I.MỤC TIÊU - NỘI DUNG – HOẠT ĐỘNG CHU ĐỀ
TTNT
|
TTL
|
Mục tiêu chủ đề
|
Nội dung chủ đề
|
Hoạt động chủ đề
|
Tài nguyên học liệu
|
Phạm vi thực hiện
|
Địa điểm tổ chức
|
Nhánh 1
|
Nhánh 2
|
Nhánh 3
|
Nhánh 4
|
Ghi chú nếu có
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Động vật nuôi trong gia đình
|
Động vật sống trong rừng
|
Động vật sống dưới nước
|
Chim và côn trùng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I.LĨNH VỰC GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
1
|
Thực hiện đúng kỹ thuật và thuần thục các động tác trong bài tập thể dục theo hiệu lệnh, nhịp bản nhạc/bài hát. Bắt đầu và kết thúc động tác đúng nhịp.
|
Tập kết hợp 5 động tác cơ bản trong bài tập thể dục
|
Bài 5: (Hô hấp: Máy bay ù..ù../ Tay:: 2 tay thay nhau quay dọc thân/ Lưng, bụng: Ngồi duỗi chân , tay chống sau , chân giơ lên cao, hạ xuống/ Chân/ Bật)
|
thể dục bài 5
|
Khối
|
Sân trường khu TT
|
TDS
|
TDS
|
TDS
|
TDS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20
|
4
|
Giữ được thăng bằng cơ thể khi thực hiện vận động đi trên dây dài 3-4m đặt trên sàn
|
Đi trên dây dài 3-4m đặt trên sàn
|
HĐH,HĐC,HĐNT: Đi trên dây dài 3-4m đặt trên sàn
|
đi trên dây đặt trên sàn
|
Lớp
|
Lớp học
|
HĐH
|
HĐNT
|
HĐNT
|
HĐNT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
24
|
8
|
Kiểm soát được vận động, phản xạ nhanh khi đi thay đổi hướng vận động ít nhất 3 lần theo đúng hiệu lệnh
|
Đi thay đổi hướng theo hiệu lệnh
|
HĐH+HĐNT: -Đi thay đổi hướng theo hiệu lệnh
|
|
Lớp
|
Lớp học
|
HĐH+HĐNT
|
HĐH+HĐNT
|
HĐH+HĐNT
|
HĐH+HĐNT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
36
|
13
|
Kiểm soát được vận động chạy thay đổi hướng vận động ít nhất 3 lần theo đúng hiệu lệnh
|
Chạy thay đổi hướng vận động theo đúng hiệu lệnh
|
HĐH,HĐNT: -Chạy thay đổi hướng vận động theo đúng hiệu lệnh
|
|
Lớp
|
Lớp học
|
HĐNT
|
HĐH
|
HĐNT
|
HĐNT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
40
|
17
|
Nhanh nhẹn, dẻo dai, khéo léo khi phối hợp thực hiện vận động chạy và vượt qua 2-3 chướng ngại vật
|
Chạy và vượt qua 2-3 chướng ngại vật
|
HĐH: -Chạy và vượt qua 2-3 chướng ngại vật
|
chạy va vượt qua 2-3 chướng ngại vật
|
Lớp
|
Sân trường khu TT
|
|
|
HĐH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
55
|
19
|
Thể hiện sự dẻo dai, khả năng phối hợp nhịp nhàng, khéo léo khi thực hiện vận động bò bằng bàn tay và bàn chân giữa 2 đường kẻ rộng 40cm, dài 4-5m không chệch ra ngoài
|
Bò bằng bàn tay và bàn chân giữa 2 đường kẻ rộng 40cm, dài 4-5m
|
HĐH: -Bò bằng bàn tay và bàn chân giữa 2 đường kẻ rộng 40cm, dài 4-5m
|
bò bằng bàn tay và bàn chân giữa 2 đường kẻ rộng 40 cm, dài 4 - 5 m
|
Lớp
|
Lớp học
|
|
|
|
HĐH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
120
|
42
|
Cắt, xé được theo đường viền thẳng, cong của các hình đơn giản
|
Cắt, xé được theo đường viền cong của các hình đơn giản
|
HĐG: Cắt, xé được theo đường viền cong của các hình đơn giản
|
|
Lớp
|
Lớp học
|
HĐG
|
|
HĐG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
123
|
45
|
Ghép và dán hình đã cắt theo mẫu
|
Ghép và dán các hình vào vị trí cho sẵn
|
HĐH+HĐG: Ghép và dán hình đã cắt theo mẫu
|
|
Lớp
|
Lớp học
|
HĐH+HĐG
|
HĐH+HĐG
|
HĐH+HĐG
|
HĐH+HĐG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
147
|
54
|
Biết một số cách bảo quản thực phẩm/ thức ăn đơn giản.
|
Cách bảo quản thực phẩm/ thức ăn đơn giản
|
HĐG: Cách bảo quản thực phẩm/ thức ăn đơn giản
|
phân biệt thức ăn có lợi có hại cho sức khỏe
|
Lớp
|
Lớp học
|
HĐG
|
HĐG
|
HĐG
|
HĐG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
166
|
61
|
Có ý thức giữ đầu tóc, quần áo gọn gàng, sạch sẽ
|
Ý thức vệ sinh cá nhân
|
VS-AN: Trò chuyện với trẻ về ý thức vệ sinh cá nhân.
|
giữ gìn vệ sinh cá nhân
|
Khối
|
Lớp học
|
VS-AN
|
VS-AN
|
VS-AN
|
VS-AN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
182
|
69
|
Biết lựa chọn ăn/không ăn những thức ăn có lợi/có hại cho sức khỏe
|
Phân biệt thức ăn có lợi/ có hại cho sức khỏe con người
|
HĐC: Trò chuyện với trẻ về phân biệt thức ăn có lợi/ có hại cho sức khỏe con người
|
|
Trường
|
Lớp học
|
HĐC
|
HĐC
|
HĐC
|
HĐC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
189
|
73
|
Biết bàn là,bếp điện, bếp lò đang đun, phích nước nóng…là những vật dụng nguy hiểm và nói được mối nguy hiểm khi đến gần; không nghịch các vật sắc nhọn.
|
Những việc làm có thể gây nguy hiểm cho bản thân (cười đùa khi ăn uống dễ gây sặc, ngậm hột hạt, tự ý uống thuốc/ ăn thức ăn lạ, không leo trèo bàn ghế , lan can, không theo người lạ, trêu động vật, hút thuốc lá có hại cho sức khỏe, không lại gần người đang hút thuốc lá,…)
|
HĐH+HĐC,HĐNT: Trò chuyện với trẻ những việc làm có thể gây nguy hiểm cho bản thân khi tiếp xúc với các vật sắc nhọn
|
một số việc làm gây nguy hiểm
|
Lớp
|
Lớp học
|
HĐH+HĐC
|
HĐH+HĐNT
|
HĐH+HĐC
|
HĐH+HĐNT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. LĨNH VỰC GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
223
|
93
|
Biết thói quen và nhu cầu của một số con vật gần gũi
|
Thói quen và nhu cầu của một số con vật
|
HĐH/HĐNT,HĐC: Cách chăm sóc bảo vệ con vật
|
|
Trường
|
Sân trường khu TT
|
HĐH+HĐC
|
HĐH+HĐNT
|
HĐH+HĐC
|
HĐNT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
225
|
95
|
Quá trình phát triển của cây, con vật; điều kiện sống của một số loại cây, con vật
|
Đặc điểm , ích lợi , tác hại, quá trình phát triển và điều kiện sống của một số loại con vật
|
HĐNT,ĐTT: Trò chuyện về Đặc điểm , ích lợi , tác hại, quá trình phát triển và điều kiện sống của một số loại con vật
|
tìm hiểu một số con vật sống dưới nước
|
Lớp
|
Lớp học
|
ĐTT
|
ĐTT
|
ĐTT
|
HĐNT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
227
|
97
|
Phân loại cây, hoa, quả, con vật theo 2-3 dấu hiệu
|
So sánh, phân loại con vật theo 2 - 3 dấu hiệu
|
HĐH: Một số con vật nuôi trong gia đình
HĐH: Động vật sống dưới nước
HĐH: Một số động vật sống trong rừng
HĐH: Tmf hiểu côn trùng
|
|
Lớp
|
Lớp học
|
HĐH
|
HĐH
|
HĐH
|
HĐH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
280
|
110
|
Nhận biết được chữ số và sử dụng các số đó để chỉ số lượng, số thứ tự
|
Nhận biết chữ số 9 và sử dụng các số đó để chỉ số lượng, số thứ tự
|
HĐH,HĐC: Số 9 tiết 1
|
số 9 tiết 1
|
Khối
|
Lớp học
|
HĐG
|
HĐC
|
HĐH+HĐC
|
HĐH+HĐG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
281
|
111
|
Có khả năng so sánh số lượng của ba nhóm đối tượng bằng các cách khác nhau và nói được kết quả: bằng nhau, nhiều nhất, ít hơn, ít nhất
|
So sánh số lượng của ba nhóm đối tượng trong phạm vi 8 bằng các cách khác nhau
|
HĐH,HĐC,HĐG: Sô 8 tiết 2
|
số 8 tiết 2
|
Khối
|
Lớp học
|
HĐH
|
HĐG
|
HĐH+HĐG
|
HĐC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
282
|
112
|
Biết gộp các nhóm đối tượng, đếm và nói kết quả. Biết tách một nhóm đối tượng trong phạm vi 6 thành hai nhóm bằng ít nhất 2 cách và so sánh số lượng của các nhóm
|
Gộp các nhóm đối tượng trong phạm vi 8, đếm và nói kết quả. Tách một nhóm đối tượng trong phạm vi 8 thành hai nhóm bằng ít nhất 2 cách và so sánh số lượng của các nhóm
|
HĐH,HĐC,HĐG: Số 8 tiết 3
|
số 8 tiết 3
|
Khối
|
Lớp học
|
HĐG
|
HĐH
|
HĐC
|
HĐH+HĐG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. LĨNH VỰC GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
345
|
118
|
Có khả năng nghe hiểu nội dung truyện kể, truyện đọc phù hợp với độ tuổi và chủ đề.
