- Về tình trạng sức khỏe của trẻ
..........................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................
2. Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ
.........................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................
3. Về kiến thức, kỹ năng của trẻ
..........................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................
* Biện pháp hỗ trợ: ...................................................................................................................................................................................
Thứ ba , ngày 6 tháng 09 năm 2022
- Tên hoạt động chơi – tập có chủ định: Dạy trẻ “Bò thẳng hướng có mang vật trên lưng’
-Thuộc lĩnh vực: PTTC
I. Mục đích - Yêu cầu
1. Mục tiêu
- Trẻ biết bò thẳng hướng có mang vật trên lưng.
- Rèn luyện sự khéo léo không làm rơi túi cát
- Giáo dục trẻ tham gia vận động cùng cô.
II. Chuẩn bị
- Sân tập bằng phẳng, sạch sẽ.
- Trang phục cô và trẻ gọn gàng, thuận tiện.
- Phấn vẽ vạch chuẩn.
- Túi cát, đường thẳng 3-4m
- Tâm sinh lý thoải mái.
III. Tiến hành
HĐ1: Khởi động
- Cô cho trẻ đi các kiểu đi 1-2 phút
- Về hàng ngang tập BTPTC
* BTPTC: Trẻ tập bài “Cây cao cỏ thấp”
- Đtác 1: TTCB đứng tự nhiên, hai tay thả xuôi (4 lần)
1(Cây cao) Giơ hai tay lên cao
2. Hạ xuống về tư thế chuẩn bị
- Đtác 2: Hái hoa (Tập 4 lần)
TTCB đứng tự nhiên, hai tay thả xuôi
1. Cúi khom người về phía trước, tay phải vờ ngắt hoa
2. Đứng thẳng lên nói “Hoa đẹp quá”
- Đtác 3: Cây cao cây thấp (Tập 4 lần)
TTCB đứng tự nhiên, hai tay thả
1. “Cây thấp” ngồi xuống
2. Về tư thế chuẩn bị
HĐ2: Trọng động
VĐCB: Bò thẳng hướng có mang vật trên lưng
- Lần 1: Cô không giải thích.
- Lần 2: Cô phân tích rõ
Cô bước đến vạch chuẩn, cúi xuống quì chân, tay áp sàn, lưng có để túi cát, khi có hiệu lệnh bò cô bò thẳng hướng về phía trước kết hợp tay chân nhịp nhàng, mắt nhìn thẳng , bò thật khéo léo không để rơi túi cát hết đường thẳng cô đứng dậy về chỗ ngồi.
- Mời 1 trẻ khá lên thực hiện
* Trẻ thực hiện:
- Lần lượt trẻ lên thực hiện
- Cô bao quát khuyến khích trẻ thực hiện, chú ý sửa sai cho trẻ.
- Cô tuyên dương trẻ
* TCVĐ: Hái quả.
- Cô giới thiệu trò chơi, cách chơi, luật chơi.
- Trẻ chơi ứng thú 3-4 lần
- Cô hứng thú chơi cùng trẻ.
HĐ 3:Hồi tĩnh
Các trẻ đi lại nhẹ nhàng quanh sân 2-3 phút
Đánh giá trẻ hàng ngày:
- Về tình trạng sức khỏe của trẻ
..........................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................
Biện pháp hỗ trợ: ............................................................................................................................................................................................
2. Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ
.........................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................
* Biện pháp hỗ trợ: ...................................................................................................................................................................................
3. Về kiến thức, kỹ năng của trẻ
..........................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................
* Biện pháp hỗ trợ: ...................................................................................................................................................................................
Thứ tư , ngày 7 tháng 09 năm 2022
- Tên hoạt động chơi – tập có chủ định: Dạy trẻ : Di màu đèn ông sao
-Thuộc lĩnh vực: PTTC
I. Mục đích - yêu cầu
1. Kiến thức
Thứ năm , ngày 8 tháng 09 năm 2022
Thứ sáu , ngày 9 tháng 09 năm 2022
Chơi tập có chủ đích: -Dạy trẻ đọc thơ : Sao lấp lánh
Thuộc lĩnh vực: PTNN
I.Mục đích- yêu cầu
-KT:Trẻ biết tên bài thơ, biết đọc thơ cùng cô.
-KN: Rèn tính mạnh dạn, tự tin ở trẻ, trẻ đọc to, rõ ràng
-TĐ: Trẻ tích cực hứng thú tham gia đọc thơ
II:Chuẩn bị: Tranh minh họa có nội dung về bài thơ
III: Tiến hành
-HĐ 1:Trò chơi “dung dăng dung dẻ”
- Cho trẻ chơi 2 lần
-Cô trò chuyện với trẻ về trò chơi
- Cô giới thiệu dẫn dắt vào bài
-HĐ 2: Dạy trẻ đọc thơ
-Cô giới thiệu tên tác giả, tên bài, cô đọc bài thơ 2 lần
-Sau đó giảng nội dung bài thơ kết hợp tranh và cô đọc diễn cảm 1 lần
-Cho cả lớp đọc thơ 4 -5 lần (cô sửa sai cho trẻ)
-Cho từng tổ, nhóm thi đua nhau đọc thơ (sửa cho cá nhân nhiều hơn)
-Cuối cùng cho cá nhân đọc, cô luôn động viên, khuyến khích trẻ kịp thời
*Đàm thoại:
- Cô vừa dạy các con bài thơ gì?
-Trong bài thơ nói về cái gì?
- Ngôi sao lấp lánh ở đâu nhỉ?
Chúng mình có với được ngôi sao lấp lánh không?
Giáo dục trẻ: Trẻ yêu thích quê hương, đất nước.
HĐ 3:Củng cố.
-Cô đọc diễn cảm bài thơ lần cuối
*Hoạt động ngoài trời:
Tên hoạt động: Quan sát khám phá đồ chơi ngoài trời
TCVĐ: Thỏ đổi chuồng
I.Mục đích yêu cầu
|
KT: Trẻ biết tên gọi 1 số đồ chơi ngoài trời, biết màu sắc, công dụng của đồ chơi đó.
KN:Biết chơi với các đồ chơi ngoài trời và chơiTCVĐ
TĐ: Trẻ hứng thú tham gia các hoạt động
II.Chuẩn bị: Tâm thế thoải mái cho trẻ, mũ , giầy dép,bóng
III: Cách tiến hành
* Hoạt động 1: Cô cùng trẻ chơi trò chơi
-Cô cho cả lớp chơi “ lộn cầu vòng”
-Nhắc nhở trẻ khi chơi đoàn kết, không tranh giành -Cô giới thiệu nơi trẻ được quan sát
-Nhắc nhở trẻ không tranh giàng đồ chơi, xô đẩy bạn
*Hoạt động 2: Quan sát đồ chơi ngoài trời
-Cô cho trẻ tới chỗ cần quan sát hỏi cả lớp chúng chúng mình nhìn thấy gì? ( cô gợi ý giúp trẻ nói)
-Đây là cái gì?
-Có màu gì ? hình con vật gì ?
-Dùng để làm gì ?
-Cô khái quát lại cho trẻ nhận biết goị tên đồ chơi đó)
*TCVĐ : Thỏ đổi chuồng
-Cô nói cách chơi luật chơi cho trẻ được chơi 2-3 lần
Hoạt động 3: Chơi ở khu vực số 3
Cô cho trẻ chơi các trò chơi ở KV số 3
Đánh giá trẻ hàng ngày:
- Về tình trạng sức khỏe của trẻ
..........................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................
Biện pháp hỗ trợ: ............................................................................................................................................................................................
2. Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ
.........................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................
* Biện pháp hỗ trợ: ...................................................................................................................................................................................
3. Về kiến thức, kỹ năng của trẻ
..........................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................
* Biện pháp hỗ trợ: ..........................................................................................................................................................................................
VI. KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG NHÁNH 2: “NGƯỜI BẠN ĐÁNG YÊU”
TT
Hoạt động
Phân phối vào các ngày trong tuần
Ghi chú
Thứ 2
Thứ 3
Thứ 4
Thứ 5
Thứ 6
1
Đón trẻ
-Khi vào lớp cô ân cần nhắc nhở trẻ chào ông bà, bố mẹ, cô giáo.
- Dạy trẻ biết nói từ "vâng ạ", "dạ" khi trả lời.
-Trò chuyện với trẻ về tên các bạn trong lớp, giới tính của từng bạn.
- Trò chuyện về lớp học của bé .
- Dạy trẻ biết kéo quần sau khi đi vệ sinh xong
- Trao đổi với phụ huynh về cách phòng tránh đuối nước
-Trò chuyện với trẻ cất một số vật dụng nguy hiểm tránh xa tầm tay của trẻ hoặc không được đến gần như: ổ điện, phích nước nóng...
- Sát khuẩn tay cho trẻ bằng dung dich sát khuẩn, đeo khẩu trang phòng chống dịch bệnh covit-19 .
- Đo thân nhiệt cho trẻ
- Dạy trẻ nhặt và vứt rác đúng nơi quy định..
+Nghe âm thanh các nhạc cụ, sắc xô.
NH: Đi học
2
Thể dục sáng
- * Khởi động: Cho trẻ đi tự do trong lớp, đi các kiểu đi: đi chậm, đi nhanh, đi bằng gót chân, đi bằng mũi bàn chân... Cô cho trẻ về đội hình vòng tròn.
- * Trọng động: Tập 4 động tác phát triển các cơ: Kết hợp bài hát: “ Đu quay”
- Hô hấp: Thổi nơ
+ ĐT1: Thổi bóng bay (tập 3-4 lần)
+ ĐT2: Đưa bóng lên cao
+ ĐT3: Cầm bóng nghiêng người sang 2 bên
+ ĐT4: Quả bóng nẩy(Tập 3-4 lần)
* Hồi tĩnh:
- Cho trẻ đi nhẹ nhàng quanh lớp 1- 2 vòng .
3
Chơi - tập có chủ định
Ngày 12/09/2022 PTTCKNXH+TM
Di màu bạn trai, bạn gái
Ngày 13/09/2022 PTNT
Trò chuyện về bạn trai, bạn gái
Ngày 14/09/2022
PTTC
Đi trong đường hẹp
Ngày 15/09/2022
PTNN
Thơ : Bạn mới
Ngày 16/09/2022
PTTCXH+TM Dạy hát: Lời chào buổi sáng
4
Chơi - tập ngoài trời
Ngày 12/09/2022
-Quan sát: Khám phá đồ chơi ngoài trời .
-Trò chơi vận động: “Thỏ đổi chuồng.”
-Chơi tự do tại khu vực số 3
+ Xúc cát
+ Cối xay hạt muồng
+ Câu cá
+ Chơi với màu nước
Ngày 13/09/2022
-Quan sát: Bạn trai, bạn gái
-Trò chơi dân gian: “Lộn cầu vòng.”
-Chơi tự do tại khu vực số 1.
+ Bập bênh
+ Ngựa nhún
+ Xích đu Rồng
+ Đẩy xe
+ Đu treo
+ Nhà bóng
+ Ống chui
Ngày 14/09/2022
Quan sát: Một số đồ dùng của bé quần, áo, mũ, dép
-Trò chơi vận động “Chơi đuổi bắt”.
