: Bé chúc xuân
*TC 3: Tìm hình cho tôi
- Cho trẻ dá các hình tương ứng vào các mặt của khối vuông, khối chữ nhật.
Đánh giá trẻ hàng ngày:
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
2. Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
3.Về kiến thức, kỹ năng của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
*Biện pháp hỗ trợ
.....................................................................................................................
Thứ 3 ngày 14 tháng 2 năm 2023
-Tên hoạt động học: Dạy KNCH : Màu hoa
-Thuộc lĩnh vực: PTTM
1.Mục đích-yêu cầu
*Kiến thức
- Trẻ nhớ tên bài hát, tên tác giả, thuộc lời bài hát
- Trẻ hát đúng giai điệu và thể hiện tình cảm của bài hát
*Kĩ năng
- Trẻ hát đúng giai điệu và cảm nhận được giai điệu của bài hát.
- Trẻ hát rõ lời, đúng nhạc và biểu diễn tự nhiên.
*Thái độ
- Trẻ tích cực tham gia hưởng ứng khi nghe cô hát, chơi trò chơi đúng cách, đúng luật.
- GD trẻ yêu qúy , chăm sóc, bảo vệ các loại hoa.
2.Chuẩn bị
Nhạc bài :Màu hoa, hoa trong vườn
Video về 1 số loại hoa, mu múa hoa ( hoa vàng, đỏ, tím)
3.Tiến hành
Hoat động1: Hoa gì thế
- Cho trẻ xem video về 1 số loại hoa
- Hỏi trẻ: Hoa có đăc điểm gì?
+ Kể tên 1 số loại hoa khác
+ Nhà con trồng hoa gì?
+ Muốn hoa đẹp phải làm gì?
=>Gd trẻ chăm sóc và bảo vệ hoa
Hoạt động 2: Màu hoa
- Cô giới thiệu tên bài hát, tên tác giả
- Cô hat cho lớp nghe 2 lần
- Giảng nd: Cô giáo đưa các bạn nhỏ vào thăm vườn hoa và trong vườn hoa có rât nhiều loại hoa với nhiều màu sắc khác nhau: hoa đỏ, hoa vàng… các bạn nhỏ rất thích
- Cho cả lớp hát
- Thi đua tổ - nhóm- cá nhân hát( cô chú ý sửa sai)
*TC: Đi thăm vườn hoa
- Cô gõ nhẹ thì hát nhỏ, gõ nhanh thì hát to
- Cô tổ chức cho trẻ chơi
Hoạt động 3: Quà tặng
- Cô giới thiệu tên bài hát, tên tác giả (Hoa trong vườn- dân ca Thanh Hóa)
- Cô hát lần 1 cho cả lớp nghe
- Giảng nd: Trong vườn có rất nhiều loại hoa khác nhau và những bông hoa đó rất là đẹp. Chúng mình phải biết ơn những người trồng ra những bông hoa đẹp cho chúng ta
- Cô hát lần 2 kết hợp múa minh họa, trẻ hưởng ứng cùng cô
Đánh giá trẻ hàng ngày:
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
2. Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
3.Về kiến thức, kỹ năng của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
*Biện pháp hỗ trợ
.....................................................................................................................
Thứ 4 ngày 15 tháng 2 năm 2023
-Tên hoạt động: Làm quen chữ cái h,k
-Thuộc lĩnh vực: PTNN
1.Mục đích-yêu cầu:
*Kiến thức
- Trẻ nhận biết và phát âm đúng âm chữ cái h, k. Trẻ nhận biết được đặc điểm và cấu tạo chữ cái h, k
- Trẻ tích cực tham gia các hoạt động ,thông qua các hoạt động giáo dục trẻ biết ăn các loại quả và vứt rác đúng nơi qui định.
*Kỹ năng
- Phát âm đúng, rõ ràng chữ h, k. Rèn kỹ năng so sánh, phân biệt sự giống và khác nhau của chữ h, k và kỹ năng khi tham gia vào trò chơi.
- Phát triển tư duy cho trẻ qua trò chơi
*Thái độ
- Giáo dục trẻ biết yêu quý những bông hoa, không ngắt lá bẻ cành, không hái hoa. Trẻ biết chăm sóc các loại hoa vì những cây hoa đem lại cho cuộc sống thêm tươi đẹp.
- Trẻ học ngoan có nề nếp
2.Chuẩn bị:
- Đồ dùng của cô: Máy vi tính, phần mềm về chữ cái h, k
+ 1 cây xanh, 1 số loại quả có gắn chữ h, k và các chữ khác
+ 2 chiếc rổ nhựa đựng quả
+ Bài hát: “Vườn cây của ba”, “Bầu và bí”
- Đồ dùng của trẻ:
+ Thẻ chữ h, k, l, n, m đủ cho trẻ, các nét chữ rời ghép tạo nên chữ h, k
+ Mỗi trẻ 1 chữ cái h hoặc k
3.Tiến hành
*Hoạt động 1: Vui học cùng bé
- Cô giới thiệu chương trình tham quan: “Vườn trường của em”
- Cô cugf trẻ chơi trò chơi: “Chiếc hộp kì diệu”
+ Cho trẻ sờ và đoán trong chiếc hộp có quả gì?
+ Đó là quả gì? Kể tên một số loại quả? Vì sao phải ăn nhiều quả?
=> GD trẻ ăn nhiều hoa quả và vứt rác đúng nơi quy định
*Hoạt động 2: Bé với chữ cái h,k
- Cho trẻ xem tranh “ chùm nho” trên máy tính
- Trẻ đọc từ dưới tranh. Ghép chữ “ chùm nho”
- Cho trẻ lên tìm những chữ cái đã học và đọc
- Cô giới thiệu chữ h và phát âm cho cả lớp nghe
- Cho trẻ đọc
- Hỏi trẻ: Chữ h có đặc điểm gì?
+ Cô phân tích: Chữ h gồm 1 nét sổ thẳng bên trái và nét móc xuôi bên phải
- Cô giới thiệu 3 kiểu chữ: h in hoa, h in thường, h viết thường. Tuy cách viết khác nhau nhưng đều đọc là h
- Cho trẻ đọc
* Trò chơi: Tưới nước
- Cô giới thiệu chữ k trong cụm từ: “ quả khế”
- Cho trẻ đọc từ dưới tranh. Ghép chữ “ quả khế”
- Cho trẻ lên tìm những chữ cái đã học và đọc
- Cô giới thiệu chữ k và phát âm cho cả lớp nghe
- Cho trẻ đọc nhiều lần
- Hỏi trẻ: Chữ k có đặc điểm gì?
+ Cô phân tích: Chữ k gồm 1 nét sổ thẳng bên trái và 2 nét xiên bên phải
- Cô giới thiệu 3 kiểu chữ: k in hoa, k in thường, kviết thường. Tuy cách viết khác nhau nhưng đều đọc là k
- Cho trẻ đọc
* So sánh hai chữ h, k
- Chữ h, k có đặc điểm gì giống và khác nhau?