|
Nghe hiểu nội dung truyện kể, truyện đọc phù hợp với độ tuổi và chủ đề Động Vật
|
HĐH: HĐC" Gà trống kiêu căng", " Cáo thỏ và gà trống","dê con nhanh trí" , " Cuộc phưu lưu của những chú gà nhí" "ba chú lợn con" " chim gõ kiến và cây sồi" "chim vàng anh ca hát', dê con nhanh trí
|
truyện: dê con nhanh trí
|
Lớp
|
Lớp học
|
HĐC
|
HĐH
|
HĐC
|
HĐH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
369
|
157
|
Có khả năng nghe hiểu nội dung truyện kể, truyện đọc phù hợp với độ tuổi và chủ đề.
|
Nghe hiểu nội dung truyện kể, truyện đọc phù hợp với độ tuổi và chủ đề Trường Tiểu Học.
|
HĐH+HĐC Thỏ con đi học Câu chuyện của kẻ giấy, ai dùng kéo
|
|
Lớp
|
Lớp học
|
HĐH+HĐC
|
HĐH+HĐC
|
HĐH+HĐC
|
HĐH+HĐC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Có khả năng đọc thuộc bài thơ, ca dao, đồng dao phù hợp độ tuổi và chủ đề thực hiện. Có khả năng đọc biểu cảm bài thơ, ca dao, đồng dao phù hợp độ tuổi.
|
Đọc bài thơ, ca dao, đồng dao phù hợp độ tuổi và chủ đề động vật
|
HĐH,HĐC,HĐNT: Thơ: nàng tiên ốc, đàn kiến nó đi, mèo đi câu cá, niềm vui của mèo
|
|
Lớp
|
Lớp học
|
HĐH+HĐG
|
HĐH+HĐNT
|
HĐH
|
HĐH+HĐC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
370
|
158
|
Có khả năng đọc thuộc bài thơ, ca dao, đồng dao phù hợp độ tuổi và chủ đề thực hiện. Có khả năng đọc biểu cảm bài thơ, ca dao, đồng dao phù hợp độ tuổi.
|
Đọc diễn cảm bài thơ ca dao, đồng dao, tục ngữ, hò vè về con vật
|
HĐH+HĐC: DTDDC" Đàn kiến nó đi", Vè " loài vật", " niềm vui của mèo con". "nàng tiên ốc" "mèo đi câu cá" "đồng dao: con chuồn chuồn" "đồng dao: con cua", đồng dao nghé ngọ nghé ơi
|
đồng dao nghé ngọ nghé ơi
|
Lớp
|
Lớp học
|
HĐH+HĐC
|
HĐH+HĐC
|
HĐH+HĐC
|
HĐH+HĐC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
385
|
163
|
Kể lại truyện đã được nghe theo trình tự
|
Đóng kịch kể chuyện về các con vật
|
HĐH:+ HĐG đóng kịch " chú dê đen, cáo thỏ và gà trống"
|
|
Lớp
|
Lớp học
|
HĐH+HĐC
|
HĐH+HĐG
|
HĐC
|
HĐH+HĐG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
405
|
174
|
Có khả năng nhận dạng các chữ trong bảng chữ cái Tiếng Việt, chữ in thường, in hoa chủ đề trường mầm non
|
Nhận dạng các chữ cái I - T - C trong bảng chữ cái Tiếng Việt, chữ in thường, in hoa
|
HĐH,HĐC,HĐG: Làm quen với chữ cái i,t,c
|
làm quen chữ cái i,t,c
|
Khối
|
Lớp học
|
HĐH
|
HĐH+HĐG
|
HĐC
|
HĐH+HĐC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. LĨNH VỰC TÌNH CẢM - KỸ NĂNG XÃ HỘI
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
437
|
192
|
Biết kiềm chế cảm xúc tiêu cực khi được an ủi, giải thích
|
Cách kiềm chế cảm xúc tiêu cực
|
HĐH+,HĐNT: Trẻ đoàn kết,yêu thương bạn trong nhóm chơi.
|
món quà tặng bác
|
Lớp
|
Lớp học
|
HĐH+HĐNT
|
HĐH+HĐNT
|
HĐH+HĐNT
|
HĐH+HĐNT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
448
|
199
|
Thực hiện được một số quy định ở lớp, gia đình và nơi công cộng phù hợp độ tuổi
|
Thực hiện một số quy định ở lớp, gia đình và nơi công cộng: Dọn dẹp và sắp xếp đồ dùng, sau khi chơi cất đồ chơi vào nơi quy định
|
HĐH+HĐG,HĐNT: Dọn dẹp và sắp xếp đồ dùng, sau khi chơi cất đồ chơi vào nơi quy định
|
|
Lớp
|
Lớp học
|
HĐH+HĐG
|
HĐH+HĐNT
|
HĐH+HĐG
|
HĐH+HĐNT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
457
|
207
|
Thích chăm sóc con vật
|
Bảo vệ, chăm sóc con vật
|
TQ-DN: Thăm quan trang trại chăn nuôi con vật. HĐH: Tìm hiể con vật nuôi sống gia đình,trong rừng,dưới nước,côn trùng.
|
|
Trường
|
Trang trại chăn nuôi
|
HĐH
|
HĐH
|
DN
|
HĐH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. LĨNH VỰC GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN THẨM MỸ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
464
|
213
|
Thể hiện thái độ, tình cảm khi nghe âm thanh gợi cảm, các bài hát, bản nhạc và ngắm nhìn vẻ đẹp của sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên, cuộc sống và các tác phẩm nghệ thuật
|
Nghe âm thanh, các bài hát, bản nhạc gần gũi và ngắm nhìn vẻ đẹp nổi bật của các sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên, cuộc sống và tác phẩm nghệ thuật
|
ĐTT,HĐC: Trẻ nghe một số bài hát về chủ đề.