Chơi tự do tại khu vực số 4
+ Bán hàng quần, áo, giầy, dép, mũ, nón
+ Cơm rang Nam Định
+ Trà sữa chân trâu
Ngày 15/09/202
Quan sát khuôn mặt của bạn
-Trò chơi vận động :
“ Mèo đuổi chuột.”
Chơi tự do tại khu vực số 5
+ Trang trí trang phục biểu diễn
+ Sử dụng một số đồ dùng âm nhạc biểu diễn
+ Buộc nơ
Ngày 16/09/2022
- Quan sát: Chiếc mũ xinh
-Trò chơi dân gian : “Kéo cưa lừa xẻ.”
-Chơi tự do tại khu vực số 2
+ Nhặt lá rụng
+ Nhổ cỏ
+Tưới cây
+ Cùng cô gieo hạt
5
Khu vực chơi
Mục đích yêu cầu
Nội dung chơi
Chuẩn bị
Chơi - tập theo ý thích buổi sáng
a. Thao tác vai
- Trẻ biết cách chăm sóc em bé, mặc quần áo, chải tóc, đội mũ, chọn trang phục mặc cho em búp bê.
- Trẻ biết bế em, đẩy xe chở em đi chơi
- Rèn kỹ năng cầm thìa dể nguấy bột , xúc bột cho em ăn, lau miệng, cho em uống nước.
- Biết cách cầm ống nghe, kim tiêm khám bệnh cho em bé.
Trẻ hứng thú tham gia vào các hoạt động
- Chăm sóc em bé
- Nấu bột cho em
- Cho en ăn,cho em đi học, đi chơi, đi chợ…
- Khám bệnh cho em bé.
- Búp bê các kích cỡ khác nhau.
- Búp bê trai gái, quần, áo, chăn, giường, gối, giá treo quần áo, trẻ thuộc một số bài hát ru đơn giản.
- Nồi, thìa, cốc, chén
-Dụng cụ y tế : kim tiêm, ống nghe, đo nhiệt kế, bàn cân, máy đo huyết áp,… -Tủ thuốc
-Sổ khám bệnh. -Tiền, bảng giá thuốc. .
b. Hoạt động với đồ vật, đồ chơi
- Trẻ biết dùng các hộp xếp chồng, xếp sát cạnh nhau
-Phân biệt kích thước đồ vật, 3 màu cơ bản
-Dạy trẻ kĩ năng, luồn, buộc dây, kĩ năng xếp chồng, lồng tháp vuông, tháp tròn.
- Dạy trẻ kĩ năng phân biệt màu
- Hứng thú tham gia trò chơi
-Biết giữ gìn và cất lấy đồ chơi đúng nơi qui định
- Trò chơi: Xếp thápvuông tròn
- Xếp đường đi tới trường
- - Xâu các hình áo, mũ.
- Bé gắn đúng bộ phận còn thiếu, đu quay, cầu trượt…
- NB to – nhỏ
- Nhận biết 3màu đu quay, cầu trượt…
- Gạch, đồ dùng lắp ghép hình ngôi nhà.
- Các loại hình kích cỡ khác nhau, một đu quay, cầu trượt…
- Áo, quần bằng mút xốp có dập lỗ. Dây để xâu luồn.
- Tranh to - nhỏ. Các hình đu quay, cầu trượt…
- Hộp que kem sơn 3 màu khác nhau, có các gắn các hình đu quay, cầu trượt...
- Trẻ biết cách vặn mở nắp chai, dùng hai ngón tay trỏ gắp hạt, vo giấy
-Rèn kỹ năng gắp hạt, xâu, luồn, vo, cầm,nắm
Trẻ hứng thú tích cực tham gia các trò chơi
* Vận động tinh
- Gắp hạt xanh đỏ vàng.
- Xâu vòng tặng bạn.
- Xoáy, vặn nắp chai
-Vo giấy làm quả bóng
- Thả hình vào hộp
-Hạt xanh, hạt đỏ, dây xâu luồn, nắp chai các màu, giấy , khối vuông, tam giác, khối cầu, chữ nhật, rổ
c. Nghệthuật
- Trẻ hát thuộc bài hát “ Tai đầu chân lắc lư, Cô và mẹ, đi chơi búp bê”
- Trẻ biết cách lật mở sách từng trang sách, nói tên hình ảnh trong sách.
-Rèn kỹ năng cầm sách, mở lật từng trang sách, cách xem hình ảnh trong sách.
- Rèn kỹ năng hát biểu diễn
- Rèn kỹ năng cầm bút, di màu, bẻ cong, lăn dọc, ấn dẹt
Cháu hứng thú tham gia vào các trò chơi
-Sách truyện: Xem sách về chủ đề, một số con rối để kể chuyện về chủ đề.
- Âm nhạc: Trẻ múa hát bài hát “ Tai đầu chân lắc lư, Cô và mẹ, đi chơi búp bê”
- Di màu bạn trai, bạn gái.
- Chơi với đất nặn và giấy, màu nước.
-Các câu chuyện bằng sách vải theo chủ đề.
- Giấy, sáp màu, màu nước, tranh tô màu quả bóng, bạn trai,bạn gái…
- Bảng con, đất nặn, giấy, rổ.
Đồ dùng âm nhạc trống, thanh la, xắc xô, gáo dừa, mõ, đàn
c. Vận động
- Trẻ biết cách bò trên lá cây, bông, thảm cỏ
-Trẻ biết dùng tay kéo xe, đun đẩy xe,thả bóng, ném vòng vào rổ
- Rèn cho trẻ kỹ năng bò bằng bàn tay, cẳng chân, kỹ năng đẩy, luồn hạt, ném
- Trẻ biết phối hợp mắt, tay, chân và sự nhanh nhẹn, khéo léo để thực hiện các vận động và trò chơi trong góc chơi.
- Trẻ hứng thú tích cực tham gia vào các hoạt động
- Bò trên lá cây, bông, thảm cỏ
- Đẩy xe tập đi
- Luồn hạt xoắn
- Tập cử tạ
- Chơi thả bóng, ném vòng.
- Các đồ chơi vận động : các thảm cỏ, thảm lá, bông.. để trải nghiệm cảm giác bàn tay
- Xe đẩy tập đi
-Dây, hạt
- Quả tạ, bóng, vòng, cột bóng
6
Vệ sinh, ăn, ngủ
- Dạy trẻ ăn ưống đúng cách, vệ sinh đảm bảo sức khỏe .
- Ăn nhiều loại thức ăn khác nhau .
- Dạy trẻ tập cầm thìa, bát, ca đúng cách và tập xúc ăn.
- Dạy trẻ có nề nếp trong khi ngủ .
7
Chơi – tập theo ý thích buổi chiều
Ngày 12/09/2022
-Bé chơi với đất nặn
- Chơi tự chọn
Ngày 13/09/2022
-Trò chuyện cùng bé về tên, đặc điểm nổi bật các bạn trong lớp
Ngày 14/09/2022
-Trò chơi : “ Vo giấy"
Ngày 15/09/2022
-Ôn màu đỏ
- Chơi tự chọn
Ngày 16/09/2022
- Rèn cho trẻ
- Liên hoan văn nghệ.
+ Nêu gương bé ngoan
- Chơi tự chọn
VII. CIÁO ÁN HOẠT ĐỘNG CHƠI – TẬP CÓ CHỦ ĐÍCH NHÁNH 2 : NGƯỜI BẠN ĐÁNG YÊU
Giáo viên thực hiện : Lương Thị My
Thứ hai , ngày 12 tháng 09 năm 2022
- Tên hoạt động chơi – tập có chủ định: Dạy trẻ “ Di màu bạn trai, bạn gái”
- Thuộc lĩnh vực: PTTM
.Mục đích- yêu cầu
-KT: Bước đầu trẻ biết cầm bút di màu hình ảnh bạn trai- bạn gái
- KN:PT các cơ ngón tay, rèn cách cầm bút ở trẻ
- TĐ I:Trẻ ngoan, hứng thú tham gia hoạt động
II:Chuẩn bị :Bút màu, Tranh rỗng hình ảnh bạn trai, bạn gái
III. Tiến hành
*HĐ 1:Cùng chơi trò chơi nào
-Chơi “dấu tay”, tay làm được những gì?
-cô gợi ý , chúng mình có thích cầm bút để tô màu tranh bạn trai, bạn gái không?
*HĐ 2:Những đôi tay khéo léo
-Cô giới thiệu cách cầm bút, cách vẽ
Cô vẽ cho trẻ quan sát, kết hợp giải thích
Cho trẻ làm động tác mô phỏng: vẽ nét thẳng, nét ngang
Trẻ thực hiện:cô đi quan sát và hướng dân trẻ cách cầm bút, cách ngồi, luôn động viên khuyến khích trẻ
*HĐ 3:Những bức tranh đẹp
Cô đi quan sát và xem sản phẩm của trẻ, cần động viên trẻ kịp thời
B.Hoạt động ngoài trời:
Tên hoạt động: Quan sát ông mặt trời
TCVĐ: bóng tròn to
I.Mục đích yêu cầu
Kiến thức:Trẻ biết được ông mặt trời ở trên trời cao, có màu đỏ khi nhìn ông mặt trời phải nheo mắt lại
Kĩ năng:Rèn kĩ năng quan sát, kĩ năng trả lời to rõ ràng cho trẻ
Thái độ: Trẻ hứng thú tham gia các hoạt động
II.Chuẩn bị:Cháu đi dép
III: Cách tiến hành
*Hoạt động 1: Cô cùng trẻ chơi đọc câu đố về ông mặt trời
-Cô giới thiệu địa điểm quan sát
-Nhắc nhở trẻ cách đi, xếp hàng xỏ dép, không chen lấn xô đẩy bạn
*Hoạt động 2: Quan sát ông mặt trời
-Cô cho trẻ quan sát ông mặt trời
-Hỏi trẻ vừa quan sát cái gì ?
-Ông mặt trời có màu gì ?
Ông mặt trời trông như thế nào ?
-Khi nhìn lên ông mặt trời mắt chúng mình phải như thế nào ?
-Cô khái quát lại và nhắc nhở trẻ khi đi ra ngoài trời phải đội mũ nón khỏi nắng ốm
*TCVĐ: Thổi bong bóng
- Cô nói luật chơi, cách chơi cho trẻ chơi 2-3 lần
*Hoạt động 3: Chơi tự do
Cô cho trẻ chơi đồ chơi ở KV số 5
Đánh giá trẻ hàng ngày:
- Về tình trạng sức khỏe của trẻ
..........................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................
Biện pháp hỗ trợ: ............................................................................................................................................................................................
2. Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ
.........................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................
* Biện pháp hỗ trợ: ...................................................................................................................................................................................
3. Về kiến thức, kỹ năng của trẻ
..........................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................
* Biện pháp hỗ trợ: ..........................................................................................................................................................................................
Thứ ba, ngày 13 tháng 09 năm 2022
- Tên hoạt động chơi – tập có chủ định: Trò chuyện về bạn trai, bạn gái
- Thuộc lĩnh vực: PTNT
I.Mục đích- yêu cầu
KT biết tên các bạn, tên bạn trai bạn gái trong
KN:Phát triển kỹ năng nhận biết gọi tên các bạn trong lớp.