+ Giống nhau: cùng có một nét sổ thẳng
+ Khác nhau: Chữ h có một nét móc bên phải, chữ k có 2 nét xiên bên phải
* Tặng cho mỗi trẻ một rổ đồ chơi
- Trò chơi: Chữ gì biến mất – chữ gì xuất hiện
Nhìn lên màn hình chữ nào biến mất thì nhặt nhanh chữ đó giơ lên và đọc
* Tặng cho mỗi trẻ một rổ đồ chơi
*Hoạt động 3: Vườn quả trường bé
- TC1: Thi xem ai nhanh
+ Cô nêu chữ, đặc điểm của chữ cái trẻ nhặt chữ cái đó và giơ lên
- TC2: “Nét chữ kì diệu”
+ YC: Dùng những nét cơ bản ghép tạo nên chữ theo yêu cầu của cô
- TC3: “Tìm nhóm bạn”
+ Yc: Mỗi trẻ chọn 1 thẻ chữ mà mình thích vừa đi vừa hát khi thấy hiệu lệnh tìm về nhóm bạn có chữ giống của mình cầm trên tay
+ Cô kiểm tra kết quả
- TC4: “Hái quả”
+ Yc: Chia trẻ thành 2 đội, đội có chữ h hái quả có chữ h, đội có chữ k hái quả có chữ k. Đội nào hái nhiều đúng sẽ thắng. Trò chơi kết thúc sau một bản nhạc
- Hát: “Vườn cây của ba”
Đánh giá trẻ hàng ngày:
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
2. Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
3.Về kiến thức, kỹ năng của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
*Biện pháp hỗ trợ
.....................................................................................................................
Thứ 5 ngày 16 tháng 2 năm 2023
-Tên hoạt động học: Vẽ cây xanh quanh bé
-Thuộc lĩnh vực: PTTM
1.Mục đích-yêu cầu:
* Kiến thức
- Trẻ biết vẽ cây xanh: có thân, tán lá, cành lá, lá.
* Kỹ năng
- Rèn cho trẻ kỹ năng vẽ nét thẳng, cong, xiên tạo thành cây, tô kín hình không lem ra ngoài
* Thái độ
- Trẻ có thái độ biết chăm sóc và bảo vệ cây.
2. Chuẩn bị
- Tranh mẫu vẽ các loại cây.
- Giấy A4, bút màu, bàn ghế đủ cho trẻ.
3. Tiến hành
*Hoạt động 1: Ổn định tổ chức
- Cô cho trẻ hát bài: “ Em yêu cây xanh”
Trò chuyện:
- Các con vừa hát bài gì?
- Người ta trồng cây để làm gì?
- Cây cối cho ta bóng mát, cho hoa và quả.
- Vậy để cây xanh tươi, nhanh ra hoa đậu quả các con phải làm gì?
- Giáo dục trẻ biết chăm sóc và bảo vệ cây xanh.
*Hoạt động 2: Cây xanh quanh bé
- Cô cho trẻ xem một số tranh mẫu của các anh chị đã vẽ sẵn.
- Trẻ quan sát và thảo luận về bức tranh.
- Đọc bài thơ: “Cây xanh” ổn định chỗ ngồi.
- Cho trẻ xem tranh mẫu cô đã chuẩn bị sẳn.
- Đặt câu hỏi cho trẻ nói lên đường nét cơ bản mà cô đã vẽ cho trẻ xem.
- Cho trẻ nhận xét về thân, lá, tán lá…., bố cục bức tranh, cách phối màu.
- Muốn vẽ một cái cây đẹp đầu tiên các con vẽ nét ngang làm mặt đất, 2 nét xiên thành thân cây, vẽ nét cong tròn bao trùm lấy thân cây làm vòm lá, bên trong vòm lá vẽ nét xiên thành cành lá, 2 nét cong úp vào nhau thành lá cây…
* Hỏi ý tưởng của trẻ:
- Mời trẻ nêu lên ý tưởng của mình.
- Cháu thích vẽ loại cây nào?
- Vẽ cây gồm có gì? Vẽ nét gì?
- Vẽ xong cháu sẽ làm gì cho bức tranh thêm đẹp ?
*Hoạt động 3: Bé khéo tay
- Cho trẻ nhắc tư thế ngồi và cách cầm bút.
- Mời cả lớp cùng vẽ.
- Trẻ tự vẽ theo ý thích của mình.
- Quá trình trẻ thực hiện cô quan sát khuyến khích trẻ vẽ nhiều loại cây và gợi trẻ đặt tên cho cây vừa vẽ xong.
- Cô gợi ý giúp những trẻ còn chậm.
*Hoạt động 4: Cây đẹp bé vẽ
- Cô cho trẻ đặt sản phẩm của mình lên giá.
- Cho trẻ nhận xét và đánh giá tranh của mình và của bạn: Vì sao con thích? Bạn vẽ như thế nào? Tô màu ra sao?
- Cô nhận xét chung, sau đó nhận xét những bức tranh nỗi bật.
- Đồng thời nhắc nhở những trẻ chưa hoàn thành phải cố gắng giờ sau sẽ hoàn thành tốt hơn.
- Giáo dục trẻ biết quý trọng và giữ gìn sản phẩm của mình, của bạn.
- Nhận xét tuyên dương.
- Cho trẻ hát bài “Quả gì”.
Đánh giá trẻ hàng ngày:
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
2. Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
3.Về kiến thức, kỹ năng của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
*Biện pháp hỗ trợ
.....................................................................................................................
Thứ 6 ngày 11 tháng 2 năm 2022
Tên hoạt động học: chuyền bắt bóng qua đầu.
-Thuộc lĩnh vực: PTTC.
1.Mục đích –yêu cầu:
*Kiến thức
- Trẻ biết tên vận động, nhớ tên vận động. Biết chuyền bắt bóng qua đầu.
- Trẻ biết cách chơi trò chơi kéo co đúng luật, vui vẻ
* Kĩ năng
-Trẻ biết chuyền bóng liên tục không bị rơi
-Rèn kĩ năng nhanh nhẹn, khéo léo
* Thái độ
- Trẻ hứng thú tham gia vào hoạt động
- Có ý thức tổ chức kỉ luật, có tinh thần tập thể cho trẻ.
2. Chuẩn bị
- Xắc xô, bóng nhựa đủ cho trẻ dùng.
- Dụng cụ tập thể dục cho cô và trẻ. Dây kéo co
- Sân tập sạch sẽ, an toàn.
-Nhạc bài hát “em yêu cây xanh”, “ nhạc không lời”
3.Tiến hành:
*Ổn định tổ chức - Gây hứng thú.
Cô cùng trò chuyện với trẻ:
-Muốn người khoẻ mạnh để học tập vui chơi thì các con phải làm gì?
- Ngoài ăn uống ra thì cần gì nữa?
- Các con có muốn có thân hình đẹp, con người khoẻ mạnh không?