|
dạy trẻ pha màu nước
|
Lớp
|
Lớp học
|
ĐTT
|
HĐC
|
ĐTT
|
HĐC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
485
|
217
|
Biết hát đúng giai điệu, lời ca, hát diễn cảm phù hợp với sắc thái, tình cảm của bài hát qua giọng hát, nét mặt, điệu bộ, cử chỉ…
|
Hát đúng giai điệu, lời ca, hát diễn cảm phù hợp với sắc thái, tình cảm của bài hát qua giọng hát, nét mặt, điệu bộ, cử chỉ…(theo các chủ đề Động Vật
|
HĐH: Chú Ếch con, Hai chú cún con, Con chuồn chuồn, Đố bạn biết, Gà gáy le te, gà trống thổi kèn, Là con gà trống, đố bạn, Bé heo xinh tròn.Chú voi con ở bản đôn
|
|
Lớp
|
Lớp học
|
HĐH
|
HĐH
|
HĐH
|
HĐH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
486
|
218
|
Có khả năng vận động nhịp nhàng phù hợp với sắc thái, nhịp điệu bài hát, bản nhạc với các hình thức (vỗ tay theo các loại tiết tấu, múa)
|
Vận động nhịp nhàng theo giai điệu, nhịp điệu và thể hiện sắc thái phù hợp với các bài hát, bản nhạc / Sử dụng các dụng cụ gõ đệm theo tiết tấu chậm chủ đề Động Vật
|
Dạy múa: Gọi bướm;Hai chú cún con, chú thỏ con, chú heo xinh tròn Dạy vỗ tay theo tiết tấu chậm: Đố bạn, Bài hát con chuồn chuồn
|
Dạy vận động múa " Bé heo xinh tròn"
|
Lớp
|
Lớp học
|
HĐH
|
|
|
HĐH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
487
|
219
|
Biết phối hợp và lựa chọn các nguyên vật liệu tạo hình, vật liệu thiên nhiên để tạo ra sản phẩm
|
Lựa chọn, phối hợp các nguyên vật liệu tạo hình, vật liệu trong thiên nhiên, phế liệu để tạo ra các sản phẩm theo chủ đề " Động Vật"
|
HĐH,HĐG,HĐC,HĐNT: Làm con vật bằng các nguyên liệu( lá cây,lõi giấy,hộp nhựa, len,vải, bông,…) Dự án: Chuẩn bị chuyến đi xa cho sâu bướm
|
|
Lớp
|
Lớp học
|
HĐH+HĐNT
|
HĐH+HĐNT
|
HĐG
|
HĐH+HĐC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
488
|
220
|
Biết phối hợp các kĩ năng vẽ để tạo thành bức tranh có màu sắc hài hòa, bố cục cân đối
|
Vẽ để tạo thành bức tranh có màu sắc hài hòa, bố cục cân đối (CĐ: Động Vật)
|
HĐH/HĐG: Vẽ con vật sống dưới nước. Vẽ con vật nuôi trong gia đình. Vẽ con vật sống trong rừng. Vẽ con côn trùng.
|
vẽ dàn cá bơi
|
Lớp
|
Lớp học
|
HĐH+HĐG
|
HĐH+HĐG
|
HĐG
|
HĐC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
489
|
221
|
Biết phối hợp các kĩ năng cắt, xé dán để tạo thành bức tranh có màu sắc hài hoa, bố cục cân đối
|
Cắt, xé dán để tạo thành bức tranh có màu sắc hài hoa, bố cục cân đối (CĐ: Động Vật)
|
HĐH/HĐG,HĐC: cắt dán con cá. Cắt dán làm con gà. Xé dán con cá, Vẽ đàn kiến bằng bàn tay, cắt dán con thỏ
|
cắt dán con thỏ
|
Lớp
|
Lớp học
|
HĐH+HĐC
|
HĐH+HĐG
|
HĐH
|
HĐH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
490
|
222
|
Biết phối hợp các kĩ năng nặn để tạo thành sản phẩm có bố cục cân đối
|
Phối hợp các kĩ năng nặn để tạo thành sản phẩm có bố cục cân đối theo chủ đề: Động Vật
|
HĐH/HĐG/HĐC: Nặn con vật theo chủ đề.Nặn theo ý thích
|
nặn con thỏ
|
Lớp
|
Lớp học
|
HĐH+HĐG
|
HĐH
|
HĐH+HĐG
|
HĐH+HĐC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
491
|
223
|
Biết phối hợp các kĩ năng xếp hình để tạo thành các sản phẩm có kiểu dáng, màu sắc hài hòa, bố cục cân đối
|
Phối hợp các kĩ năng xếp hình để tạo thành các sản phẩm có kiểu dáng, màu sắc hài hòa, bố cục cân đối theo chủ đề : Động Vật
|
HĐH/HĐG,HĐNT: Tạo hình con vật từ lá cât
|
Tạo hình con vật từ lá cây
|
Lớp
|
Lớp học
|
HĐH+HĐNT
|
HĐH+HĐG
|
|
HĐH+HĐG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
503
|
220
|
Có khả năng tìm kiếm, lựa chọn các dụng cụ, nguyên vật liệu phù hợp để tạo ra sản phẩm theo ý thích
|
Tìm kiếm, lựa chọn các dụng cụ, nguyên vật liệu phù hợp để tạo ra sản phẩm theo ý thích chủ đề "Động Vật"
|
HĐG Làm con thỏ, làm con gà con, làm con trâu, làm con tôm, làm con cá, làm con chó, làm con mèo
|
|
Lớp
|
Lớp học
|
HĐH+HĐG
|
HĐH+HĐG
|
HĐH+HĐG
|
HĐH+HĐG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng tổng số nội dung phân bổ vào chủ đề
|
19
|
16
|
21
|
18
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: - Đón trả trẻ
|
|
|
|
2
|
1
|
2
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- TDS
|
|
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hoạt động góc
|
|
|
|
5
|
2
|
4
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- HĐNT
|
|
|
|
1
|
1
|
2
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vệ sinh - ăn ngủ
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- HĐC
|
|
|
|
2
|
3
|
5
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thăm quan dã ngoại
|
|
1
|
0
|
1
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lễ hội
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hoạt động học
|
|
7
|
7
|
5
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia ra:
|
Giờ thể chất
|
HĐH
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HĐH+HĐG
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HĐH+HĐNT
|
1
|
2
|
1
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HĐH+HĐC
|
1
|
0
|
1
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giờ nhận thức
|
HĐH+HĐG
|
|
0
|
0
|
2
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HĐH+HĐNT
|
|
0
|
1
|
0
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HĐH+HĐC
|
1
|
0
|
2
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HĐH
|
2
|
2
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giờ ngôn ngữ
|
HĐH
|
|
|
1
|
2
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HĐH+HĐG
|
|
1
|
0
|
2
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HĐH+HĐNT
|
|
0
|
1
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HĐH+HĐC
|
|
2
|
2
|
3
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giờ TC-KNXH
|
HĐH+HĐG
|
1
|
2
|
0
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HĐH+HĐNT
|
0
|
1
|
1
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HĐH+HĐC
|
2
|
1
|
1
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HĐH
|
1
|
0
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giờ thẩm mỹ
|
HĐH+HĐG
|
4
|
4
|
3
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HĐH+HĐNT
|
3
|
3
|
1
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HĐH+HĐ
|
1
|
1
|
0
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HĐH
|
3
|
3
|
2
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Dự kiến các chủ đề nhánh
Chủ đề nhánh
|
Số tuần
|
Thời gian thực hiện
|
Người phụ trách
|
Ghi chú về sự điều chỉnh( nếu có)
|
Nhánh 1: Con vật nuôi trong gia đình
|
1 tuần
|
5/12-9/12/2022
|
Phạm Thị Thuận
|
|
Nhánh 2: con vật sống trong rừng
|
1 tuần
|
12/12-16/12/2022
|
Vũ Thị Tuyết
|
|
Nhánh 3: con vật sống dưới nước
|
1 tuần
|
19/12-23/12/2022
|
Phạm Thị Thuận
|
|
Nhánh 4: Côn trùng và chim
|
1 tuần
|
26/12-30/12/2022
|
Vũ Thị Tuyết
|
|
III. Chuẩn bị
Giáo viên
|
Nhánh 1: con vật nuôi trong gia đình
|
Nhánh 2: con vật sống trong rừng
|
Nhánh 3: con vật sống dưới nước
|
Nhánh 4: côn trùng và chim
|
- Chuẩn bị môi trường cho trẻ hoạt động theo nhánh “ con vật nuôi trong gia đình”
- Tranh gợi ý các hoạt động
- Bổ sung đồ dùng, đồ chơi, nội dung chơi
- Nguyên vật liệu: sáp màu, bút dạ, giấy, màu nước, giấy màu, giấy nhăn, hồ dán, hoạ báo cũ, len, lá khô....
-Các trò chơi phát triển trí tuệ cho trẻ.
|
- Chuẩn bị môi trường cho trẻ hoạt động theo nhánh “ con vật sông trong rừng”
- Tranh gợi ý các hoạt động
- Bổ sung đồ dùng, đồ chơi, nội dung chơi
- Nguyên vật liệu: sáp màu, bút dạ, giấy, màu nước, giấy màu, giấy nhăn, hồ dán, hoạ báo cũ, len, lá khô....
