I.MỤC TIÊU – NỘI DUNG – HOẠT ĐỘNG CHỦ ĐỀ
TTNT
|
TTL
|
Mục tiêu chủ đề
|
Nội dung năm
|
Hoạt động chủ đề
|
Tài nguyên học liệu
|
Phạm vi thực hiện
|
Địa điểm tổ chức
|
Nhánh
1:Bốn mùa và các HTTN
|
Nhánh2:Tìm hiểu ngày và đêm
|
Ghi chú nếu có sự điều chỉnh
|
I.LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT
|
|
82
|
31
|
Thực hiện đúng kỹ thuật và thuần thục các động tác trong bài tập thể dục theo hiệu lệnh, nhịp bản nhạc/bài hát. Bắt đầu và kết thúc động tác đúng nhịp.
|
Tập kết hợp 5 động tác cơ bản trong bài tập thể dục
|
Bài 10: (Hô hấp: Máy bay ù..ù../ Tay:: 2 tay đưa ra trước lên cao/ Lưng, bụng: Ngồi duỗi chân , tay chống sau , chân giơ lên cao, hạ xuống/ Chân/ Bật)
|
Thể dục sáng số 10
|
Khối
|
Sân trường khu TT
|
TDS
|
TDS
|
|
|
Biết dùng một số bộ phận để bật qua chướng ngại vật
|
Bật liên tục qua 4-5 chướng ngại vật
|
HĐH: -Bật liên tục qua 4-5 chướng ngại vật
|
giữ bóng bằng 2 chân, 2 cẳng tay
|
Lớp
|
Lớp học
|
HĐH
|
|
98
|
38
|
Bền bỉ, dẻo dai và giữ được thăng bằng khi nhảy lò cò được ít nhất 5 bước liên tục, đổi chân theo yêu cầu
|
Nhảy lò cò 5 bước liên tục, đổi chân theo yêu cầu
|
HĐH: -Nhảy lò cò 5 bước liên tục, đổi chân theo yêu cầu
|
|
Lớp
|
Lớp học
|
|
HĐH
|
145
|
52
|
Biết một số loại bệnh tật liên quan đến ăn uống (ỉa chảy, sâu răng, suy dinh dưỡng, béo phì,…)
|
Bệnh tật liên quan đến ăn uống
|
HĐG: TC:Phòng khám đa khoa.
|
phân biệt đồ ăn sạch an toàn
|
Lớp
|
Lớp học
|
|
|
149
|
56
|
Biết một số thói quen ăn uống tốt (ăn chậm, nhai kỹ, không kén chọn thức ăn, không vừa nhai vừa nói,…)
|
Thói quen ăn uống tốt/không tốt
|
VS-AN: Thói quen ăn uống tốt/không tốt
|
.
|
Lớp
|
Lớp học
|
VS-AN
|
VS-AN
|
183
|
70
|
Có một số thói quen tốt trong vệ sinh phòng bệnh
|
Vệ sinh răng miệng sau khi ăn hoặc trước khi đi ngủ, sáng ngủ dậy
|
ĐTT: Trò chuyện với trẻ về ý thức giữ vệ sinh răng miệng sau khi ăn hoặc trước khi đi ngủ
|
|
Trường
|
Lớp học
|
ĐTT
|
ĐTT
|
Có một số thói quen tốt trong vệ sinh phòng bệnh
|
Che miệng khi hắt hơi, ho
|
HĐC: Giáo dục trẻ biết che miệng khi ho, hắt hơi
|
|
Lớp
|
Lớp học
|
HĐC
|
HĐC
|
185
|
72
|
Biết ích lợi và lựa chọn sử dụng trang phục phù hợp thời tiết
|
Ích lợi và cách sử dụng trang phục phù hợp thời tiết
|
ĐTT: Trò chuyện với trẻ ich lợi và cách sử dụng trang phục phù hợp thời tiết
|
lựa chọn trang phục phù hợp với thời tiết
|
Lớp
|
Lớp học
|
ĐTT
|
ĐTT
|
231
|
99
|
Nói được một số đặc điểm nổi bật của các mùa trong năm nơi trẻ sống
|
Đặc điểm nổi bật của các mùa trong năm nơi trẻ sống
|
HĐH+ HĐC: Bé khám phá các mùa trong năm, Tìm hiểu về mùa hè,
|
bé tìm hiểu các mùa trong năm
|
Lớp
|
Lớp học
|
HĐH+HĐC
|
HĐH+HĐC
|
233
|
101
|
Sự thay đổi trong sinh hoạt của con người, cây cối và con vật.
|
Sự thay đổi trong sinh hoạt của con người, cây cối và con vật.
|
HĐC: Trò chuyện với trẻ sự thay đổi trong sinh hoạt của con người, cây cối và con vật.
|
sự thay đối sinh hoạt của con người theo mùa
|
Lớp
|
Lớp học
|
HĐC
|
HĐC
|
234
|
102
|
Dự đoán được một số hiện tượng tự nhiên đơn giản sắp xảy ra
|
Dấu hiệu dự báo về sự xuất hiện của một số hiện tượng tự nhiên
|
HĐH/HĐC: Trò chuyện về một số hiện tượng tự nhiên.
|
dấu hiệu nhận biết trời nắng, trời mưa
|
Lớp
|
Lớp học
|
HĐC
|
HĐH+HĐC
|
237
|
103
|
Một số dấu hiệu nổi bật của ngày và đêm
|
Sự khác nhau giữa ngày và đêm, mặt trời, mặt trăng
|
HĐH,HĐC,HĐG: TÌM hiểu sự kác biệt giữa ngày và đêm
|
bí ẩn ngày và đêm
|
Lớp
|
Lớp học
|
HĐH+HĐC
|
HĐH+HĐG
|
II.LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC.
|
|
|
Có khả năng so sánh số lượng của ba nhóm đối tượng bằng các cách khác nhau và nói được kết quả: bằng nhau, nhiều nhất, ít hơn, ít nhất
|
So sánh số lượng của ba nhóm đối tượng trong phạm vi 10 bằng các cách khác nhau
|
HĐH/HĐG: Số 10 (T2)
|
số 10 tiết 2
|
Khối
|
Lớp học
|
HĐH+HĐG
|
HĐH+HĐG
|
294
|
118
|
Nhận ra được quy tắc sắp xếp của 4 đối tượng ABBA và tiếp tục thực hiện sao chép lại
|
So sánh, phát hiện quy tắc sắp xếp và sắp xếp theo quy tắc ABBA
|
HĐH+HĐG: So sánh, phát hiện quy tắc sắp xếp và sắp xếp theo quy tắc ABBA
|
SẮP XẾP THEO QUY TẮC ABBA
|
Khối
|
Lớp học
|
HĐH+HĐG
|
HĐH+HĐG
|
312
|
133
|
Sử dụng được một số dụng cụ để đo, đong và so sánh, nói kết quả (3 đối tượng)
|
Đo dung tích các vật, so sánh và diễn đạt kết quả đo
|
HĐH,HĐC: Đo dung tích các vật, so sánh và diễn đạt kết quả đo
|
|
ớp
|
Lớp học
|
HĐH
|
HĐC
|
Gọi được tên các ngày trong tuần theo thứ tự
|
Gọi tên các ngày trong tuần
|
ĐTT: Gọi tên các ngày trong tuần TC: Các thứ trong tuần.
|
nhận biết các ngày trong tuần
|
Lớp
|
Lớp học
|
ĐTT
|
ĐTT
|
314
|
135
|
Gọi được tên các tháng trong năm theo thứ tự
|
Nhận biết các tháng trong năm theo thứ tự
|
HĐC,HĐG,HĐH: Nhận biết các tháng trong năm theo thứ tự
|
nhận biết các tháng trong năm
|
Lớp
|
Lớp học
|
HĐC
|
HĐH+HĐG
|
315
|
137
|
Gọi được tên các mùa trong năm theo thứ tự
|
Nhận biết các mùa trong năm theo thứ tự
|
HĐH,ĐTT,HĐC:Nhận biết các ngày trong tuần
|
bốn mùa bé yêu
|
Lớp
|
Lớp học
|
ĐTT
|
HĐH
|
III.LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ
|
330
|
142
|
Có khả năng nghe hiểu nội dung truyện kể, truyện đọc phù hợp với độ tuổi và chủ đề.
|
Nghe hiểu nội dung truyện kể, truyện đọc phù hợp với độ tuổi và chủ đề Hiện Tượng Tự Nhiên.
|
HĐH,HĐC: KCTN: " giọt nước tí xíu", " Sự tích ngày và đêm", " chiếc áo mùa xuân"" Hồ nước và chị mây" "giọt nước của ai",Mùa hè ý nghĩa
|
truyện: Mùa hè ý nghĩa
|
Lớp
|
Lớp học
|
HĐH+HĐC
|
HĐH
|
368
|
145
|
Có khả năng đọc thuộc bài thơ, ca dao, đồng dao phù hợp độ tuổi và chủ đề thực hiện. Có khả năng đọc biểu cảm bài thơ, ca dao, đồng dao phù hợp độ tuổi.
|
Đọc bài thơ, ca dao, đồng dao phù hợp độ tuổi và chủ đề hiện tượng tự nhiên
|
HĐH+ HĐC: Thơ: cầu vồng, ông giẳng ông giăng, ông sao trên trời, mưa
|
Thơ " Mưa"
|
Lớp
|
Lớp học
|
HĐH
|
HĐC
|
IV.LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN TC
|
428
|
186
|
Có khả năng tự làm được một số việc đơn giản trong sinh hoạt hàng ngày
|
Giặt khăn, phơi khăn
|
VSAN:Dạy trẻ kĩ năng giặt khăn, phơi khăn
|
kỹ năng giặt và phơi khăn
|
Lớp
|
Lớp học
|
VS-AN
|
VS-AN
|
429
|
190
|
Có khả năng tự làm được một số việc đơn giản trong sinh hoạt hàng ngày
|
Rót nước mời khách
|
HĐH+HĐNT: Dạy trẻ kĩ năng rót nước mời khách,SỰ cần thiết của nước
|
dạy trẻ kỹ năng rót nước
|
Trường
|
Lớp học
|
HĐH
|
HĐH+HĐNT
|
438
|
193
|
Biết thay đổi hành vi và thể hiện cảm xúc phù hợp với hoàn cảnh
|
Sự thích ứng phù hợp hoàn cảnh giao tiếp
|
ĐTT,HĐC: Trò chuyện với trẻ thể hiện hành vi,cảm xúc phù hợp với hoàn cảnh,
|
|
Lớp
|
Lớp học
|
ĐTT
|
ĐTT
|
V.LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN THẨM MỸ
|
439
|
196
|
Biết hát đúng giai điệu, lời ca, hát diễn cảm phù hợp với sắc thái, tình cảm của bài hát qua giọng hát, nét mặt, điệu bộ, cử chỉ…
|
Hát đúng giai điệu, lời ca, hát diễn cảm phù hợp với sắc thái, tình cảm của bài hát qua giọng hát, nét mặt, điệu bộ, cử chỉ…(theo các chủ đề Hiện Tượng Tự nhiên
|
HĐH,: Cho tôi đi làm mưa với, Hạt mưa xinh, Anh giọt mưa và em bé, Tia nắng hạt mưa, Mưa rơi, Nắng sớm, Mưa bóng mây
|
dạy hát: cho tôi đi làm mưa với
|
Lớp
|
Lớp học
|
HĐH
|
HĐH
|
440
|
197
|
Có khả năng vận động nhịp nhàng phù hợp với sắc thái, nhịp điệu bài hát, bản nhạc với các hình thức (vỗ tay theo các loại tiết tấu, múa)
|
Vận động nhịp nhàng phù hợp với sắc thái, nhịp điệu bài hát, bản nhạc với các hình thức (vỗ tay theo các loại tiết tấu, múa)
|
HĐC,HĐG:Dạy vỗ đệm theo tiết tấu phối hợp bài "Mưa bóng mây" Dạy múa bài " Chim én mùa xuân".
