I.MỤC TIÊU – NỘI DUNG – HOẠT ĐỘNG CHỦ ĐỀ
TTL
|
TTL
|
Mục tiêu chủ đề
|
Nội dung chủ đề
|
Hoạt động chủ đề
|
Tài nguyên học liệu
|
Phạm vi thực hiện
|
Địa điểm tổ chức
|
Nhán1
|
Nhánh 2
|
Nhánh 3
|
Ghi chú nếu có sự điều chỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi là ai?
|
Nhu cầu của bản thân
|
Bé cần gì để lớn lên và khoẻ mạnh
|
I. LĨNH VỰC GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT
|
|
|
|
|
Bài 2: (Hô hấp: Thổi bóng bay/ Tay:2 tay đưa ra trước lên cao/ Lưng, bụng: Đứng xoay người sang bên 90 độ/ Chân: Ngồi khuỵu gối/ Bật: Bật tách khép chân)
|
thể dục bài 2
|
Khối
|
Sân trường khu TT
|
TDS
|
TDS
|
TDS
|
|
18
|
2
|
Giữ được thăng bằng cơ thể khi thực hiện vận động đứng một chân và giữ thẳng người trong 10 giây
|
Đứng một chân, giữ thẳng người trong 10 giây
|
HĐH: Đứng một chân, nhảy lò cò
|
đứng một chân nhảy lò cò
|
Lớp
|
Lớp học
|
HĐH
|
|
|
|
35
|
12
|
Kiểm soát được vận động chạy thay đổi tốc độ ít nhất 3 lần theo đúng hiệu lệnh
|
Chạy thay đổi hướng vận động tốc độ theo đúng hiệu lệnh
|
HĐH: -Chạy thay đổi hướng zich zắc theo hiệu lệnh
|
|
Lớp
|
Lớp học
|
|
HĐH
|
|
|
93
|
32
|
Giữ được thăng bằng cơ thể khi thực hiện vận động bật xa tối thiểu 50 cm
|
Bật xa tối thiểu 50cm
|
HĐH: -Bật xa tối thiểu 50cm
|
Bật xa tối thiểu 50 cm
|
Lớp
|
Lớp học
|
|
|
HĐH
|
|
123
|
44
|
Biết tự mặc - cởi quần áo, xâu dây giày, cài quai dép, kéo khóa (phéc mơ tuya)
|
Cài - cởi cúc, kéo khóa phéc mơ tuya,
|
HĐH,HĐC: Biết tự mặc, cởi cúc, kéo khóa phéc mơ tuya.
|
cài cởi cúc, kéo khóa phéc mơ tuya
|
Lớp
|
Lớp học
|
HĐH+HĐC
|
HĐH+HĐC
|
HĐH+HĐC
|
|
|
47
|
* Cân nặng, chiều cao, cân nặng/chiều cao (BMI) phát triển bình thường
|
Thực hiện cân đo cân nặng, chiều cao cho trẻ
|
Thực hiện cân đo cân nặng, chiều cao cho trẻ
|
|
Lớp học
|
Lớp học
|
|
HĐC
|
|
|
143
|
50
|
Biết cơ cấu các bữa ăn trong 1 ngày, các món ăn trong 1 bữa ăn
|
Cơ cấu các bữa ăn trong 1 ngày, thức ăn trong bữa ăn
|
HĐH<HĐG:Tc: Bé tập nấu ăn.
|
trò chơi nấu ăn
|
Lớp
|
Lớp học
|
HĐG
|
|
HĐG
|
|
164
|
59
|
Có kỹ năng lau mặt đúng thao tác. Có thói quen tự lau mặt
|
Rèn luyện kỹ năng lau mặt
|
VS-AN: Trẻ thực hiện các thao tác lau mặt theo hướng dẫn.
|
thao tác lau mặt
|
Khối
|
Lớp học
|
VS-AN
|
VS-AN
|
VS-AN
|
|
178
|
67
|
Có khả năng nhận biết một số biểu hiện đặc trưng khi ốm và bước đầu biết cách phòng tránh. Biết nói với người lớn khi bị đau, chảy máu, sốt.
|
Nhận biết một số biểu hiện khi ốm và cách phòng tránh đơn giản
|
VS-AN: Trò chuyện với trẻ Nhận biết một số biểu hiện khi ốm và cách phòng tránh đơn giản.
|
|
Trường
|
Lớp học
|
VS-AN
|
VS-AN
|
VS-AN
|
|
|
|
|
Đi vệ sinh đúng nơi quy định
|
HĐH,HĐC,HĐNTĐTT: Trò chuyện, giáo dục trẻ nói với người lớn khi bản thân hoặc bạn trong lớp bị đau, chảy máu hoặc sốt
|
dạy trẻ giữ gìn vệ sinh cơ thể và phòng bệnh theo mùa
|
Trường
|
Lớp học
|
HĐH+HĐNT
|
HĐH+HĐNT
|
HĐH+HĐNT
|
|
II. LĨNH VỰC GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC
|
196
|
80
|
Bé nhận biết một số đặc điểm riêng trên cơ thể , phân biệt được giới tính qua các đặc điểm riêng
|
Nhận biết được một số đặc điểm riêng biệt trên cơ thể mình
|
HĐH, ĐTT, HĐG,HĐNT Khám phá các bộ phận trên cơ thể
|
|
Lớp
|
Lớp học
|
|
HĐH
|
|
|
197
|
81
|
Nhận biết được sự giống và khác nhau giữa mình và bạn về một số bộ phận trên cơ thể, chiều cao, cân nặng
|
Biết so sánh một số bộ phận trên cơ thể của mình, của bạn về độ cao thấp, sự thay đổi của bản thân về chiều cao cân nặng
|
HĐH: Bé tìm hiểu về giới tính của bản thân
|
|
Lớp
|
Lớp học
|
HĐH
|
|
|
|
201
|
83
|
Biết được mối liên hệ đơn giản giữa đặc điểm cấu tạo với cách sử dụng của đồ dùng/ đồ chơi quen thuộc
|
Mối liên hệ đơn giản giữa đặc điểm cấu tạo với cách sử dụng của đồ chơi/đồ dùng quen thuộc
|
HĐH,HĐG: Trẻ biết so sánh sự khác nhau và giống nhau của 2-3 đồ dùng, đồ chơi.
|
|
Lớp
|
Lớp học
|
HĐH+HĐG
|
HĐH+HĐG
|
HĐH+HĐG
|
|
285
|
114
|
Có khả năng so sánh số lượng của ba nhóm đối tượng bằng các cách khác nhau và nói được kết quả: bằng nhau, nhiều nhất, ít hơn, ít nhất
|
So sánh số lượng của ba nhóm đối tượng trong phạm vi 6 bằng các cách khác nhau
|
HĐH: Số 6 tiết 2
|
số 6 tiết 2
|
Khối
|
Lớp học
|
|
HĐH
|
|
|
291
|
118
|
Ghép thành cặp những đối tượng có mối liên quan
|
Ghép thành cặp những đối tượng có mối liên quan
|
HĐHHĐC: Ghép thành cặp những đối tượng có mối liên quan
|
ghép thành cặp những đối tượng có mối liên quan
|
Lớp
|
Lớp học
|
HĐH+HĐC
|
HĐH+HĐC
|
HĐH+HĐC
|
|
312
|
127
|
Chắp ghép các hình hình học để tạo thành các hình mới theo ý thích và théo yêu cầu
|
Chắp ghép các hình hình học để tạo thành các hình mới theo ý thích và theo yêu cầu
|
HĐG: Chắp ghép các hình hình học để tạo thành các hình mới theo ý thích và theo yêu cầu
|
|
Lớp
|
Lớp học
|
|
HĐG
|
HĐG
|
|
|
|
6. Nhận biết vị trí trong không gian và định hướng thời gian
|
.
|
.
|
|
.
|
.
|
.
|
.
|
.
|
.
|
316
|
129
|
Xác định được vị trí của đồ vật phía phải - phía trái ;phía trước- phía sau phía trên - phía dưới so với bản thân trẻ, với bạn khác, với một vật nào đó làm chuẩn
|
Xác định vị trí của đồ vật phía phải - phía trái so với bản thân trẻ, với bạn khác, với một vật nào đó làm chuẩn
|
HĐH: Xác định phía phải,trái của đối tượng khác.
|
xác định vị trí trong không gian
|
Khối
|
Lớp học
|
|
HĐH
|
|
|
|
|
|
Xác định vị trí của đồ vậtphía trước- phía sau so với bản thân trẻ, với bạn khác, với một vật nào đó làm chuẩn
|
HĐH,HĐC: Xác định vị trí của đồ vật phía trước- phía sau so với bản thân trẻ, với bạn khác, với một vật nào đó làm chuẩn
|
xác định vị trí trong không gian
|
Khối
|
Lớp học
|
HĐH+HĐC
|
|
HĐH+HĐC
|
|
334
|
139
|
Các thành viên trong gia đình, nghề nghiệp của bố, mẹ , sở thích của các thành viên trong gia đình, quy mô gia đình ( Gia đình nhỏ, gia đình lớn). Nhu cầu của gia đình, địa chỉ của gia đình
|
Họ tên, đặc điểm, sở thích của các bạn, các hoạt động của trẻ ở trường
|
HĐH/HĐNT: Trò chời "Sở thích của bạn là gì?"