* Hoạt động 1:Khởi động
Cô cho trẻ làm đoàn tàu đi thành vòng tròn kết hợp các kiểu chân, sau đó chuyển đội hình thành 3 hàng ngang theo 3 tổ.
* Hoạt động 2:Trọng động.
- BTPTC:Trẻ tập kết hợp với bài hát “em yêu cây xanh”.
- ĐT Tay:2 tay đưa ngang gập khuỷu tay
- ĐT Lưng, bụng: Đứng nghiêng người sang 2 bê
- ĐT Chân: Đứng đưa 1 chân ra trước lên cao
-ĐT Bật: Nhảy chân sáo
-VĐCB: Chuyền bắt bóng qua đầu.
+Cô giới thiệu tên vận động cơ bản.
+Cô Làm mẫu lần 1: Không giải thích.
+Cô làm mẫu lần 2 kết hợp giải thích: Cô đứng đầu hàng cầm bóng đưa thẳng ra trước mặt. Khi có hiệu lệnh cô chuyền bóng bằng hai tay lên cao, qua đầu cho bạn đứng sau, bạn đứng sau đón nhận bóng bằng hai tay chuyền tiếp cho bạn sau mình. Đến bạn cuối cùng cầm bóng chạy về đầu hàng.
+Cô mời hai trẻ lên thực hiện
+Cho từng trẻ lên thực hiện.
+ Cô cho cả lớp thực hiện- Cô chú ý quan sát sửa sai.
+Thi đua tổ, nhóm
-TCVĐ:kéo co
+Cô nêu cách chơi, luật chơi và tổ chức cho trẻ chơi. Cô bao quát trẻ.
* Hoạt động 3: Hồi tỉnh
Cho trẻ làm chim bay nhẹ nhàng 2 vòng xung quanh lớp, hít thở sâu.
Đánh giá trẻ hàng ngày:
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
2. Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
3.Về kiến thức, kỹ năng của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
*Biện pháp hỗ trợ
.....................................................................................................................
TTTCM DUYỆT PHTCM DUYỆT
......................................................................................
......................................................................................
......................................................................................
......................................................................................
......................................................................................
......................................................................................
......................................................................................
......................................................................................
......................................................................................
|
...........................................................................................
...........................................................................................
...........................................................................................
...........................................................................................
...........................................................................................
...........................................................................................
...........................................................................................
...........................................................................................
...........................................................................................
...........................................................................................
|
VII,Kế hoạch hoạt động chi tiết nhánh 3 “ Các loại rau, củ, quả” Giáo viên thực hiện: Lương Thị Chinh
Thứ 2 ngày 20 tháng 2 năm 2023
-Tên hoạt động: Làm trà sữa thạch hoa quả
-Thuộc lĩnh vực: PTTC-KNXH
1.Mục đích-yêu cầu:
* Thành tố đạt được
- Trẻ biết và hiểu được đặc tính của nguyên liệu:
+ Trà xanh lipton: Có màu nâu, có nhiều vị: trà xanh hương chanh, trà lipton bạc hà, trà lipton hoa cúc
+ Thạch hoa quả: có vị ngọt giòn được cắt nhỏ, hình vuông, có màu xanh, màu trắng,màu đỏ tan không trong nước.
+ Đá: cứng lạnh màu đục trong, đá là chất lỏng được làm đông trong nhiệt độ 0c, đá tan chảy ở nhiệt độ cao dùng để làm nhiên liệu giải khát, bảo quản thực phẩm…
+ Sữa: là một chất lỏng màu trắng, có vị ngọt, ngậy….sữa có nhiều vị khác nhau: cam, dâu, nho, socola….
+ Đường: có màu trắng hạt nhỏ có vị ngọt có màu nâu, màu trắng, tan trong nước.
* Công nghệ
- Trẻ sử dụng các dụng cụ, công cụ nguyên vật liệu để làm trà sữa thạch hoa quả
- Trẻ hiểu được quy trình làm trà sữa thạch hoa quả
* Kỹ thuật
- Kỹ năng thực hiện các thao tác một cách khéo léo và cẩn thận: pha trà, rót sữa, thêm đường, và cho thạch hoa quả để tạo thành trà sữa thạch hoa quả
* Toán
- Đong lượng trà, đá, đường, sữa
* Nghệ thuật
- Trang trí cốc trà sữa thêm đẹp mắt bằng húng quế…
- Trang trí xen kẽ màu sắc, tạo hình đẹp mắt
* Kỹ năng
- Kỹ năng làm việc nhóm
- Kỹ năng quan sát, lắng nghe, phân tích, phán đoán
* Thái độ.
- Trẻ chủ động tự tin vui vẻ khi tham gia hoạt động
*Yêu cầu sản phẩm: Trà sữa có vị béo, ngậy, độ ngọt vừa phải
2. Chuẩn bị.
- Nguyên liệu cho 1 nhóm:Trà xanh lipton, đường,sữa tươi, thạch hoa quả
- Công cụ: Bình hãm trà, khăn lau tay, bàn, cốc đựng sản phẩm.
- Ống hút, thìa
3. Tiến hành.
1. Hỏi
* Ổn định – gây hứng thú
-Giới thiệu về bữa tiệc sinh nhật sắp tới của bạn An.Bạn An muốn chúng mình cũng làm trà sữa cho bữa tiệc sinh nhật.
-Con đã được uống trà sữa chưa?
- Trà sữa là một trong những món đồ uống ngon không chỉ của các bạn trẻ, mà trẻ em cũng rất yêu thích. Vị thơm của trà kết hợp vị béo ngậy của sữa và một chút thạch rau câu đã tạo ra một ly trà sữa hấp dẫn. Nào bây giờ chúng ta hãy cùng các bạn lớp A3 trổ tài pha trà sữa nhé.
- Cô đã chuẩn bị để sẵn các nguyên liệu trên bàn
- Các con biết gì về các nguyên liệu này?
- Đây là gì nào? (Trà lipton)
- Theo các con trà liptoncó đặc điểm, công dụng như thế nào? Con hãy chia sẻ với cô và các bạn.
- Trà liptondùng để làm gì?
- Sữa tươi không đường cũng có ở đây dùng để làm gì các con có biết không?
- Ô, tại sao lại có cả đường ở đây nhỉ?
- Thạch rau câu hoa quả có những màu và vị gì?
- Các con có ý tưởng gì với trà lipton, sữa tươi, đường và thạch hoa quả?
- Các con đã bao giờ được uống trà sữa chưa?
- Hãy chia sẻ với cô và các bạn cảm nhận của các con khi uống trà sữa?
- Chúng mình đã sẵn sàng tự tay pha ra những cốc trà sữa thạch hoa quả chưa nào?
2. Tưởng tượng
- Có bạn nào biết quy trình để làm trà sữa thạch hoa quả như thế nào không? (có bảng quy trình cô chuẩn bị sẵn cho từng nhóm) Hỏi trẻ xem biết về quy trình chưa?