|
|
Lớp
|
Lớp học
|
HĐG
|
HĐH+HĐC
|
428
|
207
|
Biết phối hợp và lựa chọn các nguyên vật liệu tạo hình, vật liệu thiên nhiên để tạo ra sản phẩm
|
Lựa chọn, phối hợp các nguyên vật liệu tạo hình, vật liệu trong thiên nhiên, phế liệu để tạo ra các sản phẩm theo chủ đề "Hiện Tượng Tự Nhiên"
|
HĐG,HĐC: Làm mây bằng bông Dự án: Làm chong chóng.
|
vẽ trường mầm non
|
Lớp
|
Lớp học
|
HĐG
|
HĐG
|
432
|
216
|
Biết phối hợp các kĩ năng vẽ để tạo thành bức tranh có màu sắc hài hòa, bố cục cân đối
|
Vẽ để tạo thành bức tranh có màu sắc hài hòa, bố cục cân đối (CĐ: Hiện Tượng Tự Nhiên)
|
HĐH+ HĐG: Vẽ bầu trời. Vẽ các hiện tượng tự nhiên.
|
vẽ mưa
|
Lớp
|
Lớp học
|
HĐH+HĐG
|
HĐH
|
458
|
219
|
Biết phối hợp các kĩ năng cắt, xé dán để tạo thành bức tranh có màu sắc hài hoa, bố cục cân đối
|
Cắt, xé dán để tạo thành bức tranh có màu sắc hài hoa, bố cục cân đối (CĐ: Hiện Tượng Tự nhiên)
|
HĐH,HĐNT,HĐC: Xé dán đám mây. Cắt dán ông mặt trời
|
cắt dán ông mặt trời và đám mây
|
Lớp
|
Lớp học
|
HĐH+HĐC
|
HĐH+HĐNT
|
501
|
228
|
Biết phối hợp các kĩ năng nặn để tạo thành sản phẩm có bố cục cân đối
|
Phối hợp các kĩ năng nặn để tạo thành sản phẩm có bố cục cân đối theo chủ đề Hiện Tượng Tự nhiên
|
HĐH/HĐG/HĐC: Nặn đám mây,ông mặt trời. Nặn đồ dùng tắm biển.
|
nặn ông mặt trời
|
Lớp
|
Lớp học
|
HĐC
|
HĐC
|
506
|
229
|
Biết phối hợp các kĩ năng xếp hình để tạo thành các sản phẩm có kiểu dáng, màu sắc hài hòa, bố cục cân đối
|
Phối hợp các kĩ năng xếp hình để tạo thành các sản phẩm có kiểu dáng, màu sắc hài hòa, bố cục cân đối theo chủ đề: Hiện tượng tự nhiên.
|
HĐH/HĐG: Xếp hình ông mặt trời
|
XẾP HÌNH ÔNG MẶT TRỜI TỪ HỘT HẠT
|
Lớp
|
Lớp học
|
HĐH+HĐG
|
HĐH+HĐG
|
512
|
230
|
Tự tạo ra tiết tấu khi nghe nhạc, nghe hát bằng cách gõ đệm bằng dụng cụ gõ
|
Tự tạo ra tiết tấu khi nghe nhạc, nghe hát bằng cách gõ đệm bằng dụng cụ gõ
|
HĐH + HĐC:Âm thanh kì diệu từ những chiếc cốc thuỷ tinh
|
Âm thanh kì diệu từ những chiếc cốc thuỷ tinh
|
Lớp
|
Lớp học
|
HĐC
|
HĐH+HĐC
|
Trong đó: - Đón trả trẻ
|
5
|
4
|
- TDS
|
|
1
|
1
|
- Hoạt động góc
|
2
|
1
|
- HĐNT
|
0
|
0
|
- Vệ sinh - ăn ngủ
|
2
|
2
|
- HĐC
|
|
6
|
6
|
- Thăm quan dã ngoại
|
0
|
0
|
- Lễ hội
|
1
|
2
|
- Hoạt động học
|
5
|
5
|
Chiara
|
Giờ thể chất
|
HĐH
|
1
|
1
|
HĐH+HĐG
|
0
|
0
|
HĐH+HĐNT
|
0
|
0
|
HĐH+HĐC
|
0
|
0
|
Giờ nhận thức
|
HĐH+HĐG
|
2
|
4
|
HĐH+HĐNT
|
0
|
0
|
HĐH+HĐC
|
2
|
2
|
HĐH
|
1
|
1
|
Giờ ngôn ngữ
|
HĐH
|
3
|
2
|
HĐH+HĐG
|
|
2
|
3
|
HĐH+HĐNT
|
0
|
0
|
HĐH+HĐC
|
|
1
|
0
|
Giờ TCKNXH
|
HĐH+HĐG
|
0
|
0
|
HĐH+HĐNT
|
0
|
0
|
HĐH+HĐC
|
0
|
0
|
HĐH
|
1
|
0
|
Giờ thẩm mỹ
|
HĐH+HĐG
|
2
|
1
|
HĐH+HĐNT
|
0
|
2
|
HĐH+HĐC
|
1
|
2
|
HĐH
|
2
|
2
|
II. Dự kiến các chủ đề nhánh
Chủ đề nhánh
|
Số tuần
|
Thời gian thực hiện
|
Người phụ trách
|
Ghi chú về sự điều chỉnh( nếu có)
|
Nhánh 1: Bốn mùa và các hiện tượng tự nhiên
|
1 tuần
|
10/4- 14/4/2023
|
Vũ Thị Tuyết
|
|
Nhánh 2: Tìm hiểu ngày và đêm
|
1 tuần
|
17/4-21/4/2023
|
Phạm Thị Thuận
|
|
III. Chuẩn bị
|
Nhánh 1: Bốn mùa và các hiện tượng tự nhiên
|
Nhánh 2: Tìm hiểu ngày và đêm
|
Giáo viên
|
- Chuẩn bị môi trường cho trẻ hoạt động theo nhánh “ Bốn mùa và các hiện tượng tự nhiên”
- Tranh gợi ý các hoạt động
- Bổ sung đồ dùng, đồ chơi, nội dung chơi
- Nguyên vật liệu: sáp màu, bút dạ, giấy, màu nước, giấy màu, giấy nhăn, hồ dán, hoạ báo cũ, len, lá khô....
-Các trò chơi phát triển trí tuệ cho trẻ.
|
- Chuẩn bị môi trường cho trẻ hoạt động theo nhánh “ tìm hiểu ngày đêm”
- Tranh gợi ý các hoạt động
- Bổ sung đồ dùng, đồ chơi, nội dung chơi
- Nguyên vật liệu: sáp màu, bút dạ, giấy, màu nước, giấy màu, giấy nhăn, hồ dán, hoạ báo cũ, len, lá khô....
-Các trò chơi phát triển trí tuệ cho trẻ.
|
Nhà trường
|
-Tạo điều kiện về cơ sở vật chất, môi trường cho trẻ hoạt động
|
-Tạo điều kiện về cơ sở vật chất, môi trường cho trẻ hoạt động
|
Phụ huynh
|
- Sưu tầm tranh ảnh, truyện có nội dung chủ đề
- Sưu tầm vỏ hộp, len vụn, lá khô, hột hạt, đế thạch, bông, vỏ quả, hộp sữa, nguyên vật liệu phế thải cho bé
- Chuẩn bị tâm thế tốt cho trẻ đến trường
|
- Sưu tầm tranh ảnh, truyện có nội dung chủ đề
- Sưu tầm vỏ hộp, len vụn, lá khô, hột hạt, đế thạch, bông, vỏ quả, hộp sữa, nguyên vật liệu phế thải cho bé
- Chuẩn bị tâm thế tốt cho trẻ đến trường
|
Trẻ
|
- Trẻ cùng cô tạo môi trường mở
-Trang phục của trẻ gọn gàng, mặc theo mùa.
|
- Trẻ cùng cô tạo môi trường mở
-Trang phục của trẻ gọn gàng, mặc theo mùa.
|
IV. Khung kế hoạch hoạt động toàn chủ đề
tt
|
Tên hoạt động
|
Nội dung
|
Ghi chú
|
Thứ 2
|
Thứ 3
|
Thứ 4
|
Thứ 5
|
Thứ 6
|
1
|
Đón trẻ
|
-Trò chuyện với trẻ ich lợi và cách sử dụng trang phục phù hợp thời tiết
-Trò chuyện với trẻ về một số trang phục phù hợp cho mùa hè
-Nghe hiểu, sử dụng các câu đơn, câu mở rộng, câu phức trong giao tiếp
-Sử dụng các từ biểu thị sự lễ phép "Vâng ạ"; "Dạ"; "Thưa", … trong giao tiếp
-Dạy trẻ nhận biết và biết cách thể hiện cảm xúc của mình
-Dạy trẻ biết cách bảo vệ môi trường
-Dạy trẻ kỹ năng đánh răng đúng thao tác. Có thói quen tự đánh răng hàng ngày
-Điều chỉnh giọng nói phù hợp với hoàn cảnh khi được nhắc nhở
|
|
2
|
Thể dục sáng
|
+Khởi động:cô và trẻ đi vòng tròn và đi các kiểu đi
+Trọng động: tập 5 động tác kết hợp bài hát “nắng sớm”
Hô hấp : máy bay (ù ù..)