-Các trò chơi phát triển trí tuệ cho trẻ.
|
- Chuẩn bị môi trường cho trẻ hoạt động theo nhánh “ con vật sống dưới nước”
- Tranh gợi ý các hoạt động
- Bổ sung đồ dùng, đồ chơi, nội dung chơi
- Nguyên vật liệu: sáp màu, bút dạ, giấy, màu nước, giấy màu, giấy nhăn, hồ dán, hoạ báo cũ, len, lá khô....
-Các trò chơi phát triển trí tuệ cho trẻ.
|
- Chuẩn bị môi trường cho trẻ hoạt động theo nhánh “ côn trùng và chim”
- Tranh gợi ý các hoạt động
- Bổ sung đồ dùng, đồ chơi, nội dung chơi
- Nguyên vật liệu: sáp màu, bút dạ, giấy, màu nước, giấy màu, giấy nhăn, hồ dán, hoạ báo cũ, len, lá khô....
-Các trò chơi phát triển trí tuệ cho trẻ.
|
Nhà trường
|
-Tạo điều kiện về cơ sở vật chất, môi trường cho trẻ hoạt động
|
-Tạo điều kiện về cơ sở vật chất, môi trường cho trẻ hoạt động
|
-Tạo điều kiện về cơ sở vật chất, môi trường cho trẻ hoạt động
|
-Tạo điều kiện về cơ sở vật chất, môi trường cho trẻ hoạt động
|
Phụ huynh
|
- Sưu tầm tranh ảnh, truyện có nội dung chủ đề
- Sưu tầm vỏ hộp, len vụn, lá khô, hột hạt, đế thạch, bông, vỏ quả, hộp sữa, nguyên vật liệu phế thải cho bé
- Chuẩn bị tâm thế tốt cho trẻ đến trường
|
- Sưu tầm tranh ảnh, truyện có nội dung chủ đề
- Sưu tầm vỏ hộp, len vụn, lá khô, hột hạt, đế thạch, bông, vỏ quả, hộp sữa, nguyên vật liệu phế thải cho bé
- Chuẩn bị tâm thế tốt cho trẻ đến trường
|
- Sưu tầm tranh ảnh, truyện có nội dung chủ đề
- Sưu tầm vỏ hộp, len vụn, lá khô, hột hạt, đế thạch, bông, vỏ quả, hộp sữa, nguyên vật liệu phế thải cho bé
- Chuẩn bị tâm thế tốt cho trẻ đến trường
|
- Sưu tầm tranh ảnh, truyện có nội dung chủ đề
- Sưu tầm vỏ hộp, len vụn, lá khô, hột hạt, đế thạch, bông, vỏ quả, hộp sữa, nguyên vật liệu phế thải cho bé
- Chuẩn bị tâm thế tốt cho trẻ đến trường
|
Trẻ
|
- Trẻ cùng cô tạo môi trường mở
-Trang phục của trẻ gọn gàng, mặc theo mùa.
|
- Trẻ cùng cô tạo môi trường mở
-Trang phục của trẻ gọn gàng, mặc theo mùa.
|
- Trẻ cùng cô tạo môi trường mở
-Trang phục của trẻ gọn gàng, mặc theo mùa.
|
- Trẻ cùng cô tạo môi trường mở
-Trang phục của trẻ gọn gàng, mặc theo mùa.
|
VI. Khung kế hoạch hoạt động toàn chủ đề
tt
|
Tên hoạt động
|
Nội dung
|
Ghi chú
|
Thứ 2
|
Thứ 3
|
Thứ 4
|
Thứ 5
|
Thứ 6
|
1
|
Đón trẻ
|
-Trò chuyện về đặc điểm, môi trường sống, sinh sản, thức ăn của các con vật.
|
2
|
Thể dục sáng
|
+Khởi động:cô và trẻ đi vòng tròn và đi các kiểu đi
+Trọng động: tập 5 động tác kết hợp bài hát “ cá vàng bơi”
Hô hấp :làm máy bay ù ù
Tay : 2 tay lên cao giang ngang
chân : Lần lượt bước chân sang 2 bên khụy ngối
Bụng : Đan tay vào sau gáy quay sang phải sang trái Bật : Bật chân trước chân sau
+Hồi tĩnh: đi lại nhẹ nhàng 2-3 vòng
|
|
3
|
Hoạt động học
|
Nhánh 1: con vật sống trong gia đình
|
Ngày 5/12
PTTC
Đi trên dây dài 3-4m đặt trên sàn
|
Ngày 6 /12
PTNT
Số 8 tiết 2
|
Ngày 7/12
PTNN
Làm quen chữ cái i,t,c
|
Ngày 8/12
PTTM
Dạy hát: gà gáy le te
|
Ngày 9/12
PTTC-KPKH
Tìm hiểu về về con vật nuôi trong gia đình
|
|
Nhánh 2: con vật sống trong rừng
|
Ngày 12/12
PTTM
Nặn theo ý thích
|
Ngày 13/12
PTTC
Chạy thay đổi hướng vận động theo đúng hiệu
|
Ngày 14/12
PTTM
Dạy hát: gà gáy le te
|
Ngày 15/12
PTNN
Kể chuyện cho trẻ nghe truyện: Con gà trống kiêu căng
|
Ngày 16/12
PTNT-KPKH
Tìm hiểu về về con vật sống trong rừng
|
|
Nhánh 3: con vật sống dưới nước
|
Ngày 19/12
PTTC
Chạy và vượt qua 2-3 chướng ngại vật
|
Ngày 20/12
PTNT-KPKH
Một số con vật sống dưới nước
|
Ngày 21/12
PTTM
Cắt dán con cá
|
Ngày 22/12
PTNN
DTĐTT: Nàng tiên ốc
|
Ngày 23/12
PTTM
Dạy hát :Chú ếch con
|
|
Nhánh 4: côn trùng và chim
|
Ngày 26/12
PTNT-KPKH
Tìm hiểu một số con côn trùng
|
Ngày 27/12
PTTM
Dạy hát: con chuồn chuồn
|
Ngày 28/12
PTTC
Bò bằng bàn tay và bàn chân giữa 2 đường kẻ rộng 40cm, dài 4-5m
|
Ngày 29/12
PTNN
KCCTN: Chim gõ kiến và cây sồi
|
Ngày 30/12
PTTM
Vẽ đàn kiến bằng vân tay
|
|
4
|
Hoạt động ngoài trời
|
Nhánh 1: con vật nuôi trong gia đình
|
Ngày 5/12
-Quan sát con mèo
-TCVĐ:Tạo dáng con vật
-KVC số 3
|
Ngày 6/12
-Quan sát quang cảnh trường
-TCVĐ: tôm cua cá thi tài
-KVC số 4
|
Ngày 7/12
-Quan sát: thời tiết
-TCVĐ:kéo co
-KVC số 5
|
Ngày 8/12
-Quan sát: bồn hoa
-TCVĐ: Vẽ con gà trên sân
-KVC số 6
|
Ngày 9/12
-Quan sát: đu quay, cầu trượt
-TCVĐ: xi ba khoai
-KVC số 1
|
|
Nhánh 2: con vật sống trong rừng
|
Ngày 12/12
-Quan sát con khỉ, con gấu
-TCVĐ:lộn cầu vồng
-KVC số 6
|
Ngày 13/12
-Quan sát cảnh trường
-TCVĐ: Trồng nụ trồng hoa
-KVC số 1
|
Ngày 14/12
-Quan sát: Thời tiết
-TCVĐ:kéo co
-KVC số 2
|
Ngày 15/12
-Quan sát: Cây trong sân trường
-TCVĐ: thả đỉa ba ba
-KVC số 3
|
Ngày 16/12
-Quan sát: thời tiết
-TCVĐ: si bô khoai
-KVC số 4
|
|
Nhánh 3: con vật sống dưới nước
|
Ngày 19/12
-QS:Thời tiết
-TCVĐ: Sói và dê
-Khu vực chơi số 3
|
Ngày 20/12
-QS:con cá
-TCVĐ:Chạy tiếp sức
-Khu vực chơi số 4
|
Ngày 21/12
-Lắng nghe âm thanh
-TCVĐ: Thả đỉa ba ba
-Khu vực chơi số 5
|
Ngày 22/12
-QS :Vườn rau
-TCVĐ:Rồng rắn lên mây
-Khu vực chơi số 6
|
Ngày 23/12
- Quan sát: Vườn thiên nhiên
-TCVĐ:Kéo co
-Khu vực chơi số 1
|
|
Nhánh 4: côn trùng và chim
|
Ngày 26/12
-Quan sát thời tiết
-TCVĐ:Tạo dáng con vật
-KVC số 6
|
Ngày 27/12
-Quan sát cảnh trường