Làm như thế nào? Sử dụng nguyên liệu gì?
- Trước tiên chúng ta phải làm gì?
- Chúng mình sẽ làm thế nào với gói trà lipton?
- Theo các con chúng ta phải làm như thế nào với gói trà này tan ra và cho ra màu?
- Các con đã được xem cách hãm trà bao giờ chưa?
- Sau hãm được trà chúng mình sẽ làm gì?
- Làm thế nào để biết được khi hãm trà đã được?
- Trong khi chờ trà được 3-5 phút thì cô và chúng mình sẽ rót sữa tươi không đường ra cốc
- Sữa tươi có màu gì? ngoài ra các con còn biết sữa có những vị gì khác?
- Lấy trà vừa hãm rót vào cốc sữa
- Lấy thêm lượng đường vừa đủ 3-4 thìa và khuấy đều
- Bước tiếp theo cô tin các bạn cũng rất thích đó là lấy thạch hoa quả cho vào hỗn hợp chúng mình vừa tạo được và khuấy đều lên
- Khi pha được cốc trà chúng mình sẽ trang trí cốc trà như thế nào?
3. Thiếu kế
- Cô đưa ra bảng quy trình làm trà sữa thạch hoa quả thoe các bước (Trẻ thao tác trên bảng)
4. Chế tạo
- Các nhóm thực hiện lấy nước nóng,pha trà
- Các con đang làm gì?
- Pha trà sữa bằng những nguyên vật liệu nào?
- Các con làm như thế nào?
- Tiếp theo các con sẽ làm gì?
- Các con có gặp khó khăn gì không?
- Bây giờ các nhóm cùng mang cốc trà sữa thạch hoa quả của nhóm mình lên nào. (Gợi ý trang trí thêm đẹp mắt và đánh dấu cốc trà sữa của từng nhóm)
5. Thử nghiệm và thiết kế lại
- Cô cho trẻ uống trà sữa và nêu cảm nhận về trà sữa thạch hoa quả của nhóm mình và nhóm bạn. ( chuẩn bị cốc cho trẻ) Cho trẻ chia sẻ: Cách làm, sản phẩm, nguyên liệu.
- Giờ học hôm nay các con thấy điều gì thú vị?
- Nếu được làm lại các con có muốn thay đổi gì không?
Đánh giá trẻ hàng ngày và tính huống phát sinh:
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
2. Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
3.Về kiến thức, kỹ năng của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
*Biện pháp hỗ trợ
.....................................................................................................................
Thứ 3 ngày 21 tháng 2 năm 2023
-Tên hoạt động học: Nặn quả
-Thuộc lĩnh vực: PTTM
1.Mục đích-yêu cầu:
* Kiến thức
- Trẻ gọi tên và bíêt được đặc điểm của các loại quả quen thuộc.
- Trẻ biết sử dụng các kĩ năng nặn như: lăn tròn, lăn dọc, ấn bẹt,… để nặn các loại quả theo đặc trưng của nó.
* Kĩ năng
- Rèn kĩ năng nặn như: lăn tròn, lăn dọc, ấn bẹt.
- Phát triển óc tư duy, quan sát, trí tưởng tượng, sáng tạo và năng lực thẩm mĩ cho trẻ.
* Thái độ
- Trẻ có hứng thú, tích cực hoạt động tạo ra sản phẩm.
- Trẻ biết được trái cây cung cấp rất nhiều vitamin có ích cho cơ thể trẻ.
2.Chuẩn bị
* Chuẩn bị của cô:
- Làn quả thật với nhiều loại quả nhiều màu sắc.
- Quả nặn mẫu: Cam, táo, chuối…
- Đất nặn
- Bàn trưng bày sản phẩm nặn của trẻ.
- Bài vè: “Trái cây, bài hát: “Quả”
- Đàn ooc gan. trống.
* Chuẩn bị của trẻ:
- Đất nặn, rổ, bảng, dao nhựa, đĩa nhựa.
3.Tiến hành hoạt động
*Hoạt động 1: ổn định tổ chức, gây hứng thú
- Cô cho cả lớp đọc bài “Vè” nói về các loại quả theo nhịp tiếng trống cô gõ.
“Lẳng lặng mà nghe
Tôi đọc bài vè
Trái cây bạn nhé
Ăn vào ngọt mát
Là quả thanh long
Xanh vỏ đỏ lòng
Là trái dưa hấu…
- Các con vừa đọc xong bài “vè”, bây giờ các con hãy cho cô biết trong bài “vè” có những loại quả gì?
- Đúng rồi trong bài vè có nhắc đến rất nhiều loại trái cây thơm ngon.
- Cho trẻ xem hình ảnh một số loại quả: cam, táo, khế, thanh long, chuối…
- (Ngon, ngọt,…)
- Ở nhà mẹ đi chợ thường mua cho chúng mình ăn quả gì?
- Các con ạ, các loại quả chứa rất vitamin bổ dưỡng cho cơ thể nên chúng mình nhớ ăn nhiều hoa quả cho da dẻ hồng hào, xinh tươi nhé!
- Các con có muốn tự tay làm ra thật nhiều quả để trang trí góc thiên nhiên của lớp mình không?
*Hoạt động 2: Nội dung
+Quan sát mẫu
* Quả cam
- Cô đã nặn được một đĩa quả rất đẹp rồi đấy, cô mời chúng mình cùng quan sát nhé!
- Chúng mình thấy cô nặn được nhiều quả không?
- Cô có quả gì đây? (Quả cam)
- Tại sao con biết đây là quả cam? (Có hình tròn, màu xanh …)
- Ai giỏi cho cô biết muốn nặn quả cam các con phải làm thế nào?
(Véo đất, bóp đất, lăn tròn đất nặn…)
- Để nặn quả cam được đẹp chúng mình chú ý lăn đất thật tròn nhé!
- Quả cam có cuống hơi lõm, muốn tạo được chỗ lõm ở cuống các con lấy ngón tay cái của bàn tay phải ấn sâu xuống 1 chút, các con nhớ chưa?
- Để qua cam đẹp hơn các con sẽ làm gì?
* Quả táo
- Chúng mình nhìn xem trên đĩa của cô còn có quả gì nữa nào?
- Tại sao con biết đây là quả táo?
- Quả táo của cô có màu gì?
- Cuống táo trông như thế nào? (Cuống nhỏ, hơi cong, có màu nâu…)
- Để nặn được quả táo con phải làm gì?
- Để làm được vết lõm sâu ở hai đầu chúng mình làm như thế nào?
- Các con nhớ nhé để tí nữa cô và chúng mình cùng nặn thật nhiều quả táo nhé!
* Quả chuổi
- Trên đĩa của cô còn có quả gì nữa, đố các bạn biết cô có quả gì?
- Chúng mình thấy quả chuối có ngon không?
- Quả chuối có màu gì?
- Quả chuối chín rồi đấy nên có màu vàng, còn lúc xanh quả chuối có màu gì?