|
|
Lớp
|
Lớp học
|
HĐH+HĐNT
|
HĐH+HĐNT
|
HĐH+HĐNT
|
|
III. LĨNH VỰC GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ
|
|
|
|
Nghe hiểu nội dung truyện kể, truyện đọc phù hợp với độ tuổi và chủ đề Bản Thân
|
HĐH: KCTN: truyện giấc mơ kì lạ, tay phải tay trái, gấu con bị sâu răng, cậu bé mũi dài, ai dùng kéo
|
Truyện Ai dùng kéo
|
Lớp
|
Lớp học
|
HĐH
|
|
|
|
362
|
151
|
Có khả năng nghe hiểu các từ khái quát, từ trái nghĩa
|
Nghe hiểu các từ khái quát (đồ dùng, đồ chơi,...), từ trái nghĩa (cao - thấp, ngắn - dài)
|
ĐTT: Trò chuyện với trẻ các từ khái quát (đồ dùng, đồ chơi,...), từ trái nghĩa (cao - thấp, ngắn - dài)
|
|
Lớp
|
Lớp học
|
ĐTT
|
ĐTT
|
ĐTT
|
|
365
|
155
|
Nhận ra được sắc thái biểu cảm của lời nói khi vui, buồn, tức giận, ngạc nhiên, sợ hãi và biết sử dụng phù hợp hoàn cảnh
|
Một số sắc thái biểu cảm của lời nói (vui, buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên) và sử dụng phù hợp
|
ĐTT,HĐG,HĐC:Một số sắc thái biểu cảm của lời nói (vui, buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên) và sử dụng phù hợp
|
|
Lớp
|
Lớp học
|
ĐTT
|
HĐG
|
HĐC
|
|
374
|
156
|
Biết sử dụng các từ biểu thị sự lễ phép trong giao tiếp
|
Sử dụng các từ biểu thị sự lễ phép "Vâng ạ"; "Dạ"; "Thưa", … trong giao tiếp
|
HĐC,ĐTT,HĐG: Sử dụng các từ biểu thị sự lễ phép "Vâng ạ"; "Dạ"; "Thưa", … trong giao tiếp
|
|
Lớp
|
Lớp học
|
|
HĐC
|
ĐTT
|
|
|
|
|
Đọc bài thơ, ca dao, đồng dao phù hợp độ tuổi và chủ đề bản thân
|
HĐH: Thơ: Bé ăn quả, rửa tay
|
|
Lớp
|
Lớp học
|
|
HĐH
|
HĐH
|
|
381
|
160
|
Biết bày tỏ tình cảm, nhu cầu và hiểu biết của bản thân một cách rõ ràng, dễ hiểu bằng các câu đơn, câu ghép khác nhau
|
Bày tỏ tình cảm, nhu cầu và hiểu biết của bản thân một cách rõ ràng, dễ hiểu bằng các câu đơn, câu ghép khác nhau
|
ĐTT,HĐG,HĐH: Bày tỏ tình cảm, nhu cầu và hiểu biết của bản thân một cách rõ ràng, dễ hiểu bằng các câu đơn, câu ghép khác nhau
|
|
Lớp
|
Lớp học
|
HĐH+HĐG
|
HĐC
|
HĐH+HĐNT
|
|
|
|
|
Đóng kịch về các nhân vật
|
HĐH+HĐC:đóng kịch: lợn con sạch lắm rồi
|
|
Lớp
|
Lớp học
|
HĐH+HĐC
|
HĐH+HĐC
|
HĐH+HĐC
|
|
349
|
169
|
Biết tự chọn sách để "đọc" và xem
|
Tự chọn sách để "đọc" và xem
|
HĐG: Trẻ biết vào góc chơi tự chọn sách để "đọc" và xem
|
|
Lớp
|
Lớp học
|
HĐG
|
HĐG
|
|
|
|
|
|
Nhận dạng các chữ cái A-Ă-Â trong bảng chữ cái Tiếng Việt, chữ in thường, in hoa
|
HĐH: Làm quen với chữ cái a,ă,â
|
làm quen chữ cái a,ă,â
|
Khối
|
Lớp học
|
|
HĐH
|
|
|
IV. LĨNH VỰC TÌNH CẢM - KỸ NĂNG XÃ HỘI
|
361
|
177
|
Nói được họ tên, tuổi, giới tính của bản thân, tên bố, mẹ, địa chỉ nhà hoặc điện thoại
|
Một số thông tin quan trọng về bản thân
|
HĐH,HĐG: Nhận biết một số thông tin cơ bản của bản thân và gia đình
|
Nhận biết thông tin cơ bản của gia đình
|
Lớp
|
Lớp học
|
HĐH+HĐG
|
|
HĐG
|
|
362
|
178
|
Sở thích, khả năng của bản thân
|
Sở thích, khả năng của bản thân
|
HĐH: Bé tự giói thiệu về bản thân
|
|
Trường
|
Lớp học
|
HĐH
|
|
|
|
363
|
179
|
Điểm giống và khác nhau của mình với người khác
|
Điểm giống và khác nhau của mình với người khác
|
HĐH,HĐC: -Bạn của bé.
|
bạn của bé
|
Lớp
|
Lớp học
|
HĐH+HĐG
|
HĐH+HĐG
|
HĐH
|
|
368
|
184
|
Biết ứng xử phù hợp với giới tính của bản thân
|
Úng xử phù hợp với giới tính của bản thân
|
HĐH: Bé tìm hiểu về giơi tính của bản thân
|
dạy trẻ kỹ năng ứng xử phù hợp với giới tính của bản thân
|
Lớp
|
Lớp học
|
HĐH
|
|
|
|
369
|
185
|
Có khả năng đề xuất trò chơi và hoạt động thể hiện sở thích của bản thân
|
Tự lựa chọn trò chơi, phân vai chơi, lựa chọn vật liệu chơi, thực hiện vai trò trong nhóm chơi.
|
HĐG: Bé chọn góc chơi,phân công nhiệm vụ trong góc chơi.
|
|
Trường
|
Lớp học
|
HĐG
|
|
HĐG
|
|
|
|
|
Phơi quần áo
|
HĐH+HĐNT: Phơi quần áo
|
Phơi quần áo
|
Trường
|
Lớp học
|
HĐH+HĐNT
|
HĐH+HĐNT
|
HĐH+HĐNT
|
|
391
|
188
|
Nhận biết được một số trạng thái cảm xúc: vui, buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên, xấu hổ qua tranh; qua nét mặt, cử chỉ, giọng nói của người khác
|
Một số trạng thái cảm xúc khác nhau: vui, buồn, ngạc nhiên, sợ hãi, xấu hổ
|
ĐTT: Trò chuyện với trẻ về một số trạng thái cảm xúc của bé.
|
|
Lớp
|
Lớp học
|
ĐTT
|
ĐTT
|
ĐTT
|
|
V. LĨNH VỰC GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN THẨM M
|
425
|
212
|
Chăm chú lắng nghe, và hưởng ứng cảm xúc (hát theo, vỗ tay, nhún nhảy, lắc lư, thể hiện động tác minh họa) theo bài hát, bản nhạc; thích nghe đọc thơ, đồng dao, ca dao, tục ngữ; thích nghe kể câu chuyện phù hợp với độ tuổi và chủ đề thực hiện
|
Nghe bài hát, bản nhạc; thơ, đồng dao, ca dao, tục ngữ; kể chuyện phù hợp với độ tuổi và chủ đề thực hiện
|
HĐG + HĐH: Hát nghe " Trống cơm"
|
Hát nghe " Trống cơm"
|
Lớp
|
Lớp học
|
HĐH+HĐG
|
HĐH+HĐG
|
HĐH+HĐNT
|
|
|
|
|
Hát đúng giai điệu, lời ca, hát diễn cảm phù hợp với sắc thái, tình cảm của bài hát qua giọng hát, nét mặt, điệu bộ, cử chỉ…(theo các chủ đề Bản Thân.
|
HĐH: Cái mũi, Nhà của tôi, Mời bạn ăn, Năm ngón tay ngoan, Tập đánh răng.
|
dạy hát: tập đánh răng
|
Lớp
|
Lớp học
|
HĐH
|
HĐH
|
HĐH+HĐNT
|
|
|
|
|
Vận động nhịp nhàng theo giai điệu, nhịp điệu và thể hiện sắc thái phù hợp với các bài hát, bản nhạc / Sử dụng các dụng cụ gõ đệm theo phách,nhịp chủ đề Bản thân
|
Dạy múa: Mời bạn ăn. Dạy vỗ tay theo nhịp bài: Cãi mũ
|
|
Lớp
|
Lớp học
|
|
|
HĐH
|
|
|
|
|
Lựa chọn, phối hợp các nguyên vật liệu tạo hình, vật liệu trong thiên nhiên, phế liệu để tạo ra các sản phẩm theo chủ đề "Bản Thân"
|
HĐH/HĐG/HĐC -Làm búp bê bằng rơm. Dự án : Chế tạo ống dẫn truyền âm thanh
|
Steam
|
Lớp
|
Lớp học
|
HĐH+HĐC
|
HĐH+HĐG
|
HĐH+HĐG
|
|
|
|
|
Vẽ để tạo thành bức tranh có màu sắc hài hòa, bố cục cân đối (CĐ: Bản Thân)
|
HĐH,HĐNT: Vẽ bạn trai, bạn gái. Vẽ đồ chơi bé thích.
|
vẽ bạn trai bạn gái
|
Lớp
|
Lớp học
|
HĐH
|
HĐH+HĐNT
|
HĐH+HĐNT
|
|
|
|
|
Cắt, xé dán để tạo thành bức tranh có màu sắc hài hoa, bố cục cân đối (CĐ: Bản Thân)
|
HĐH,HĐG: Xé dán trang phục bạn trai, bạn gái.
|
|
Lớp
|
Lớp học
|
HĐH+HĐG
|
HĐH+HĐG
|
HĐH+HĐG
|
|
|
|
|
Phối hợp các kĩ năng nặn để tạo thành sản phẩm có bố cục cân đối theo chủ đề: Bản Thân
|
HĐG/HĐH/HĐC: Nặn đồ chơi bé yêu. Nặn bạn trai / bạn gái.
|
|
Lớp
|
Lớp học
|
HĐH+HĐC
|
HĐH+HĐC
|
HĐH+HĐC
|
|
|
|
|
Phối hợp các kĩ năng xếp hình để tạo thành các sản phẩm có kiểu dáng, màu sắc hài hòa, bố cục cân đối theo chủ đề: Bản Thân
|
HĐH/HĐG: Xếp hình bạn trai, bạn gái.
|
|
Lớp
|
Lớp học
|
HĐH+HĐG
|
HĐH+HĐG
|
HĐH+HĐG
|
|
464
|
227
|
Có khả năng nói lên ý tưởng và tạo ra các sản phẩm tạo hình theo ý thích
|
Nói lên ý tưởng tạo hình của mình
|
Nói lên ý tưởng tạo hình của mình về các bài vẽ, xé dán, nặn theo chủ đề
|
|
Khối
|
Lớp học
|
HĐH+HĐG
|
HĐH+HĐG
|
HĐH+HĐG
|
|
|
|
|
Tìm kiếm, lựa chọn các dụng cụ, nguyên vật liệu phù hợp để tạo ra sản phẩm theo ý thích chủ đề "Bản thân"
|
Steams: Dự án: Chế tạo ống dẫn âm thanh ( Tiết 2)
|
|
Lớp
|
Lớp học
|
|
|
HĐH
|
|
Cộng tổng số nội dung phân bổ vào chủ đề
|
Tổng số
|
17
|
16
|
16
|
|
Trong đó
|
Trong đó - Đón trả trẻ
|
3
|
2
|
3
|
|
- TDS
|
1
|
1
|
1
|
|
- Hoạt động góc
|
4
|
3
|
4
|
|
- HĐNT
|
0
|
0
|
0
|
|
- Vệ sinh - ăn ngủ
|
2
|
2
|
2
|
|
- HĐC
|
1
|
3
|
1
|
|
- Thăm quan dã ngoại
|
0
|
0
|
0
|
|
- Lễ hội
|
0
|
0
|
0
|
|
- Hoạt động học
|
|
|
|
8
|
11
|
12
|
|
Chia ra:
|
Giờ thể chất
|
HĐH
|
|
|
1
|
1
|
1
|
|
HĐH+HĐG
|
|
|
1
|
1
|
1
|
|
HĐH+HĐNT
|
|
|
1
|
1
|
1
|
|
HĐH+HĐC
|
|
|
1
|
1
|
1
|
|
Giờ nhận thức
|
HĐH+HĐG
|
|
|
2
|
1
|
1
|
|
HĐH+HĐNT
|
|
|
1
|
1
|
1
|
|
HĐH+HĐC
|
|
|
2
|
1
|
2
|
|
HĐH
|
|
|
1
|
2
|
1
|
|
Giờ ngôn ngữ
|
HĐH
|
|
|
1
|
2
|
2
|
|
HĐH+HĐG
|
|
|
1
|
1
|
1
|
|
HĐH+HĐNT
|
|
|
1
|
1
|
2
|
|
HĐH+HĐC
|
|
|
2
|
1
|
2
|
|
Giờ TC-KNXH
|
HĐH+HĐG
|
|
|
3
|
1
|
0
|
|
HĐH+HĐNT
|
|
|
1
|
1
|
1
|
|
HĐH+HĐC
|
|
|
1
|
1
|
1
|
|
HĐH
|
|
|
1
|
2
|
1
|
|
Giờ thẩm mỹ
|
HĐH+HĐG
|
|
|
2
|
2
|
1
|
|
HĐH+HĐNT
|
|
|
2
|
2
|
2
|
|
HĐH+HĐC
|
|
|
1
|
1
|
1
|
|
|
HĐH
|
|
|
2
|
0
|
2
|
|
II. Dự kiến các chủ đề nhánh
Chủ đề nhánh
|
Số tuần
|
Thời gian thực hiện
|
Người phụ trách
|
Ghi chú về sự điều chỉnh( nếu có)
|
Nhánh 1: Tôi là ai?
|
1 tuần
|
26/09 - 30/09/2022
|
Phạm Thị Thuận
|
|
Nhánh 2: Nhu cầu của bản thân
|
1 tuần
|
3/10 - 7/10/2022
|
Vũ Thị Tuyết
|
|
Nhánh 3: Bé cần gì để lớn lên và khỏe mạnh
|
1 tuần
|
10/10 – 14/10/2022
|
Phạm Thị Thuận
|
|
III. Chuẩn bị
|
Nhánh 1: Tôi là ai?
|
Nhánh 2: Nhu cầu của bản thân
|
Nhánh 3: Bé cần gì để lớn lên và khỏe mạnh?
|
Giáo viên
|
- Chuẩn bị môi trường cho trẻ hoạt động theo nhánh “ Bé là ai”
- Tranh gợi ý các hoạt động
- Bổ sung đồ dùng, đồ chơi, nội dung chơi
- Nguyên vật liệu: sáp màu, bút dạ, giấy, màu nước, giấy màu, giấy nhăn, hồ dán, hoạ báo cũ, len, lá khô....