Tay : 2 tay đưa ra trước ,gập tay trước ngực
chân : Đứng lần lượt từng chân co cao đầu gối
Bụng : Đưa 2 tay lên cao nghiêng người sang 2 bên Bật :Bật chụm tách chân
+Hồi tĩnh: đi lại nhẹ nhàng 2-3 vòng
|
|
3
|
Hoạt động học
|
Nhánh 1:
Bốn mùa và các hiện tượng tự nhiên
|
Ngày 10/4
PTTM
Dạy hát: Mưa bóng mây (PNK CA1)
|
Ngày 11/4
PTNT
Đo dung tích nước bằng một đơn vị đo (5E)
|
Ngày 12/4
PTNN
DTĐTT: Cầu vồng
|
Ngày 13/4
PTTC
Bật liên tục qua 4-5 chướng ngại vật
|
Ngày 14/4
PTTC-KPKH
Sự cần thiết của nước
|
|
Nhánh 2: Tìm hiểu ngày và đêm
|
Ngày 17/4
PTNT
Nhận biết các ngày trong tuần
|
Ngày 18/4
PTTM
Vẽ bầu trời mùa hè
|
Ngày 19/4
PTTC
Nhảy lò cò 5 bước liên tục, đổi chân theo yêu cầu
|
Ngày 20/4
PTNN
Kể chuyện cho trẻ nghe truyện: Sự tích ngày và đêm
|
Ngày 21/4
PTTM
Dạy hát: Cho tôi đi làm mưa với(PNK CA1)
|
|
4
|
Hoạt động ngoài trời
|
Nhánh 1: Bốn mùa và các hiện tượng tự nhiên
|
Ngày 10/4
-Quan sát thời tiết
-TCVĐ:Tìm bạn thân
-KVC số 3
|
Ngày 11/4
-Quan sát nước leo dốc
-TCVĐ: sói và dê
-KVC số 4
|
Ngày 12/4
-Quan sát: khám phá về nước
-TCVĐ:chuyền nước
-KVC số 5
|
Ngày 13/4
-Quan sát: Vật chìm vật nổi, tan-không tan
-TCVĐ: Tung và bắt bóng
-KVC số 6
|
Ngày 14/4
-Quan sát đu quay, cầu trượt.
-TCVĐ: Kéo co
-KVC số 1
|
|
Nhánh 2: Tìm hiểu ngày và đêm
|
Ngày 17/4
- Quan sát: Những đám mây bay
TCVĐ: chuyền bóng qua đầu
-KVC số 6
|
Ngày 18/4
- Quan sát:Vườn rau
-TCVĐ:Thả đỉa ba ba
-KVC số 1
|
Ngày 19/4
- Quan sát: Cây trong sân trường
TCVĐ:Xibôkhoai
-KVC số 2
|
Ngày 20/4
-Quan sát:Vườn thiên nhiên
-TCVĐ:Tung bóng
-KVC số 3
|
Ngày 21/4
-Quan sát:Gió và nước
-TCVĐ: Chạy tiếp sức
-KVC số 4
|
|
5
|
Vệ sinh ăn ngủ
|
-Dạy trẻ có ý thức giữ đầu tóc, quần áo gọn gàng, sạch sẽ
-Dạy trẻ ăn từ tốn, nhai kỹ, không đùa nghịch trong lúc ăn, không vừa nhai vừa nói, biết nhặt cơm rơi vào đĩa
- Dạy trẻ kĩ năng giặt khăn, phơi khăn
|
|
6
|
Hoạt động chiều
|
Nhánh 1: Bốn mùa và các hiện tượng tự nhiên
|
Ngày 10/4
-Tìm hiểu một số nguồn nước
-Vệ sinh trả trẻ
|
Ngày 11/4
-Chơi tự do ở các góc
-Vệ sinh trả trẻ
|
Ngày 12/4
-Làm quen bài hát « cho tôi đi làm mưa với»
-Vệ sinh trả trẻ
|
Ngày 13/4
-Chơi ở các góc
-Vệ sinh trả trẻ
|
Ngày 14/4
-Kể chuyện “ giọt nước tí xíu”
-Vệ sinh trả trẻ
|
|
Nhánh 2: Tìm hiểu ngày và đêm
|
Ngày 17/4
-Múa hát tập thể
-Vệ sinh trả trẻ
|
Ngày 18/4
-Trò chuyện về một số hiện tượng tự nhiên
-Vệ sinh trả trẻ
|
Ngày 19/4
- Dạy trẻ không leo trèo bàn ghế, lan can
-Vệ sinh trả trẻ
|
Ngày 20/4
-Dạy trẻ biết nói lời cảm ơn
-Vệ sinh trả trẻ
|
Ngày 21/4
-Làm đồ chơi cùng cô
-Vệ sinh trả trẻ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. Kế hoạch hoạt động góc
TT
|
Tên góc chơi
|
Mục đích - Yêu cầu
|
Các hoạt động / trò chơi trong góc chơi
|
Chuẩn bị
|
Phân phối vào nhánh
|
|
N1
|
N2
|
|
1
|
Góc phân vai
|
Cửa hàng nước
giải khát
|
- Trẻ biết thể hiện công việc người bán hàng nước giải khát, biết cách pha chế một số nước giải khát đơn giản. Sử dụng dụng cụ đúng cách, thành thạo.
- Trẻ biết đón tiếp khách hàng, chào mời khách và giới thiệu các loại nước giải khát.
- Biết bày và giới thiệu các loại nước uống, trang trí bàn uống nước.
- Có ý thức giữ gìn vệ sinh khi pha chế.
- Biết thực hiện công việc được giao, biết tôn trọng và hợp tác, chấp nhận trong khi chơi.
|
- Quầy nước uống đóng chai.
- Quầy nước tự pha chế.
|
- Các loại đồ dùng nguyên liệu: Đường, chanh, quất, café, các loại chai lọ nhựa đựng nước pha màu.
- Đồ dùng pha chế, đựng: Cốc, thìa, đĩa, giấy ăn, hạt dưa.
- Tranh ảnh, quy trình pha chế nước cam, chanh, trà sữa café, 1 số món ăn đơn giản cho trẻ làm theo.
|
x
|
x
|
|
Siêu thị 5TA4
|
- Trẻ nhận vai, thỏa thuận nhiệm vụ của người bán hàng cần làm, biết tên và giá của các mặt hàng.
- Biết sắp xếp các mặt hàng, vệ sinh bảo quản cửa hàng sạch sẽ gọn gàng.
- Có kĩ năng giao tiếp mô phỏng lại hình ảnh người bán hàng.
- Có kỹ năng tự tạo đồ bán hàng hoặc luân chuyển nguồn hàng từ các góc khác sang để mau bán, trao đổi.
- Tích cực tham gia vào hoạt động vui chơi. Tỏ thái độ lịch sự ân cần khi khách đến mua hàng. Tuân thủ nội quy góc chơi.
- Biết tạo mối quan hệ qua lại trong quá trình chơi.
|
- Cửa hàng bán đồ lưu niệm làm từ đất, cát sỏi.
- Cửa hàng bán các loại chậu cây cảnh trồng từ đất, cây cảnh thủy sinh, bán cá cảnh.
|
- Các loại tranh ảnh làm từ cát, sỏi; Các loại mô hình sa bàn làm từ đất, cát, sỏi.
- Các chậu cây cảnh thật nhỏ, các loại cây khoai nước, khoai lang, khoai tây đậu cho vào lọ nhựa có nước.
- Một số lọ nhựa thả cá nhỏ.
|
x
|
x
|
|
Đóng vai
|
Trẻ có kỹ năng đóng vai người bảo vệ, người soát vé vào cổng khu trải nghiệm “Suối Khoáng nóng” (trải nghiệm với đất cát, sỏi).
Thể hiện tinh thần trách nhiệm của người làm việc tại các khu trải nghiệm.
- Biết hướng dẫn khách tham quan, mua vé vào cổng thực hiện các quy định.
|
- Người soát vé
- Bác bảo vệ
|
- Mô hình khu trải nghiệm “Suối khoáng nóng”.
- Trang phục bác bảo vệ, đồ dùng, vé thăm quan…
|
|
x
|
|
Gia đình
|
- Trẻ biết tổ chức, chuẩn bị đồ dùng cho một buổi đi chơi, pic nic. Nói lên được địa điểm muốn đến, nói được vể đẹp của địa điểm đó cho mọi người nghe.
- Sử dụng đúng ngôn ngữ giao tiếp trong khi chơi.
|
- Gia đình Thăm quan chùa Thanh Sử, Đền Trạng Trình
|
- Trang phục, đồ dùng, đồ ăn...
- Đồ dùng trải nghiệm: Đất, cát sỏi, kính lúp, đồng hồ cát, chai lọ…
|
|
x
|
|
2
|
Góc xây dựng
|
- Trẻ biết thỏa thuận và phân công vai chơi trong nhóm.
- Biết thết kế các mô hình trên ý tưởng bằng các cách (vẽ trên giấy, sơ đồ, xếp mô hình) và thực hiện theo thiết kế.
- Trẻ thao tác thành thạo, sáng tạo với đồ dùng, nguyên liệu, đồ chơi khác nhau và giao tiếp phù hợp trò chơi, vai chơi
- Đặt tên phù hợp cho công trình và bảo vệ cho công trình của mình.
- Có thái độ tích cực khi tham gia chơi, cố gắng hoàn thành công trình xây dựng, tuân thủ nội quy góc chơi, biết tôn trọng, hợp tác cùng bạn trong khi chơi.
|
- Xây công viên nước
|
- Mẫu thiết kế, mô hình.
- Đồ dùng xây dựng nhà trường mua sẵn.
- Mô hành máng nước tháo rời, dây dẫn nước, đồ chơi với nước (đạp vịt, phao bơi…)
- Can nhựa to nhỏ, chậu, xô, phễu…..
|
x
|
x
|
|
- Xây khu trải nghiệm Suối khoáng nóng (trải nghiệm với đất cát, sỏi)
|
- Mẫu thiết kế, mô hình
- Đồ dùng xây dựng nhà trường mua sẵn
- Chậu, khay đựng đất, cát, sỏi.
- Các loại đồ dùng thí nghiệm, trải nghiệm đất, cát, sỏi…
|
|
x
|
|
- Xây nhà máy sản xuất bình nước năng lượng mặt trời
|
- Mẫu thiết kế, mô hình.