- Quả chuối có đặc điểm gì?
- Làm thế nào để nặn được quả chuối các con?
- Các con trả lời đúng rồi đấy, tí nữa các con hãy thể hiện sự khéo tay của mình để nặn nhiều quả ngon nhé!
- Cô vừa cho chúng mình quan sát những loại quả nặn nào?
- Chúng mình có muốn tự tay nặn các loại quả mà mình yêu thích không?
Cô đàm thoại với trẻ về ý tưởng của trẻ:
- Con sẽ nặn quả gì?
- Quả cam của con có màu gì? (Màu vàng hoặc màu da cam…?)
- Con nặn quả cam như thế nào?
- Con nặn quả chuối như thế nào?
- Tại sao con thích nặn quả chuối? (Cô đàm thoại 3 - 4 trẻ)
+Trẻ thực hiện
- Cô mời tất cả các con lấy đất nặn và đồ dùng cô đã chuẩn bị trước cho chúng mình nào.
- Các con đã đủ đồ dùng chưa? Mời tất cả các con ngồi vào bàn nào.
- Sử dụng đất nặn xong tay của chúng mình rất bẩn, các con nhớ không được bôi bẩn ra bàn, ra quần áo các con đã nhớ chưa?
- Bây giờ cô mời các con thi đua xem ai nặn được nhiều quả đẹp nhất nhé!
Cô quan sát, hướng dẫn trẻ chậm, gặp khó khăn.
Động viên, khuyến khích trẻ.
Cô bật nền nhạc không lời nho nhỏ trong khi trẻ thực hiện.
*Hoạt động 3:Trưng bày sản phẩm
- Cô cho trẻ trưng bày sản phẩm của mình trên bàn ở góc tạo hình.
-Cô cho trẻ tự nhận xét.
-Cô hỏi trẻ thích sản phẩm nào nhất? Vì sao?
(Màu sắc, hình dáng, kích thước…)
-Cô nhận xét những sản phẩm đẹp.
-Động viên, khuyến khích trẻ lần sau cố gắng nặn được nhiều quả đẹp hơn.
+ Kễt thúc
Cô cho trẻ hát bài : “Quả” và thu dọn đồ dùng rồi đi ra ngoài chơi.
Đánh giá trẻ hàng ngày:
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
2. Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
3.Về kiến thức, kỹ năng của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
*Biện pháp hỗ trợ
.....................................................................................................................
Thứ 4 ngày 22 tháng 2 năm 2023
-Tên hoạt động học: Chạy chậm 100-120m
-Thuộc lĩnh vực: PTTC
1.Mục đích –yêu cầu:
*Kiến thức
- Trẻ biết tên vận động, nhớ tên vận động và thực hiện được vận động.
- Trẻ biết cách chơi trò chơi chuyền bóng đúng luật, vui vẻ
* Kĩ năng
-Rèn kĩ năng nhanh nhẹn, khéo léo
* Thái độ
- Trẻ hứng thú tham gia vào hoạt động
- Có ý thức tổ chức kỉ luật, có tinh thần tập thể cho trẻ.
2. Chuẩn bị
- Vạch xuất phát
- Không gian cho trẻ tập
3. Tiến hành
* Hoạt động 1: Khởi động:
- Cho trẻ đi thành vòng tròn, kết hợp đi các kiểu: Đi nhanh, đi chậm, đi gót chân, đi mũi chân, chạy nhanh, chạy chậm , đi thường và về 2 hàng dọc.
- Cho trẻ điểm danh, tách thành 4 hàng.
* Hoạt động 2: Trọng động:
a. BTPTC:
Cho trẻ tập theo lời bài hát “ Em yêu cây xanh””.
Mỗi ĐT 2L x 8N. ĐT nhấn mạnh tập 3l x 8N
- Tay:2 tay đưa ngang gập khuỷu tay
- Lưng, bụng: Đứng nghiêng người sang 2 bê
- Chân: Đứng đưa 1 chân ra trước lên cao
- Bật: Nhảy chân sáo)
b, VĐCB: Chạy chậm 100-120m
Đội hình hai hàng ngang đứng đối diện nhau.
- Cô làm mẫu lần 1: Không giải thích.
- Lần 2: Cô phân tích động tác và thực hiện vận động
Cô đứng chân trước chân sau, tay ở tư thế chạy trước vạch xuất phát. Khi có hiệu lệnh “chạy”, cô thực hiện chạy với tốc độ chậm, khi chạy mắt nhìn về trước, tay chân nhịp nhàng. Chạy đến đích thì dừng lại rồi đi về vị trí
Cô thực hiện chạy chậm cho trẻ quan sát.
- Cô gọi 1-2 trẻ lên thực hiện cho cả lớp quan sát.
- Trẻ thực hiện:
Cô chạy cùng trẻ, cô chạy trước và trẻ chạy chậm theo cô.
- Lần lượt từng nhóm lên thực hiện (4-6 bạn.
- Trẻ chạy chậm theo tổ
- Cả lớp thực hiện
- Cô quan sát, nếu trẻ có biểu hiện mệt cho trẻ nghỉ.
- Hôm nay chúng mình được tham gia vào vận động gì?
- Cô nhắc lại tên vận động, khen trẻ và khuyến khích trẻ chưa thực hiện tốt lần sau sẽ cố gắng hơn, cô giáo dục trẻ phải chăm tập thể dục để cơ thể khỏe mạnh...
c.TCVĐ: Chuyền bóng
- C« hướng dẫn lại luËt ch¬i c¸ch ch¬i
- Tæ chøc cho trÎ ch¬i
- C« vµ trÎ cïng nhËn xÐt sau khi ch¬i
* Hoạt động 3: Hồi tĩnh:
- Cô cho trẻ đi nhẹ nhàng .vòng quang 1-2phut.
3. Kết thúc: Cô nhận xét buổi tập, cho trẻ thu dọn đồ dùng vệ sinh vào lớp.
Đánh giá trẻ hàng ngày:
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
2. Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
3.Về kiến thức, kỹ năng của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
*Biện pháp hỗ trợ
.....................................................................................................................
Thứ 5 ngày 23 tháng 02 năm 2023
-Tên hoạt động: Làm quen chữ cái m,n,l
-Thuộc lĩnh vực: PTNN
1.Mục đích-yêu cầu:
* Kiến thức
- Trẻ nhận biết và phát âm đúng các chữ cái l, m, n trong các từ.
- Biết so sánh những đặc điểm giống và khác nhau giữa các chữ l, m, n. Nhận biết các chữ a; o; ô qua các cụm từ trong tranh.
* Kỹ năng
- Rèn kỹ năng phát âm đúng các chữ cái l, m, n.
- Phát triển khả năng chú ý, ghi nhớ có chủ định, khả năng khéo léo.
* Thái độ
- Trẻ hứng thú tích cực tham gia vào hoạt động.
- Trẻ biết cách chăm sóc và bảo vệ cây, hoa.