- Trẻ nói to, :Trẻ rõ ràng, mạch lạc
TĐ:Trẻ biết chơi đoàn kết với các bạn
II:Chuẩn bị - búp bê trai, búp bê gái-
-Bài hát”Em búp bê”
III: tiến hành
*Hoạt động 1: Trò chuyện giới thiệu bài
- Cô và trẻ hát bài “em búp bê”
- Các con vừa hát bài gì?
- Em búp bê có ngoan không?
*Hoạt động 2: Bé nhận biết bạn trai bạn gái
- Cô giới thiệu với trẻ bạn búp bê tới thăm lớp mình?
-Hỏi trẻ bạn búp bê trông như thế nào?
- Bạn búp bê này là con trai hay con gái?
-Vì sao con biết bạn là con gái?
( Vì bạn mặc váy có tóc dài)
-Vậy trong lớp mình ai là bạn gái nhỉ?
- Cô cho trẻ nhận biết gọi tên những bạn gái trong lớp
- Cô yêu cầu những bạn nào là bạn gái đứng dậy
-Tương tự cô cũng giới thiệu bạn búp bê nam tới thăm lớp mình
- Cô cho trẻ quan sát nhận biết nói tên đây là bạn búp bê
HĐ 3:Kết thúc
- cho trẻ hát bài “Nu na nu nống” và thu dọn đồ dùng
Đánh giá trẻ hàng ngày:
- Về tình trạng sức khỏe của trẻ
..........................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................
Biện pháp hỗ trợ: ............................................................................................................................................................................................
2. Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ
.........................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................
* Biện pháp hỗ trợ: ...................................................................................................................................................................................
3. Về kiến thức, kỹ năng của trẻ
..........................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................
* Biện pháp hỗ trợ: ..........................................................................................................................................................................................
Thứ tư, ngày 13 tháng 09 năm 2022
- Tên hoạt động chơi – tập có chủ định: Đi trong đường hẹp
- Thuộc lĩnh vực: PTTC
I.Mục đích- yêu cầu
1. Kiến thức :
- Trẻ biết đi trong đường hẹp và không dẫm chân ra bên ngoài đường
- Trẻ nhớ tên vận động và biết tập bài tập phát triển chung cùng cô
2. Kĩ năng:
- Trẻ biết cách đi trong đường hẹp mà không chạm vào vạch,
3.Thái độ :
- Trẻ biết thực hiện theo hiệu lệnh của cô, hứng thú hoạt động cùng cô
II. Chuẩn bị
- Máy tính, loa, nhạc bài hát; Em búp bê, đi chơi với búp bê, quả bóng, mô hình nhà búp bê.
- Bóng cho cô và trẻ
- Vạch xuất phát, đường hẹp, Xắc xô,
III. Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Trò chuyện - Khởi động
- Trò chuyện: Lớp mình hôm nay có gì đặc biệt
+ Cô giới thiệu sinh nhật bạn búp bê
+ Chúng mình cùng đi sinh nhật bạn búp bê nào?
- Khởi động: Cô cùng trẻ đi nhẹ nhàng theo hiệu lệnh; Đi chậm, đi nhanh, chạy chậm, chạy nhanh
- Dãn hàng; Đội hình vòng tròn
* Hoạt động 2: Trọng động : Tập với bóng
-Tập bài tập phát triển chung:
+ Động tác 1: Đưa bóng lên – Hạ bóng xuống
- Động tác tập 4 lần
+ Động tác 2: Đặt bóng xuống đất – nhấc bóng lên
- Động tác tập 4 lần
+ Đông tác 3: Xoay bóng
- Động tác tập 4 lần
+ Động tác 4: Bóng nảy
- Bật nhảy tại chỗ
+ Động tác nhấn mạnh: Bóng nảy
- Vận động cơ bản: Đi trong đường hẹp
+ Cô giới thiệu vận động “ Đi trong đường hẹp”
+ Cô làm mẫu lần1: Không phân tích
+ Cô làm mẫu lần 2: Phân tích động tác
Trước tiên cô sẽ đi từ hàng tới trước đường hẹp, khi nghe có hiệu lệnh:”Đi” Thì cô sẽ đi trong đường hẹp đi thật khéo léo không đi ra ngoài đường và khi đi thì mắt nhìn thẳng về phía trước, khi đi hết đoạn đường cô đi về hàng đứng.
+ Trẻ thực hiện; Trẻ thực hiện thử
Lần 1: Thực hiện theo hiệu lệnh của cô
Cô quan sát và hướng dẫn trẻ
Lần 2: Lần lượt từng trẻ thực hiện
Lần 3: Trẻ nối đuôi nhau đi trong đường hẹp lên tặng quà búp bê.
+ Chúng mình vừa đi qua đường gì đến nhà búp bê nhỉ?
- Trò chơi vận động: Bong bóng xà phòng
- Cách chơi: Từ ống nước xà phòng cô sẽ thổi ra những quả bóng to, nhiệm vụ của chúng mình là thi đua nhau bắt những quả bóng đó.
+ Cô cùng trẻ chơi 2 - 3 lần
* Hoạt động 3: Hồi tĩnh.
- Cho trẻ đi lại nhẹ nhàng 1,2 vòng theo nhạc bài Em búp bê
- Cô cùng trẻ dự tiệc sinh nhật
- Kết thúc: Cô nhận xét – tuyên dương trẻ
Đánh giá trẻ hàng ngày:
- Về tình trạng sức khỏe của trẻ
..........................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................
Biện pháp hỗ trợ: ............................................................................................................................................................................................
2. Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ
.........................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................
* Biện pháp hỗ trợ: ...................................................................................................................................................................................
3. Về kiến thức, kỹ năng của trẻ
..........................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................
* Biện pháp hỗ trợ: ..........................................................................................................................................................................................
Thứ năm, ngày 15 tháng 09 năm 2022
- Tên hoạt động chơi – tập có chủ định: Dạy trẻ đọc thuộc thơ ‘ Bạn mới”
- Thuộc lĩnh vực: PTNN
I.Mục đích- yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ nhớ tên bài thơ “ Bạn mới”, của tác giả Nguyệt Mai.
- Trẻ đọc thuộc bài thơ.
- Hiểu nội dung bài thơ nói về một bạn mới đến trường, được cô giáo và các bạn quan tâm giúp đỡ
2. Kỹ Năng
- Luyện kĩ năng đọc thơ diễn cảm, ngắt nghỉ đúng nhịp, vần cho trẻ
- Phát triển ngôn ngữ cho trẻ.
3. Thái độ.
- Giáo dục trẻ đi học ngoan, biết đoàn kết và biết giúp đỡ bạn bè.
II.Chuẩn bị:
-Tranh minh hoạ.
- Nhạc bài hát “ Lời chào buổi sáng”
- Một số đồ chơi để trẻ chơi trò chơi
III. Tiến hành
HĐ1: Gây hứng thú
- Cô cho trẻ hát bài hát‘Lời chào buổi sáng
- Chúng mình vừa hát bài hát gì?
- Trước khi đi học bạn chào ai ?
- Đến lớp các con chào ai?
- Con thấy các bạn đi học như thế nào?
- Hôm nay cô có một bài thơ rất là hay nói về 1 bạn nhỏ lần đầu tiên đi học bạn ấy vẫn còn nhút nhát lắm, các con có biết đó là bài thơ nào không?
- Đó là bài thơ « Bạn mới» của cô Nguyệt Mai sẽ rõ nhé. Chúng mình cùng lắng nghe cô đọc bài thơ
HĐ2: Dạy đọc thơ
* Cô đọc mẫu.
- Cô đọc lần 1: Diễn cảm, chậm
+ Cô vừa đọc bài thơ “ Bạn mới” do cô Nguyệt Mai sáng tác đấy. Để chúng mình hiểu rõ nội dung bài thơ cô còn có tranh minh họa cho nội dung bài thơ nữa đấy.
- Lần 2:Kết hợp tranh minh hoạ
* Đàm thoại trích dẫn.
+ Cô vừa đọc bài thơ gì? Do ai sáng tác?
+ Bài thơ nói về ai?
+ Bạn mới đi học thế nào?
+ Các bạn đã làm gì để bạn để giúp bạn?
+ Các bạn được cô khen thế nào?
+ Vậy khi có bạn mới các con phải làm gì?
=>GD: Khi có bạn mới các con phải quan tâm, giúp đỡ bạn, chỉ cho bạn những gì bạn chưa biết , rủ bạn cùng chơi nhé.
* Trẻ đọc thơ.
Vậy các con hãy đọc bài thơ thật hay để luôn nhớ giúp đỡ các bạn mới đến lớp mình nhé.
- Cô cho cả lớp đọc thơ cùng cô 3- 4 lượt
- Cô mời từng tổ thi đua nhau đọc thơ
- Mời nhóm, cá nhân đọc thơ.
( cô khuyến khích trẻ đọc và sửa sai cho trẻ)
* Kết thúc:
- Cho trẻ đọc thơ: Bạn mới và ra sân chơi.
Đánh giá trẻ hàng ngày:
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ
..........................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................
Biện pháp hỗ trợ: ............................................................................................................................................................................................
2. Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ
.........................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................
* Biện pháp hỗ trợ: ...................................................................................................................................................................................
3. Về kiến thức, kỹ năng của trẻ
..........................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................
* Biện pháp hỗ trợ: ..........................................................................................................................................................................................
Thứ sáu, ngày 16 tháng 09 năm 2022
- Tên hoạt động chơi – tập có chủ định: Dạy trẻ bài hát “ Lời chào buổi sáng”
Nghe hát : Cô và mẹ
TCAN : Tai ai tinh
- Thuộc lĩnh vực: PTTCKNXH+ TM
I.Mục đích- yêu cầu
I.Mục đích- yêu cầu
1.Kiên thức:
-Trẻ biết tên bài hát, thuộc lời bài hát, hát đúng giai điệu bài hát
2.Kỹ năng:
-Trẻ hát to, rõ ràng, đúng lời
- Rèn kĩ năng nhún nhảy theo giai điệu bài hát
3,.Thái độ
- Trẻ hứng thú tích cực tham gia vào hoạt động, thích múa hát cùng cô
II:Chuẩn bị:
-Đàn, sắc xô, trống
- Nhạc bài hát” lời chào buổi sáng, cô và mẹ”
III: Tiến hành
*HĐ 1: Tai ai tinh
-Cô giới thiệu trò chơi “ Tai ai tinh”
-Cô nói cách chơi: Trẻ bịt mũ chóp kín.Cô mời bạn lên hát nhiệm vụ của bạn đội mũ là phải đoán xem đó là giọng hát của bạn nào?
-Cô cho trẻ chơi 3- 4 lần, cô nhận xét cách chơi của trẻ
*HĐ 2:Dạy hát “ Lời chào buổi sáng”
- Cô giới thiệu, dẫn dắt trẻ giới thiệu bài hát
-Cô hát trẻ nghe 1 lần (không nhạc)
- Đọc lời bài hát
- Cô hát cho trẻ nghe lần 2 ( có nhạc)
-Cô cho cả lớp hát 2 lần ( sửa sai)
-Cho trẻ thi đua hát theo tổ, nhóm, cá nhân, động viên khuyến khích trẻ kịp thời
*Đàm thoại: cô vừa dạy các con hát bài gì?