- Đồ dùng xây dựng nhà trường mua sẵn.
- Các loại lọ nhựa. đồ dùng thí nghiệm, trải nghiệm, về độ nóng của mặt trời.
|
|
x
|
|
- Xây công viên
|
- Mẫu thiết kế, mô hình.
- Đồ dùng xây dựng nhà trường mua sẵn.
- Cây tự làm tháo rời, mô hình bảo vệ rừng, mô hình đường mòn, bậc thang…tháo rời.
|
|
x
|
|
3
|
Góc
học tập
|
Góc toán
|
- Trẻ biết tô nối, tạo nhóm, đếm, nhận biết số trong phạm vi 10.
- Biết sắp xếp các đối tượng theo trình tự nhất định, chia tách, tạo nhóm…theo yêu cầu.
- Ôn nhận biết hình.
- Biết thao tác tương tác với các bài giảng Elearning/ phần mềm trò chơi trên máy tính khi được cô giáo hoặc người lớn giúp đỡ.
|
- Trò chơi: Đếm số lượng và gắn số theo yêu cầu nối tương ứng.
|
- Bảng chơi: Bé với số lượng
- Thẻ số, lô tô tranh chủ đề.
|
x
|
x
|
|
- Trò chơi: Sắp xếp theo quy tắc
|
- Bảng chơi
- Lô tô hình sắp xếp
|
x
|
x
|
|
- Trò chơi: Tạo ra một số hình học bằng que, sỏi, dây, hột hạt.
|
- Bảng chơi
- Que, sỏi, dây, hột hạt.
|
x
|
x
|
|
-Trò chơi Kidsmart (Ngôi nhà toán học Đi theo số, đặt đúng vị trí, ai ra khỏi vòng)
|
- Máy vi tính,
- Phần mềm trò chơi trên vi tính
|
x
|
x
|
|
- Trò chơi: Những viên sỏi ẩn hiện
|
- Bảng chơi, hình ảnh con đường tới nguồn nước quý.
- Xúc xắc
|
x
|
x
|
|
- Trò chơi xúc xắc: Đi tìm bác gác rừng, Đường đến mặt trời. Đi tìm nguồn nước quý.
|
- Xúc xắc, bảng chơi, Bàn cờ, sỏi, số
- Sơ đồ hướng dẫn chơi
|
x
|
|
|
Góc khám phá
|
- Củng cố kiến thức về chủ để tài nguyên thiên nhiên.
- Trẻ nhận biết phân biệt những hành vi đúng, hành vi sai.
- Vận dụng khả năng quan sát và trí trưởng tượng, tư duy để chơi các trò chơi, làm thí nghiệm .
- Biết nhận biết, phân loại các loại tài nguyên thiên nhiên theo dấu hiệu đặc trưng.
- Trẻ biết phân biệt những hành vi đúng, hành vi sai.
|
- Trò chơi: Xưởng phim mini (Sắp xếp quy trình sản xuất nước nhà máy nước Cầu nguyệt,
|
- Bảng chơi: Xưởng phim mini, lô tô hình ảnh minh họa.
- Sơ đồ hướng dẫn chơi
|
x
|
|
|
- Trò chơi: Phân loại tài nguyên thiên nhiên theo đặc điểm, lợi ích.
|
- Bảng chơi, các lô tô hình ảnh về chủ đề
|
|
x
|
|
- Xếp trình tự mặt trời theo thời gian
|
- Bảng chơi
- Hình ảnh chụp mặt trời mọi thời điểm trong ngày.
- Sơ đồ hướng dẫn chơi
|
|
|
|
Trò chơi: Bé chọn đúng
|
- Bảng chơi
- Hình ảnh hành vi đúng, sai về chủ đề “Tài nguyên thiên nhiên”
|
|
|
|
Bé với chữ cái
|
- Trẻ biết ghép từ về chủ đề, có kĩ năng nối chữ cái, sao chép chữ cái đã học.
- Ôn lại các chữ cái đã học.
- Tìm đúng chữ cái s-x trong bài thơ, biết bù chữ còn thiếu…
|
- Trò chơi: Tô màu chữ cái theo yêu cầu
- Trò chơi: Sao chép chữ cái, gạch chân chữ cái.
- Trò chơi: Đoán chữ qua tiếng nói.
- Trò chơi: Nhìn hình đoán từ.
- Trò chơi: Chữ gì biến mất (xuất hiện), bù chữ còn thiếu (trên máy tính)
|
- Bảng chơi, tranh chữ, bút, các nét chữ rời...
- Thẻ chữ cái
- Trò chơi chữ cái trên máy tính.
|
x
|
x
|
|
Góc sách truyện
|
- Biết sử dụng hình ảnh để làm Allbum ảnh về chủ đề.
- Kể chuyện với các con rối tay, rối ngón tay...
- Biết kể truyện theo tranh có sự ngắt nghỉ, nhịp điệu thu hút.
- Biết thể hiện ngữ điệu, nét mặt cử chỉ khi đóng vai các nhân vật trong chuyện.
- Có kĩ năng cắt dán hình ảnh phù hợp chủ đề để làm sách
|
- Làm truyện tranh rối: Giọt nước tí xíu.
- Tập kể lại truyện: Giọt nước tí xíu
- Kể truyện sáng tạo: Những hạt sỏi biết nói; Thần mặt trời; Những người bạn tốt của thiên nhiên.
- Tập đóng kịch tự biên: Hãy cùng bé bảo vệ môi
- Làm album ảnh về chủ đề
|
- Sân khấu
- Rối dẹt, rối tay, mũ con vật
- Keo, họa báo, hình ảnh về chủ đề
- Tranh truyện, sách, báo, album theo chủ đề.
|
x
|
x
|
|
|
|
|
4
|
Góc nghệ thuật
|
Tạo hình
|
- Trẻ biết vẽ, cắt, xé dán, tô màu nước, in, nặn, gắn đính, chắp ghép, sử dụng các nguyên học liệu để tạo ra các bức tranh, các đồ chơi về chủ đề theo ý thích của trẻ, theo yêu cầu của cô và biết đặt tên cho sản phẩm của mình.
- Trẻ biết sử dụng các nguyên liệu tái chế để tạo ra sản phẩm STEM theo chủ đề “Tài nguyên thiên nhiên” như (Bình lọc nước sạch; Con đường sỏi; Dụng cụ âm nhạc...)
- Trẻ biết cất đồ dùng gọn gàng sau khi chơi, tuân thủ nội quy góc chơi và có ý thức hoàn thành sản phẩm của mình trong giờ chơi.
|
- Cắt, xé dán, vẽ, nặn...các bức tranh về chủ đề
- Trang trí tranh rỗng bằng các nguyên vật liệu
|
- Tranh mẫu của cô: (đa dạng về nguyện học liệu)
- Lịch, bìa, tranh ảnh... theo chủ đề
- Kéo, giấy, bìa, hồ dán, màu nước, đất nặn, sáp màu....
|
x
|
x
|
|
- Làm tranh vẩy màu hạt mưa
- Làm đồ dùng, đồ chơi,: Áo mưa, ô, nón, dụng cụ đựng chứa nước.
|
- Các nguyên vật liệu: Hột hạt, len, vải vụn, giấy màu, lá khô, lọ nhựa, bóng kính...
- Bảng hướng dẫn thực hiện
|
x
|
x
|
|
- Làm tranh cát, tranh sỏi.
- Làm đồng hồ cát
- Vẽ tranh bằng tay trên mặt cát…
- Mô hình nổi tài nguyên đất cát sỏi bằng các nguyên liệu tổng hợp.
|
- Cát, sỏi, đất
- Chậu, bát nhựa, lọ nhựa, khay to nhỏ, tấm nhựa trải nền.
- Khung gỗ làm mô hình nổi
- Bảng hướng dẫn thực hiện
|
|
x
|
|
- Tranh mặt trời từ hạt dưa, làm bình năng lượng mặt trời bằng lọ nước muối, tranh tổng hợp các nguyên liệu về mặt trời.
|
- Lọ nhựa, kim loại, lọ nước muối...
- Giấy màu, hạt dưa, cát, sỏi, len...
- Bảng hướng dẫn thực hiện.
|
|
|
|
Âm nhạc
|
-Trẻ biết hát biểu diễn phối hợp cùng các bạn trong nhóm, nhập vai ca sĩ và khán giả. Hát đúng giai điệu các bài hát, sử dụng đúng cách các dụng cụ âm nhạc. Biết tên và ý nghĩa của một số nhạc cụ đơn giản, gần gũi. Hiểu cách chơi của một số trò chơi âm nhạc.
- Rèn luyện tai nghe âm nhạc, kĩ năng biểu diễn cho trẻ.
-Trẻ hào hứng vui tươi và thể hiện được tình cảm của mình qua lời ca và giai điệu của bài hát. Có ý thức tuân thủ nội quy góc chơi.
|
- Đoán đúng tên bài hát có trong hình ảnh minh họa.
- Chơi cùng nhạc cụ: Trống, thanh la, gáo dừa…
- Bé làm ca sĩ.
|
- Hình ảnh minh họa một số bài hát có trong chủ đề
- Đàn, xắc xô, gáo dừa, phách, micro... mũ múa, trang phục biểu diễn.
|
x
|
x
|
|
TTTCM DUYỆT PHTCM DUYỆT
......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
....................................................................................................... ....................................................................................................... .......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
|
....................................................................................... ……………...............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
|
VI. Kế hoạch hoạt động chi tiết nhánh 1: “Bốn mùa và các hiện tượng tự nhiên” Giáo viên thực hiện: Vũ Thị Tuyết
Thứ 2 ngày 10 tháng 4 năm 2023
-Tên hoạt động học: Dạy hát: Mưa bóng mây (PNK)
-Thuộc lĩnh vực: PTTM
1.Mục đích-yêu cầu:
*Kiến thức:
- Trẻ biết tên bài hát, thuộc bài hát, hát đúng giai điệu, hiểu nội dung bài hát.
*Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng hát đúng theo nhạc
- Biết thể hiện tình cảm của mình qua bài hát.
*Thái độ:
- Trẻ hứng thú tham gia các hoạt động.
2.Chuẩn bị:
-CB cô Đàn, nhạc các bài hát,xắc xô, trang phục
-CB trẻ: Tranh phục gọn gàng, xắc xô
3.Tiến hành :
*Hoạt động 1: Ổn định –tổ chức
-Tò chơi âm nhạc “ ô cửa bí mật”
-Cô nói cách chơi, luật chơi
-Tổ chức cho trẻ chơi
-Cô giới thiệu bài hát “ mưa bóng mây”
*Hoạt động 2: Dạy hát “ mưa bóng mây”
-Cô hát lần 1 cho trẻ nghe.