-TCVĐ: Trồng nụ trồng hoa
-KVC số 1
|
Ngày 28/12
-Quan sát: con chim bồ câu
-TCVĐ:
Chim đổi lồng
-KVC số 2
|
Ngày 29/12
-Quan sát: Cây trong sân trường
-TCVĐ: thả đỉa ba ba
-KVC số 3
|
Ngày 30/12
-Quan sát: vườn rau
-TCVĐ: si bô khoai
-KVC số 4
|
|
5
|
Vệ sinh ăn ngủ
|
-Thao tác rửa tay
-Dạy trẻ kỹ năng đánh răng đúng thao tác. Có thói quen tự đánh răng hàng ngày
-Dạy trẻ ăn từ tốn, nhai kỹ, không đùa nghịch trong lúc ăn, không vừa nhai vừa nói, biết nhặt cơm rơi vào đĩa
-Dạy trẻ rửa tay bằng xà phòng đúng quy trình trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh và khi tay bẩn
-Sử dụng các từ biểu thị sự lễ phép "Mời cô"; "Mời bạn"; "Cảm ơn"; "Xin lỗi"… trong giao tiếp
-Trò chuyện về một số món ăn từ các loại rau, củ, quả
|
|
6
|
Hoạt động chiều
|
Nhánh 1: con vật nuôi trong gia đình
|
Ngày 5/12
- Dạy hát: gà gáy le te
(PNK-CA1)
|
Ngày 6/12
-Chơi tự do ở các góc
-Vệ sinh trả trẻ
|
Ngày 7/12
-Trò chuyện về con cua
-Vệ sinh trả trẻ
|
Ngày 8/12
-Chơi ở các góc
-Vệ sinh trả trẻ
|
Ngày 9/12
-Trò chuyện về con mèo
-Vệ sinh trả trẻ
|
|
Nhánh 2: con vật sống trong rừng
|
Ngày 12/12
-Dạy trẻ biết nói lời cảm ơn
-Vệ sinh trả trẻ
-Múa hát tập thể
-Vệ sinh trả trẻ
|
Ngày 13/12
-Trò chuyện về con khỉ
-Vệ sinh trả trẻ
|
Ngày 14/12
- Dạy trẻ không leo trèo bàn ghế, lan can
-Vệ sinh trả trẻ
|
Ngày 15/12
-Múa hát tập thể
(PNK-CA1)
|
Ngày 16/12
-Làm đồ chơi cùng cô
-Vệ sinh trả trẻ
|
|
Nhánh 3: con vật sống dưới nước
|
Ngày 19/12
-Trò chơi chim bay
-Vệ sinh trả trẻ
|
Ngày 20/2
-Múa hát tập thể
(PNK-CA1)
|
Ngày 21/12
-Trò chuyện về con thỏ
-Vệ sinh trả trẻ
|
Ngày 22/12
-Trò chuyện về con cua
-Vệ sinh trả trẻ
|
Ngày 23/12
-Dạy trẻ một số từ chỉ lễ phép trong giao tiếp
-Vệ sinh trả trẻ
|
|
Nhánh 4: côn trùng và chim
|
Ngày 26/12
-Múa hát tập thể
(PNK-CA1)
|
Ngày 27/12
-Trò chuyện về vòng đời của bướm
-Vệ sinh trả trẻ
|
Ngày 28/12
- Dạy trẻ không leo trèo bàn ghế, lan can
-Vệ sinh trả trẻ
|
Ngày 29/12
-Dạy trẻ biết nói lời cảm ơn
-Vệ sinh trả trẻ
|
Ngày 30/12
-Làm đồ chơi cùng cô
-Vệ sinh trả trẻ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. Kế hoạch hoạt động góc
tt
|
Tên góc chơi
|
Mục đích – yêu cầu
|
Các hoạt động/ trò chơi trong góc chơi
|
Chuẩn bị
|
Phân phối vào nhánh
|
Nhánh 1: con vật sống dưới nước
|
Nhánh 2: con vật nuội trong gia đình
|
Nhánh 3: con vật sống trong rừng
|
Nhánh 4: Côn trùng và chim
|
1
|
Góc phân vai
|
Nấu ăn
|
-Trẻ biết một số thao tác đơn giản để rán cá
-Trẻ biết bày các món ăn ra đĩa
|
-Các bước rán cá:
+Bước 1: làm cá và rửa cá
+Bước 2: đổ dầu vào chảo
+Bước 3: cho cá vào chảo rán
+Bước 4: bày cá đã chín ra đĩa
|
-tạp dề
-bếp ga, xoong, nồi, chảo
-dao , thớt, cá, rổ, chậu,
-bát, đĩa, thìa, đũa, dầu ăn
|
x
|
x
|
x
|
x
|
Bác sĩ
|
-Trẻ biết một số bước khám bệnh
-Rèn cho trẻ kỹ năng giao tiếp với bệnh nhân
|
-Các bước khám bệnh
+Bước 1: bế em đến phòng khám
+Bước 2: bác sĩ khám bệnh
+Bước 3: bác sĩ kê đơn thuốc
+Bước 4: bác sĩ nhận tiền và đưa thuốc
|
-quần áo của bác sĩ
-đồ dùng khám bệnh
-bàn, ghế, sổ khám bênh, bút, tủ thuốc
|
x
|
x
|
x
|
x
|
Bán hàng
|
-Trẻ biết các bước bán hàng
-Rèn cho trẻ kỹ năng giao tiếp với người mua hàng
|
-Các bước bán hàng:
+Bước 1: bày hàng
+Bước 2: chào khách
+Bước nhận tiền và đưa hàng
+Bước 4: cảm ơn khách hàng
|
-các loại rau, củ, quả, trứng
-các loại bánh
-quần, áo, mũ, cặp sách, túi, dép
-Các con vật: tôm, cua ,cá, ốc, thỏ, mèo, chó, voi, hổ, sư tử…
-Thức ăn cho vật nuôi
|
x
|
x
|
x
|
x
|
2
|
Góc xây dựng
|
-Trẻ sử dụng kỹ năng xếp chồng các khối như: khối vuông, tam giác, chữ nhật để tạo thành khu trang trại nuôi các con vật, vườn bách thú
- Trẻ biết sử dụng các miếng ghép để lắp ráp thành hàng rào, các bồn hoa, cây cảnh, vườn rau, đường đi... xung quanh
|
-Một số thao tác khi xây vườn rau, vườn hoa, khu công viên cây xanh của bé
+Bước 1: chọn nguyên vật liệu
+Bước 2: trộn vữa và chở gạch
+Bước 3: xây trang trại, vườn bách thú
+Bước 4: trang trí khuôn viên
|
- Các khối gỗ, nhựa, hàng rào, đồ chơi lắp ghép
- 1 số cây hoa, xanh ( giáo viên tự làm)
- Các loại hộp to.thùng cattông
-Các con vật
|
x
|
x
|
x
|
x
|
3
|
Góc học tập
|
- Trẻ biết tên các trò chơi, biết chơi các trò chơi
- Sử dụng các miếng ghép dời để ghép thành hình hoàn thiện như hình cho trước
- Biết tìm về đúng nhóm số lượng
- Sử dụng quy tắ a, b để xếp cho đúng thứ tự
|
-Trò chơi 1: mình cùng tập đếm
-Trò chơi 2: bé xếp tạo chữ
-Trò chơi 3: bé xếp tạo số
-Trò chơi 4: bé chắp ghép hình
-Trò chơi 5: vườn hoa chữ cái
-Trò chơi 6: sắp xếp theo quy tắc ab
-Trò chơi 7: bé nào giỏi
-Trò chơi 8: tìm nửa còn lại
|
-rổ đựng các lô tô, que chỉ, các chữ số, chữ cái,các hình cắt sẵn, các mảnh ghép
-bảng chơi
-mẫu của cô
|
x
|
x
|
x
|
x
|
4
|
Góc sách truyện
|
-Trẻ biết mở sách, xem sách, cất sách đúng nơi quy định
- Biết xem đúng thứ tự từ trang đầu đến trang cuối
-Biết kể, gọi tên theo hình ảnh
-Cầm sách đúng chiều.
|
-Trò chơi với các bạn rối
-Trẻ kể chuyện sáng tạo
|
-Các con rối, rối que
-sách truyện
|
x
|
x
|
x
|
x
|
5
|
Góc nghệ thuật
|
- Trẻ biết sử dụng bút, sáp màu để vẽ con gà, con mèo, con voi, con cá, con chim….