-Cô cho 2-3 trẻ nhắc lại tên bài hát
*HĐ 3:Bé nghe cô hát “Cô và mẹ”
-Cô giới thiệu tên bài hát, hát cho trẻ nghe kết hợp đàn,
-Lần 2 trẻ vận động minh hoạ cùng cô
Đánh giá trẻ hàng ngày:
- Về tình trạng sức khỏe của trẻ
..........................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................
Biện pháp hỗ trợ: ............................................................................................................................................................................................
2. Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ
.........................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................
* Biện pháp hỗ trợ: ...................................................................................................................................................................................
3. Về kiến thức, kỹ năng của trẻ
..........................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................
* Biện pháp hỗ trợ: .........................................................................................................................................................................................
VIII. KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG NHÁNH 3: CÔ GIÁO CỦA EM
TT
Hoạt động
Phân phối vào các ngày trong tuần
Ghi chú
Thứ 2
Thứ 3
Thứ 4
Thứ 5
Thứ 6
1
Đón, trả trẻ
-Khi vào lớp cô ân cần nhắc nhở trẻ chào ông bà, bố mẹ, cô giáo.
-Trò chuyện với trẻ về tên các bạn trong lớp, giới tính của từng bạn.
- Trò chuyện về lớp học của bé .
-Trò chuyện với trẻ về một số bộ phận trên cơ thể
- Dạy trẻ biết kéo quần sau khi đi vệ sinh xong
-Trao đổi với phụ huynh về cách phòng tránh đuối nước
-Trò chuyện với trẻ cất một số vật dụng nguy hiểm tránh xa tầm tay của trẻ hoặc không được đến gần như: ổ điện, phích nước nóng...
-Sát khuẩn tay cho trẻ bằng dung dich sát khuẩn, đeo khẩu trang phòng chống dịch bệnh covit-19 .
- Đo thân nhiệt cho trẻ
-Dạy trẻ nhặt và vứt rác đúng nơi quy định.
- Dạy trẻ biết nói từ "vâng ạ", "dạ" khi trả lời.
2
Thể dục sáng
*Khởi động: Cho trẻ đi tự do trong lớp, đi các kiểu đi: đi chậm, đi nhanh, đi bằng gót chân, đi bằng mũi bàn chân... Cô cho trẻ về đội hình vòng tròn.
- *Trọng động: Tập 4 động tác phát triển các cơ: Kết hợp bài: “ Chim mẹ chim con”
- Hô hấp: Thổi nơ
+ ĐT1: Thổi bóng bay (tập 3-4 lần)
+ ĐT2: Đưa bóng lên cao
+ ĐT3: Cầm bóng nghiêng người sang 2 bên
+ ĐT4: Quả bóng nẩy(Tập 3-4 lần)
*Hồi tĩnh
- Cho trẻ đi nhẹ nhàng quanh lớp 1- 2 vòng .
3
Chơi - tập có chủ định
Ngày 19/09/2022
PTTC
Tên HĐ : Đứng co 1 chân
Ngày 20/09/2022 PTTCKNXH+TM
Tên HĐ : Dạy trẻ đọc thơ “ Cô giáo của em”
Ngày 21/ 09 /2022
PTNN
Tên HĐ: Bé cùng nhau trò chuyện về bản thân
Ngày 22/09/2022
PTTCKNXH- TM
Tên HĐ : Dạy hát ‘ Mẹ và Cô”
Ngày 23/9/2022
PTTCKNXH-TM
Tên HĐ: Di màu cô giáo của em
4
Chơi - tập ngoài trời
Ngày 19/09/2022
-Dạo chơi ngoài trời khám phá về chiếc cầu trượt.
-Trò chơi vận động: “Thổi bong bóng.”
-Chơi tự do tại khu vực số 1
+ Bập bênh
+ Ngựa nhún
+ Xích đu Rồng
+ Đẩy xe
+ Đu treo
+ Nhà bóng
+ Ống chui
Ngày 20/09/2022
- Quan sát: Cô giáo
-Trò chơi vận động: “Bắt bóng cùng cô.”
-Chơi tự do tại khu vực số 3.
Ngày 21/09/2022
- Quan sát: Lớp học của bé.
- Trò chơi dân gian: “Nu na nu nống.”
-Chơi tự do tại khu vực số 2
+ Nhặt lá rụng
+ Nhổ cỏ
+Tưới cây
+ Cùng cô gieo hạt
Ngày 22/09/2022
-Quan sát: về các bộ phận trên cơ thể bé
-Trò chơi vận động: “ Bóng tròn to.”
-Chơi tự do tại khu vực số 4
+ Nấu ăn
+ Bán hàng
Ngày 23/9/2022
- Quan sát: Vũng nước.
-Trò chơi vận động: “Tung bóng.”
-Chơi tự do tại khu vực số 1
+ Bập bênh
+ Ngựa nhún
+ Xích đu Rồng
+ Đẩy xe
+ Đu treo
+ Nhà bóng
+ Ống chui
5
Chơi - tập theo ý thích buổi sáng
Khu vực chơi
Mục đích yêu cầu
Nội dung chơi
Chuẩn bị
a. Thao tác vai
- Trẻ biết chăm sóc em bé, biết cách mặc quần áo, biết đội mũ, chọn trang phục mặc cho em búp bê.
- Trẻ biết nấu bột, cho em bé ăn, lau miệng, cho em uống.
- Trẻ biết bế em, đẩy xe chở em đi chơi.
- Kỹ năng chào khách, gói hàng, trả nhận tiền
Cháu hứng thú tích cực tham gia vào các hoạt độ
+ Chăm sóc em bé :
- Nấu bột cho em
- Cho en ăn,cho em đi học, đi chơi,đi chợ…
+ Bán hàng:
- Bán cháo, hoa quả, tôm, cua, cá các loại thực phẩm.
- Bán mũ, nón, cặp sách, bút cho cô giáo.
- Búp bê trai gái,quần,áo, chăn, giường, gối, giá treo quần áo,trẻ thuộc một số bài hát ru đơn giản.
- Đồ dùng nấu ăn như xoong, bếp, bát, thìa, chảo, bột, các loại hoa quả, rau, tôm cua trứng .
- Các mặt hàng đồ dùng cá nhân: -Các mặt hàng hoa quả, thực phẩm cho trẻ nấu cháo.
- Mặt hàng phục vụ cho cô giáo khi lên lớp, bút, cặp,sách….
b. Hoạt động với đồ vật, đồ chơi
- Trẻ biết tên trò chơi và chơi các đồ dùng trong góc chơi.
- Trẻ biết dùng các bông hoa ghép tạo thành hình bé thích
-Dạy trẻ kĩ năng xâu vòng bằng tay phải, kĩ năng xếp tháp lên cao, lồng tháp vuông, tháp tròn.
- Rèn sự khéo léo của đôi bàn tay
- Kỹ năng phân biệt 3 màu, kỹ năng chắp ghép.
- Hứng thú tham gia trò chơi.
-Biết giữ gìn và cất lấy đồ chơi đúng nơi qui định.
- Xếp lớp học
- - Xâu các hình áo, mũ.
- Bé gắn đúng bộ phận còn thiếu, đu quay, cầu trượt…
- NB to – nhỏ
- Phân loại: Quyển vở, bút, cặp.
- Màu sắc bé yêu
- Bé chọn cho đúng
- Ghép hình hoa
- Các loại hình kích cỡ khác nhau, một đu quay, cầu trượt…
-Áo, quần bằng mút xốp có dập lỗ. -- --Dây để xâu luồn.
- Tranh to - nhỏ. Các hình vở, bút ,cặp…
- Hộp que kem sơn 3 màu khác nhau, có các gắn các hình đu quay, cầu trượt...
- Trẻ phát triển vận động tinh: trẻ được chạm, cầm trẻ biết cách thao tác với những đồ vật đó (đóng mở khóa cửa, bật mở công tắc điện…)
- Trẻ được: gắp, cài luồn sợi dây, xếp chồng, đóng cọc, lồng hộp.
* Vận động tinh
- Bảng bận rộn với nhiều nội dung
- Gắp hạt xanh đỏ vàng.
- Xâu hoa tặng cô
- Bảng bận rộn: với các nội dung chơi cài, mở trốt khóa cửa, bật công tắc điện, bấm chuông, cài quai mũ bảo hiểm, kéo khóa, lăn bánh xe, buộc dây, đan tết
- Hạt màu, kẹp gắp
- Dây giầy để trẻ khâu quần áo
- Dây, hoa xâu .
c.Nghệ thuật
- Trẻ tập cầm bút tô, vẽ đường nghuệch ngoạc
-Rèn trẻ cách cầm bút màu di màu tranh rỗng cô giáo, đồ dùng của cô
- Dùng ngón tay chấm màu trang trí váy áo cô giáo
-Trẻ hứng thú tích cực chơi trong góc chơi
-Dán trang trí đồ dùng trang phục của cô giáo
- Di màu trang trí hình ảnh cô giáo, cái nón, cái áo…
- In tranh bằng ngón tay
-Vẽ đường nghuệch ngoạc tạo bức tranh
- Màu nước, sáp màu, bút lông, đĩa, khăn lau tay, Giấy A4, giấy màu…
-Tranh rỗng các hình cái áo, cái quần, mũ, nón, …
d. Vận động
- Trẻ biết dùng dây luồn các hạt xoắn lại với nhau tạo thành cái vòng tặng cô
-Biết dùng tay đẩy, kéo xe
- Rèn kỹ năng phối hợp mắt, tay, chân và sự nhanh nhẹn, khéo léo của đôi bàn tay
- Rèn kỹ năng xâu, luồn, buộc
-Trẻ hứng thú tích cực tham gia vào các hoạt động
- Đi trên các cảm giác chân khác nhau
- Tập cử tạ
- Đẩy xe tập đi, kéo xe
- Chơi luồn hạt xoắn.
- Các đồ chơi vận động : các thảm cỏ, thảm đá, bông.. để trải nghiệm cảm giác bàn chân
- Các xe đẩy, hạt xoắn, dây, bóng…
6
Vệ sinh, ăn, ngủ
- Dạy trẻ ăn ưống đúng cách, vệ sinh đảm bảo sức khỏe .
- Ăn nhiều loại thức ăn khác nhau .
- Dạy trẻ tập cầm thìa, bát, ca đúng cách và tập xúc ăn.
- Dạy trẻ có nề nếp trong khi ngủ.
- Dạy trẻ biết kéo quần sau khi đi vệ sinh xong.
7
Chơi – tập theo ý thích buổi chiều
Ngày 19/09/2022
-Trò chơi : những ngón tay khéo léo.
Ngày 20/09/2022
- Xem sách truyện về chủ đề.
- Chơi tự chọn
Ngày 21/09/2022
- Làm quen với bài thơ: “Đến lớp.”
- Chơi tự chọn
Ngày 22/09/2022
-Trò chơi :Trời nắng, trời mưa.
Ngày23/9/2022
-Dạy trẻ cất đồ chơi gọn gàng.