2. Chuẩn bị
- Giáo án, powerpoint
- Nhạc bài hát: Old Macdonal’d, Màu hoa
- Hình ảnh: “hoa lan”; “hoa mai”; “nụ hoa”
- Bộ thẻ chữ cho cô và trẻ.
- Bóng bay có dán các chữ cái: l, m, n.
- Xúc sắc.
- Rổ nhựa to.
3.Tiến hành
3.1. Gây hứng thú trò chuyện về chủ đề.
- Chào mừng các bạn lớp 5 tuổi B đến với nông trại hoa của Old Macdonald.
Cho trẻ đứng dậy và hát cùng cô
-Các con ạ! Có rất nhiều loại hoa với nhiều màu sắc hương thơm khác nhau đấy!
- Bây giờ cô mời các con nhẹ nhàng về chỗ của mình xem cô có gì nhé!
3.2.Nội dung.
Hoạt động 1: Làm quen với chữ cái m, n, l.
a. Làm quen chữ l.
- Cô có hình ảnh “Hoa lan” dưới hình ảnh có từ: “Hoa lan”. Cô mời các con đọc cùng cô: “Hoa lan” (2 lần).
- Từ những thẻ chữ cái cô ghép được từ: “Hoa lan”. Các con chú ý xem trong cụm từ: “Hoa lan” có chữ cái nào đã học?
- Cô mời một trẻ lên tìm và phát âm chữ đã học.
Trong từ: “Hoa lan” có những chữ cái đã học đó là chữ: o, a, còn rất nhiều chữ cái nhưng hôm nay cô sẽ giới thiệu với các con 1chữ cái mới đó là chữ cái “l” còn những chữ cái khác các giờ học sau cô sẽ cho chúng mình làm quen.
+ Các con chú ý nghe cô phát âm nhé: l ( 3 lần )
- Cô phân tích cách phát âm chữ l: Khi phát âm chữ cái l lưỡi các con hơi cong rồi bật ra ngoài.
+ Các con phát âm cùng cô nào: l ( 3 lần )
+ Cô mời tổ bên tay trái cô phát âm
+ cô mời tổ phía trước mặt cô phát âm.
+ Cô mời tổ bên tay phải cô phát âm.
+ Nhóm bạn trai, nhóm bạn gái.
+ Mời cá nhân phát âm.
- Bạn nào giỏi cho cô biết chữ “l” có đặc điểm gì?
+ À đúng rồi chữ l gồm một nét xổ thẳng.
+ Cô nhắc lại đặc điểm chữ l.
Giới thiệu các kiểu chữ l: Đây là chữ l in thường, chữ l viết hoa, chữl viết thường. 3 chữ cái này có cách viết và cấu tạo khác nhau nhưng đều được phát âm là l. Cô mời các con phát âm cùng cô: “l” 2 lần.
b. Làm quen chữ m.
Giải đố: Hoa gì ngủ hết đông tàn
Xuân về hớn hở nhuộm vàng trời Nam.
(Là hoa gì?)
- Hoa mai nở báo hiệu điều gì?
- Cô có hình ảnh hoa mai, dưới hình ảnh có cụm từ “hoa mai”. Mời các con đọc từ “hoa mai” 2 lần.
- Từ “hoa mai” được cô sếp từ những thẻ chữ cái rời và được xếp bằng bao nhiêu chữ cái nhỉ? (trẻ trả)
- Cho trẻ đếm kiểm tra lại. Chữ cái thứ tư từ trái sang phải trong từ: “hoa mai” có tên gọi là chữ “m” mà cô muốn giới thiệu với các con.
+ Các con chú ý nghe cô phát âm nhé m ( 3 lần ).
+ Các con phát âm cùng cô nào m ( 3 lần ).
+ Cô mời tổ hoa vàng phát âm.
+ Cô mời tổ hoa đỏ phát âm.
+ Cô mời tổ hoa tím phát âm.
+ Nhóm bạn trai,nhóm bạn gái phát âm.
+ Cá nhân phát âm.
+ Bạn nào giỏi cho cô biết con có nhận xét gì về đặc điểm chữ “m”?
=> Chữ m có cấu tạo gồm 1 nét thẳng kết hợp với 2 nét móc trên bên phải.
+ Cho trẻ nhắc lại đặc điểm chữ m.
- Giới thiệu chữ “m”: Đây là chữ m in thường, chữ m viết hoa, chữ m viết thường. 3 chữ cái này có cách viết và cấu tạo khác nhau nhưng đều được phát âm là m.
- Cô mời các con phát âm cùng cô: “m” (2 lần).
c. Làm quen chữ n.
Cô và trẻ chơi trò chơi: Gieo hạt
- Để có được những bông hoa đẹp thì các bác nông dân phải làm gì?
=> Để có được những bông hoa đẹp thì các bác nông dân phải làm việc rất vất vả như: làm đất, gieo hạt, chăm sóc; hạt nảy mầm thành cây; cây ra nụ rồi nụ nở thành hoa đấy. Vì thế các con cần phải bảo vệ các loài hoa không được bẻ cành, ngắt lá hay hái hoa khi chưa được sự đồng ý nhé!
Cô có hình ảnh nụ hoa, dưới hình ảnh có từ: “nụ hoa hồng”. Cô mời các con đọc từ “nụ hoa ” 2 lần.
- Cô cũng đã xếp được từ “nụ hoa”từ các thẻ chữ rời giống với từ “nụ hoa”trong hình ảnh.
- Cô giới thiệu với các con một chữ cái mới trong từ “nụ hoa” là chữ “n”. Cô phát âm 2 lần.
- Cô phân tích cách phát âm chữ l: Khi phát âm chữ cái ”n” lưỡi thẳng, đầu lưỡi chạm hàm trên.
+ Các con phát âm cùng cô nào : n ( 3 lần )
+ Cô mời tổ hoa vàng phát âm.
+ Cô mời tổ hoa đỏ phát âm.
+ Cô mời tổ hoa tím phát âm.
+ Nhóm bạn trai,nhóm bạn gái phát âm.
+ Cá nhân phát âm.
+ Con có nhận xét gì về cấu tạo chữ cái “n”.
=> Chữ n có cấu tạo gồm 1 nét thẳng kết hợp với 1 nét móc trên bên phải.
+ Cho trẻ nhắc lại cấu tạo chữ n.
- Giới thiệu chữ “n”: Đây là chữ “n” in thường, chữ “n” viết hoa, chữ “n” viết thường. 3 chữ cái này có cách viết và cấu tạo khác nhau nhưng đều được phát âm là “n”. Cô mời các con phát âm cùng cô: “n”2 lần.
( khi trẻ phát âm sai cô chú ý sửa sai cho trẻ )
- Hôm nay cô cho các con làm quen nhóm chữ cái nào?
* So sánh chữ l, n:
- Cô cho trẻ nhận xét điểm giống và khác nhau giữa chữ l và chữ n.
+ Khác nhau: n có 1 nét móc, l không có nét móc.