-Trẻ biết tô màu các con vật
-Trẻ biết nặn con cá, con gà
-Biết dán con lợn
-Trẻ biết sử dụng các dụng cụ âm nhạc để hát các bài hát trong chủ đề
|
-Tô, vẽ các con vật
-Nặn con cá, con gà
-dán con lợn, con mèo, con cá…
-In hình con cá bằng bàn tay
-hát múa các bài hát trong chủ đề
|
-sáp màu, giấy vẽ, tranh rỗng, đất nặn, bảng, khăn lau
-các nguyên liệu: len, vải vụn, giấy vụn, lá cây khô…
-trống, đàn, mic, mũ múa, sắc xô,bông tay
|
x
|
x
|
x
|
x
|
IV. Kế hoạch hoạt động chi tiết nhánh 1: “con vật nuôi trong gia đình”
Thứ 2 ngày 5 tháng 12 năm 2022
-Tên hoạt động: VĐCB: Đi trên dây
-Thuộc lĩnh vực: PTTC
1.Mục đích-yêu cầu:
* Kiến thức:
- Trẻ biết thực hiện vận động đi trên dây.
*Kỹ năng:
- Trẻ hiểu nội dung bài tập rèn sự chú ý, khéo léo khi thực hiện vận động.
- Trẻ biết kết hợp tay,chân, mắt đi thẳng trên dây không đi lệch ra ngoài.
- Biết chơi trò chơi “chuyền bóng” theo yêu cầu của cô.
- Rèn cho trẻ có kỹ năng khéo léo đi trên dây .
* Thái độ:
- Trẻ biết giữ gìn vệ sinh cá nhân và cơ thể khỏe mạnh.
- Trẻ có tinh thần đoàn kết giúp đỡ bạn bè
2. Chuẩn bị:
- Máy tính.Nhạc.
- 3 Dây dài 3 m . Xắc xô.
- Bóng 3 quả
- Sân bãi bằng phẳng, sạch sẽ.
- Trang phục gọn gàng.
3. Tổ chức hoạt động
.Gây hứng thú:
Chào mừng các bé đến sân chơi “ Bé khỏe bé ngoan”
Đến với sân chơi “ Bé khỏe bé ngoan ” hôm nay với sự có mặt của đội chơi.
+ Số 1 đội áo trắng
+ Số 2 đội áo đỏ
Muốn cơ thể luôn khỏe mạnh thì chúng mình phải làm gì?
- Giáo dục trẻ tự chăm sóc bản thân, ăn nhiều loại thức ăn khác nhau và thường xuyên tập thể dục.
. Nội dung:
* Hoạt động 1: Khởi động:
- Nào xin mời 2 đội chơi cùng khởi hành đến sân chơi nào. Cho trẻ đi trên nền nhạc theo hướng dẫn của cô.Tàu đi theo hiệu lênh , lên dốc, xuống dốc, nhanh,chậm, chạy nhanh chậm, đi thường đi nhanh….Cho 2 đội dãn cách thành 2 hàng.điểm danh chuyển thành 4 hàng.
* Hoạt động 2:Trọng động
a. BTPTC: 2 đội chơi sẽ tham gia màn chào hỏi qua bài thể dục nhịp điệu thật khéo léo của mình.
+ Tay vai 1: Đưa tay ra phía trước.ra sau (2*8 nhip)
+ Bụng 3: Đứng nghiêng người sang 2 bên (2*8 nhip)
+ Chân 1: Khụy gối (3*8 nhip)
+Bật : Tụm tách chân (2*8 nhip)
b.VĐCB : Đi trên dây( dây đặt trên sàn).
- Cô làm mẫu lần 1 thật chậm, rõ ràng.
- Cô làm mẫu lần 2 vừa tập vừa phân tích động tác: Cô đứng trước vạch chuẩn 2 tay dang ngang để giữ thăng bằng cho cơ thể mắt nhìn thẳng sau đó bước một chân lên trước dẫm vào dây rồi bước chân tiếp theo lên .Cứ như thế đi trên dây cho đến khi hết đoạn dây mà không được đi ra ngoài dây.
- Cô mời 1- 2 trẻ lên thực hiện mẫu.
+Trẻ thực hiện
- Cô cho trẻ thực hiện lần lượt theo 2 đội.
- Trong khi trẻ thực hiên cô chú ý sửa sai cho trẻ.
- Để thi đua giữa 2 đội được sôi nổi hơn cô có một thử thách giành cho 2 đội
- Cô cho trẻ chơi trò chơi “Đi chợ”
- Phải vượt qua quãng đường khó khăn để mua về cho đội mình những thứ quả ngon nhất
- Đội nào mang được nhiều quả về mà không phạm luật thì đội đó sẽ dành chiến thắng
- Cô cho trẻ thi đua giữa 2 đội với nhau.
- Cô động viên và giúp đỡ trẻ trong khi trẻ thực hiện. Kiểm tra kết quả và khen đội chơi giỏi.
- Hỏi trẻ tên vận động
- Gọi 1 trẻ lênthực hiện lại vận động..
c, Trò chơi vận động: Chuyền bóng
*Cách chơi:
Cho trẻ đứng thành vòng tròn.(nếu lớp đông có thể chia thành nhiều vòng tròn).Cứ 10 trẻ thì có một trẻ cầm bóng.Khi giáo viên hô “bắt đầu” thì người cầm bóng đầu tiên sẽ chuyền bóng cho bạn bên cạnh,lần lượt theo chiều kim đồng hồ.Vừa chuyền vừa hát theo nhịp:
Không có cánh. Mà bóng biết bay
Không có chân. Mà bóng biết chạy
Nhanh nhanh bạn ơi. Nhanh nhanh bạn ơi
Xem ai tài, ai khéo. Cùng thi đua nào.
Khi trẻ đã chơi thành thạo có thể chia làm hai hoặc ba nhóm và thi đua cùng nhau, nhóm nào ít bạn làm rơi bóng sẽ thắng cuộc..
|
*Luật chơi:
Ai làm rơi bóng phải ra ngoài một lần chơi.
- Cho trẻ chơi 2-3 lần và cô nhận xét sau mỗi lần chơi.Khen đội chiến thắng.
* Hoạt động 3: Hồi tĩnh:
Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1- 2 vòng quanh sân và kết thúc chương trình theo nhạc bài hát “ Mời bạn ăn”
3. Kết thúc: - Cô nhận xét buổi tập rồi cho trẻ vệ sinh, thu dọn đồ dùng, đi nhẹ nhàng vào lớp.
4.Hoạt động ngoài trời:
-Tên hoạt động: Quan sát con mèo
-TCVĐ:tạo dáng các con vật
a) Mục đích yêu cầu
-Trẻ biết đặc điểm nổi bật của con tôm
-Rèn kỹ năng quan sát, miêu tả, ghi nhớ….
-Hứng thú và tích cực trong các hoạt động
b) Chuẩn bị: Đồ chơi phục vụ các trò chơi, con mèo thật, trang phục gọn gàng.
c) Tiến hành:
-Cô và trẻ chơi trò chơi xi ba khoai
Cô giới thiệu nội dung quan sát,địa điểm.
Nhắc nhở trẻ trước khi ra sân
-Cô cho trẻ ra sân quan sát con tôm
- Đây là con gì?
- Con mèo có đặc điểm gì?
Cô cho con mèo vào chuồng cho trẻ quan sát
=>Cô khái quát đặc điểm của con mèo
- TC “Tạo dáng con vật”
- Cô giới thiệu tên trò chơi,cách chơi,luật chơi.
- Cô cho trẻ chơi
- Trẻ chơi ở KVC số 3
Đánh giá trẻ hàng ngày:
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
*Biện pháp hỗ trợ:…………………………………………………………………………………………………………………………………….
2. Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
3. Về kiến thức, kỹ năng của trẻ
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
*Biện pháp hỗ trợ : .......................................................................................................................................................................................................................................