IX. KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG NHÁNH 3: “CÔ GIÁO CỦA EM’
Người thực hiện : Phạm Thị Thanh Mai
Thứ hai , ngày 19 tháng 09 năm 2022
- Tên hoạt động chơi – tập có chủ định: Dạy trẻ vận động cơ bản ‘ Đứng co 1 chân”
Thuộc lĩnh vực: PTTC
I. Mục đích - Yêu cầu
1/ Kiến thức:
- Trẻ biết đứng co chân giữ thăng bằng không bị ngã
2, Kỹ năng
-Trẻ biết tập các động tác BTPTC cùng cô và chơi trò chơi vận động hứng thú
- Rèn luyện tính kiên trì, sự khéo léo cho trẻ.
3, Thái độ
- Giáo dục trẻ có thói quen thể dục, và lợi ích của tập thể dục.
II. Chuẩn bị :
- Sân tập bằng phẳng, sạch sẽ.
- Trang phục cô và trẻ gọn gàng, thuận tiện.
- Phấn vẽ. 1 sợi dây len buộc bướm dài khoảng 50cm
- Tâm sinh lý thoải mái.
1. Gây hứng thú, Khởi động:
- Cô cho trẻ đi chạy nhẹ nhàng quanh sân tập các kiểu 1-3 phút
- Về thành vòng tròn tập BTPTC
2. Nội dung: Trọng động
a. BTPTC: Trẻ tập bài “ Máy bay”
- Trẻ tập với cô các động máy bay.
+Động tác 1: Máy bay cất cánh
+Động tác 2: Máy bay tìm chỗ hạ cánh
+Động tác 3: Máy bay hạ cánh
- Mỗi động tác tập 3 - 4 lần
- Cô khuyến khích động viên trẻ sau khi trẻ tập
b. VĐCB: Đứng co 1 chân
- Lần 1: Cô làm không giải thích.
- Lần 2: Cô phân tích rõ Tư thế tự nhiên hai tay giang ngang để giữ thăng bằng cô đứng và nhác cao 1 chân lên cách đất khoảng 10-12cm giữ thăng bằng trong khoảng 2-3 giây sau đó đổi chân - Mời 1 trẻ khá lên thực hiện
* Trẻ thực hiện:
- Lần lượt trẻ lên thực hiện
- Cô bao quát khuyến khích trẻ thực hiện, chú ý sửa sai cho trẻ.
c. TCVĐ: Bắt bướm
- Cô giới thiệu trò chơi, cách chơi, luật chơi.
- Trẻ chơi ứng thú 3 - 4 lần
- Cô hứng thú chơi cùng trẻ.
d. Hồi tĩnh
- Các trẻ đi lại nhẹ nhàng quanh sân 2-3 phút
3. Kết thúc:
- Cô nhận xét - Tuyên dương trẻ cho trẻ đi vệ sinh chuyển hoạt động khác
Đánh giá trẻ hàng ngày:
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ
..........................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................
Biện pháp hỗ trợ: ............................................................................................................................................................................................
2. Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ
.........................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................
* Biện pháp hỗ trợ: ...................................................................................................................................................................................
3. Về kiến thức, kỹ năng của trẻ
..........................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................
* Biện pháp hỗ trợ: .........................................................................................................................................................................................
Thứ ba , ngày 20 tháng 09 năm 2022
- Tên hoạt động chơi – tập có chủ định: Bé cùng nhau trò chuyện về bản thân
Thuộc lĩnh vực: PTNT+ KPKH
I. Mục đích - Yêu cầu
1, Kiến thức:
- Trẻ biết được họ tên, ngày sinh, sở thích, của mình và các bạn trong lớp, biết tự giới thiệu về bản thân mình, biết những đặc điểm nổi bật của các bạn trong lớp.
2, Kỹ năng:
- Trẻ biết trả lời một số câu hỏi của cô, trẻ hứng thú tham gia vào trò chơi.
3, Thái độ:
- Giúp trẻ biết quan tâm giúp đỡ người khác và qua đó giáo dục cho trẻ biết thương yêu đoàn kết với các bạn.
II. Chuẩn bị
- Tranh ảnh về bé trai, bé gái và 1 số đồ dùng của bé trai bé gái
3. Tiến hành tổ chức hoạt động.
* Hoạt động 1: Nghe hát và trò chuyện về bài hát.
- Cô mở nhạc cho trẻ nghe hát bài “Bạn có biết tên tôi” và hỏi trẻ:
+ Các cháu vừa nghe bài hát gì? Bài hát nói lên điều gì?
* Hoạt động 2: Bé cùng nhau trò chuyện về bản thân.
- Các bạn ạ! Lớp mình năm nay có rất nhiều bạn mới đấy và bây giờ cô các cháu tự giới thiệu cho các bạn biết về mình nhé.
- Trước tiên cô tự giới thiệu vê họ tên, giới tính, ngày sinh nhật, sở thích của cô cho trẻ bắt chước nói theo.
- Sau đó, cô cho lần lượt các trẻ giới thiệu đầy đủ họ tên, giới tính, ngày sinh, sở thích của mình cho các bạn trong lớp làm quen.
- Những trẻ còn nhút nhát cô gợi ý để trẻ giới thiệu:
+ Con tên gì? Sinh nhật của con là ngày nào?
+ Con là nam hay nữ?
+ Con bao nhiêu tuổi?
+ Con học lớp nào?
- Chúng ta đã làm quen với nhau rồi, giờ các con hãy nói cho cô và các bạn biết sở thích của mình nào?
- Cô mời một số trẻ đứng dậy hỏi về sở thích của trẻ:
+ Con thích chơi trò chơi gì?
+ Thích ăn món ăn gì? Thích học gì nhất?
- Giáo dục trẻ biết yêu thương đoàn kết, biết giúp đỡ các bạn.
* Hoạt động 3: Trò chơi củng cố.
- T/c 1: “Làm theo hiệu lệnh”.
- Cô nói bạn trai đâu thì tất cả các bạn trai đứng dậy và ngược lại các bạn gái.
- T/c 2: “Tìm bạn thân”.
- Hôm nay cô thấy các cháu ai cũng giỏi tự giới thiệu được họ tên, sở thích… của mình cho các bạn biết, cô sẽ thưởng cho các cháu một trò chơi “Tìm bạn thân”.
+ Cô nêu cách chơi, luật chơi và tổ chức cho trẻ chơi.
* Kết thúc: Cho trẻ chuyển sang hoạt động khác.
Đánh giá trẻ hàng ngày:
- Về tình trạng sức khỏe của trẻ
..........................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................
Biện pháp hỗ trợ: ............................................................................................................................................................................................
2. Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ
.........................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................
* Biện pháp hỗ trợ: ...................................................................................................................................................................................
3. Về kiến thức, kỹ năng của trẻ
..........................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................
* Biện pháp hỗ trợ: .........................................................................................................................................................................................
Thứ tư , ngày 21 tháng 09 năm 2022
- Tên hoạt động chơi – tập có chủ định: Dạy trẻ đọc thơ ‘ Cô giáo của em’
Thuộc lĩnh vực: PTNN
1. . Mục đích - yêu cầu
1. Kiến thức.
- Trẻ nhớ tên bài thơ, hiểu nội dung bài thơ.
2. Kỹ năng.
- Trẻ đọc to, rõ ràng bài thơ.
- Đọc diễn cảm bài thơ, hứng thú đọc thơ, đọc thuộc bài thơ.
3. Giáo dục.
- Qua bài thơ giáo dục trẻ yêu quý và biết ơn cô giáo.
II. Chuẩn bị.
- Máy tính, máy chiếu.
- Hình ảnh minh họa bài thơ.
- Hệ thống câu hỏi đàm thoại.
III.Tổ chức hoạt động.
1. Gây hứng thú.
- Cả lớp hát bài: “Cô và mẹ’’ sau đó trò chuyên về nội dung bài hát.
- Các con vừa hát bài gì?
- Bài hát nhắc đến ai?
- Ở trường cô giáo dạy các con những gì?
- Các con ơi cô giáo là người luôn chăm sóc và yêu thương các con đấy vì vậy các con phải luôn yêu thương vâng lời và biết ơn cô giáo nhé.
2.Bài mới.
- Cô giáo dạy các con rất nhiều điều để biết cô dạy các con những gì thì các con lắng nghe cô đọc bài thơ: “Cô giáo của em’’thì sẽ nhé.
* Cô đọc thơ.
- Cô đọc lần 1( không hình ảnh). Đọc diễn cảm bài thơ.
- Cô vừa đọc cho các con nghe bài thơ: “Cô giáo của em”
- Cô nói nội dung bài thơ.
- Để hiểu rõ hơn về bài thơ thì các con nghe cô đọc lại một lần nữa nhé.
- Cô đọc lần 2 ( kết hợp hình ảnh minh họa bài thơ), vừa đọc vừa cho trẻ xem hình ảnh phù hợp với nội dung đoạn thơ.
*. Đàm thoại trích dẫn giúp trẻ hiểu nội dung bài thơ.
- Cô vừa đọc cho các con nghe bài thơ gì?
- Bài thơ đến ai?
- Lúc các con còn nhỏ chưa đi học ai đã dạy các con ?
- Ở trường ai dạy các con?
- Cô giáo dạy em ngồi ghế phải như thế nào?
- Cô còn dạy những gì?
- Cô giáo dạy dùng thước để làm gì?
- Cô dạy viết chữ gì?
- Các con làm gì để tỏ lòng biết ơn cô giáo?
- Giáo dục: Các con ạ cô giáo như người mẹ hiền của chúng ta, cô dạy các con học còn chăm sóc từng bữa ăn, giấc ngủ cho các con vì vậy các con phải yêu quý và biết ơn cô giáo nhé.
- Cô đọc lần 3 chọn vẹn bài thơ.
*. Trẻ đọc thơ.
- Cả lớp đọc thơ 2-3 lần.
- Cho trẻ thi đua tổ- nhóm- cá nhân đọc.(cô chú ý sửa sai cho trẻ).
- Cả lớp đọc lại 1 lần nữa.
- Cô động viên khuyến khích trẻ.
3. Kết thúc.
- Cho cả lớp hát bài ‘ Cô và mẹ’
Đánh giá trẻ hàng ngày:
- Về tình trạng sức khỏe của trẻ
..........................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................
Biện pháp hỗ trợ: ............................................................................................................................................................................................
2. Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ
.........................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................
* Biện pháp hỗ trợ: ...................................................................................................................................................................................
3. Về kiến thức, kỹ năng của trẻ
..........................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................
* Biện pháp hỗ trợ: .........................................................................................................................................................................................
Thứ năm , ngày 22 tháng 09 năm 2022
- Tên hoạt động chơi – tập có chủ định: Dạy trẻ hát “ Cô và mẹ’
Hát nghe : Đi học
TCVĐ : Đoán tên bạn hát
Thuộc lĩnh vực: PTTCKNXH+TM
I.Mục đích- yêu cầu
1, Kiến thức:
- Trẻ nhớ tên bài hát “Cô và mẹ” hiểu nội dung bài hát
2, Kỹ năng
- Biết thể hiện cảm xúc âm nhạc khi nghe nhạc biết làm động tác nhún nhảy cùng cô.
- Phát triển khả năng chú ý có chủ định, phát triển tai nghe cho trẻ
3, Thái độ
-Trẻ mạnh dạn tự tin, hứng thú tham gia hoạt động tập thể
- Giáo dục trẻ đến lớp không khóc, chơi cùng bạn
II:Chuẩn bị
- Nhạc không lời bài hát: “Cô và mẹ”, “Đi học”, Mũ chóp kín
- Cô hát đúng nhạc bài hát.