-Cô hát cho trẻ nghe lần 2
-Giảng nội dung bài hát
+ Dạy trẻ hát
- Cô hát kết hợp đánh nhịp dạy từng câu cho trẻ hát theo cô.
-Cô mời từng tổ hát
-Nhóm bạn trai hát.
-Nhóm bạn gái hát biểu diễn với dụng cụ âm nhạc.
-Cá nhân hát.
-Khi trẻ hát cô chú ý sửa sai câu hát của trẻ
- Lớp chúng mình vừa hát bài hát gì ?
- Tác giả của bài hát là ai ?
=>Giáo dục trẻ
*Hoạt động 3: Nghe hát :bèo dạt mây trôi của nhạc sĩ Xuân Giao
-Cô giới thiệu tên bài hát nghe
- Cô hát lần 1
- Cô vừa hát bài hát gì ?
- Của tác giả nào?
-Lần 2 cô mặc trang phục đẹp vào và cho trẻ hưởng ứng cùng cô
Đánh giá trẻ hàng ngày;
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ:
................................................................................................................................................................................
2. Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ
................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................
. Về kiến thức, kỹ năng của trẻ:
................................................................................................................................................................................
* Biện pháp bổ trợ:
................................................................................................................................................................................
Thứ 3 ngày 11 tháng 4 năm 2023
-Tên hoạt động học: Đo dung tích bằng một đơn vị đo.(5E)
-Thuộc lĩnh vực: PTNT
1.Mục đích-yêu cầu
* Kiến thức:
- Trẻ biết có thể đo được một lượng bột bằng một chiếc muỗng và bước đầu nêu được kết quả đo để hình thành biểu tượng so sánh.
- Trẻ biết diễn đạt kết quả đo bằng số lượng đếm được.
*Kỹ năng:
- Trẻ sử dụng được dụng cụ đo là muỗng để đong bột vào các vật chứa khác.
- Phát triển kĩ năng quan sát, đếm, so sánh và ghi nhớ có chủ định.
- Phát triển sự khéo léo của đôi bàn tay trong quá trình thao tác đo.
- Trẻ có kĩ năng làm việc theo nhóm và lao động tự phục vụ.
*Thái độ:
- Trẻ hứng thú tham gia hoạt động.
- Trẻ có ý thức tổ chức kỷ luật, vệ sinh.
2,Chuẩn bị
- Khay đựng đồ gồm: bột, đường, muỗng, que gạt, các loại cốc, chai, lọ..., bảng ghi kết quả, bút, khăn lau, sữa...
- Tạp dề, mũ đầu bếp.
- Bàn cho trẻ hoạt động.
- Công thức làm bánh trên powerpoint.
- Máy nướng bánh mini
- Đĩa nhạc.
3, Tiến hành
*E1:Gắn kết
- Cô cho trẻ xem hình ảnh chương trình Vua đầu bếp nhí, đoán xem đó là chương trình và mời trẻ cùng tham gia: Bạn nào muốn trở thành những vua đầu bếp nhí?
- Cô phụ đóng vai đầu bếp và mang đến tặng cho lớp một hộp quà gồm các nguyên liệu làm bánh: Bột, đường, sữa.
- Cô đưa từng loại nguyên liệu ra cho trẻ nhận biết.
- Với những nguyên liệu này các con có thể làm được món gì?
- Cô đề xuất với trẻ sẽ làm một món bánh thật hấp dẫn với bột, đường và sữa. Nhưng muốn làm bánh cần phải đong bột, đường, sữa cho đúng công thức.
- Làm thế nào để chúng ta có thể đong được bột và đường?
*E2: Khám phá
- Chia trẻ về 4 đội cùng khám phá
- Trẻ khám phá: Quan sát
- Cô và trẻ cùng thảo luận về bảng khảo sát, cách ghi chép, cách phân chia công việc trong từng nhóm. Cách trẻ sẽ làm như thế nào để biết được kết quả?
Bảng khảo sát
Bảng khảo sát
|
Tên
|
Cốc
|
Số lượng
|
Bột
|
|
|
Đường
|
|
|
- Cô hướng dẫn gợi ý cho trẻ làm thí nghiệm và ghi kết quả lại vào bảng khảo sát và đặt tên cho nhóm.
E3: Giải thích
Thuyết trình bảng khảo sát
- Sau khi thực hiện thí nghiệm xong từng nhóm lên chia sẻ, thuyết trình bảng khảo sát của nhóm mình.
- Cô đặt câu hỏi gợi mở để trẻ chia sẻ, thuyết trình về quá trình và kết quả thí nghiệm của nhóm mình.
- Cô gợi mở để thành viên trong nhóm bổ sung ý kiến hoặc nhóm khác đặt ra các câu hỏi để nhóm mình phản biện lại.
- Cô hệ thống lại kết quả thí nghiệm của từng nhóm.
+ Vì sao các con lại có các kết quả khác nhau?
- > Như vậy lượng bột ở các đồ dùng to hơn sẽ đựng được nhiều hơn và đồ dùng bé hơn sẽ đựng được ít hơn?
- Vì sao chúng ta biết được điều này ?
-> Chính là nhờ chúng ta biết đong bột, đường bằng muỗng.
E4: * Củng cố mở rộng
- Cô đề xuất ý kiến cùng pha bột làm bánh. Cô cho trẻ biết công thức: 5 muỗng bột + 1 muỗng đường + 1 hộp sữa.
- Sau khi trẻ lấy được các nguyên liệu cần thiết, cho trẻ quấy đều lên và mang bột đi nướng bánh.
- Cô phụ giúp trẻ nướng bánh tại bàn cô.
E5: Đánh giá:
- Cùng nhau chia sẻ cảm xúc và những gì cô và trẻ trải nghiệm: Tên hình, đặc điểm, ý nghĩa những hình, dự kiến thực hiện
Đánh giá trẻ hàng ngày;
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ:
................................................................................................................................................................................
2. Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ
................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................
. Về kiến thức, kỹ năng của trẻ:
................................................................................................................................................................................
* Biện pháp bổ trợ:
................................................................................................................................................................................
Thứ 4 ngày 12 tháng 4 năm 2023
-Tên hoạt động học: DTĐTT: Cầu vồng
-Thuộc lĩnh vực: PTNN
1.Mục đích-yêu cầu:
*Kiến thức
- Trẻ nhớ tên bài thơ và tên tác giả của bài thơ “Cầu vồng”.
-Trẻ hiểu được nội dung bài thơ : nói về vẻ đẹp tự nhiên của cầu vồng
-Trẻ cảm nhận được âm điệu vui tươi của bài thơ
- Trẻ hiểu được từ “ mưa rào”
* Kĩ năng
- Trẻ có khả năng ghi nhớ được bài thơ, đọc rõ lời thơ, biết nhấn giọng, ngắt nghỉ theo nhịp bài thơ. Bước đầu thể hiện âm điệu vui tươi hóm hỉnh khi đọc thơ.
- Trẻ trả lời được các câu hỏi của cô rõ ràng mạch lạc
- Trẻ trẻ tưởng tượng và bước đầu thể hiện được một vài động tác minh họa cho nội dung bài thơ
*Thái độ
- Trẻ hào hứng tham gia các hoạt động cùng cô.
- Trẻ có nề nếp, giữ trật tự trong lớp và có tính tự giác.
2. Chuẩn bị
- Nhạc bài hát: “ cho tôi đi làm mưa với”, nhạc nhẹ không lời.
-Tranh miah họa cho bài thơ
-Video bài thơ trên máy tính
3.Tiến hành hoạt động
*Hoạt động 1: ổn định tổ chức , giới thiệu bài
- Cho trẻ hát bài “ cho tôi đi làm mưa với”
- Bài hát nói về điều gì ?( Một bạn nhỏ mong muốn được làm hạt mưa để giúp ích cho cuộc sống)
- Các con biết sau trận mưa to thì thường xuất hiện điều gì không?
- Để biết được điều gì xuất hiện sau cơn mưa rào , trong chương trình ngày hôm nay cô mời chúng mình cùng làm quen với bài thơ : “Cầu vồng” của nhà thơ Nhược Thủy nhé.
*Hoạt động 2: Đọc thơ cho trẻ nghe
-Cô đọc lần 1: kết hợp ánh mắt cử chỉ điệu bộ
+Hỏi trẻ tên bài thơ? Tên tác giả?
+giảng nội dung bài thơ
-Cô đọc lần 2: kết hợp tranh minh họa
*Đàm thoại về nội dung baì thơ:
-Hỏi trẻ tên bài thơ?Tên tác giả?
- Điều gì xuất hiện sau cơn mưa rào ?
→ Trích dẫn:“ Mưa rào vừa tạnh
Có cái cầu vồng”
→ Giải nghĩa từ “ Mưa rào” là như thế nào?( các con ạ mưa rào là cơn mưa có hạt to, nhiều và mau tạnh
( cho trẻ xem hình ảnh)
- Cầu vồng được vẽ như thế nào ?
→ Trích dẫn:
“ Ai vẽ cong cong
Tô màu rực rỡ”
- Cầu vồng trong bài thơ có những màu sắc gì ?
→ Trích dẫn:
“Tím , xanh , vàng , đỏ”
- Bạn nhỏ trong bài thơ đã phát hiện có mấy cái cầu vồng ?
“ Ồ hai cái cơ
Cái rõ cái mờ”
+Câu thơ nào thể hiện tình cảm của bạn nhỏ trước vẻ đẹp của cầu vồng?
→ Trích dẫn:
“ Ai tài thế nhỉ ?”
*Giáo dục : Các con ạ qua bài học ngày hôm nay cô hi vọng rằng chúng mình sẽ hiểu được hơn về những hiện tượng tự nhiên của cuộc sống và sẽ có những hành vi phù hợp vói nó . ví dụ như khi trời nắng chúng mình mặc ít áo ,ra đường thì nhớ đội mũ. Còn khi trời mưa thì khi đi chơi hay đi học chúng mình nhớ đội mũ và mặc áo che mưa vào để không bị ướt. Chúng mình nhớ chưa nào!
*Hoạt động 3: Dạy trẻ đọc thuộc thơ
-Cô cho trẻ đọc cùng cô 3-4 lần
-Thi đua tổ, nhóm, cá nhân đọc thơ
-Cô chú ý sửa sai cho trẻ
*Hoạt động 4: Chương trình măng non
-Cô cho trẻ xem và nghe lại bài thơ trên máy tính
-Hỏi lại trẻ tên bài thơ? Tên tác giả?