-Các trò chơi phát triển trí tuệ cho trẻ.
|
- Chuẩn bị môi trường cho trẻ hoạt động theo nhánh “Cơ thể bé”
- Tranh gợi ý các hoạt động
- Bổ sung đồ dùng, đồ chơi, nội dung chơi
- Nguyên vật liệu: sáp màu, bút dạ, giấy, màu nước, giấy màu, giấy nhăn, hồ dán, hoạ báo cũ, len, lá khô....
-Các trò chơi phát triển trí tuệ cho trẻ.
|
- Chuẩn bị môi trường cho trẻ hoạt động theo nhánh “ Bé cần gì để lớn lên và khỏe mạnh”
- Tranh gợi ý các hoạt động
- Bổ sung đồ dùng, đồ chơi, nội dung chơi
- Nguyên vật liệu: sáp màu, bút dạ, giấy, màu nước, giấy màu, giấy nhăn, hồ dán, hoạ báo cũ, len, lá khô....
-Các trò chơi phát triển trí tuệ cho trẻ.
|
Nhà trường
|
-Tạo điều kiện về cơ sở vật chất, môi trường cho trẻ hoạt động
|
-Tạo điều kiện về cơ sở vật chất, môi trường cho trẻ hoạt động
|
-Tạo điều kiện về cơ sở vật chất, môi trường cho trẻ hoạt động
|
Phụ huynh
|
- Sưu tầm tranh ảnh, truyện có nội dung chủ đề
- Sưu tầm vỏ hộp, len vụn, lá khô, hột hạt, đế thạch, bông, vỏ quả, hộp sữa, nguyên vật liệu phế thải cho bé
- Chuẩn bị tâm thế tốt cho trẻ đến trường
|
- Sưu tầm tranh ảnh, truyện có nội dung chủ đề
- Sưu tầm vỏ hộp, len vụn, lá khô, hột hạt, đế thạch, bông, vỏ quả, hộp sữa, nguyên vật liệu phế thải cho bé
- Chuẩn bị tâm thế tốt cho trẻ đến trường
|
- Sưu tầm tranh ảnh, truyện có nội dung chủ đề
- Sưu tầm vỏ hộp, len vụn, lá khô, hột hạt, đế thạch, bông, vỏ quả, hộp sữa, nguyên vật liệu phế thải cho bé
- Chuẩn bị tâm thế tốt cho trẻ đến trường
|
Trẻ
|
- Trẻ cùng cô tạo môi trường mở
-Trang phục của trẻ gọn gàng, mặc theo mùa.
|
- Trẻ cùng cô tạo môi trường mở
-Trang phục của trẻ gọn gàng, mặc theo mùa.
|
- Trẻ cùng cô tạo môi trường mở
-Trang phục của trẻ gọn gàng, mặc theo mùa.
|
VI. Khung kế hoạch hoạt động toàn chủ đề
tt
|
Tên hoạt động
|
Nội dung
|
Ghi chú
|
Thứ 2
|
Thứ 3
|
Thứ 4
|
Thứ 5
|
Thứ 6
|
1
|
Đón trẻ
|
- Trò chuyện với trẻ các từ khái quát (đồ dùng, đồ chơi,...), từ trái nghĩa (cao - thấp, ngắn - dài)
-Trò chuyện với trẻ về một số trạng thái cảm xúc của bé.
|
|
2
|
Thể dục sáng
|
+Khởi động:cô và trẻ đi vòng tròn và đi các kiểu đi
+Trọng động: tập 5 động tác kết hợp bài hát “ mời bạn ăn” “ cái mũi”
-Hô hấp: Thổi bóng bay
- Tay:2 tay đưa ra trước lên cao
- Lưng, bụng: Đứng xoay người sang bên 90 độ
-Chân: Ngồi khuỵu gối
- Bật: Bật tách khép chân
+Hồi tĩnh: trẻ đi lại nhẹ nhàng 2 – 3 vòng
|
|
3
4
|
Hoạt động học
Hoạt động ngoài trời
|
Nhánh 1:
Tôi là ai?
|
Ngày 26/09
PTTM
Vẽ bạn trai,bạn gái
|
Ngày 27/09
PTTM
Dạy hát: “cái mũi”
(PNK-CA1)
|
Ngày 28/09
PTTC
Nhảy lò cò
|
Ngày 29/09
PTNN
KCCTN: Cậu bé mũi dài
|
Ngày 30/09
PTNT-KPKH
Bé tự giới thiệu về bản thân và làm quen với các bạn
|
|
Nhánh 2: Nhu cầu của bản thân
|
Ngày 3/10
PTTC
Chạy thay đổi hướng dích dắc theo hiệu lệnh
|
Ngày 4/10
PTNT
Xác định phía phải – phía trái của đồ vật so với bản thân trẻ.
|
Ngày 5/10
PTTM
Dự án steam: chế tạo ống dẫn truyền âm thanh (Tiết 1)
|
Ngày 6/10
PTNN
Làm quen với chữ cái a,ă,â
|
Ngày 7/10
PTTM
DH:Mời bạn ăn
|
|
Nhánh 3: Bé cần gì để lớn lên và khỏe mạnh
|
Ngày 10/10
PTNN
DTĐTT: Rửa tay
|
Ngày 11/10
PTNT
Xác định vị trí của đồ vật phía trước- phía sau so với bạn khác
|
Ngày 12/10
PTTM
Dự án steam: chế tạo ống dẫn truyền âm thanh (Tiết 2)
|
Ngày 13/10
PTTC-KNXH
Bạn của bé
|
Ngày 14/10
PTTC
Bật xa tối thiểu 50cm
|
|
Nhánh 1: Tôi là ai?
|
Ngày 26/09
-Quan sát năng lượng mặt trời
-TC: Trồng nụ trồng hoa
-Khu vực chơi số 3
|
Ngày27 /10
-Quan sát:bồn hoa
-TC:Kéo co
-Khu vực chơi số 4
|
Ngày 28/10
*Quan sát: Vật nổi, vật chìm
*TCVĐ:Sibôkhoai
*Chơi ở KVC số 5
|
Ngày 29/10
-Quan sát thời tiết
-TC: mèo đuổi chuột
-Khu vực chơi số 6
|
Ngày 30/10
*Quan sát: Quan sát, mô tả nước
*TCVĐ: Đi cà kheo tập thể
*Chơi ở KVC số 1
|
|
Nhánh 2: Nhu cầu của bản thân
|
Ngày 3/10
-Quan sát trang phục của bạn.
-TC: Chọn đồ
-Khu vực chơi số 6
|
Ngày 4/10
*QS: Vũng nước
*TCVĐ:Chuyền bóng
*Chơi ở KVC số 1
|
Ngày 5/10
-Khám phá đôi bàn chân
-TC: Kéo co
-Khu vực chơi số 2
|
Ngày 6/10
-Làm thí nghiệm tan và không tan
-TCVĐ: Tìm bạn thân
- Khu vực chơi số 3
|
Ngày 7/10
-Lắng nghe âm thanh trong thiên nhiên, cuộc sống
-TC: Thi xem ai nhanh
-Khu vực chơi số 4
|
|
Nhánh 3: Bé cần gì để lớn lên và khỏe mạnh
|
Ngày 10/10
-Quan sát: Thời tiết
-TC: Mèo đuổi chuột
-Khu vực chơi số 3
|
Ngày 11/10
-Chơi vận động mô phỏng dáng đi của các con vật
-TC:Tìm bạn thân
-Khu vực chơi số 4
|
Ngày 12/10
-Quan sát cây trong sân trường
-TC: Kéo co
-Khu vực chơi số 5
|
Ngày 13/10
-Quan sát thời tiết
-TC: Trồng nụ trồng hoa
-Khu vực chơi số 6
|
Ngày 14/10
-Quan sát: vườn thiên nhiên
-TC: Thi xem ai nhanh
-Khu vực chơi số 1
|
|
5
|
Vệ sinh ăn ngủ
|
-Trẻ thực hiện các thao tác lau mặt theo hướng dẫn.
-Trò chuyện với trẻ Nhận biết một số biểu hiện khi ốm và cách phòng tránh đơn giản.
|
|
6
|
Hoạt động chiều
|
Nhánh 1: Bé là ai?
|
Ngày 26/09
-Làm quen câu chuyện: “ Cậu bé mũi dài”
-Vệ sinh trả trẻ
|
Ngày 27/09
-Ôn bài hát “ cái mũi”
-Vệ sinh trả trẻ
|
Ngày 28/09
- Dạy trẻ không leo trèo bàn ghế, lan can
-Vệ sinh trả trẻ
|
Ngày 29/09
-Dạy trẻ biết nói lời cảm ơn
-Vệ sinh trả trẻ
|
Ngày 30/09
-Làm đồ chơi cùng cô
-Vệ sinh trả trẻ
|
|
Nhánh 2: Nhu cầu của bản thân
|
Ngày 3/10
-Chơi các góc
-Vệ sinh trả trẻ
|
Ngày 4/10
- DH:Mời bạn ăn
(PNK-CA1)
|
Ngày 5/10
-kể chuyện : Giấc mơ kì lạ
-Vệ sinh trả trẻ
|
Ngày 6/10
-Trò chơi: Tiếng hát tìm đồ vật
-Vệ sinh trả trẻ
|
Ngày 7/10
-Ôn số lượng ít- nhiều
-Vệ sinh trả trẻ
|
|
Nhánh 3: Bé cần gì để lớn lên và khỏe mạnh?
|
Ngày 10/10
-Múa hát tập thể
(PNK-CA1)
|
Ngày 11/10
-Trò chơi chim bay
-Vệ sinh trả trẻ
-Múa hát tập thể
-Vệ sinh trả trẻ
|
Ngày 12/10
-Quan tâm đến những người kém may mắn
-Vệ sinh trả trẻ
|
Ngày 13/10
-Ôn câu chuyện: “ cậu bé mũi dài”
-Vệ sinh trả trẻ
|
Ngày 14/10
-Dạy trẻ một số từ chỉ lễ phép trong giao tiếp
-Vệ sinh trả trẻ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. Kế hoạch hoạt động góc
tt
|
Tên góc chơi
|
Mục đích – yêu cầu
|
Các hoạt động/ trò chơi trong góc chơi
|
Chuẩn bị
|
Phân phối vào nhánh
|
Nhánh 1: Tôi là ai?