III: tiến hành
*Hoạt động1: Trò chơi âm nhạc
- Cô và trẻ cùng chơi trò chơi”Đoán tên bạn hát”
- Cô giới thiệu tên trò chơi cách chơi, luật chơi cho trẻ chơi 2-3 lần
*Đàm thoại với trẻ.
- Hôm nay ai dẫn cháu đi học?
-Cháu có khóc nhè không?
-Đến lớp cháu chơi với ai? Chơi trò chơi gì?
- Cô giới thiệu bài hát “Cô và mẹ”, tác giả.
*Hoạt động 2: Dạy hát : “Cô và mẹ”
- Cô hát cho trẻ nghe lần 1
- Cô hát cho trẻ nghe lần 2 kết hợp với nhạc
- Cô giảng nội dung bài hát
- Cho cả lớp hát cùng cô 3-4 lần.sau đó thi đua theo hình thức tổ,nhóm và cá nhân
- Cô chú ý sửa sai cho trẻ và động viên trẻ hát nhún nhảy theo nhạc
- Hỏi trẻ tên bài hát vừa học?
*Hoạt động 3: Nghe hát “Đi học”
- Cô dẫn dắt, giới thiệu bài hát
- Cô hát cho trẻ nghe lần 1
- Hỏi tên bài hát, giảng nội dung bài hát.
- Hát cho trẻ nghe 2 lần kết hợp làm động tác minh hoạ,cho trẻ hưởng ứng cùng cô.
B.Hoạt động ngoài trời:
-Tên hoạt động: Khám phá về các bộ phận trên cơ thể
-TCVĐ: Trồng nụ trồng hoa
Thứ sáu , ngày 23 tháng 09 năm 2022
- Tên hoạt động chơi – tập có chủ định: Di màu cô giáo của em
Thuộc lĩnh vực: PTTCKNXH+TM
I. Mục đích –yêu cầu
1. Kiến thức:
- Trẻ biết di màu, di theo cùng 1 chiều.trẻ biết cầm màu để di
2,Kĩ năng
- Rèn kĩ năng cầm bút và di màu cho trẻ
3,Thái độ :
- Trẻ chú ý,tích cực thực hiện bài
II. Chuẩn bị
- Màu đỏ, giấy a4, tranh di màu của cô ( 2 bức tranh cô gaios mặc áo màu xanh và màu đỏ)
HĐ 1: Ổn định tổ chức
-Trò chuyện với trẻ về ngày đầu tiên khi trẻ đến lớp ai là người đón các con vào lớp nhỉ? Khi các con khóc ai là người bế, dôc các con?
-Các con hát tặng cô giáo mình 1 bài hát “ Cô và mẹ”
HĐ 2: Phương pháp tổ chức
Cô cho trẻ xem 2 bức tranh cô đã di mầu 1 bức tranh di màu cô giáo mặc áo xanh, 1 bức tranh di màu cô mặc áo màu đỏ
Cô trò chuyện về 2 bức tranh Cô cất bức tranh cô giáo mặc áo đỏ đi và trò chuyện ,giới thiệu cho trẻ bức tranh cô giáo mặc áo màu xanh
Cô có 1 bức tranh khác nữa cũng vẽ về cô giáo,các con quan sat xem bức tranh này có đẹp không?
Vì sao con thấy bức tranh chưa đẹp?
Vậy để cho bức tranh cô giáo đẹp như bức tranh trên thì cô sẽ làm gì?
- Lần 1: cô làm mẫu không phân tích.Các con quan sát cô nhé.
Cho trẻ quan sát cô tô ,cách tô và cách cầm mầu.
- Lần 2: cô vừa tô vừa phân tích :
Cô hướng dẫn trẻ cách di màu
Trong rổ cô có màu gì?cô màu đỏ cô cầm màu đỏ di,cô ngồi ngay ngắn,tay phải dùng 3 đầu ngón tay cầm mầu,tay trái cô giữ giấy,cô di màu từ trái sang phải,di đều màu di đi di lại để giấy k di ra ngoài.,sau khi tô màu xong cô cất màu vào rổ,không nghịch hay bẻ màu.
Các con thấy cô tô có đẹp không?
Vậy chúng mình có muốn có bức tranh cô giáo đẹp giống cô không?
Cô cho trẻ làm trên không 2 lần và mời trẻ lên bàn.
- Trẻ thực hiện
cô hỏi trẻ trên bàn cô đã chuẩn bị gì? Hướng dẫn trẻ cách cầm màu và di màu.
Cô chú ý quan sát bao quát trẻ,trẻ nào chưa thực hiện được cô giúp đỡ trẻ.
- Nhận xét sản phẩm: cô tuyên dương cả lớp
Nhận xét bài của từng nhóm,bạn nào chưa thực hiện được cô động viên và khuyến khích trẻ thực hiện tốt hơn.
- Giáo dục: tranh của các con rất đẹp đấy nhưng làm sao để giữ tranh mình luôn đẹp thì các con không được dùng màu di ra bàn,ra tường hay xuống đất nhé,các con di mầu vào bài học và di mầu vào giấy vẽ nhé.và không bẻ màu,xé giấy vẽ nha.
* HĐ 3: Kết thúc:
-Cho trẻ hát bài “ Đi nhà trẻ” cho trẻ ra chơi và chuyển hoạt động.
Đánh giá trẻ hàng ngày:
- Về tình trạng sức khỏe của trẻ
..........................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................
Biện pháp hỗ trợ: ............................................................................................................................................................................................
2. Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ
.........................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................
* Biện pháp hỗ trợ: ...................................................................................................................................................................................
3. Về kiến thức, kỹ năng của trẻ
..........................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................
* Biện pháp hỗ trợ: .........................................................................................................................................................................................
X. KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG NHÁNH 4: AN TOÀN TRONG LỚP HỌC
TT
Hoạt động
Phân phối vào các ngày trong tuần
Ghi chú
Thứ 2
Thứ 3
Thứ 4
Thứ 5
Thứ 6
1
Đón, trả trẻ
-Khi vào lớp cô ân cần nhắc nhở trẻ chào ông bà, bố mẹ, cô giáo.
-Trò chuyện với trẻ về tên các bạn trong lớp, giới tính của từng bạn.
- Trò chuyện về lớp học của bé .
-Trò chuyện với trẻ về một số bộ phận trên cơ thể
- Dạy trẻ biết kéo quần sau khi đi vệ sinh xong
-Trao đổi với phụ huynh về cách phòng tránh đuối nước
-Trò chuyện với trẻ cất một số vật dụng nguy hiểm tránh xa tầm tay của trẻ hoặc không được đến gần như: ổ điện, phích nước nóng...
-Sát khuẩn tay cho trẻ bằng dung dich sát khuẩn, đeo khẩu trang phòng chống dịch bệnh covit-19 .
- Đo thân nhiệt cho trẻ
-Dạy trẻ nhặt và vứt rác đúng nơi quy định.
- Dạy trẻ biết nói từ "vâng ạ", "dạ" khi trả lời.
2
Thể dục sáng
*Khởi động: Cho trẻ đi tự do trong lớp, đi các kiểu đi: đi chậm, đi nhanh, đi bằng gót chân, đi bằng mũi bàn chân... Cô cho trẻ về đội hình vòng tròn.
- *Trọng động: Tập 4 động tác phát triển các cơ: Kết hợp bài: “ Chim mẹ chim con”
- Hô hấp: Thổi nơ
+ ĐT1: Thổi bóng bay (tập 3-4 lần)
+ ĐT2: Đưa bóng lên cao
+ ĐT3: Cầm bóng nghiêng người sang 2 bên
+ ĐT4: Quả bóng nẩy(Tập 3-4 lần)
*Hồi tĩnh
- Cho trẻ đi nhẹ nhàng quanh lớp 1- 2 vòng .
3
Chơi - tập có chủ định
Ngày 26/09/2022
PTTCKNXH+TM
Tên HĐ : Nặn quả bóng
Ngày 27/09/2022
PTNT
Tên HĐ : Trẻ nhận biết được một số nguy cơ không an toàn khi đi vệ sinh(trơn, trượt)
Ngày 28/ 09 /2022
PTNN
Tên HĐ: truyện ‘ Đôi bạn tốt’
Ngày 29/09/2022
PTTCKNXH- TM
Tên HĐ : Dạy hát ‘ Đi nhà trẻ
Ngày 30/9/2022
PTTCKNXH
Tên HĐ: dạy trẻ biết chào hỏi lễ phép
4
Chơi - tập ngoài trời
Ngày 26/09/2022
-Quan sát đồ chơi ngoài trời
-Trò chơi vận động: “Thỏ đổi chuồng.”
-Chơi tự do tại khu vực số 1
+ Bập bênh
+ Ngựa nhún
+ Xích đu Rồng
+ Đẩy xe
+ Đu treo
+ Nhà bóng
+ Ống chui
Ngày 27/09/2022
- Quan sát: Cô giáo
-Trò chơi vận động: “Bắt bóng cùng cô.”
-Chơi tự do tại khu vực số 3.
Ngày 28/09/2022
- Quan sát: Lớp học của bé.
- Trò chơi dân gian: “Nu na nu nống.”
-Chơi tự do tại khu vực số 2
+ Nhặt lá rụng
+ Nhổ cỏ
+Tưới cây
+ Cùng cô gieo hạt
Ngày 29/09/2022
-Quan sát: về các bộ phận trên cơ thể bé
-Trò chơi vận động: “ Bóng tròn to.”
-Chơi tự do tại khu vực số 4
+ Nấu ăn
+ Bán hàng
Ngày 30/9/2022
- Quan sát: Vũng nước.
-Trò chơi vận động: “Tung bóng.”
-Chơi tự do tại khu vực số 1
+ Bập bênh
+ Ngựa nhún
+ Xích đu Rồng
+ Đẩy xe
+ Đu treo
+ Nhà bóng
+ Ống chui
5
Chơi - tập theo ý thích buổi sáng
Khu vực chơi
Mục đích yêu cầu
Nội dung chơi
Chuẩn bị
a. Thao tác vai
- Trẻ biết chăm sóc em bé, biết cách mặc quần áo, biết đội mũ, chọn trang phục mặc cho em búp bê.
- Trẻ biết nấu bột, cho em bé ăn, lau miệng, cho em uống.
- Trẻ biết bế em, đẩy xe chở em đi chơi.
- Kỹ năng chào khách, gói hàng, trả nhận tiền
Cháu hứng thú tích cực tham gia vào các hoạt độ
+ Chăm sóc em bé :
- Nấu bột cho em
- Cho en ăn,cho em đi học, đi chơi,đi chợ…
+ Bán hàng:
- Bán cháo, hoa quả, tôm, cua, cá các loại thực phẩm.
- Bán mũ, nón, cặp sách, bút cho cô giáo.
- Búp bê trai gái,quần,áo, chăn, giường, gối, giá treo quần áo,trẻ thuộc một số bài hát ru đơn giản.
- Đồ dùng nấu ăn như xoong, bếp, bát, thìa, chảo, bột, các loại hoa quả, rau, tôm cua trứng .