-Cô và trẻ hát” cho tôi đi làm mưa với” và ra ngoài
Đánh giá trẻ hàng ngày;
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ:
................................................................................................................................................................................
2. Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ
................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................
. Về kiến thức, kỹ năng của trẻ:
................................................................................................................................................................................
* Biện pháp bổ trợ:
................................................................................................................................................................................
Thứ 5 ngày 13 tháng 4 năm 2023
-Tên hoạt động: VĐCB: “Bật liên tục qua 4-5 chướng ngại vật”
-Thuộc lĩnh vực: PTTC
1.Mục đích-yêu cầu:
VĐCB: “Bật liên tục qua 4-5 chướng ngại vật”
-Thuộc lĩnh vực: PTTC
1.Mục đích-yêu cầu:
*Kiến thức
-Trẻ biết bật liên tục qua 4-5 chướng ngại vật
-Trẻ nhớ tên vận động.
*Kỹ năng
-Rèn cho trẻ kỹ năng quan sát, chú ý có chủ định. Rèn sự khéo léo phối hợp nhịp nhàng tay – chân.
*Thái độ
-Giáo dục trẻ trẻ tính kỷ luật,rèn luyện cơ thể, tích cực tham gia vào tiết học
2. Chuẩn bị:
- Sân tập sạch sẽ, an toàn.
- Máy vi tính, nhạc bài hát cho tôi đi làm mưa với, nhạc không lời.
- 4-5 chướng ngại vật, vạch chuẩn.
- Bóng nhựa
3 . Tiến hành:
*Ổn định tổ chức - Gây hứng thú.
-Cô cho trẻ chơi trò chơi “ Trời sáng, trời tối”
-Giới thiệu bài
* Hoạt động 1:Khởi động
-Cô cho trẻ làm đoàn tàu đi thành vòng tròn kết hợp các kiểu chân, sau đó chuyển đội hình thành 3 hàng ngang theo 3 tổ.
* Hoạt động 2:Trọng động.
- BTPTC:Trẻ tập kết hợp với bài hát “ Cho tôi đi làm mưa với”.
+ĐT tay: Tay đưa ra phía trước,lên cao.
+ĐT chân: Bước từng chân ra trước khụy gối
+ĐT bụng:Hai tay đưa lên cao, cúi gập người xuống.
+ĐT bật : Bật luân phiên chân trước chân sau.(ĐTNM)
-BTTH:Bật liên tục qua 4-5 chướng ngại vật
Cô giới thiệu tên vận động cơ bản.
Cô làm mẫu lần 1: Không giải thích.
Cô làm mẫu lần 2 :Kết hợp giải thích
*TTCB: 2 tay cô chống hông. Khi có hiệu lệnh “Bật” thì hơi khuỵu gối lấy đà bật liên tục 2 chân qua các chướng ngại vật, chạm đất bằng 2 bàn chân.Các con chú ý bật liên tục không xe dịch bước chân sau mỗi lần bật.
-Cho 2 trẻ lên làm mẫu . cô và các bạn quan sát và nhận xét
-Trẻ thực hiện: lần lượt cho 2 trẻ lên thực hiện.
+Quá trình trẻ thực hiện cô động viên, sửa sai cho trẻ.
-Cho từng trẻ lên thực hiện
-Cho 2 tổ thi đua xem tổ nào bật đúng và đi đúng
+Cô bao quát động viên giúp đỡ trẻ thực hiện bài tập
-Trò chơi vận động: Chuyền bóng
-Cô giới thiệu luật chơi và cách chơi
-Tổ chức cho trẻ chơi 2 -3 lần
* Hoạt động 3: Hồi tĩnh
-Cho trẻ làm chim bay nhẹ nhàng 2 vòng xung quanh lớp, hít thở sâu trên nền nhạc không lời.
Đánh giá trẻ hàng ngày;
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ:
................................................................................................................................................................................
2. Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ
................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................
. Về kiến thức, kỹ năng của trẻ:
................................................................................................................................................................................
* Biện pháp bổ trợ:
................................................................................................................................................................................
Thứ 6 ngày 14 tháng 4 năm 2023
-Tên hoạt động học: sự cần thiết của nước
-Thuộc lĩnh vực: PTNT-KPKH
1.Mục đích-yêu cầu
*Kiến thức
Trẻ biết được lợi ích của nước đối với đời sống con người
- Trẻ biết thêm nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước, tác hại của nươc bẩn đối với đời sống con người, cách bảo vệ nguồn nước
*Kĩ năng
- Biết lựa chọn những hành động đúng và sai về bảo vệ nguồn nước
- Có kĩ năng, khám phá, trải nghiệm qua nguồn nước
- Phát triển tư duy, khả năng quan sát, chú ý, ghi nhớ có chủ định
*Thái độ
- Giáo dục trẻ biết bảo vệ nguồn nước, dùng nước tiết kiệm, sử dụng nước đúng mục đích
- Trẻ yêu thích các hoạt động khám phá về nước
2, Chuẩn bị
-Đoạn phim về câu chuyện “ giọt nước tí xíu”và nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước
- Tranh ảnh về tác hại của việc gây ô nhiễm nguồn nước, máy vi tính, 2 bảng quay, rổ nhựa
- Vật liệu phế thải làm đồ chơi, viên sủi bọt, cốc li, chai nhựa, phễu, ca, xô đựng nước, hồ dán...
3,Tiến hành
* Hoạt động 1: khám phá về nước
- Cô kể cho trẻ nghe câu chuyên “ giọt nước tí xíu”
- Hỏi trẻ: nước có ích lợi gì?
- Nước có từ đâu?
- Hướng trẻ tới khám phá về nước
- Chia trẻ làm 4 nhóm
+ Nhóm 1 : tưới cây
+ Nhóm 2: Pha nước sủi bọt
+ Nhóm 3: Chơi đong nước
+ Nhóm 4: Chơi quan sát sự khác nhau về màu nước của 2 lọ nước
- Cho trẻ về nhóm chơi và nhắc trẻ chú ý giữ gìn vệ sinh lớp học
* Cô tới các nhóm quan sát quá trình chơi của trẻ và đàm thoại với trẻ
- Với nhóm 1 cô hỏi:
- các con đang làm gì?
- Vì sao chúng ta phải tưới nước cho cây?- cô nhận xét
- Với nhóm 2: Khi pha nước sủi bọt các con phát hiện thấy điều gì?
- Khi uống cốc nước vừa pha có vị gì?
- Nhóm 3:
- Khi chơi đong nước, các con thấy nước như thế nào?
- Tập trung trẻ lại cho trẻ quan sát nhóm 4:
- Các con có nhận xét gì về màu sắc của 2 lọ nước này?
- Vì sao con biết được lok này đục?
- Theo con điều gì sẽ xẩy ra nếu ta uống nước đục đó?
- Nếu thiếu nước thì cuộc sống con người, cây cối, động vật sẽ như thế nào?
- Cô tóm lại tác dụng của nước
*Hoạt động 2: Tìm nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước
- Cho trẻ xem các nguồn nước bị ô nhiễm và hành động của con người- đàm thoai:
- Các co vừa xem những hình ảnh gì?
- Các con có nhận xét gì về những hình ảnh đó?
- Những hành vi đó có nên làm không?
- Khi nguồn nước bị bẩn theo con điều gì sẽ xẩy ra?
- Nếu chúng ta dùng nước bẩn thì sẽ như thế nào?
- Để phòng tránh nước không bị ô nhiễm chúng ta cần làm gì?
- Chúng ta sẽ bảo vệ nguồn nước bằng cách nào?
- Cô khái quát lại
* Hoạt động 3: Củng cố
+ Trò chơi: Hãy chọn đúng
- Cô phát cho mỗi trẻ 1 tranh vẽ, ai có tranh vẽ về hành động nên làm để giữ gìn, bảo vệ các nguồn nước thì gắn vào khuôn mặt cười và ngược lại
+ Trò chơi 2: Cổ động viên nhí
- Cho trẻ hiểu ý nghĩa của ngày 5/6
- Cho trẻ về các nhóm làm đồ chơi theo ý thích từ các nguyên liệu phế thải
Đánh giá trẻ hàng ngày;
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ:
................................................................................................................................................................................
2. Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ
................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................
. Về kiến thức, kỹ năng của trẻ:
................................................................................................................................................................................
* Biện pháp bổ trợ:
................................................................................................................................................................................
TTTCM DUYỆT PHTCM DUYỆT
......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
....................................................................................................... ....................................................................................................... .......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
|
....................................................................................... ……………...............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
|
VII,Kế hoạch hoạt động chi tiết nhánh 2 Giáo viên thực hiện: Phạm Thị Thuận
Thứ 2 ngày 17 tháng 4 năm 2023
-Tên hoạt động học: Nhận biết các ngày trong tuần
-Thuộc lĩnh vực: PTNT
1.Mục đích-yêu cầu:
*Kiến thức:
- Trẻ biết tên gọi, thứ tự và số lượng các ngày trong tuần ( 1 tuần có 7 ngày: Thứ 2, thứ 3,……….chủ nhật).
- Biết các ngày đi học và ngày nghỉ trong tuần.
- Làm quen với một số loại lịch: Lịch bàn, lịch tay, lịch treo tường.
*Kỹ năng:
- Trẻ biết sắp xếp theo thứ tự từ trái sang phải.
- Kỹ năng hoạt động nhóm.
- Chơi trò chơi thành thạo.
*Thái độ:
- Trẻ hứng thú tham gia hoạt động.
2. Chuẩn bị
a)Chuẩn bị của trẻ:
- Đồ dung đủ cho 21 trẻ (mỗi trẻ 1bảng gài, 1 rổ đồ dùng có 7 hình tròn các màu, trên mỗi hình có các chữ số từ 1 – 7 và tên các thứ trong tuần.
- Hình ảnh các hoạt động minh họa cho các buổi trong ngày: Sáng, trưa, chiều, tối.
- Tờ lịch tượng trưng từ thứ 2 đến chủ nhật cho 3 đội chơi.
- 3 tờ giấy A0
b) Chuẩn bị của cô:
- Giống của trẻ nhưng kích thước to hơn.
- Nhạc bài hát Vui đến trường, Cả tuần đều ngoan.
- Máy chiếu.
- Các loại lịch: Lịch treo tường, lịch để bàn, lịch túi
3.Tiến hành hoạt động
* Ổn định, gây hứng thú
- Cho trẻ hát bài hát “Vui đến trường”
- Chúng mình vừa hát bài hát gì?