Thứ 3 ngày 6 tháng12 năm 2022
--Tên hoạt động học: Số 8 tiết 2
-Thuộc lĩnh vực: PTNT
1.Mục đích-yêu cầu:
*Kiến thức
- Ôn nhóm số lượng 6, 7, 8 Trẻ đếm được các nhóm đối tựng trong phạm vi 8
- Trẻ biết gộp 2 nhóm đối tượng để thành nhóm có số lượng 8
*Kỹ năng
- Rèn kỹ năng quan sát, lắng nghe
- Luyện kỹ năng gộp trong phạm vi 8
*Thái độ
- Trẻ hứng thú tham gia các hoạt động
2,Chuẩn bị
- Thẻ số từ 1 đến 8
- 1 số con vật có số lượng 8
- Mỗi trẻ 1 rổ đồ dùng có 8 con gà, 8 con lợn, 8 con mèo, 8 con chó
- Đồ dùng của cô giống đồ dùng của trẻ nhưng lớn hơn
3, Tiến hành
*Hoạt động 1: Gây hứng thú
- Cô và trẻ hát bài “Hai chú cún con”. Trò chuyện với trẻ về chủ đề
- Cho trẻ đi thăm quan cửa hàng bán thú cưng
+Ôn nhóm số lượng 6,7,8
- Cho trẻ đếm các nhóm con vật và gắn thẻ số tương ứng
*Hoạt động 2: Gộp 2 nhóm đối tượng trong phạm vi 8
+Gộp 1 và 7 đối tượng
- Bây giờ các con hãy lấy 7 con gà ra trước mặt và xếp thành hàng ngang, từ trái sang phải
- Các con đếm xem có bao nhiêu con gà. Gắn thẻ số mấy?
- Các con xếp 1 con gà còn lại xuống hàng dưới nhé. Gắn thẻ số tương ứng
- Bây giờ để có 8 con gà thì chúng ta phải làm thế nào?
- cô cho gộp 1 con gà ở phía dưới lên nhóm trên.
- cho trẻ đếm và gắn thẻ số tương ứng.
- Như vậy, khi gộp 1 con gà với 7 con gà thì cô được 8 con gà đấy
=>Cô khái quát: Như vậy khi gộp nhóm có số lượng là 1 gộp với nhóm có số lượng là 7 thì được nhóm có số lượng là 8 và ngược lại
+Gộp 2 và 6 đối tượng
- Các con hãy cất tất cả số con gà đi và lấy 6 con lợn màu vàng trong rổ ra xếp thành hàng ngang.
Đếm và gắn thẻ số tương ứng.(thẻ số 6)
- Các con xếp tiếp số con lợn màu hồng trong rổ ra thành hàng ngang ở phía dưới xếp từ trái sang phải và gắn thẻ số tương ứng. (Số 2)
- Bây giờ cô muốn có một nhóm có 8 con lợn cô phải làm thế nào?
- Cô cho trẻ gộp và gắn thẻ số tương ứng
- Như vậy khi gộp 2 con lợn màu vàng ở nhóm dưới với 6 con lợnmàu hồng ở nhóm trên thì cô được nhóm có 8 con lợn
+Cô khái quát: Như vậy nhóm có số lượng là 2 gộp với nhóm có số lượng là 6 thì được nhóm có số lượng là 8 và ngược lại.
* Gộp 4 và 4 đối tượng
- Các con cất hết số con lợn đi nào. Các con hãy xếp tất cả số con mèo màu cốm trong rổ ra và xếp thành một hàng ngang từ trái sang phải và gắn thẻ số nào.
- Các con hãy xếp nốt số con mèo màu xám ra thành một hàng ở phái dưới và gắn thẻ số tương ứng nào.
- Bây giờ cô muốn có một nhóm có 8 con mèo cô phải làm thế nào?
- Cô cho trẻ gộp và gắn thẻ số tương ứng
- Như vậy khi gộp 4 con mèo màu cốm ở nhóm dưới với 4 con mèo màu xám ở nhóm trên thì cô được nhóm có 8 con mèo
+ Cô khái quát: Như vậy nhóm có số lượng là 4 gộp với nhóm có số lượng là 4 thì được nhóm có số lượng là 8 và ngược lại.
* Kết luận: Như vậy khi gộp 2 nhóm với nhau thì dù ở vị trí nào, trên hay dưới,trái hay phải cũng đều cho ta 1 kết quả giống nhau.
- Có rất nhiều cách gộp các đối tượng có tổng bằng 8 như;
+ Gộp 1 với 7 hay 7 với 1
+ Gộp 2 với 6 hay 6 với 2
+ Gộp 4 với 4
*Hoạt động 3: Luyện tập
* Trò chơi 1 : Thi xem tổ nào nhanh
- Cô chia lớp thành 4 đội. ở trên cô có 4 mô hình cho 4 đội,trong mỗi mô hình có số lượng con vật,chuồng khác nhau, Nhiệm vụ của các con là gộp cho đủ 8 con vật, chuồng cùng loại ở mỗ ô. Khi có hiệu lệnh của cô bạn đầu hàng bật nhảy qua các vòng lên chọn và gắn thẻ số vào ô thích hợp. Kết thúc bản nhạc đội nào gộp đúng và đủ nhiều nhất sẽ là đội chiến thắng.
* Trò chơi 2: Nối hình ảnh số đồ dùng cho đủ 8 bằng các cách khác nhau
+Kết thúc
-Nhận xét buổi học và hát bài “Ra thăm trang trại”
Đánh giá trẻ hàng ngày:
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
*Biện pháp hỗ trợ:…………………………………………………………………………………………………………………………………….
2. Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
3. Về kiến thức, kỹ năng của trẻ
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
*Biện pháp hỗ trợ :
.......................................................................................................................................................................................................................................
Thứ 4 ngày 7 tháng 12 năm 2022
-Tên hoạt động học: Làm quen chữ cái i,t,c
-Thuộc lĩnh vực: PTNN
1.Mục đích-yêu cầu:
*Kiến thức:
- Trẻ nhận biết và phát âm đúng chữ cái i,t,c
- Trẻ nhận biết được đặc điểm cấu tạo chữ i,t,c
*Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng phát âm đúng, phân tích, so sánh, và phân biệt chữ cái i,t,c
- Phát triển ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ.
- Rèn sự khéo léo của đôi bàn tay.
- Rèn sự linh hoạt cho trẻ, kỹ năng hợp tác nhóm khi tham gia các trò chơi.
*Thái độ
- Trẻ hứng thú và tích cực tham gia vào hoạt động.
- Trẻ biết yêu quý, chăm sóc, bảo vệ các con vật có ích.
2.Chuẩn bị
Đồ dùng của cô:
- Giáo án, giáo án điện tử
- Ti vi
- Máy vi tính
- Que chỉ
- Thẻ chữ i, t, c to của cô.
Đồ dùng của trẻ:
- Nhạc bài hát “Trời nắng, trời mưa”, “chicken dance”
- Rổ đựng thẻ chữ cái i, t, c và một số chữ khác.
- Xúc xắc có gắn chữ i, t, c và một số chữ cái và chữ số khác.
- Bảng quay hai mặt, tranh chơi trò chơi, chữ cái rời.
3.Tiến hành hoạt động
*Hoạt động 1: Gây hứng thú
- Giới thiệu khách dự
- Cô cho trẻ làm các chú gà vận động theo nhạc bài hát “chicken dance”
Cô trò chuyện với trẻ:
- Cô thấy các con làm những chú gà rất đáng yêu. Ngoài con gà ra, chúng mình còn biết thêm những con vật gì?
- Giáo dục trẻ chăm sóc, bảo vệ các con vật
*Hoạt động 2: Làm quen chữ cái.
Hoạt động 1: Đàm thoại về sự sinh trưởng và phát triển của một số con vật (trong đó có vịt)
– Cô bắt nhịp và múa cùng trẻ bài “một con vịt”
– Đàm thoại với trẻ:
+ Các cháu vừa hát về con gì?
+ Ngoài con vịt các cháu còn biết những con gì?
+ Con vịt lớn lên như thế nào?
Hỏi về sự lớn của các con vật mà trẻ biết (hỏi 2 – 3 trẻ) “để xem các bạn trả lời có đúng không, cô cháu mình cùng xem một đoạn phim nhé”. (Đoạn phim dài 2 phút)
– Sau khi trẻ xem xong phim cho trẻ quan sát bức tranh minh họa sự phát triển của con vịt.
Bức tranh 1: Trứng vịt
Bức tranh 2: Trứng nứt vỏ
Bức tranh 3: Con vịt
- yêu cầu trẻ sắp xếp theo thứ tự phát triển và nói về nội dung các bức tranh.
Hoạt động 2: Giới thiệu chữ i, t, c
– Trò chơi : Tìm chữ tương ứng
Dưới bức tranh là từ “trứng vịt”, “trứng nứt vỏ”, “vịt con”. Yêu cầu trẻ chọn chữ cái tương ứng cho rổ chữ cái gắn vào dưới các từ.