+ Giống nhau: đều có nét thẳng
-Cho trẻ phát âm lại.
* So sánh chữ n, m:
- Cô cho trẻ nhận xét điểm giống và khác nhau giữa chữ m và chữ n
- Chúng mình vừa làm quen chữ cái gi?
- Bạn nào cho cô biết chữ n và m có điểm gì khác nhau?
- Bạn nào cho cô biết chữ n và m có điểm gì giống nhau?
- Khác nhau là chữ n có 1 nét móc, m có 2 nét móc.
- À đúng rồi chữ n và chữ m giống nhau là đều có nét thẳng và nét móc ở bên phải
-Cho trẻ phát âm lại
2.2. Luyện tập
- Hôm nay cô thấy lớp chúng mình học rất giỏi nên cô sẽ thưởng cho các con chơi trò chơi.
* Trò chơi 1: Chơi cùng xúc sắc
- Cách chơi : trên mỗi mặt xúc sắc có một chữ cái vừa học, khi tung xúc sắc lên và rơi xuống đất, các con nhìn xem mặt phía trên là chữ cái nào thì các con hãy tìm thẻ chữ cái tương ứng và đọc rõ ràng chữ cái đó.
- Luật chơi : bạn nào tìm sai phải tìm lại và nếu tìm lại vẫn sai thì sẽ phải nhảy lò cò.
- Tổ chức cho trẻ chơi.
* Trò chơi 2: “Tìm cho đúng”
- Cách chơi: Cô có một thùng bóng bay có dán chữ l, m, n. Chia lớp thành 3 đội, nhiệm vụ của mỗi đội là lần lượt các thành viên của mỗi đội chọn một quả bóng bay có thẻ chữ cái l, m, n, bằng sự khéo léo của mình các bạn chuyển bóng bay về rổ của tổ mình .
- Luật chơi : Các con phải chọn đúng chữ cái theo yêu cầu và để bóng vào rổ thì mới được tính. Sau thời gian một bản nhạc đội nào đem được nhiều bóng bay có chữ cái theo cô yêu cầu vào rổ là đội chiến thắng, dội thua sẽ phải nhảy lò cò, chú ý không để bóng rơi.
- Phân chữ cái cho từng đội và tổ chức cho trẻ chơi.
- Sau mỗi lần chơi cô nhận xét từng đội.
Cô bao quát nhận xét
3. Kết thúc:
- Các bé ơi đến với nông trại của Old Macdonan’l ngày hôm nay cô và các bé vừa cùng nhau tìm hiểu khám phá những điều thú vị của nông trại hoa và một lần nữa thay lời cảm ơn thì một lần nữa chúng mình hãy hát với cô bài hát “ Màu hoa” nào.
Đánh giá trẻ hàng ngày:
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
2. Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
3.Về kiến thức, kỹ năng của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
*Biện pháp hỗ trợ
.....................................................................................................................
Thứ 6 ngày 24 tháng 2 năm 2023
-Tên hoạt động học: Số 9 (tiết 3)
-Thuộc lĩnh vực: PTNT
1.Mục đích-yêu cầu:
*Kiến thức:
- Củng cố cho trẻ đếm đến 9 và nhận biết chữ số 9, biết thêm bớt trong phạm vi 9.
- Trẻ biết tách, gộp nhóm có 9 đối tượng thành 2 phần bằng nhiều cách khác nhau, khi gộp lại thì trở về số lượng ban đầu.
- Phát triển tư duy, ngôn ngữ toán học, bằng nhau, tách ra, gộp lại…
- Củng cố khả năng nhận biết các loạị rau, củ, quả, cây
* Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng tách và gộp nhóm có 9 đối tượng thành 2 phần theo nhiều cách khác nhau, biết so sánh và và nêu kết quả sau khi tách, gộp.
- Trẻ biết cách chơi các trò chơi tách, gộp và hứng thú trong khi tham chơi
* Giáo dục:
- Trẻ có nề nếp và thói quen chú ý trong giờ học, biết phối hợp cùng bạn hoàn thành nhiệm vụ cô giao
- Biết bảo vệ và chăm sóc cây xanh, các loài rau củ quả
- Trẻ thích ăn các loại rau, củ, quả, cung cấp rất nhiều chất vitamin sẽ tốt cho sức khỏe và đẹp
2.Chuẩn bị:
- Nhạc bài hát: Em yêu cây xanh, bắp cải xanh, nhạc beat Hoa thơm bướm lượn, Đố quả. Bài thơ “ Em đếm con số 9”
- Các loại rau, củ, quả: cà chua, khoai tây, cà tím, bắp cải, …
- Hình ảnh rau, củ, quả, cây
- Lô tô rau củ quả
- 4 bức tranh các loại rau, củ, quả
- Tranh các loại rau, củ, quả
- Thẻ đeo số và các cây, rau, củ, quả
- Bảng treo dán tranh , thực vật và thẻ số
- Thẻ tranh và bút màu
3.Tiến hành:
Trò chuyện gợi mở - gây hứng thú
Cô cùng trẻ hát bài “Em yêu cây xanh”
- Hỏi trẻ:
+ Các con vừa được hát bài hát gì?
+ Các con có yêu quý cây xanh không?
Hoạt động 1: Ôn đếm đến 9, củng cố số lượng 9, thêm bớt trong phạm vi 9
- Cô mời trẻ lên mở và khám phá món quà
- Hỏi trẻ
+ Trong hộp quà có gì? (Củ khoai tây)
- Chúng mình cùng đếm cho cô xem có bao nhiêu củ khoai tây?
+ Cô cho trẻ nhắc lại có 9 củ khoai tây
- Cô mời trẻ khác lên mở hộp quà tiếp theo?
- Hỏi trẻ :
+ Trong hộp quà có gì?
+ Có bao nhiêu quả cà tím?
+ Cho trẻ trả lời và cùng đếm
+ Cô hỏi lại vậy có bao nhiêu quả cà tím? (10 quả cà tím)
+ Nhưng cô Nhung muốn có 9 quả cà tím thôi, thì chúng mình làm thể nào?
+ Trẻ trả lời và bớt đi một quả cà tím
+ Vậy bớt đi một quả cà tím rồi còn bao nhiêu quả? Cho trẻ cùng đếm lại.
- Cho trẻ cùng mở quà và quan sát tiếp và hỏi có bao nhiêu bắp cải?
+ Cho trẻ đếm và trả lời.( Có 7 bắp cải)
+ Vậy để có 9 cái bắp cải thì chúng mình làm thể nào? Trẻ trả lời
+ Cho trẻ thêm 2 cái bắp cải và đếm số bắp cải.
+ Đã đủ 9 cái bắp cải chưa các con?
+ Như vậy 7 thêm 2 sẽ bằng mấy các con?
- Cô cho trẻ quan sát và đếm số cà chua
+ Có bao nhiêu quả cà chua đây các con? Chúng mình cùng đếm xem có bao nhiêu quả cà chua nha.