- Bài hát nói về điều gì?
- Hàng ngày chúng mình đi học vào buổi nào?
- Bạn nào giỏi cho cô biết có những buổi nào trong ngày?
*Hoạt động 1: Ôn các buổi trong ngày
- Hôm nay đến với lớp chúng mình cô đã chuẩn bị sẵn 1 trò chơi, trò chơi có tên là “Ô cửa bí mật”. Để chơi được trò chơi này thì cô sẽ chia lớp mình thành 4 đội chơi. Trên màn hình cô có 4 ô số, sau khi lật ô số các đội sẽ thật nhanh tay lắc sắc xô để giành quyền trả lời và nói xem ô số đó nói về buổi nào trong ngày. Chúng mình đã rõ cách chơi chưa?
- Tạo nhóm - Tạo nhóm
- Chúng mình tạo cho cô thành 4 nhóm nào.
- Cô cho trẻ lật ô số và đặt câu hỏi:
+ Bức tranh nói về buổi nào trong ngày?
+ Tại sao con biết đó là buổi....?
- Chúng mình vừa xem hình ảnh các buổi trong ngày. Đó là buổi sáng, buổi trưa, buổi chiều và buổi tối.Vậy không biết, trong 1 tuần thì có bao nhiêu ngày nhỉ? Bây giờ cô và chúng mình sẽ cùng đi tìm hiểu nhé.
*Hoạt động 2: Dạy trẻ nhận biết các ngày trong tuần
- Bây giờ chúng mình sẽ đứng lên vừa đi vừa hát bài hát “Cả tuần đều ngoan” và lấy đồ dùng nào.
+ Chúng mình vừa hát bài hát gì?
+ Bài hát nói về những ngày nào trong tuần?
- Trong rổ đồ chơi cô đã chuẩn bị những hình tròn màu tượng trưng cho các ngày trong tuần đấy. Các con lấy giúp cô hình tròn màu xanh nào.
+ Con có nhận xét gì về hình tròn này nào?
- Đúng rồi, hình tròn màu xanh là tượng trưng cho ngày thứ 2 có chữ số 2 và từ “thứ hai”.
+ Thứ 2 còn được gọi là ngày gì?
- Đúng rồi, thứ 2 còn được gọi là ngày đầu tuần, là ngày chúng ta bắt đầu đi học, bố mẹ bắt đầu đi làm cho 1 tuần mới đấy.
+ Sau thứ 2 sẽ là thứ mấy nhỉ?
- Chúng mình lấy giúp cô hình tròn màu vàng nào.
+ Theo chúng mình hình tròn màu vàng sẽ là thứ mấy? Vì sao con biết?
- Đúng rồi, hình tròn màu vàng là tượng trưng cho ngày thứ 3, vì bên trong hình tròn có chữ số 3 và từ “Thứ ba”.
- Chúng mình tìm trong rổ đồ chơi giúp cô hình tròn màu hồng nào.
+ Theo các con hình tròn màu hồng này là tượng trưng cho ngày thứ mấy? Tại sao con biết đó là thứ 4?
- Vậy tiếp theo ngày thứ 4 sẽ là ngày thứ mấy?
- Chúng mình lấy giúp cô hình tròn tượng trưng cho ngày thứ 5 nào.
+ Và bây giờ là 1 câu hỏi khó hơn này. Ngày nào trong tuần mà các bạn ngoan và học giỏi sẽ được cô giáo tặng phiếu bé ngoan nào?
- Chúng mình lấy giúp cô hình tròn tượng trưng cho thứ 6 nào.
- Bây giờ chúng mình nhìn trong rổ xem còn ngày nào nữa nào.
+ Vì sao chúng mình biết đó là ngày thứ 7?
- Trong rổ của chúng mình còn gì nữa không?
Chúng mình lấy ra giúp cô nào.
+ Các con thấy hình tròn này có gì khác so với những hình tròn khác?
+ Hình tròn này tượng trưng cho ngày thứ mấy nào?
- Đúng rồi, hình tròn này có màu đỏ, chỉ có chữ mà không có số, là ngày mà mọi người được nghỉ ngơi sau 1 tuần học hành và làm việc mệt mỏi đấy.
- Chúng mình đếm giúp cô xem có bao nhiêu hình tròn nào.
- Mỗi hình tròn này sẽ tượng trưng cho 1 ngày, vậy 1 tuần có bao nhiêu ngày?
- Ngày nào là ngày đầu tuần? Ngày nào là ngày cuối tuần?
- Chúng mình phải đi học vào những ngày nào?
- Chúng mình xếp những ngày chúng mình đi học xuống hàng dưới nào.
- Vậy còn 2 ngày ở trên là ngày gì? Chúng mình được làm gì vào 2 ngày này?
*Cô chốt lại: Một tuần có 7 ngày, từ thứ 2, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ, sáu, thứ bảy, rồi đến chủ nhật. Sau ngày chủ nhật được nghỉ, chúng ta lại bắt đầu một tuần học mới là ngày thứ hai đấy các con ạ.
- Cô đố - cô đố
+ Đố chúng mình biết chúng mình được nghỉ học ngày nào?
- Đúng rồi, chúng mình cất 2 ngày thứ 7 và chủ nhật giúp cô nào.
+ Hôm nay là thứ 5 thì ngày mai là thứ mấy?
- Cô cho trẻ cất dần đồ dùng.
- Cho trẻ hát bài hát “Cả tuần đều ngoan” để cất đồ dùng.
* Làm quen với các loại lịch
- Có cách nào để chúng mình biết được ngày chúng mình phải đi học và ngày được nghỉ nhỉ?
- Đúng rồi quyển lịch có thể giúp chúng ta đấy.
- Chúng mình thử tìm xung quanh lớp chúng mình xem có quyển lịch nào không nào.
- Cô đưa trẻ đến các góc có để lịch và giới thiệu cho trẻ các loại lịch.
*Hoạt động 3: Trò chơi củng cố: Trò chơi Đội nào nhanh hơn
- “Trò chơi, trò chơi”
- Cô có các tờ lịch rất đẹp, trong mỗi tờ lịch có in các ngày trong tuần, từ thứ 2 đến chủ nhật. Nhiệm vụ của mỗi đội là sẽ lên gắn từng tờ lịch này theo trình tự từ thứ 2 đến chủ nhật. Chúng mình chú ý là mỗi 1 bạn chỉ được lên gắn 1 lần thôi nhé.
- Thời gian giành cho chúng mình là 1 bản nhạc, kết thúc bản nhạc đội nào gắn nhanh và đúng nhất sẽ giành chiến thắng. Chúng mình đã sẵn sàng chơi chưa nào?
- Cô tổ chức cho trẻ chơi.
- Cô nhận xét và công bố kết quả.
Đánh giá trẻ hàng ngày;
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ:
................................................................................................................................................................................
2. Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ
................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................
. Về kiến thức, kỹ năng của trẻ:
................................................................................................................................................................................
* Biện pháp bổ trợ:
................................................................................................................................................................................
Thứ 3 ngày 18 tháng 4 năm 2023
Tên hoạt động: Vẽ bầu trời mùa hè
-Thuộc lĩnh vực: PTTM
1.Mục đích-yêu cầu:
*Kiến thức:
-Trẻ biết đặc điểm của bầu trời(nắng,mưa,cầu vồng).
-Trẻ biết dùng các nét xiên, thẳng,ngoằn ngoèo, nét lượn cong để tạo nên bức tranh về cảnh trời mùa hè.
*Kĩ năng:
-Rèn kĩ năng phối hợp các nét vẽ để vẽ cảnh trời mùa hè, bố cục bức tranh, tô màu.
-Phát triển sự khéo léo, sáng tạo của trẻ trong quá trình vẽ.
*Giáo dục:
-Giáo dục trẻ bảo vệ cơ thể khi ra ngoài trời mưa,tròi nắng: mặc áo mưa, che dù …và tính cẩn thận trong quá trình thực hiện.
2,Chuẩn bị:
- Bảng, que chỉ, 3 tranh gợi ý ( tranh vẽ cảnh trời nắng, trời mưa, trời có cầu vồng), nhạc không lời.
-Nhạc bài “Cháu vẽ ông mặt trời”
- Trẻ: Giấy vẽ, bút màu, bàn ghế, kẹp, kệ treo tranh.
3,Tiến hành
*Hoạt động 1: Thỏ con đi chơi
-Cho trẻ đóng làm thỏ con và hát, vận động bài hát “trời nắng trời mưa”, hỏi trẻ:
+Các bạn Thỏ đi chơi vào lúc nào nhỉ?
+Khi trời mưa thì bạn Thỏ phải làm gì?
=>Cô giới thiệu thời tiết mùa hè.
-Vậy Thỏ thích bầu trời mùa hè khi nào?Vì sao?
*Hoạt động 2: Bầu trời mùa hè
Quan sát tranh gợi ý: Xuất hiện lần lượt từng tranh, hỏi trẻ:
*Bức tranh trời nắng
-Tranh vẽ gì? Trên bầu trời lúc này có gì?
-Con có nhận xét gì về bố cục của bức tranh này?
=>Cô phân tích bố cụa của bức tranh trời nắng.
*Bức tranh trời mưa
-Tranh vẽ gì? Trời mưa như thế nào?
-Hạt mưa vẽ bằng nét gì? Mưa từ đâu rơi xuống?
-Những đám mây vẽ bằng nét gì?
=>Cô phân tích các nét vẽ của bức tranh và cách cầm bút,tư thế ngồi.
*Bức tranh cầu vồng
-Bức tranh này vẽ về cái gì?
-Màu sắc tranh như thế nào?
-Bức tranh có đẹp không?
=>Cô phân tích màu sắc của bức tranh ầu vồng.
Cô cho trẻ quan sát nhiều bức tranh khác về bầu trời mùa hè.
*Định hướng nội dung hoạt động:
-Con sẽ vẽ cảnh trời lúc nào?
-Con dùng nét gì để vẽ cảnh bức tranh ?
*Hoạt đông 3: Bé vẽ bầu trời mùa hè
Trẻ về bàn ngồi thực hiện bài vẽ của mình
Cô phát đồ dùng, mở nhạc không lời.
Cô bao quát, nhắc trẻ cách cầm bút, tư thế ngồi đúng, gợi ý trẻ vẽ thêm các chi tiết cho bức tranh thêm đẹp.
*Hoạt động 3: Bức tranh sinh động
Cho trẻ mang bài lên trưng bày trên giá
Nhận xét sản phẩm:
-Tập trung trẻ gần kệ trưng bày, cho trẻ chọn sản phẩm trẻ thích, hỏi trẻ: +Con thích bức tranh nào nhất?