- Các mặt hàng đồ dùng cá nhân: -Các mặt hàng hoa quả, thực phẩm cho trẻ nấu cháo.
- Mặt hàng phục vụ cho cô giáo khi lên lớp, bút, cặp,sách….
b. Hoạt động với đồ vật, đồ chơi
- Trẻ biết tên trò chơi và chơi các đồ dùng trong góc chơi.
- Trẻ biết dùng các bông hoa ghép tạo thành hình bé thích
-Dạy trẻ kĩ năng xâu vòng bằng tay phải, kĩ năng xếp tháp lên cao, lồng tháp vuông, tháp tròn.
- Rèn sự khéo léo của đôi bàn tay
- Kỹ năng phân biệt 3 màu, kỹ năng chắp ghép.
- Hứng thú tham gia trò chơi.
-Biết giữ gìn và cất lấy đồ chơi đúng nơi qui định.
- Xếp lớp học
- - Xâu các hình áo, mũ.
- Bé gắn đúng bộ phận còn thiếu, đu quay, cầu trượt…
- NB to – nhỏ
- Phân loại: Quyển vở, bút, cặp.
- Màu sắc bé yêu
- Bé chọn cho đúng
- Ghép hình hoa
- Các loại hình kích cỡ khác nhau, một đu quay, cầu trượt…
-Áo, quần bằng mút xốp có dập lỗ. -- --Dây để xâu luồn.
- Tranh to - nhỏ. Các hình vở, bút ,cặp…
- Hộp que kem sơn 3 màu khác nhau, có các gắn các hình đu quay, cầu trượt...
- Trẻ phát triển vận động tinh: trẻ được chạm, cầm trẻ biết cách thao tác với những đồ vật đó (đóng mở khóa cửa, bật mở công tắc điện…)
- Trẻ được: gắp, cài luồn sợi dây, xếp chồng, đóng cọc, lồng hộp.
* Vận động tinh
- Bảng bận rộn với nhiều nội dung
- Gắp hạt xanh đỏ vàng.
- Xâu hoa tặng cô
- Bảng bận rộn: với các nội dung chơi cài, mở trốt khóa cửa, bật công tắc điện, bấm chuông, cài quai mũ bảo hiểm, kéo khóa, lăn bánh xe, buộc dây, đan tết
- Hạt màu, kẹp gắp
- Dây giầy để trẻ khâu quần áo
- Dây, hoa xâu .
c.Nghệ thuật
- Trẻ tập cầm bút tô, vẽ đường nghuệch ngoạc
-Rèn trẻ cách cầm bút màu di màu tranh rỗng cô giáo, đồ dùng của cô
- Dùng ngón tay chấm màu trang trí váy áo cô giáo
-Trẻ hứng thú tích cực chơi trong góc chơi
-Dán trang trí đồ dùng trang phục của cô giáo
- Di màu trang trí hình ảnh cô giáo, cái nón, cái áo…
- In tranh bằng ngón tay
-Vẽ đường nghuệch ngoạc tạo bức tranh
- Màu nước, sáp màu, bút lông, đĩa, khăn lau tay, Giấy A4, giấy màu…
-Tranh rỗng các hình cái áo, cái quần, mũ, nón, …
d. Vận động
- Trẻ biết dùng dây luồn các hạt xoắn lại với nhau tạo thành cái vòng tặng cô
-Biết dùng tay đẩy, kéo xe
- Rèn kỹ năng phối hợp mắt, tay, chân và sự nhanh nhẹn, khéo léo của đôi bàn tay
- Rèn kỹ năng xâu, luồn, buộc
-Trẻ hứng thú tích cực tham gia vào các hoạt động
- Đi trên các cảm giác chân khác nhau
- Tập cử tạ
- Đẩy xe tập đi, kéo xe
- Chơi luồn hạt xoắn.
- Các đồ chơi vận động : các thảm cỏ, thảm đá, bông.. để trải nghiệm cảm giác bàn chân
- Các xe đẩy, hạt xoắn, dây, bóng…
6
Vệ sinh, ăn, ngủ
- Dạy trẻ ăn ưống đúng cách, vệ sinh đảm bảo sức khỏe .
- Ăn nhiều loại thức ăn khác nhau .
- Dạy trẻ tập cầm thìa, bát, ca đúng cách và tập xúc ăn.
- Dạy trẻ có nề nếp trong khi ngủ.
- Dạy trẻ biết kéo quần sau khi đi vệ sinh xong.
7
Chơi – tập theo ý thích buổi chiều
Ngày 26/09/2022
-Trò chơi : những ngón tay khéo léo.
Ngày 27/09/2022
- Xem sách truyện về chủ đề.
- Chơi tự chọn
Ngày 28/09/2022
- Làm quen với bài thơ: “Đến lớp.”
- Chơi tự chọn
Ngày 29/09/2022
-Trò chơi :Trời nắng, trời mưa.
Ngày30/9/2022
-Dạy trẻ cất đồ chơi gọn gàng.
XI. KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG NHÁNH 4: AN TOÀN TRONG LỚP HỌC
Người thực hiện : Phạm Thị Thanh Mai
Thứ hai , ngày 26 tháng 09 năm 2022
- Tên hoạt động chơi – tập có chủ định: Dạy trẻ Nặn quả bóng
Thuộc lĩnh vực: PTTCKNXH+ TM
I.Mục đích - Yêu cầu
1.Kiến thức
- Trẻ biết cách xoay tròn để tạo thành quả bóng
2. Kỹ năng
- Qua chơi với đất nặn dạy trẻ kỹ năng xoay tròn.
-Trẻ biết nặn thành: nhiểu quả bóng.
-Rèn trẻ kỹ năng chơi trò chơi cùng với cô
3. Thái độ
Giáo dục trẻ biết giữ gìn sản phẩm mình làm ra.
II. Chuẩn bị
- Đất nặn (đủ số lượng trẻ).
- Vật mẫu của cô.
- Nhạc không lời.
- Hộp quà, quả bóng nhựa.
- Khăn ướt, bảng nặn.
III. Cách Tiến Hành
Hoạt động 1: Bé chơi với bóng
- Cho trẻ chơi trò chơi tập tấm vông. Sau đó cô cho xuất hiện quả bóng. (một quả bóng nhựa)
- Trò chuyện sơ nét qua về các cách chơi và hình dáng của quả bóng.
- Quả bóng dùng để làm gì? Tại sao quả bóng lăn được?
-Cô xuất hiện hộp quà, cho trẻ đoán vật bên trong của hộp quà.
-Cho trẻ quan sát một quả bóng bằng đất nặn.
- Cô gợi ý cho trẻ nêu ý về cách làm được quả bóng này
Hoạt động 2: Xem ai khéo
- Cô làm mẫu cho trẻ xem cô thực hiện từng bước. (vừa làm cô vừa giải thích cho trẻ nghe , nhồi đất, ngắt đất, xoay tròn trên bảng con)
- Cô tổ chức cho trẻ chơi trò “ ngón tay nhúch nhích
- Sau đó cô cho trẻ về các nhóm nhỏ để nặn quả bóng của mỉnh.
- Trong lúc trẻ thực hiện cô quan sát và động viên hướng dẫn thêm cho trẻ.
Hoạt động 3: Quả bóng của bé
- Cho trẻ trưng bày những quả bóng đã là xong để lên bàn và cùng nhau quan sát.
- Cô khuyến khích trẻ nói lên quả bóng của mình.
- Chơi trò chơi “Lăn bóng”.
Hoạt động ngoài trời:
Tên hoạt động: Quan sát khám phá đồ chơi ngoài trời
TCVĐ: Thỏ đổi chuồng
I.Mục đích yêu cầu
|
KT: Trẻ biết tên gọi 1 số đồ chơi ngoài trời, biết màu sắc, công dụng của đồ chơi đó.
KN:Biết chơi với các đồ chơi ngoài trời và chơiTCVĐ
TĐ: Trẻ hứng thú tham gia các hoạt động
II.Chuẩn bị: Tâm thế thoải mái cho trẻ, mũ , giầy dép,bóng
III: Cách tiến hành
* Hoạt động 1: Cô cùng trẻ chơi trò chơi
-Cô cho cả lớp chơi “ lộn cầu vòng”
-Nhắc nhở trẻ khi chơi đoàn kết, không tranh giành -Cô giới thiệu nơi trẻ được quan sát
-Nhắc nhở trẻ không tranh giàng đồ chơi, xô đẩy bạn
*Hoạt động 2: Quan sát đồ chơi ngoài trời
-Cô cho trẻ tới chỗ cần quan sát hỏi cả lớp chúng chúng mình nhìn thấy gì? ( cô gợi ý giúp trẻ nói)
-Đây là cái gì?
-Có màu gì ? hình con vật gì ?
-Dùng để làm gì ?
-Cô khái quát lại cho trẻ nhận biết goị tên đồ chơi đó)
*TCVĐ : Thỏ đổi chuồng
-Cô nói cách chơi luật chơi cho trẻ được chơi 2-3 lần
Hoạt động 3: Chơi ở khu vực số 3
Cô cho trẻ chơi các trò chơi ở KV số 3
Đánh giá trẻ hàng ngày:
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ
..........................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................
Biện pháp hỗ trợ: ............................................................................................................................................................................................
2. Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ
.........................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................
* Biện pháp hỗ trợ: ...................................................................................................................................................................................
3. Về kiến thức, kỹ năng của trẻ
..........................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................
* Biện pháp hỗ trợ: .........................................................................................................................................................................................
Thứ ba , ngày 27 tháng 09 năm 2022
- Tên hoạt động chơi – tập có chủ định: Trẻ nhận biết được một số nguy cơ không an toàn khi đi vệ sinh(trơn, trượt).
-Thuộc lĩnh vực: PTNT
I. Mục đích - Yêu cầu
1/ Kiến thức:
- Trẻ biết đi dép khi vào nhà vệ sinh tránh trơn trượt
- Trẻ biết không tự ý mở vòi nước trong nhà vệ sinh
2/Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ cho trẻ.
- Phát triển ngôn ngữ cho trẻ, nói đủ câu rõ ràng.
3/ Thái độ:
- Trẻ hứng thú tích cực tham gia hoạt động .
- Không chơi ở những nơi không an toàn.
II. Chuẩn bị
1. Đồ dùng của cô:
- Một số tranh ảnh, video về những hoạt động của trẻ ở lớp.
2. Đồ dùng của trẻ :
- Trang phục, đầu tóc đẹp, gọn gàng thoải mái
III. Tiến hành
1. Hoạt động 1:Gây hứng thú + Giới thiệu bài
- Cô cùng trẻ hát bài “Lời chào buổi sáng” và trò chuyện với trẻ về các hoạt động trong lớp học.
- Ở lớp chúng mình làm những gì?
- Hôm nay cô sẽ hướng dẫn chúng mình cách đi vệ sinh đúng cách, đúng nơi quy định để đảm bảo an toàn trong lớp học nhé!
2. Hoạt động 2: Dạy trẻ cách đi vệ sinh đúng cách tránh trơn, trượt.
- Cho trẻ xem một đoạn video 1 có các tình huống trẻ đi vệ sinh sai cách, trẻ bị ngã.
* Đàm thoại:
- Các con nhìn thấy gì trong video.
- Các bạn đang làm gì?