|
Nhánh 2: Nhu cầu của bản thân
|
Nhánh 3: Bé cần gì để lớn lên khỏe mạnh
|
1
|
Góc phân vai
|
Nấu ăn
|
-Trẻ biết một số thao tác đơn giản để rán cá
-Trẻ biết bày các món ăn ra đĩa
|
-Các bước rán cá:
+Bước 1: làm cá và rửa cá
+Bước 2: đổ dầu vào chảo
+Bước 3: cho cá vào chảo rán
+Bước 4: bày cá đã chín ra đĩa
|
-tạp dề
-bếp ga, xoong, nồi, chảo
-dao , thớt, cá, rổ, chậu,
-bát, đĩa, thìa, đũa, dầu ăn
|
x
|
x
|
x
|
Bác sĩ
|
-Trẻ biết một số bước khám bệnh
-Rèn cho trẻ kỹ năng giao tiếp với bệnh nhân
|
-Các bước khám bệnh
+Bước 1: bế em đến phòng khám
+Bước 2: bác sĩ khám bệnh
+Bước 3: bác sĩ kê đơn thuốc
+Bước 4: bác sĩ nhận tiền và đưa thuốc
|
-quần áo của bác sĩ
-đồ dùng khám bệnh
-bàn, ghế, sổ khám bênh, bút, tủ thuốc
|
x
|
x
|
x
|
Bán hàng
|
-Trẻ biết các bước bán hàng
-Rèm cho trẻ kỹ năng giao tiếp với người mua hàng
|
-Các bước bán hàng:
+Bước 1: bày hàng
+Bước 2: chào khách
+Bước nhận tiền và đưa hàng
+Bước 4: cảm ơn khách hàng
|
-các loại rau, củ, quả, trứng
-các loại bánh
-quần, áo, mũ, cặp sách, túi, dép
|
x
|
x
|
x
|
2
|
Góc xây dựng
|
-Trẻ sử dụng kỹ năng xếp chồng các khối như: khối vuông, tam giác, chữ nhật để tạo thành 1 ngôi nhà theo ý thích của trẻ
- Trẻ biết sử dụng các miếng ghép để lắp ráp thành hàng rào, các bồn hoa, cây cảnh, vườn rau, đường đi... xung quanh
|
-Một số thao tác khi xây khuôn viên trường mầm non:
+Bước 1: chọn nguyên vật liệu
+Bước 2: trộn vữa và chở gạch
+Bước 3: xây trường mầm non
+Bước 4: trang trí khuôn viên trường mầm non
|
- Các khối gỗ, nhựa, hàng rào, đồ chơi lắp ghép
- 1 số cây hoa, xanh ( giáo viên tự làm)
- Các loại hộp to.thùng cattông
|
x
|
x
|
x
|
3
|
Góc học tập
|
- Trẻ biết tên các trò chơi, biết chơi các trò chơi
- Sử dụng các miếng ghép dời để ghép thành hình hoàn thiện như hình cho trước
- Biết tìm về đúng nhóm số lượng
- Sử dụng quy tắ a, b để xếp cho đúng thứ tự
|
-Trò chơi 1: Bé xếp tạo chữ
-Trò chơi 2: bé cùng học đếm
-Trò chơi 3: bé giỏi quá
-Trò chơi 4: ai thông minh hơn
-Trò chơi 5: những mảnh ghép ngộ nghĩnh
-Trò chơi 6: sắp xếp theo quy tắc ab
-Trò chơi 7: bé xếp tương ứng
-Trò chơi 9: to nhỏ
-Trò chơi 10: ghép hình theo mẫu
-Trò chơi 11: tìm nửa còn lại
|
-rổ đựng các lô tô, que chỉ, các chữ số, các hình cắt sẵn, các mảnh ghép
-bảng chơi
-mẫu của cô
|
x
|
x
|
x
|
4
|
Góc sách truyện
|
-Trẻ biết mở sách, xem sách, cất sách đúng nơi quy định
- Biết xem đúng thứ tự từ trang đầu đến trang cuối
-Biết kể, gọi tên theo hình ảnh
-Cầm sách đúng chiều.
|
-Trò chơi với các bạn rối
-Trẻ kể chuyện sáng tạo
|
-Các con rối, rối que
-sách truyện
|
x
|
x
|
x
|
5
|
Góc nghệ thuật
|
- Trẻ biết sử dụng bút, sáp màu vẽ được chân dung bạn trai, bạn gái theo trí tưởng tượng của mình.
-Trẻ biết tô màu bạn trai, bạn gái, tô màu lớp học, -Trẻ biết nặn đồ chơi trong lớp học
-Biết trang trí tranh lớp học bằng các nguyên liệu có sẵn
-Trẻ biết sử dụng các dụng cụ âm nhạc để hát các bài hát trong chủ đề
|
-Tô, vẽ bạn trai, bạn gái,
-Nặn đồ chơi trong lớp
-trang trí tranh lớp học của bé
-hát múa các bài hát trong chủ đề
|
-sáp màu, giấy vẽ, tranh rỗng, đất nặn, bảng, khăn lau
-các nguyên liệu: len, vải vụn, giấy vụn, lá cây khô…
-trống, đàn, mic, mũ múa, sắc xô,bông tay
|
x
|
x
|
x
|
VI,Kế hoạch hoạt động chi tiết nhánh 1: “Tôi là ai?”
Thứ 2 ngày 26 tháng 9 năm 2022
-Tên hoạt động học: Vẽ bạn trai ,bạn gái
1.Mục đích-yêu cầu:
* Kiến thức
- Cháu vẽ được những chi tiết tạo thành chân dung của bạn trai bạn gái, và chọn màu phù hợp để tô. (4t)
- Cháu biết được bản thân mình là trai hay gái phân biệt điểm giống nhau giữa mình với các bạn cháu biết chọn màu phù hợp khi vẽ, cháu vẽ được hình chân dung bạn trai, bạn gái. (5t)
* Kĩ năng
- Rèn tư thế ngồi, cách cầm bút, kỹ năng vẽ, tô màu. Phát triển tư duy quan sát tưởng tượng. Cháu vẽ được chân dung của bạn trai bạn gái thể hiện được giới tính qua các nét vẽ đơn giản. (4t)
- Tô màu kín không chòm ra ngoài đường viền và các hình vẽ Rèn luyện kỹ năng vẽ chân dung của trẻ. Rèn luyện khả năng sáng tạo trong khi vẽ tạo các hình dáng khác nhau, phát triển đôi tay khéo léo. (5t)
* Thái độ
- Giáo dục tính thẩm mỹ của trẻ và cẩn thận khi sử dụng đồ dùng học tập.
2. Chuẩn bị
- Bàn ghế, băng nhạc, máy nghe nhạc, bài hát trong chủ đề.
- Vở tạo hình bút màu.
- Tranh mẫu: bạn trai, bạn gái.
3.Tiến hành
* Hoạt động 1
Cô gợi ý cho trẻ chơi trò chơi tả về bản thân. Cô nhắc cho cháu biết mỗi bé đều có hình dạng bên ngoài khác nhau.
Các bé có biết mình là bạn trai hay bạn gái ?
Bạn trai và bạn gái về hình dáng bên ngoài khác nhau ở điểm nào?
Cho cháu xem tranh mẫu của bạn trai và bạn gái trên bảng
+ Xem tranh: 1
- Hãy quan sát xem chân dung của bạn nào đây nhé?
- Trong tranh bạn trai thể hiện cảm xúc gì và mặc áo màu gì ?
- Chân dung bạn gái thế nào ?
Muốn vẽ được chân dung của mình là bạn trai hay bạn gái các bé sẽ vẽ thế nào ?
- Vẽ xong cô làm gì ?
Giáo dục: Trẻ biết giữ gìn sản phẩm, yêu quí bạn bè.
+ Tranh: 2
- Muốn vẽ được chân dung của mình là bạn trai hay bạn gái, chúng ta sẽ vẽ phối hợp các nét cong tròn, nét cong, nét thẳng để tạo thành chân dung.
- Bạn trai sẽ thể hiện điểm gì khác với bạn gái?
- Các bé sẽ vẽ chân dung như thế nào so với tờ giấy vẽ của mình ?
- Muốn thể hiện bức tranh đẹp so với tờ giấy, các bé phải vẽ to rõ, giữa tờ giấy, phần đầu nên vẽ hơi cao lên phía trên.
- Tô màu như thế nào ?
- Muốn tô màu đẹp, phải tô từ trên xuống dưới, từ trái sang phải, không lam ra ngoài.
- Cháu nêu cách thực hiện.
- Cô gợi ý cho cháu thực hiện đúng theo yêu cầu của đề tài gợi ý cháu những chi tiết khó như vẽ mắt mũi miệng đúng vị trí trên khuôn mặt.
* Hoạt động 2
- Hướng dẫn nề nếp học tập
- Cô nhắc cháu tư thế ngồi và cầm bút
- Cho cháu thực hiện vẽ bạn trai bạn gái (thực hiện nghe nhạc)
- Cô quan sát cháu vẽ
- Cô theo dõi nhắc nhở trẻ vẽ đẹp. Đối với những trẻ vẽ nhanh đẹp, cô gợi ý cho trẻ vẽ thêm các chi tiết phụ.
Đối với những trẻ vẽ chậm yếu, cô hướng dẫn cháu vẽ từng bộ phận, sau đó tô màu.
- Cô mở nhạc cháu nghe bài hát “Em thêm một tuổi”
* Hoạt động 3
- Cô cho trẻ quan sát chọn ra tranh đẹp
- Cô nhận xét tuyên dương động viên trẻ vẽ chưa đẹp, cố gắng ở tiết sau.
Giáo dục cháu biết bảo quản đồ chơi và biết giữ sản phẩm đẹp của mình
- Kết thúc.
4.Hoạt động ngoài trời:
-Tên hoạt động: Quan sát: Năng lượng mặt trời
-TCVĐ:Luồn luồn cẳng rết
a) Mục đích yêu cầu
-Trẻ biết năng lượng mặt trời cung cấp nhiệt làm cho ngày nóng, đêm lạnh
-Rèn kỹ năng quan sát phán đoán cho trẻ.
-Trẻ tích cực tham gia trò chơi hơi
b) Chuẩn bị:
Đồ chơi phục vụ các trò chơi, cục nước đá, bơ, sô cô la…trang phục gọn gàng.
c)Tiến hành:
+Quan sát:Năng lượng mặt trời
- Cho trẻ ra ngoài trời quan sát cục nước đá, bơ, sô cô la và đoán xem điều gì xảy ra khi để chúng dưới ánh nắng
-Để các vật dưới ánh nắng từ 10-15 phút sau đó mang vào chỗ mát cho trẻ quan sát và lý giải(trẻ nhận xét và đưa ra phán đoán)
-Cô hệ thống lại: Mặt trời cung cấp nhiệt làm cho ngày nóng, đêm lạnh. Mặt trời sẽ làm cho một số thứ tan chảy, những thứ khác sẽ nóng lên. Nước đá, sô cô la, bơ sẽ chảy nước…
-Cô giáo dục trẻ
+TCVĐ: Mèo đuổi chuột (giới thiệu trò chơi, cách chơi, luật chơi và tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần)
+Trẻ chơi ở khu vực số 3
Đánh giá trẻ hàng ngày:
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
*Biện pháp hỗ trợ:………………………………………………………………………………………………………………………..
2. Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
3. Về kiến thức, kỹ năng của trẻ
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
*Biện pháp hỗ trợ : ......................................................................................................................................................................................
Thứ 3 ngày 27 tháng 09 năm 2022
-Tên hoạt động học: Dạy hát “ Cái Mũi”
-Thuộc lĩnh vực: PTTM
1.Mục đích-yêu cầu;
*Kiến thức:
- Trẻ biết tên bài hát, thuộc bài hát, hát đúng giai điệu, hiểu nội dung bài hát.
*Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng hát đúng theo nhạc
- Biết thể hiện tình cảm của mình qua bài hát.
*Thái độ:
- Trẻ hứng thú tham gia các hoạt động.