+ Vậy tất cả có bao nhiêu quả cà chua? 9 quả cà chua
Hoạt động 3: Tách gộp nhóm có 9 đối tượng thành 2 phần bằng nhiều cách
- Bây giờ cô sẽ đưa ra nhiệm vụ cho các nhóm:
- Ở đây cô có 9 quả cà chua.Nhiệm vụ của các nhóm là cùng thảo luận và tìm cho cô cách chia 9 quả cà chua này thành 2 phần.(Cô cho trẻ thời gian thảo luận)
- Cô đi đến từng nhóm để xem cách các nhóm chia và gợi hỏi trẻ.
- Các nhóm cùng tìm xem cách chia nào chính xác nhất.
- Trẻ thực hiện xong cô hỏi từng nhóm một:
+ Cô mời đại đại diện của nhóm 1 nêu lên cách chia
+ Vì sao con có cách chia như thế?
+ Mời trẻ lên thực hiện cách chia số quả cà chua thành 2 phần và gắn thẻ số tương ứng.
+ Hỏi các nhóm còn lại thấy cách chia của nhóm 1 có đúng không? Cô cùng trẻ cùng đếm số lượng của 2 phần mà trẻ chia được.
+ Cô gắn thẻ cách chia của nhóm 1 lên trên.
+ Cô hỏi nhóm 1 và hai nhóm còn lại - nếu cô gộp kết quả của hai phần làm một thì kết quả sẽ bằng mấy.( Trẻ trả lời)
+ Cô thực hiện gộp 2 nhóm lại một và cùng cho trẻ đếm có đúng bằng 9 không?
- Ba cách chia còn lại của 3 nhóm cô hỏi tương tự. Cho trẻ thực hiện và cô khái quát lại.
- Sau thời gian thảo luận cả 4 nhóm đã tìm ra được 4 cách chia.
+ Nhóm 1: Tìm ra được cách chia mấy và mấy các con? (1 và 8)
+ Nhóm 2: Tìm ra được cách chia nào? (2 và 7)
+ Nhóm 3: có cách chia kết quả là mấy và mấy?(5 và 4)
+ Nhóm 4 có cách chia mấy và mấy nào? (3 và 6)
- Vậy khi gộp cả hai nhóm lại với nhau ta có kết quả bằng mấy các con?
- Như vậy nhóm có 9 đối tượng chia làm 2 phần có mấy cách chia? Cách chia mấy và mấy?(cả lớp. nhóm,)
- Cô mời nhóm trưởng cất dụng cụ lên bàn cô
* Tách gộp nhóm có 9 đối tượng thành 2 phần theo yêu cầu
- Cô sẽ ra thứ thách tiếp cho các nhóm: Cô sẽ đưa ra yêu cầu và trẻ cùng thực hiện cách chia 9 đối tượng thành 2 nhóm theo yêu cầu của cô
- Nhóm 1: Thực hiện cách chia rau ăn củ và rau ăn lá
- Nhóm 2: Thực hiện cách chia rau ăn quả và rau ăn củ
- Nhóm 3: Thực hiện cho cô cách chia quả một hạt và quả nhiều hạt.
- Nhóm 4 : Thực hiện cách chia quả hình dạng dài và hình dạng tròn
Cô cho các nhóm cùng thực hiện chia các loài động vật bằng hình ảnh lên bảng và gắn thẻ số tương ứng về cách chia của mình, cô bao quát trẻ. Các nhóm thực hiện xong cùng quay lên cô
- Cô hỏi từng nhóm về cách chia, mời trẻ đại diện giơ tấm bảng lên và nói dùng cách chia nào cho các nhóm còn lại cùng nghe.Và nói tên các loại rau, củ, quả, của từng phần đã chia được.
- Cô khen cả 4 nhóm thực hiện tốt
* Củng cố: - Có mấy cách chia nhóm có 9 đối tượngthành 2 phần?- Đó là những cách nào?
Buổi học ngày hôm nay chúng ta đã biết cách chia 9 đối tượng thành 2 nhóm có 4 cách: 1 và 8, 2 và 7,3 và 6,4 và 5
- Vậy khi chúng ta gộp kết quả của cả hai nhóm này lại với nhau có kết quả bằng mấy?
- Để chia được 7 đối tượng thành hai phần có rất nhiều cách, đó là những cách nào? Cô mời từng trẻ nhắc lại.Cô khái quát lại.
(Cho 4 nhóm cất đồ dùng, bàn và chuyến đội hình ngồi thành hình chữ u thành 3 tổ)
* Trò chơi:
+ Trò chơi 1: Luyện tập - Tách nhóm có 9 đối tượng thành 2 phần:
- Cô mời tổ trưởng của 3 tổ lên lấy đồ dùng về phát cho bạn.
- Cô phổ biến luật chơi: Trong phiếu bài các con có 9 loại rau củ, quả, Nhiệm vụ của các con là chọn 4 cách chia chúng mình vừa học để chia 9 đối tượng ấy thành 2 nhóm khác nhau. Thời gian sẽ bắt đầu khi bản nhạc mở và kết thúc khi bản nhạc dừng.
- Cô cho trẻ thực hiện, cô bao quát trẻ .
+ Trò chơi 2:Bạn tôi là ai?
- Trẻ chia làm hai hàng, cô phổ biển luật chơi: Các con có muốn làm những bạn rau cải, những bạn su hào, bắp cải, cà rốt….thật đáng yêu không? Hôm nay chúng ta sẽ đi kết bạn trong nông trại. Cô Tâm sẽ phát thẻ con vật cho mỗi bạn, trên thẻ đã đính số rồi. Nhiệm vụ của chúng ta là sẽ đi tìm bạn, làm sao mà để 2 bạn gặp nhau có số lượng bằng 9.Cô phát thẻ và cho trẻ đeo thẻ số vào và quan sát trên thẻ của mình là số mấy, quan sát bạn để ghép.
- Trò chơi bắt đầu với một bản nhạc…Và kết thúc khi dừng bản nhạc .Cô hô “ Tìm bạn, tìm bạn”
- Mời các cô cùng làm trọng tài xem có bạn nào không tìm được đúng bạn của mình không nha?
- Cho trẻ chơi lần 2 đổi thẻ số cho nhau. Chơi tương tự.
- Kiểm tra kết quả xem có bạn nào ghép sai không?
Đánh giá trẻ hàng ngày:
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
2. Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
3.Về kiến thức, kỹ năng của trẻ
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
*Biện pháp hỗ trợ
.....................................................................................................................
TTTCM DUYỆT PHTCM DUYỆT
......................................................................................
......................................................................................
......................................................................................
......................................................................................
......................................................................................
......................................................................................
......................................................................................
......................................................................................
......................................................................................
|
...........................................................................................
...........................................................................................
...........................................................................................
...........................................................................................
...........................................................................................
...........................................................................................
...........................................................................................
...........................................................................................
...........................................................................................
...........................................................................................
|