- Các bạn có xỏ dép khi đi vệ sinh không?
- Điều gì xảy ra khi bạn nhỏ đi vệ sinh mà không xỏ dép?
- Cho trẻ xen video 2 có các tình huống trẻ lần lượt đi vệ sinh, xỏ dép đúng cách.
* Đàm thoại:
- Các bạn đang làm gì?
- Khi đi vệ sinh các bạn đã làm gì?
=> Giáo dục trẻ: Khi buồn đi vệ sinh các con nhớ đi vào nhà vệ sinh, chúng mình nhớ xỏ dép vào để tránh trơn trượt nhé!
3. Hoạt động 3: Củng cố
- Cô và trẻ chơi ghép hình bức tranh trẻ đi vệ sinh đúng cách.
- Cô khen trẻ đã hoàn thành trò chơi
- Cô cùng trẻ cùng hát và chuyển sang hoạt động khác.
.- Cô hát lần 2 kết hợp biểu diễn cùng trẻ
- Hỏi trẻ tên bài hát ,tác giả
Đánh giá trẻ hàng ngày:
- Về tình trạng sức khỏe của trẻ
..........................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................
Biện pháp hỗ trợ: ............................................................................................................................................................................................
2. Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ
.........................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................
* Biện pháp hỗ trợ: ...................................................................................................................................................................................
3. Về kiến thức, kỹ năng của trẻ
..........................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................
* Biện pháp hỗ trợ: .........................................................................................................................................................................................
Thứ tư, ngày 28 tháng 09 năm 2022
- Tên hoạt động chơi – tập có chủ định: Truyện “Đôi bạn tốt”
-Thuộc lĩnh vực: Phát triển ngôn ngữ
I.Mục đích - Yêu cầu
1. Kiến thức:
- Trẻ nhớ tên chuyện, biết các nhân vật trong chuyện
- Trẻ hiểu nội dung chuyện
2. Kỹ năng:
-Rèn cho trẻ kĩ năng chú ý và ghi nhớ có chủ định
- Rèn kĩ năng nghe hiểu lời nói và trả lời mạnh dạn, tự tin,to rõ ràng
3.Thái độ:
- Trẻ chơi đoàn kết với bạn bè
II. Chuẩn bị
- Nhạc bài hát “ Lớp chúng mình”
- Tranh minh họa nội dung câu chuyện
- Video câu chuyện trên máy tính
III. TIẾN HÀNH
1. Hoạt động 1: Ổn định tổ chức, giới thiệu bài
- Cô cho trẻ hát bài hát: “ Trường chúng cháu là trường mầm non ”
- Giáo dục trẻ biết yêu thương, đoàn kết với bạn, vâng lời cô giáo.
- Cô giới thiệu tên truyện: “ Đôi bạn tốt ”.
2. Hoạt động 2: Dạy trẻ câu chuyện “Đôi bạn tốt”
- Cô giới thiệu tên câu chuyện “Đôi bạn tốt”
+ Lần 1: Kể chuyện diển cảm.
- Hỏi trẻ tên truyện
- Cô giảng nội dung câu chuyện: Vịt mẹ đi chợ gửi vịt con sang nhà bác gà mái. Gà mái gọi gà con ra chơi với vịt con, gà con rủ vịt con ra vườn chơi. Gà con bới đất tìm giun, vịt con không bới đợc nên gà con đã đuổi mắng vịt con đi.Có con cáo định xông ra bắt gà con, may nhờ có vịt nên gà con thoát chết. Gà con ân hận và xin lỗi vịt con. Từ đó hai bạn gà, vịt chơi với nhau rất thân
+ Lần 2: Kể kèm tranh minh hoạ.
- Phân tích nội dung câu chuyện cho trẻ hiểu.
- Đàm thoại trích dẫn giảng giải:
+ Cô vừa kể xong truyện gì ?
+ Trong truyện có những nhân vật nào ?
+ Gà và vịt con đã đi đâu ?
+ Gà đã nói gì với vịt con ?
+ Khi vịt buồn quá bỏ đi thì bạn gà đã gặp chuyện gì ?
+Vịt con đã làm gì để giúp bạn ?
- Từ đó Gà con và Vịt con như thế nào với nhau ?
- Qua câu chuyện con thích nhân vật nào ? Vì sao ?
=> Giáo dục trẻ biết yêu thương, giúp đỡ và đoàn kết với nhau.
* Hoạt động 3: Củng cố
- Cô cho trẻ xem lại video câu chuyện trên máy tính.
- Tuyên dương trẻ và kết thúc hoạt động.
Đánh giá trẻ hàng ngày:
- Về tình trạng sức khỏe của trẻ
..........................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................
Biện pháp hỗ trợ: ............................................................................................................................................................................................
2. Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ
.........................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................
* Biện pháp hỗ trợ: ...................................................................................................................................................................................
3. Về kiến thức, kỹ năng của trẻ
..........................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................
* Biện pháp hỗ trợ: .........................................................................................................................................................................................
Thứ năm , ngày 29 tháng 09 năm 2022
-Tên hoạt động chơi – tập có chủ định: Dạy hát: Đi nhà trẻ
- Thuộc lĩnh vực: TCKNXH + TM
I. Mục đích- yêu cầu
1. Kiến thức:
- Trẻ biết tên bài hát, biết hát bài hát đúng nhạc
2. Kĩ năng:
- Trẻ hát to, rõ lời không ngọng, đúng nhạc bài hát
3. Thái độ:
- Trẻ ngoan, hứng thú tham gia hoạt động
II. Chuẩn bị :
- Đàn, sắc xô, nhạc beet bài hát”Đi nhà trẻ” Nhạc bài “Ngày đầu tiên đi học”
III. Tiến hành
*HĐ1:Trò chơi âm nhạc: Âm thanh to nhỏ
- Cô giới thiệu và hướng dẫn cách chơi trò chơi
-Cách chơi: Cô vỗ xắc xô to trẻ nhảy nhanh cô vỗ xăc xô nhỏ trẻ nhảy chậm
-Luật chơi: Bạn nào không làm đúng sẽ bị phạt
-Cho trẻ chơi 3 -4 lần, cô hướng dẫn trẻ chơi thoải mái, tự tin, động viên khuyến khích trẻ kịp thời
*HĐ 2: Những giọng ca ngộ nghĩnh
-Cô cho trẻ nghe về giai điệu bài hát, và hỏi trẻ chúng mình có biết đó là bài hát gì ko?
-Cô giới thiệu tên bài hát, tên tác giả
-Cô hát cho trẻ nghe 2 lần
-Giảng nội dung bài hát: “Bé đi học bé chào bố mẹ và hẹn gặp bố mẹ vào buổi chiều về”
-Cô đọc lời bài hát, sau đó cho trẻ hát cùng cô đến khi thuộc bài hát
-Cho trẻ hát theo tổ, cả lớp hát, nhóm hát, cá nhân hát.
-Cô luôn sửa sai, động viên, khuyến khích trẻ
* Đàm thoại: Hỏi trẻ tên bài hát gì?
*HĐ 3: Bé nghe cô hát
- Cô giới thiêu tên bài hát nghe, tên tác giả.
-Cô hát lần 1 thể hiện diễn cảm bài hát
-Lần 2 hát kết hợp VĐ minh hoạ.
Đánh giá trẻ hàng ngày:
- Về tình trạng sức khỏe của trẻ
..........................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................
Biện pháp hỗ trợ: ............................................................................................................................................................................................
2. Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ
.........................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................
* Biện pháp hỗ trợ: ...................................................................................................................................................................................
3. Về kiến thức, kỹ năng của trẻ
..........................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................
* Biện pháp hỗ trợ: .........................................................................................................................................................................................
Thứ sáu , ngày 30 tháng 09 năm 2022
- Tên hoạt động chơi – tập có chủ định: Dạy trẻ chào hỏi lễ phép
-Thuộc lĩnh vực: PTTCKNXH-TM
I.Mục đích- yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ biết chào hỏi lễ phép khi gặp mọi người
2. Kỹ năng
- Rèn thói quen chào hỏi cho trẻ
- Biết sử dụng một số từ chào hỏi lễ phép phù hợp với tình huống khi giao tiếp với mọi người
3. Thái độ
- Trẻ có thái độ vui vẻ khi gặp mọi người
- Giáo dục yêu quý, lễ phép với ông bà, cha mẹ, cô giáo và mọi người xung quanh
II:Chuẩn bị :
+ Cô sáng tạo câu chuyện “Mèo con lễ phép”
+ Một con mèo, 1 con gà trống bằng đồ chơi
III. Tiến hành
* Hoạt động 1: Ổn định, gây hứng thú
- Cô kể chuyện sáng tạo cho trẻ nghe (Cô kể bằng rối)
+ Trò chuyện:
+ Các con vừa nghe cô kể câu chuyện gì? Trong câu chuyện có những bạn nào?
- Bạn mèo con và bạn gà trống bạn nào ngoan hơn?
- Vì sao bạn mèo con lại ngoan hơn bạn gà nhĩ? (Vì khi gặp người lớn bạn mèo biết chào hỏi lễ phép còn bạn gà thì không)
* Hoạt động 2: Dạy trẻ cách chào hỏi
+ Dạy trẻ cách chào hỏi người lớn!
- Hôm nay cô sẽ hướng dẫn chúng mình cách chào hỏi lễ phép để trở thành một em bé ngoan, các con có đồng ý không?
- Khi gặp cô giáo, bố mẹ các con chào như thế nào?
- Cô làm mẫu: Con chào cô ạ!
Con chào bố ạ!
Con chào mẹ ạ!
(Khoanh tay trước ngực, đầu hơi cúi, miệng cười tươi, giọng nói phải to, rõ ràng)
- Vậy khi gia đình mình có khách thì con có chào không?
- Các con chào như thế nào?
- Khi đi học về các con chào ai? Chào như thế nào? (Chào ông/bà/bố/mẹ/anh/chị…. Cháu/con/em… đi học về ạ!
+ Dạy trẻ cách chào hỏi bạn bè!
- Khi gặp người lớn các con vòng tay lại chào, đầu hơi cúi, thế khi gặp các bạn của mình thì sao? Các con chào như thế nào?
- Cô làm mẫu: (Nhìn thẳng vào bạn và vui tươi đưa tay ngang tầm mắt vẫy chào (Mình chào bạn)
- Bây giờ các con có muốn trở thành một em bé ngoan được mọi người yêu quý không?
+ Hoạt động 3: Trẻ thực hành
- Các con hãy nhìn xem, ai đây? (Cô Thương)
- Chúng mình cùng lễ phép chào cô Thương nào?
- Con chào cô ạ! (2 trẻ lên chào)
- Các con hãy nhìn xem, hôm nay lớp mình có các cô giáo đến dự giờ đấy, vậy chúng mình hãy đến chào các cô nào! (Cho từng tổ một đến chào các cô)
- Cho 2 bạn lên chào nhau.
- Cho cả lớp đứng dậy chào nhau.
Giáo dục: Để trở thành một em bé ngoan, được mọi người yêu quý thì khi gặp mọi người các con phải biết chào hỏi lịch sự, lễ phép, và phải biết yêu thương giúp đỡ bạn bè nhé!
Đánh giá trẻ hàng ngày:
- Về tình trạng sức khỏe của trẻ