2.Chuẩn bị:
-CB cô Đàn, nhạc các bài hát,xắc xô, trang phục
-CB trẻ: Tranh phục gọn gàng, xắc xô
3.Tiến hành :
*Hoạt động 1.Ổn định tổ chức giới thiệu bài
-Chơi trò chơi : Con muỗi
+Đàm thoại về trò chơi
* Hoạt động 2: Trò chơi âm nhạc
-Cô giới thiệu trò chơi: Tai ai tinh
-Cho trẻ nghe nhạc không lời yêu cầu trẻ đoán tên bài hát
-Cô giới thiệu cách chơi,luật chơi
-Trẻ chơi 3-4L, cô bao quát trẻ
-Cô guới thiệu bài hát: Cái mũi đã học giờ trước
*Hoạt động 3: Dạy hát « cái mũi »
-Cô giới thiệu bài
-Cô hát lần 1
-Cô giới thiệu về bài hát:Cô vừa hát cho cả lớp mình nghe bài hát “ cái mũi”
- Cô hát lần 2 : hỏi trẻ tên bài hát, tên tác giả.
- Giảng giải nội dung bài hát .
- Cô dạy cả lớp hát từng câu cho đến hết bài
- Sau đó mời cả lớp hát cả bài
- Mời tổ hát
- Cô mời nhóm nam, nhóm nữ hát.
- Cô mời cá nhân. ( Cô chú ý sữa sai cho trẻ )
- Cô cho cả lớp cùng hát lại bài hát.
*Hoạt động 4: Hát nghe
- Cô giới thiệu tên bài hát « Bạn có biết tên tôi », tên tác giả
- Cô hát lần 1 thể hiện tình cảm,sắc thái
-Lần 2 : Hát kết hợp vận động minh họa- Trẻ biểu diễn cùng cô
-Cô nhận xét tuyên dương trẻ
Đánh giá trẻ hàng ngày:
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
*Biện pháp hỗ trợ:………………………………………………………………………………………………………………………..
2. Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
3. Về kiến thức, kỹ năng của trẻ
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
*Biện pháp hỗ trợ : ......................................................................................................................................................................................
Thứ 4 ngày 28 tháng 9 năm 2022
-Tên hoạt động: -VĐCB: Nhảy lò cò
-Thuộc lĩnh vực: PTTC
1.Mục đích-yêu cầu:
*Kiến thức:
-Trẻ nhớ tên vận động, biết chơi trò chơi vận động
-Trẻ biết nhảy lò cò
*Kỷ năng:
-Trẻ có kỹ năng nhảy lò cò trên một chân, một chân không chạm đất
*Giáo dục:
- Yêu thích luyện tập, có ý thức thi đua với bạn
2.Chuẩn bị
- Nhạc đệm bài hát“Đoàn tàu nhỏ xíu”,“ mời bạn ăn”
- Vạch xuất phát, dây thừng
- Sân bãi sạch sẽ.
3.Tiến hành
* Hoạt động 1: Khởi động
- Cô cháu mình cùng lên tàu đi nào ( cô cùng trẻ hát bài đoàn tàu nhỏ xíu, đi, chạy...kết hợp các kiểu chân đi vòng tròn sau đó di chuyển đội hình thành 3 hàng ngang.
*Hoạt động 2: Trọng động
+ BTPTC: kết hợp bài hát “ mời bạn ăn”
- ĐT 1: Xoay cổ tay
- ĐT 2: Dậm chân tại chổ (ĐTNM)
- ĐT 3: Gió thổi cây nghêng
- ĐT 4: Bật tại chổ
+ VĐCB: “ nhảy lò cò”
- Cô giới thiệu vận động
- Cô Làm mẫu lần 1( không giải thích)
- Cô làm mẫu lần 2( kết hợp giải thích) : Cô đứng trên 1 chân( chân phải), chân kia nâng cao gập gối, 2 tay chống hông hoặc thả tự nhiên. Khi có hiệu lênh “Bắt đầu”, cô thực hiện nhảy về trước tới vạch đích. Tới đích đổi chân nhảy lò cò về vạch xuất phát.
- Cho 2 trẻ lên làm, cả lớp quan sát
- Sau đây là phần thi đua của 2 đội. ( lần lượt cho 2 bạn của 2 đội lên đi, đi xong về đứng cuối hàng, rồi đến 2 bạn tiếp theo cho đến hết hàng)
- Cô quan sát, động viên, sửa sai, khen trẻ
- Cho trẻ nhắc lại tên vận động cơ bản.
+ Trò chơi
-Cô giới thiệu trò chơi “ kéo co”
- Cô hướng dẫn cách chơi
- Cho trẻ chơi 3 – 4 lần
* Hoạt động 3:Hồi tĩnh
- Cô cho trẻ làm chim mẹ chim con và cho trẻ ra sân chơi
Đánh giá trẻ hàng ngày:
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
*Biện pháp hỗ trợ:………………………………………………………………………………………………………………………..
2. Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
3. Về kiến thức, kỹ năng của trẻ
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
*Biện pháp hỗ trợ : ......................................................................................................................................................................................
Thứ 5 ngày 29 tháng 09 năm 2022
-Tên hoạt động học: KCCTN: Cậu bé mũi dài
-Thuộc lĩnh vực: PTNN
1.Mục đích-yêu cầu:
*. Kiến thức:
- Trẻ nhớ tên truyện, tên nhân vật trong truyện “Cậu bé mũi dài”
- Hiểu nội dung câu chuyện: Những bộ phận trên cơ thể đều có ích với chúng ta, chúng ta phải biết quý trọng nó và giữ gìn vệ sinh sạch sẽ....
*. Kỹ năng:
- Rèn trẻ trả lời câu hỏi của cô to, rõ ràng, đủ câu, đủ ý.
- Rèn trẻ sự tập trung chú ý lắng nghe.
*. Thái độ:
- Trẻ tích cực tham gia hoạt động
- Giáo dục trẻ : Biết bảo vệ, giữ gìn các giác quan của bản thân.
2. Chuẩn bị:
- Hình ảnh minh hoạ theo nội dung truyện “Cậu bé mũi dài”
- Câu hỏi đàm thoại cùng trẻ theo nội dung truyện
- Tranh theo nội dung truyện.
- Máy vi tính,....
3.Tiến hành hoạt động
*Hoạt động 1: Gây hứng thú
- Cho trẻ hát bài hát “Cái mũi”
- Cm vừa hát nói tới gì?
- cái mũi gọi là giác quan gì? Nó có tác dụng gì?
*Hoạt động 2: Kể chuyện: “Cậu bé mũi dài”
- Vậy mà có 1 cậu bé lại không biết được sự cần thiết, quan trọng của cái mũi. Chúng mình có biết đó là bạn nào không? Để biết Chúng mình cùng đến bên cô, cô kể các con nghe nhé!
- Cô kể lần 1: Kể diễn cảm
Giới thiệu tên truyện, tên tác giả (Truyện Cậu bé mũi dài do cô Lê Thu Hương và cô Lê Thị Đức sưu tầm)
- Cô kể lần 2: Kết hợp h/ảnh minh hoạ trên máy tính.
+. Đàm thoại trích dẫn làm rõ ý:
- Cm vừa nghe cô kể câu chuyện gì?
- Vì sao cậu bé lại có tên là cậu bé mũi dài?
- Khi thấy cây táo sai trĩu quả cậu bé làm gì?
- Những điều gì đã sảy ra? Vì sao?
“Bỗng bé Mũi Dài nhìn thấy một cây táo sai trĩu quả…. vướng cái mũi của mình”
- Bực quá cậu bé đã nói gì?
“Ước gì cái mũi của tôi biến mất…. chẳng để làm gì cả”.
- Chú ong nghe vậy đã nói gì với cậu bé.
“Tại sao bạn lại không cần có mũi… hoa và quả đấy !”
- Chim họa mi nói gì?
“Bạn Mũi Dài ơi, nếu bạn không cần có tai… nghe và phân biệt được mọi âm thanh đấy !”.
- Các cô hoa nói gì với cậu bé?
“Bạn Mũi Dài ơi ! Bạn có nhìn thấy vườn hoa đẹp …. rực rỡ của chúng tôi được !”
- Nghe xong và ngẫm nghĩ cậu bé mũi dài ntn?
“Bé Mũi Dài nghe xong, ngẫm nghĩ một lát rồi hốt hoảng….. không bao giờ có ý định vứt chúng đi nữa”.
- Từ đó cậu bé mũi dài đã nhận ra điều gì?
- Và cậu đã làm gì?
- Giáo dục trẻ biết giữ gìn vệ sinh cơ thể sạch sẽ.
*Hoạt động 3: Chương trình măng non
- Cho trẻ nghe lại câu truyện 1 lần nữa trên video....
- Kết thúc
Đánh giá trẻ hàng ngày:
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
*Biện pháp hỗ trợ:………………………………………………………………………………………………………………………..
2. Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
3. Về kiến thức, kỹ năng của trẻ
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
*Biện pháp hỗ trợ : ......................................................................................................................................................................................
Thứ 6 ngày 30 tháng 09 năm 2022
-Tên hoạt động học: Bé giới thiệu về bản thân mình và làm quen với các bạn
-Thuộc lĩnh vực: PTNT-KPKH
1.Mục đích –yêu cầu:
*Kiến thức:
- Trẻ biết tự giới thiệu về bản thân và các bạn ( họ và tên,ngày sinh, giới tính, sở thích)
*Kỹ năng:
-Kỹ năng phân biệt các bạn ( tên gọi, giới tính)
*Thái độ:
-Trẻ biết yêu thương đoàn kết với các bạn
2. Chuẩn bị:
- Tranh ảnh về các bạn 1 trai, 1 gái, 2 tranh các bạn đang vui chơi
- Tập cho 2 trẻ tự giới thiệu về bản thân mình
3.Tiến hành hoạt động
*Hoạt động 1:ổn định lớp
-Cô trò chuyện với trẻ về lớp học
+Có những ai?
+Ai là bạn trai?
+Ai là bạn gái?
-Trong lớp có nhiều bạn, bạn nào cũng có tên rất là hayvà có một ngày sinh nhật đẹp
*Hoạt động 2: Trẻ giới thiệu về bản thân
Cô tạo tình huống giới thiệu trẻ tổ chức cuộc thi thử tài “MC”
-Gọi từng trẻ lên giới thiệu (chào các bạn tên tôi là…Sở thich của tôi là…Các bạn đoán xem tôi là bạn trai hay bạn giái?)
-Cho trẻ giới thiệu lần lượt về bản thân trẻ, biểu diễn (hát, đọc thơ, đọc vè, múa…)
-Giới thiệu trẻ quan sát tranh cho trẻ chọn ô số và lật tranh
+Đây là ai?Bạn trai hay bạn gái?
+Ai nhận xét gì về bạn?(mặc gì, đầu có gì, đi dép…)
+Còn đây là tranh vẽ gì?
-giáo dục trẻ: Bạn bè phải chơi cùng nhau, đoàn kết yêu thương giúp đỡ nhau
*Hoạt động 3: So sánh, mở rộng
- Cho trẻ so sánh bạn trai - bạn gái (về đặc điểm hình dáng tóc, trang phục, sở thích)
- Hỏi trẻ các con có rất nhiều bạn ở lớp, ngoài ra còn rất nhiều bạn khác nhà ở đâu?
*Hoạt động 4: Trò chơi
- Hỏi trẻ các con có rất nhiều bạn ở lớp, ngoài ra còn rất nhiều bạn khác nhà ở đâu?
-Cho trẻ chơi “đôi bàn tay khéo”
- Chia trẻ ra 4 độivẽ trang trí thêm trên khuôn mặt, trang phục các bạn
- Bật nhạc các bài hát về chủ đề
Đánh giá trẻ hàng ngày:
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
*Biện pháp hỗ trợ:………………………………………………………………………………………………………………………..
2. Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
3. Về kiến thức, kỹ năng của trẻ
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
*Biện pháp hỗ trợ : ......................................................................................................................................................................................
……………………………………………..
TTTCM DUYỆT PHTCM DUYỆT
………………………………………………………………….. ………..……………………………………………………………. …………………………………………………………………. ……………………………………………………………………..