+Vì sao con thích? ( gợi ý trẻ nhận xét về kỹ năng vẽ, bố cục tranh, kỹ năng tô màu).
-Cô nhận xét chung sản phẩm, chú ý sản phẩm đẹp.
Khen ngợi, động viên trẻ.
Đánh giá trẻ hàng ngày;
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ:
................................................................................................................................................................................
2. Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ
................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................
. Về kiến thức, kỹ năng của trẻ:
................................................................................................................................................................................
* Biện pháp bổ trợ:
................................................................................................................................................................................
Thứ 4 ngày 19 tháng 4 năm 2023
-Tên hoạt động: VĐCB: Nhảy lò cò 5 bước liên tục, đổi chân theo yêu cầu
-Thuộc lĩnh vực: PTTC
1.Mục đích-yêu cầu:
.Kiến thức
- Trẻ biết nhảy lò cò ít nhất 5 bước liên tục và đổi chân theo yêu cầu.
. Kỹ năng
- Rèn kỹ năng nhảy lò cò và phản xạ nhanh.
- Phát triển tố chất vận động, sức mạnh cơ bắp, tính nhanh nhẹn, khéo léo, khả năng giữ thăng bằng cơ thể.
. Thái độ
- Giáo dục trẻ có tinh thần tập thể, tính kiên trì vượt khó khi thực hiện nhiệm vụ.
2. Chuẩn bị.
- Vẽ 2 vạch xuất phát.
- Sân bãi sạch sẽ
- Trang phục gọn gàng, phù hợp.
3. Tổ chức hoạt động
. Hoạt động 1: Gây hứng thú
- Cô và trẻ trò chuyện về chủ đề
+ Chúng mình đang học về chủ đề gì?
+ Các con biết các hiện tượng nào trong tự nhiên?
+ Để tiết kiệm nước chúng mình phải làm gì?
=> Giáo dục trẻ biết mặc quần áo theo thời tiết và biết sử dụng nước tiết kiệm.
. Hoạt động 2: Trọng động
a. Khởi động
- Cô cùng trẻ đi, chạy...kết hợp các kiểu chân đi vòng tròn sau đó di chuyển đội hình thành 2 hàng dọc.
- Điểm số tách hàng.
b. Bài tập phát triển chung
- Tay: Hai tay đưa ra trước, dơ lên cao (2lần x 8nhịp)
- Chân: Chân bước sang phải, đưa về, khựu gối, sau đó đổi chân (3lần x 8nhịp)
- Bụng: Hai tay đưa lên cao, cúi khom người (2lần x 8nhịp)
- Bật: Cho trẻ đứng, tay chống hông, bật nhảy tách chân, chụm chân tại chổ.
(2lần x 8nhịp)
c. VĐCB:“Nhảy lò cò ít nhất 5 bước liên tục, đổi chân theo yêu cầu”
- Cô giới thiệu.
- Cô Làm mẫu lần 1( không giải thích)
- Cô làm mẫu lần 2 (Kết hợp giải thích): Tư thế chuẩn bị: Cô đứng trước vạch xuất phát. Cô đứng một chân, chân kia nâng cao lên, gập đầu gối; hai tay chống vào hông. Khi nghe hiệu lệnh “ nhảy” cô nhảy tiến về phía trước tới chổ cô qui định thì dừng lại đổi chân nhảy lò cò về vị trí ban đầu.
- Hỏi lại tên vận động? Cô vừa thực hiện vận động gì?
- Cho 2 trẻ lên làm, cả lớp quan sát.
- Lần lượt cho 2 bạn của 2 hàng lên làm, xong về đứng cuối hàng, rồi đến 2 bạn tiếp theo cho đến hết hang.
- Cho các trẻ yếu lên thực hiện.
- Cô quan sát, động viên, sửa sai, khen trẻ
- Cho trẻ nhắc lại tên vận động cơ bản.
3. Hoạt động 3: Trò chơi“Trời nắng trời mưa”
- Cô hướng dẫn cách chơi
- Cho trẻ chơi 3 – 4 lần
* Hồi tĩnh
- Cô cho trẻ làm chim mẹ chim con và cho trẻ ra sân chơi.
Đánh giá trẻ hàng ngày;
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ:
................................................................................................................................................................................
2. Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ
................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................
. Về kiến thức, kỹ năng của trẻ:
................................................................................................................................................................................
* Biện pháp bổ trợ:
................................................................................................................................................................................
Thứ 5 ngày 20 tháng 4 năm 2023
-Tên hoạt động học: KCCTN: sự tích ngày và đêm
-Thuộc lĩnh vực: PTNN
1.Mục đích-yêu cầu:
*Kiến thức:
- Trẻ nhớ tên truyện, tên các nhân vật trong truyện
- Hiểu nội dung câu truyện
*Kĩ năng:
-Qua câu chuyện trẻ biết được ban ngày, ban đêm, mặt trăng, mặt trời.
- Rèn khả năng chú ý, ghi nhớ có chủ định
- Trẻ nghe hiểu và trả lời câu hỏi của cô.
*Thái độ:
- Trẻ tích cực tham gia hoạt động
2,Chuẩn bị
-Tranh minh họa nội dung câu chuyện
-Videoclip về nội dung câu chuyện
3,Tiến hành
* Hoạt động 1: ổn định gây hứng thú
-Cô đố câu đố về mặt trời, ,mặt trăng và con gà trống
-Các con có biết mặt trời, mặt trăng và gà trống cùng xuất hiện trong câu chuyện gì không?
-Để biết câu trả lời các con cùng nghe cô kể chuyện “Sự tích ngày và đêm” nhé!
*Hoạt động 2: Kể chuyện cùng bé.
- Cô kể: Lần 1: kết hợp với ánh mắt, cử chỉ điệu bộ
-Hỏi trẻ tên truyện?
- Giảng nội dung câu truyện
-Cô kể: Lần 2 kết hợp cho trẻ xem tranh minh họa
-Đàm thoại về nội dung bài thơ:
+Cô vừa cho các con xem hình ảnh về câu chuyện gì? Trong truyện có những nhân vật nào?
+Mặt trăng thích cái gì của Gà trống?
+Khi gà trống không đổi thái độ của Măt trăng thế nào?
+Khi bị rơi mũ gà trống đã đi đâu để tìm?
+Thế Gà trống đã nhìn thấy chiếc mũ đỏ của mình ở đâu?
+Sau khi tìm thấy mũ thì Gà trống có bay lên trời được nữa không?
+Khi Gà trống không về trời được gà đã nhờ ai giúp đỡ?
+Mặt trời đã nói gì với Gà trống?
+Nghe lời của Mặt trời, mỗi sáng thức dậy Gà trống làm gì nào?
+Còn Mặt trăng thì cảm thấy như thê nào?
+Qua câu chuyện này các con nhận ra điều gì? Và biết được vì sao có ngày và đêm?
-Giáo dục trẻ
*Hoạt động 3: Củng cố
-Cô cho trẻ xem và nghe lại câu truyện trên máy tính
-Hỏi lại trẻ tên truyện?
-Hát “ cháu vẽ ông mặt trời” và ra ngoài
Đánh giá trẻ hàng ngày;
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ:
................................................................................................................................................................................
2. Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ
................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................
. Về kiến thức, kỹ năng của trẻ:
................................................................................................................................................................................
* Biện pháp bổ trợ:
................................................................................................................................................................................
Thứ 6 ngày 21 tháng 4 năm 2023
-Tên hoạt động học: Dạy hát cho tôi đi làm mưa với (PNK)
-Thuộc lĩnh vực: PTTM
1.Mục đích-yêu cầu;
*Kiến thức
-Trẻ nhớ tên tác giả, tên bài hát “ cho tôi đi làm mưa với” “mưa hè”
*Kỹ năng
-Luyện cho trẻ kỹ năng nghe nhạc và hát rõ lời bài hát
-Phát triển khả năng chú ý, ghi nhớ có chủ định, khả năng cảm thụ âm nhạc
*Thái độ
-Giáo dục trẻ biết chấp hành luật lệ an toàn giao thông.
1.Chuẩn bị:
- Nhạc các bài hát “ cho tôi đi làm mưa với”, “mưa hè”
-Dụng cụ âm nhạc (trống,phách,thanh la,đàn,xắc xô...), mũ âm nhạc.
-Máy tính, đàn.
2. Tiến hành
*Hoạt động 1: Ổn định, gây hứng thú
-Cô cho trẻ xem hình ảnh về các đám mây
-Trò chuyện
- Cô giới thiệu bài hát “ cho đôi đi làm mưa với”
*Hoạt động2: Dạy hát: cho tôi đi làm mưa với
-Cô hát lần 1:kết hợp với ánh mắt cử chỉ điệu bộ
+Cô vừa hát bài gì?
-Cô hát lần 2: kết hợp với đàn
-Cô mời 2-3 trẻ hát cùng cô với đàn.( cô quan sát sửa sai cho trẻ)
-Cô cho cả lớp hát 2-3 lần với đàn.( cô quan sát sửa sai cho trẻ)
-Thi đua tổ, nhóm hát với nhạc cụ
- Mời 3 tổ hát
- Mời nhóm bạn trai hát, nhóm bạn gái hát,cá nhân trẻ hát.
- Chú ý sửa sai cho trẻ sau mỗi lần hát.
- Cả lớp hát lại một lần.
=> Giáo dục trẻ
+Trò chơi “âm thanh to nhỏ”
- Cô giới thiệu tên trò chơi .Hướng dẫn cách chơi .
- Trẻ chơi: Cô điều khiển trò chơi và động viên khuyến khích trẻ chơi.
- Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần.
*Hoạt động 3: Nghe hát “mưa hè” của nhạc sĩ Lê Quốc Thắng
- Cô giới thiệu tên bài hát, tên tác giả
- Cô hát lần 1
- Cô vừa hát cho các con nghe bài hát gì? Do ai sáng tác?
- Cô hát lần 2:Có làm động tác minh hoạ
- Trẻ hưởng ứng cùng cô
* Kết thúc: Cô và trẻ hát lại bài “cho tôi đi làm mưa với” và ra sân chơi.
Đánh giá trẻ hàng ngày;
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ:
................................................................................................................................................................................
2. Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ
................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................
. Về kiến thức, kỹ năng của trẻ:
................................................................................................................................................................................
* Biện pháp bổ trợ:
................................................................................................................................................................................
TTTCM DUYỆT PHTCM DUYỆT
......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
....................................................................................................... ....................................................................................................... .......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
|
....................................................................................... ……………...............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
|