………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………..
…………………………………………………………………. ………………………………………………………………….. ... .…..……………………………………………………………… …………………………………………………………………..…
…………………………………………………………………. ………………………………………………………………………
VII,Kế hoạch hoạt động chi tiết nhánh 2 “ Bé cần gì lớn lên và khoẻ mạnh”
Thứ 2 ngày 3 tháng 10 năm 2022
-Tên hoạt động học: Chạy thay đổi hướng dích dắc theo hiệu lệnh
-Thuộc lĩnh vực: PTTC
1.Mục đích –yêu cầu:
*Kiến thức
- Trẻ biết cách chạy thay đổi hướng dích dắc theo hiệu lệnh
- Trẻ nhớ tên vận động, biết chơi trò chơi vận động
*Kỹ năng
-Rèn kĩ năng chạy thay đổi hướng trong đường dích dắc cho trẻ.Phát triển tố chất nhanh nhẹn, khéo léo.
*Thái độ
- Trẻ hứng thú tham gia vào hoạt động và trò chơi
- Giáo dục trẻ biết giữ gìn bảo vệ sức khỏe, giữ gìn vệ sinh cá nhân.
2,Chuẩn bị
- Sân thể dục bằng phẳng
- Hai đường dích dắc có 3 điểm, rộng 50 cm, khoảng cách giữa hai điểm dích dắc là 2m. Hai đường dích dắc có 4 điểm.
- Tám ống cờ.
- Hai quả bóng gai
3,Tiến hành
*Hoạt động 1: Khởi động
- Cho trẻ đi thành vòng tròn đi các kiểu theo hiệu lệnh của cô: đi thường, đi mũi chân, đi thường, đi gót chân, đi thường, chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm, đi thường chuyển đội hình thành 2 hàng dọc điểm số tách 4 hàng ngang.
*Hoạt động 2: Trọng động
+)Bài tập phát triển chung
- Động tác tay: Tay đưa ra phía trước lên cao
- Động tác bụng lườn: Nghiêng người sang hai bên
- Động tác chân: Bước khuỵu 1 chân ra trước (ĐTNM)
- Động tác bật: Bật nhảy lên cao.
Chuyển đội hình thành 2 hàng đối diện nhau .
* Vận động cơ bản: "Chạy thay đổi hướng dích dắc theo hiệu lệnh".
- Để có một cơ thể khỏe mạnh phát triển cân đối cô con mình cùng tâp luyện bài thể dục "Chạy thay đổi hướng dích dắc theo hiệu lệnh".
+ Cô làm mẫu
- Cô làm mẫu lần 1: Không phân tích
- Cô làm mẫu lần 2: Phân tích động tác.
TTCB: Côđứng chân trước, chân sau người hơi lao về phía trước. Khi có hiệu lệnh: “ Chạy”,Cô chạy trong đường dích dắc, khéo léo sao cho không dẫm vào vạch. Đến hết đoạn đường dích dắc,Cô dừng lại và đi nhẹ nhàng về cuối hàng.
- Lần 3: Cô cho 1 -2 trẻ khá lên tập lại cho cả lớp quan sát
- Lần 4: Trẻ thực hiện (lần lượt, liên tiếp, thi đua) Cô bao quát chung, chú ý sửa sai cho trẻ, động viên trẻ kịp thời.
- Cho trẻ nói lại tên vận động.
* Trò chơi vận động: chuyền bóng
- Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi và luật chơi
- Tổ chức cho trẻ chơi 3-4 lần.
*Hoạt động 3: Hồi tĩnh
- Cho trẻ đi nhẹ nhàng một hai vòng
Đánh giá trẻ hàng ngày:
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
*Biện pháp hỗ trợ:………………………………………………………………………………………………………………………..
2. Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
3. Về kiến thức, kỹ năng của trẻ
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
*Biện pháp hỗ trợ : ......................................................................................................................................................................................
Thứ 3 ngày 4 tháng 10 năm 2022
-Tên hoạt động học: Xác định phía phải-phía trái của đồ vật so với bản thân trẻ
-Thuộc lĩnh vực: PTNT
1.Mục đích-yêu cầu:
* Kiến thức.
- Giúp trẻ xác định được phía phải, phía trái của đồ vật so với bản thân
- Hình thành khả năng định hướng trong không gian cho trẻ
*Kỹ năng.
- Phát triển tư duy, trí nhớ, khả năng định hướng trong không gian cho trẻ
- Rèn kỹ năng so sánh phân biệt các phía của mình và của đối tượng khác
*Thái độ.
- Trẻ tích cực tham gia các hoạt động, đoàn kết, có ý thức tổ chức trong học tập, hoạt động nhóm
2.Chuẩn bị:
- Đồ dùng của cô: 1 con gấu to, một số đồ dùng, đồ chơi góc bán hàng
- Đồ dùng của trẻ: Mỗi trẻ một con Gấu bông, một số rau, củ, quả, rổ đựng đồ dùng
- Nhạc một số bài hát theo chủ đề
3.Tiến hành:
* Hoạt động 1: Ôn luyện xác định phái phải, phía trái của bản thân.
- Hát “Đôi bàn tay”
- Dấu tay, dấu tay
- Tay phải chống vào hông phải, tay trái chống vào hông trái
- Lắc mông sang phía phải, phía trái
- Nghiêng người sang phải, sang trái
- Dậm chân phải, chân trái
- Cho trẻ quay các hướng để xác định phía phải, trái của bản thân
- Phía phải con có những gì?
- Phía trái có những gì
* Mọi đồ vật đều có thể là ở phía phải, phía trái nếu như mình đổi hướng đứng khác nhau.
* Hoạt động 2: Xác định phía phải, phía trái của đồ vật so với bản thân.
- Để chuẩn bị tham gia vào trương trình các gian hàng đẹp cô mời chúng mình cùng đi thăm quan gian hàng của bạn Gấu xem cách bày trí gian hàng của bạn như thế nào nhé.
- Cho trẻ lên thăm quan gian hàng do cô chuẩn bị
- Chúng mình lấy tay phải chào bạn Gấu nào.
- Chúng mình quan sát xem gian hàng của bạn Gấu có những gì?
- Phía phải của bạn có gì? Phía trái của bạn có gì?
- Cho trẻ lấy rổ đồ dùng về chỗ ngồi. (Trẻ để rổ phía sau)
- Cho trẻ xác định các phía của cô so với các trẻ ngồi đối diện và các phía của trẻ khi trẻ ngồi đối diện nhau.
- Phía phải của cô có gì? Ai ngồi bên phía trái của cô?
- Khi ngồi đối diện phía phải của cô là phía nào của con, phía trái của cô là phía nào của con.
* Khi ngồi không cùng hướng hay ngồi đối diện nhau phía phải của mình cùng hướng với phía trái của bạn, phía trái của mình cùng hướng với phía phải của bạn.
- Các con cho bạn Gấu ra chào cô nào.
- Phía phải của bạn Gấu như thế so với phía phải của con?
- Phía trái của bạn Gấu là phía nào của con.
* Khi ngồi cùng hướng phía phải của bạn cùng hướng với phía phải của mình, phía trái của bạn cùng hướng với phía trái của mình.
- Cho bạn Gấu quay lại chào chúng mình
- Các con hãy đặt quả chuối bên phía bạn Gấu, quả xoài bên phía phải bạn Gấu.
- Bên phải bạn Gấu có gì?
- Bên trái bạn Gấu có gì?
- Quả chuối ở bên nào bạn Gấu.
- Quả xoài bên nào của bạn Gấu
- Sau đó cho trẻ cất quả chuối, quả xoài đi
- Cho trẻ đặt quả chuối, bắp ngô bên trái bạn Gấu
- Quả khế, quả xoài bên phải bạn Gấu.
- Bên phải Gấu có những gì?
- Bên trái bạn Gấucó những gì?
- Quả chuối và bắp ngô ở phía nào của bạn Gấu?
- Cho trẻ lên bày gian hàng mỗi tổ bày 1 gian hàng theo yêu cầu bạn Gấu ở giữa gian hàng quả chuối và quả khế ở phía phải của bạn Gấu, quả xoài và bắp ngô ở phía trái của gian hàng.
- Cho trẻ lên bắt tay nhau trước khi vào thăm quan các gian hàng của tổ bạn
- Tay phải bạn trái bắt tay phải bạn gái.
- Tay trái bạn gái cầm tay trái bạn trai.
- Cho trẻ kiểm tra gian hàng của các tổ.
* Hoạt động 3: Trò chơi củng cố
- Cho trẻ chơi trò chơi hãy đứng về các phía của cô.
- Bạn trái đứng về phía bên phải, bạn gái đứng về phía bên trái
- Sau đó đổi hướng đứng và cho trẻ đứng về các phía của cô
- Kết thúc: Nhận xét – tuyên dương trẻ
Đánh giá trẻ hàng ngày:
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
*Biện pháp hỗ trợ:………………………………………………………………………………………………………………………..
2. Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
3. Về kiến thức, kỹ năng của trẻ
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
*Biện pháp hỗ trợ : ......................................................................................................................................................................................
Thứ 4 ngày 5 tháng 10 năm 2022
-Tên hoạt động: Dự án steam chế tạo ống dẫn truyền âm thanh ( tiết 1)
-Thuộc lĩnh vực: PTTM
1.Mục đích-yêu cầu:
*Kiến thức
-Trẻ biết tai là bộ phận giúp nghe được âm thanh, âm thanh ở xa thì nghe không rõ
-Trẻ biết được một số đặc điểm của ống nghe điện thoại: có 2 ống nghe 2 đầu và dây dẫn nối ở giữa, biết ông nghe và dây dẫn truyền giúp tai nghe âm thanh ở xa được rõ hơn
-Trẻ biết sử dụng các kỹ năng và nguyên vật liệu khác nhau để làm ống nghe điện thoại theo ý tưởng của trẻ
*Kỹ năng
-Lắng nghe, thảo luận, chia sẻ
-Phối hợp các kỹ năng vẽ đã học để vẽ bản thiết kế
-Sử dụng các vật liệu và kỹ năng khác nhau để tạo thành ống nghe điện thoại theo ý tưởng của trẻ
-Phát triển trí tưởng tượng , sáng tạo và kỹ năng hoạt động nhóm, phối hợp với bạn
*Thái độ
-Hứng thú tích cực tham gia hoạt động
-Cố gắng hoàn thiện công việc được giao
2.Chuẩn bị
+Của cô
-Máy tính, điện thoại, ống nghe do giáo viên chế tạo có 1 đầu nói và 6-7 đầu nghe
-File âm thanh ( tiếng mưa, tiếng nước, tiếng tàu hỏa, tiếng sấm sét, tiếng mưa…)
-Nhạc một số bài hát: walking in the jungle, listen and move, nhạc không lời
+Của trẻ
-cốc nhựa, cốc giấy, cốc inox
-Bìa màu, bút chì, màu
-Dây, băng dính, kéo, que gài, móc dính tường
3.Lập kế hoạch tiến hành bài giảng steam chế tạo ống dẫn truyền âm thanh
Tiết 1
*Hoạt động 1.Ổn định tổ chức gây hứng thú
-Cô và trẻ cùng hát và vận động bài hát: walking in the jungle
*Hoạt động 2: Khám phá chức năng của tai
-giáo viên bật máy tính cho trẻ nghe đoạn âm thanh(tiếng mưa, tiếng nước, tiếng tàu hỏa, tiếng sấm sét) và hỏi trẻ:
+Con nghe thấy âm thanh gì?
+Con thích âm thanh nào nhất?
+Cho trẻ bịt tai và cảm nhận sự khác biệt của âm thanh nghe được khi bịt tai
+Khi bịt tai lại âm thanh con nghe được như thế naò?
+Nhờ bộ phận nào mà con nghe được âm thanh?
=>giáo viên kết luận về vai trò của đôi tai: đôi tai là cơ quan thính giác, giúp chúng ta nghe được âm thanh xung quanh
-Trải nghiệm và so sánh
+giáo viên gợi ý trẻ cùng thảo luận
+Ở các vị trí khác nhau, âm thanh đến tai của chúng ta sẽ khác nhau
+Nếu các con đứng ở vị trí khác nhau thì âm thanh nghe được sẽ như thế nào?
+Đứng gần thì âm thanh nghe thấy sẽ như thế nào?
+ Đứng ở xa thì âm thanh nghe thấy sẽ như thế nào?
-giáo viên cho trẻ đứng ở các vị trí khác nhau để nghe âm thanh tiếng kêu của con vật
+Lần 1: đứng gần cô
+Lần 2: đứng xa hơn ( 3 bước chân)
+Lần 3: đứng xa nhất ( 6 bước chân )
-Con nghe thấy âm thanh gì? Khi đứng xa thì con nghe thấy âm thanh như thế nào?
-Cô có một băn khoăn: cô đứng tại đây và cô muốn các bạn ở phòng ngoài vẫn nghe thấy tiếng cô nói. Vậy cô sẽ làm như thế nào?
-Giáo viên giới thiệu đồ dùng trải nghiệm: vậy mời các con hãy thử trải nghiệm với ống nghe mà cô đã làm nhé
-Giáo viên chia trẻ thành 2 nhóm, thử trải nghiệm với ống nghe mà cô đã làm theo yêu cầu của cô
-Giáo viên kết luận: ống nghe và dây dẫn giúp truyền âm thanh, khiến tai chúng ta nghe được những âm thanh ở xa hơn.
-Giáo viên nêu vấn đề: các con sẽ làm gì để giúp hai bạn đứng ở xa nhau có thể nghe âm thanh của nhau? Buổi học sau chúng ta sẽ cùng nhau thiết kế và làm ông nghe điện thoại nhé.
*Hoạt động 3. Kết thúc tiết 1
4.Hoạt động ngoài trời
-Tên hoạt động: Khám phá đôi bàn chân
-TCVĐ: Kéo co
a)Mục đích yêu cầu
- Trẻ biết tên gọi, và phân biệt 1 vài đặc điểm nỗi bật đôi bàn chân của mình: bàn chân, mu bàn chân, ngón chân, móng chân..Biết một số chức năng, hoạt động chính của đôi bàn chân.
- Biết diễn đạt sự hiểu biết và bộc lộ những suy nghĩ của trẻ về đôi bàn chân bằng cử chỉ điệu bộ.
-Cókhả năng mô tả 1 vài đặc điểm của bàn chân.
-Phát triển khả năng chú ý quan sát, ghi nhớ có chủ định.
- GD trẻ biết giữ gìn đôi bàn chân sạch sẽ, trẻ tham gia vào các hoạt động 1 cách tích cực.
b).Chuẩn bị
- Một số tranh về đôi bàn chân
c)Tiến hành
*Hoạt động 1: Trò chuyện, giới thiệu
- Cháu hát bài “ Đường và chân”
- Các con vừa hát bài hát nói về điều gì?
Đường và chân như thế nào với nhau?
Chân dùng để làm gì?
Để hiểu rỏ hơn về đôi bàn chân của mình, hôm nay cô và các con cùng khám phá về đôi bàn chân của mình nhé!
*Hoạt động 2 : Tổ chức cho trẻ khám phá
- Chơi trò chơi “ dấu chân”
- Các con hãy tự quan sát bàn chân của mình xem có phát hiện gì?
Phía trên bàn chân gọi là gì?
Phía dưới bàn chân có gì? ( Gót chân...)
Ngoài ra còn có gì nữa?
Có bao nhiêu ngón chân? ( Trẻ đếm).
Trên mỗi ngón chân có gì?
- Hỏi trẻ tên gọi lần lượt của từng ngón chân ( Ngón cái, ngón trỏ, Ngón giữa...).
Tác dụng của những ngón chân? ( Bám đi cho vững)
- Các con hãy xem bàn chân của mình và của bạn có gì giống và khác nhau?
- Tác dung của đôi bàn chân dùng để làm những gì?
- Trong thực tế chân cũng làm được nhiều việc như tay, nếu cố gắng tập luyện chân có thể nhặt và giữ các vật.
+Cho trẻ quan sát 1 số tranh ảnh về đôi bàn chân: Chân dùng để đi, để múa, khiêu vũ, đá banh, bơi lội, leo trèo...
-Giáo dục: Cơ thể của chúng ta có rất nhiều bộ phận. Mỗi bộ phận có chức năng khác nhau và chúng rất cần thiết cho chúng ta hoạt động hằng ngày. Để bảo vệ tốt đôi bàn chân hàng ngày chúng ta phải làm gì?
- Ngoài ra phải luôn giữ vệ sinh đôi bàn chân của mình, đang có dịch bệnh tay-chân-miệng rất nguy hiểm, hàng ngày phải tắm rữa giữ sạch đôi chân của mình.
*Hoạt động 3 : : In bàn chân
-Tổ chức cho trẻ in bàn chân
+TCVĐ:Kéo co (Cô nói luật chơi, cách chơi, trẻ chơi 2-3L)
+Trẻ chơi tự do-KVS1
Đánh giá trẻ hàng ngày:
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
*Biện pháp hỗ trợ:………………………………………………………………………………………………………………………..
2. Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
3. Về kiến thức, kỹ năng của trẻ
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
*Biện pháp hỗ trợ : ......................................................................................................................................................................................
Thứ 5 ngày 6 tháng 10 năm 2022
Tên hoạt động: Làm quen chữ cái a,ă,â
Lĩnh vực phát triển: PTNN
1,Mục đích yêu cầu
1.Kiến thức:
- Trẻ nhận biết và phát âm đúng chữ cái: a, ă, â
- Biết cấu tạo của chữ
2. Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng nhận biết và phát âm đúng chữ cái: a, ă, â.
- Rèn kỹ năng so sánh và phát triển ngôn ngữ cho trẻ.
- Rèn cho trẻ có tính kiên trì và có ý thức tốt khi học.
3. Thái độ:
- Trẻ thích chơi trò chơi và hứng thú trong khi chơi.
- Trẻ hứng thú tham gia vào hoạt động.
II. Chuẩn bị:
1. Đồ dùng của cô : - Máy chiếu, máy vi tính. 2.Chuẩn bị cho trẻ:
- Bộ thẻ chữ a, ă, â, o, ô, ơ cho trẻ. - 3 mũ mang 3 chữ cái a, ă, â. 3.
-Môi trường xung quanh, toán, âm nhạc,
3.Cách tiến hành
*HĐ1: Gây hứng thú
- Đã vào giờ học rồi cô cháu mình cùng hát vang bài hát “Đường và chân” nào!
- Cô và các con vừa hát bài hát nói về gì? Đôi chân dùng để làm gì?
-Đôi chân là một bộ phận trên cơ thể của chúng ta.
-Vậy trên cơ thể của chúng ta ngoài đôi chân ra còn có những bộ phận và giác quan nào nữa
Giáo dục: Để cho cơ thể của chúng ta khỏe mạnh thì chúng ta cần phải làm gì? (Ăn uống đủ chất và thường xuyên tập luyện thể dục)
* Làm quen chữ a
- Để cho không khí sôi động hơn cô cháu mình cùng vận động theo bài “Dấu cái tay” nhé! Dấu cái tay ra sau lưng
- Cô hỏi tay đâu Dấu cái tay ra sau lưng Khi cô hỏi thì tay đây
-Cô cháu mình vừa vận động bài nói về cái gì?
- Trên màn hình của cô có hình ảnh gì đây? Đôi bàn tay dùng để làm gì?
-Vậy trước khi ăn cơm và sau khi đi vệ sinh chúng ta cần phải làm gì?
- Dưới hình ảnh đôi bàn tay có từ “đôi bàn tay” Cô đọc “đôi bàn tay” (2 lần)
Cả lớp đọc (2 lần)
Tổ đọc (1-2 lần)
-Bây giờ bạn nào giỏi lên chỉ chữ cái mà các con đã được học, có trong từ “Đôi bàn tay” nào?
Hôm nay cô sẽ cho lớp mình làm quen với chữ “a” còn những chữ cái khác hôm sau cô sẽ cho lớp mình làm quen.
Bây giờ các con lắng nghe cô phát âm: “a”
- Cô phát âm cho trẻ nghe (3 lần)
- Cả lớp phát âm: 3 lần - 3 tổ phát âm 3 lần
- Cá nhân: 4-5 trẻ phát âm
*Phân tích: Chữ a gồm một nét cong tròn khép kín phía bên trái và một nét thẳng phía bên phải.
- 1- 2 trẻ nhắc lại
-Cô giới thiệu với các con đây là chữ “A” in hoa, đây là chữ a in thường và đây là chữ a viết thường. Tuy cách viết có khác nhau nhưng chúng đều được đọc là“a”
- Cả lớp đọc 3 lần
*Làm quen với ă
- (Lắng nghe )2 Các con hãy lắng nghe xem câu hát sau hát về giác quan gì nào?
-“Nào bạn ơi ra đây ta xem một đôi mắt”. “Nào bạn ơi ra đây xem tôi một đôi mắt”.
- Câu hát nói về gì nào? Các con nhìn xem trên màn hình có hình ảnh gì nào?
- Đôi mắt dùng để làm gì? - Muốn bảo vệ đôi mắt thì chúng ta phải làm gì? Dưới hình ảnh đôi mắt có từ “Đôi mắt” Các con lắng nghe cô đọc “ Đôi mắt”
- Cả lớp đọc 2 lần
- Tổ đọc 1-2 lần
- Bạn nào giỏi lên chỉ chữ cái mà các con đã được học rồi nào?
-Và hôm nay cô sẽ cho lớp mình làm quen với chữ “ă” còn những chữ cái khác hôm sau cô sẽ cho lớp mình làm quen.
- Các con lắng nghe cô phát âm: “ă” 3 lần
- 3 tổ 3 lần.
- Cá nhân 3-4 lần
Cô phân tích: Chữ ă gồm một nét cong tròn khép kín phía bên trái, một nét thẳng phía bên phải và nét cong phía trên
- 1-2 trẻ nhắc lại
- Cô giới thiệu với các con đây là chữ Ă in hoa, ă in thường, ă viết thường.
-Tuy cách viết có khác nhau nhưng chúng đều được đọc là ă
- Cả lớp đọc 3 lần
* Làm quen chữ â
-Đọc câu đố: “Cái gì giúp bé bước nhanh Đến trường gặp bạn, học hành, bé ơi” Là gì?
- Các con nhìn xem trên màn hình có hình ảnh gì?
- Đôi chân dùng để làm gì? -Dưới hình ảnh đôi chân có từ “ đôi chân”
- Cô đọc đôi chân 2 lần Cả lớp đọc 2 lần Tổ đọc 1-2 lần
- Bạn nào giỏi lên chỉ chữ cái mà các con đã được học rồi nào?
-Và hôm nay cô sẽ cho lớp mình làm quen với chữ â còn những chữ cái khác hôm sau cô sẽ cho lớp mình làm quen.
-cô phát âm: “â” 3 lần
- 3 tổ 3 lần.
- Cá nhân 3-4 lần
- Cô phân tích: Chữ â gồm một nét cong tròn khép kín phía bên trái, một nét thẳng phía bên phải và dấu mũ ở phía trên.
- 1-2 trẻ nhắc lại
- Cô giới thiệu với các con đây là chữ Â in hoa, â in thường, â viết thường.
-Tuy cách viết có khác nhau nhưng chúng đều được đọc là â
- Cả lớp đọc â 3 lần
* HĐ2: So sánh a,ă,â
*So sánh cấu tạo chữ a, ă
- Giống nhau: Đều có một nét cong tròn khép kín phía bên trái và một nét thẳng phía bên phải. - Khác nhau: Chữ ă có thêm nét cong phía trên.
*So sánh cấu tạo chữ a, â
- Giống nhau: Đều có một nét cong tròn khép kín phía bên traí và một nét thẳng phía bên phải.
- Khác nhau: Chữ â có thêm dấu mũ phía trên.
*HĐ3: Trò chơi luyện tập
* Trò chơi 1: “Thi xem ai nhanh” Cách chơi: Trong rổ đồ chơi của các con có rất nhiều các chữ cái . Khi nghe hiệu lệnh của cô các con tìm nhanh chữ cái đó và giơ lên và đọc to tên chữ cái đó:
Oằn tù tì ra chữ gì ,ra chữ gì
Ra chữ a
- Chơi 5- 6 lần
*Trò chơi 2: “Tìm bạn” Cách chơi: Mỗi trẻ chọn cho mình 1 thẻ chữ cái bất kỳ. Có 3 bạn đội 3 mũ có gắn chữ a,ă, â. Nhiệm vụ của các con là vừa đi vừa hát, khi nghe hiệu lệnh “Tìm bạn”2 thì các con tìm về đúng với bạn có mang mũ chữ cái giống với thẻ chữ cái các con đang cầm trên tay và đọc to chữ cái đó lên. Bạn nào về sai nhóm sẽ bị phạt nhảy lò cò quanh lớp một vòng. Chơi 3-4 lần (Sau mỗi lần chơi cho trẻ đổi thẻ chữ cái cho nhau) Nhận xét, khen ngợi trẻ.
* Kết thúc tiết học cả lớp hát bài cái mũi.
Đánh giá trẻ hàng ngày:
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
*Biện pháp hỗ trợ:………………………………………………………………………………………………………………………..
2. Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
3. Về kiến thức, kỹ năng của trẻ
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
*Biện pháp hỗ trợ : ......................................................................................................................................................................................
Thứ 6 ngày 7 tháng 10 năm 2022
-Tên hoạt động học: Mời bạn ăn
-Thuộc lĩnh vực: PTTM
1.Mục đích-yêu cầu:
* Kiến thức:
- Trẻ nhớ tên bài hát « Mời bạn ăn » tên tác giả: Trần Ngọc.
-Trẻ thuộc và hát đúng giai điệu.
-Nắm được nội dung bài hát : Nói về bạn nhỏ mời các bạn ăn thịt, cá, rau, đậu, trứng, để có cơ thể khỏe mạnh.
- Hiểu nội dung và lắng nghe cô hát bài : Em là bông hồng nhỏ (Nhạc và lời : Trịnh công Sơn)
- Biết cách chơi trò chơi : Thể dục nhịp điệu
* Kỹ năng :
- Rèn kỹ năng hát đúng lời, đúng giai điệu, thể hiện đúng sắc thái của bài hát: Mời bạn ăn.
- Trẻ trả lời các câu hỏi rõ ràng, đủ câu.
* Thái độ :
- Hứng thú tham gia tiết học
- Giáo dục trẻ ăn uống đủ chất giữ gìn vệ sinh để có cơ thể khỏe mạnh.
2. Chuẩn bị
- Hình ảnh: Bé uống nước, ăn cơm, các thực phẩm
- Nhạc bài hát: Mời bạn ăn, em là bông hồng nhỏ, Tập đánh răng
- Xắc xô, phách tre, xong loan, trống
3. Cách tiến hành
1. Hoạt động 1: Ổn định tổ chức
Chào mừng các bạn nhỏ đến với hội thi : ‘Bé vui múa ca’ngày hôm nay.
Đến với hội thi ngày hôm nay chúng ta cùng chào đón 3 đội thi:
+ Đội thi thứ nhất : Đội Nơ đỏ
+ Đội thi thứ 2: Đội Nơ vàng
+ Đội thi thứ 3 : Đội Nơ xanh
Và cô Phương Thắm sẽ là người đồng hành cùng các đội thi trong ngày hôm nay.
- Trong hội thi ngay hôm nay các đội thi sẽ phải trải qua 3 phần thi :
+ Phần thi thứ 1: Bé tài năng
+ Phần thi thứ 3: Khúc ca sôi động
+ Phần thi thứ 3: Vũ điệu của bé
- Để các đội thi có thể thực hiện các phần thi thật xuất sắc cô đã chuẩn bị cho cả 3 đội thi 1 món quà và để biết được đó là món quà gì bây giờ các bạn cùng đếm 1,2,3 cùng cô nào.
- Chúng mình cùng xem đây là gì?
- Cô biết có 1 bài hát rất hay nói về nội dung của những hình ảnh này đấy.
2. Hoạt động 2: Dạy hát "Mời bạn ăn “
- Để biết được đó là bài hát gì,thì ngay sau đây cô mời các đội thi cùng bước vào phần thi thứ nhất mang tên: “Bé tài năng”
- Ở phần thi này các đội phải thật chú ý lắng nghe bài hát và sau đó cùng thể hiện sao cho thật hay. Đội nào thể hiện đúng và hay nhất đội đó sẽ được tặng 1 bông hoa.
- Bây giờ các đội thi cùng lắng nghe cô hát bài hát này nhé.
- Cô hát lần 1: không nhạc
-Giới thiệu tên bài hát,tác giả.
- Cho trẻ phát âm tên bài hát,tên tác giả 2-3 lần.
- Cô hát làn 2 với nhạc
-Giảng giải nội dung: Bài hát với giai điệu vui tươi, nhí nhảnh nói bạn nhỏ mời bạn ăn, uống đầy đủ các chất dinh đưỡng như thịt, cá, để có một cơ thể khỏe mạnh.
Và bây giờ cả 3 đội thi cùng hát thật hay bài hát này nhé
- Cho cả lớp hát 2-3 lần
- Giáo viên chú ý sửa sai cho trẻ
- Tổ,nhóm cá nhân
- Nhóm con ,con gái
- Hát theo hiệu lệnh của cô
- Chúng mình vừa hát bài hát gì?
- Của tác giả nào?
- Giáo dục trẻ: Hàng ngày các con phải tập thể dục, ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng để có một cơ thể khỏe mạnh.
3. Hoạt động 3: Nghe hát: Em là bông hồng nhỏ ( Trịnh Công Sơn )
- Trải qua phần thi thứ nhất cô thấy cả 2 đội đều thể hiện rất xuất xắc. Chúng ta cùng bước vào phần thi thứ 2 mang tên: “Khúc ca sôi động”.
- Cô giới thiêụ tên bài hát, tác giả.
+ Giảng nội dung: Bài hát nói về tình cảm của em bé với cha mẹ muốn là mùa xuân của mẹ, tia nắng của cha, em thấy mình giống như bông hồng thật đẹp.
-Cho cả lớp hát cùng cô
+ Giáo dục trẻ: Yêu thương bố mẹ, luôn chăm ngoan học giỏi.
* Trò chơi âm nhạc: Thể dục nhịp điệu.
Chúng ta cùng đến phần thi cuối cùng mang tên “Vũ điệu của bé”
- Cô giới thiệu cách chơi,luật chơi
- Cách chơi khi có nhạc các con sẽ nhảy thật vui nhộn và khi tắt nhạc các con phải đứng nguyên
- Cho trẻ chơi 2-3 lần
- Nhận xét sau mỗi lần chơi.
4. Hoạt động 4: Kết thúc
- Chúc mừng cả 3 đội thi đã hoàn thành tất cả các phần thi và bây giờ là phần hồi hộp nhất,đội nào sẽ giành chiến thắng.
- Tuyên bố đội đạt giải nhất,đội đạt giải nhì, đội đạt giải ba.
- Để chúc mừng hội thi đã thành công ngay bây giờ cô mời tất cả các bạn cùng hát thật to bài hát: Mời bạn ăn nhé.
Đánh giá trẻ hàng ngày:
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
*Biện pháp hỗ trợ:………………………………………………………………………………………………………………………..
2. Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
3. Về kiến thức, kỹ năng của trẻ
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
*Biện pháp hỗ trợ : ......................................................................................................................................................................................
………………………………………………………….
TTTCM DUYỆT PHTCM DUYỆT
………………………………………………………………….. ………..……………………………………………………………. …………………………………………………………………. ……………………………………………………………………..
………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………..
…………………………………………………………………. ………………………………………………………………….. ... .…..……………………………………………………………… …………………………………………………………………..…
…………………………………………………………………. ………………………………………………………………………
VII,Kế hoạch hoạt động chi tiết nhánh 3 “ Bé cần gì để lớn lên và khỏe mạnh”
Thứ 2 ngày 10 tháng 10 năm 2022
-Tên hoạt động học: DTĐTT: Rửa tay
-Thuộc lĩnh vực: PTNN
1.Mục đích-yêu cầu:
*Kiến thức:
-Trẻ biết tên bài thơ, tác giả.
-Trẻ hiểu nội dung bài thơ
-Trẻ đọc thơ diễn cảm, cảm nhận được sắc thái,âm điệu của bài thơ
* Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát cho trẻ.
- Rèn khả năng phát triển ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ.
-Rèn cho trẻ khả năng chú ý và ghi nhớ.
-Biết trả lời câu hỏi theo nội dung bài thơ.
*Thái độ:
- Tích cực tham gia các hoạt động.
-Qua bài thơ trẻ tự hào về đôi tay , biết cách giữ gìn và bảo vệ đôi bàn tay.
2.Chuẩn bị:
-Tranh minh hoạ nội dung bài thơ .
-Tranh chữ minh hoạ nội dung bài thơ.
-Đàn bài hát: “Đôi bàn tay ”
3. Tiến hành :
*Hoạt động 1: Ổn định tổ chức
-Cô cùng trẻ múa hát bài: “Đôi bàn tay ”
-Hỏi trẻ cháu vừa hát bài gì? hai bàn tay con có mấy ngón tay?
Cô dẫn dắt giới thiệu bài thơ “ bàn tay của bé “ tác giả Đặng Thị Tám
*Hoạt động 2 : Giới thiệu bài thơ
-Cô đọc cho cả lớp nghe bài thơ lần 1 kết hợp với điệu bộ cử chỉ
-Cô đọc lần 2 kết hợp với tranh minh hoạ
-Cô giảng nội dung bài thơ
-Cô vừa đọc bài thơ gì ? của tác giả nào ?
Trong bài thơ bạn nhỏ làm gì nào ?
-Miếng xà phòng làm sao nhỉ ?
-Em làm gì ? Khăm mặt thì thế nào ?
-Đôi bàn tay thế nào ?
-Tất cả lớp chúng mình làm gì ?
*Hoạt động 3: Dạy trẻ bài thơ “Rửa tay ”
-Cô mời cả lớp đọc cùng cô 2-3 lần
-Thi đua giữa tổ ,nhóm cá nhân trẻ đọc
-Cô chú ý động viên, sửa sai cho trẻ kịp thời
-Chia trẻ làm 2 đội thi đua của một bạn lên chỉ tranh chữ to cho cả đội đọc
-Cô nhận xét cách đọc thơ của trẻ
Hoạt động 4: Củng cố
-Giáo dục trẻ biết cách giữ gìn và bảo vệ đôi tay
-Cho cả lớp đọc lại bài thơ lần cuối vừa đọc vừa thực hiện động tác minh hoạ
* Kết thúc
-Cô và trẻ cùng nhau múa hát bài “ đôi bàn tay “ sau đó chuyển sang hoạt động khác
Đánh giá trẻ hàng ngày:
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
*Biện pháp hỗ trợ:………………………………………………………………………………………………………………………..
2. Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
3. Về kiến thức, kỹ năng của trẻ
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
*Biện pháp hỗ trợ : ......................................................................................................................................................................................