– Yêu cầu trẻ kiểm tra lẫn nhau
– Cô cất 2 bức tranh “trứng nứt vỏ”, “vịt con” bằng cách úp mặt phải tranh vào bảng. Cho trẻ hoạt động với bức tranh “trứng vị”.
+ Yêu cầu trẻ đọc từ “trứng vịt”
+ Yêu cầu trẻ rút những chữ cái đã học và phát âm
+ Giới thiệu và phát âm chữ i, yêu cầu trẻ phát âm theo
– Tương tự cho trẻ hoạt động với bức tranh “trứng nứt vỏ”, “vịt con” để giới thiệ chữ t, c
– Giới thiệu chữ i, t, c in hoa và viết thường
– Cô và trẻ cùng chơi “chữ gì biến mất, chữ gì xuất hiện”.
Hoạt động 3: Các trò chơi ôn luyện nhận biết và phát âm chữ i, c, t
Trò chơi 1: Truyền tin
– Luật chơi: Bạn thứ nhất lên nhận thẻ chữ (bí mật) sau đó chạy về đội của mình đọc thầm vào tai bạn thứ 2, bạn thứ 2 “truyền tin” cho bạn thứ 3 cứ như vậy cho đến bạn cuối cùng , sau khi được “tin truyền” đi tìm chữ đó ở chung quanh lớp. Đội nào cũng đúng, nhanh đội đó thắng.
Trò chơi 2: Úm ba la
– Cô yêu cầu trẻ tìm đủ 3 chữ cái i, t, c và ngồi chữ U (Cô kiểm tra trẻ – trẻ kiểm tra nhau)
– Luật chơi: Úp 3 chữ, đảo vị trí kết hợp đọc đồng dao đến câu “bắt được chữ nào, đọc to chữ ấy” thì giơ một thẻ chữ bất kỳ đọc.
– Yêu cầu trẻ kiểm tra lẫn nhau.
Lần 2: Chơi theo hiệu lệnh “úm ba la mở ra chữ gì” chơi với tốc độ nhanh hơn.
Trò chơi 3: Trò chơi ai nhanh nhất
– Tìm chữ i, t, c rồi gạch chân và đọc chữ cái đó trong các bức tranh (hình ảnh các con vật có từ biểu thị ở dưới) chia làm 2 đội, đội nào đọc đúng nhiều chữ cái thì thắng.
– Cô và trẻ cùng kiểm tra
Kết thúc: Cho trẻ tìm chữ i, t, c có ở các biểu bảng xung quanh lớp học
Đánh giá trẻ hàng ngày:
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
*Biện pháp hỗ trợ:…………………………………………………………………………………………………………………………………….
2. Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
3. Về kiến thức, kỹ năng của trẻ
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
*Biện pháp hỗ trợ : .......................................................................................................................................................................................................................................
Thứ 5 ngày 8 tháng 12 năm 2022
-Tên họat động học: Dạy hát: gà gáy le te
-Thuộc lĩnh vực: PTTM
1.Mục đích-yêu cầu;
*Kiến thức
-Trẻ biết hát hay, hát đúng nhạc bài hát.
*Kỹ năng:
-Rèn kỹ năng ca hát, kỹ năng vận động.
-Rèn tác phong biểu diễn cho trẻ.
* Thái độ:
-Trẻ hăng hái tích cực hoạt động.
2. Chuẩn bị:
-Đàn, xắc xô, ghi nhạc bài hát
-Đồ dùng để chơi trò chơi, đồ dùng để gõ đệm.
3.Các hoạt động:
* Hoạt động 1: Trò chơi: “Tai ai tinh”
-Cô giáo bật đàn to- trẻ vỗ tay to.
-Cô bật đàn nhỏ- trẻ vỗ tay hỏ
-Cô bật đàn nhanh- trẻ vỗ tay nhanh
-Cô bật đàn chậm.- trẻ vỗ tay chậm.
-Cô cho trẻ chơi 3-4 lần, thi đua theo cá nhân trẻ.
*Hoạt động 2: Dạy hát “gà gáy le te”
Cô hát mẫu lần 1.
-Hát cho trẻ nghe lần 2 kết hợp với nhạc.
-Cô cho trẻ hát cùng cô 2lần (cô chú ý sửa sai cho trẻ về câu và từ).
-Cả lớp hát cùng đàn 2 lần(cô bật nhỏ đàn để chú ý sửa sai cho trẻ)
-Thi đua theo tổ, nhóm, cá nhân.
-Trẻ lấy dụng cụ âm nhạc hát bài “ gà gáy le te”
àHỏi trẻ tên bài hát ? tên tác giả
*Hoạt động 3: Hát nghe: “bắc kim thang”
-Cô hát cho trẻ nghe lần 1 kết hợp ánh mắt, cử chỉ, điệu bộ
-Cô hát lần 2 hoá trang cho trẻ xem.
Đánh giá trẻ hàng ngày:
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
*Biện pháp hỗ trợ:…………………………………………………………………………………………………………………………………….
2. Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
3. Về kiến thức, kỹ năng của trẻ
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
*Biện pháp hỗ trợ : .......................................................................................................................................................................................................................................
Thứ 6 ngày 9 tháng 12 năm 2022
Tên hoạt động: Tìm hiểu về một số con vật nuôi trong gia đình
Thuộc lĩnh vực: PTNT-KPKH
1.Mục đích-yêu cầu
* Kiến thức:
- Trẻ biết được tên gọi, đặc điểm, hình dáng, tập tính, thức ăn và môi trường sống của một số con vật nuôi trong gia đình (Con gà, con vịt, con chó, con mèo,...)
- Trẻ biết được ích lợi của các con vật.
* Kỹ năng:
- So sánh được các đặc điểm khác nhau và giống nhau giữa các con vật.
* Thái độ:
- Trẻ yêu quý và biết cách chăm sóc bảo vệ chúng.
2.Chuẩn bị
- Đồ dùng của cô: Giáo án điện tử có các hình ảnh về các động vật sống trong gia đình, nhạc một số bài hát về chủ đề gia đình.
- Đồ dùng của cháu: Lô tô các con vật nuôi trong gia đình (Con gà, con vịt, con chó, con mèo, con trâu, con bò...)
- Tranh ảnh có các con vật nuôi trong gia đình.
- Hai ngôi nhà có hình các con vật.
3.Tiến hành hoạt động
* Ổn định, gây hứng thú:
Các con ơi! hôm nay lớp mình rất vinh dự vì có các cô giáo về dự giờ đấy, chúng mình cùng vỗ tay chào đón các cô nào! chúng mình hãy thi đua nhau học thật giỏi để chào đón các cô và để chúc mừng các chú bộ đội nhân ngày tết 22/12 của các chú bộ đội nhé!
- Cho trẻ hát và vận động theo bài “Một con vịt”.
- Chúng mình vừa hát bài hát gì?
- Con vịt sống ở đâu?
- Trong gia đình các con còn có những con vật nào nữa?
- Để biết những con vật này sống trong gia đình như thế nào hôm nay chúng mình cùng nhau tìm hiểu và khám phá nhé.
* Hoạt động 1: Làm quen với một số con vật sống trong gia đình.
- Cô mở tiếng kêu của gà trống cho trẻ nghe
+ ò...ó...o...o...o Đố cả lớp biết đó là tiếng gáy của con gì? (Con gà trống)
- Ngoài con gà trống ra còn có rất nhiều con vật sống trong gia đình nữa đấy!
- Cô chiếu hình ảnh của một số con vật sống trong gia đình cho trẻ quan sát
- Cô cho trẻ lên chỉ con vật mà mình thích. Trẻ chỉ đến đâu cô cho trẻ tìm hiểu đến đó, Ví dụ:
+ Trẻ chọn con gà trống:
+ Con gì đây?
+ Con có nhận xét gì về con gà trống? (Cô gợi hỏi co trẻ trả lời)
+ Con gà trống có những bộ phận nào? (Đầu, mình, đuôi, chân, mỏ,…)
+ Con gà có mấy cái chân? Chân gà như thế nào? (Không có màng)
+ Gà thường kiếm ăn ở đâu? (Trên cạn)
+ Chúng mình có biết con gà thường đứng ở đâu để gáy không?
+ Gà thường ăn gì?
+ Ngoài con gà trống ra còn có con gà gì nữa?
+ Vậy con gà mái cho ta cái gì? (Thực phẩm như: Thịt trứng)
- Tương tự cho trẻ lên chọn con vật mình thích khác (Chó, mèo, vịt, trâu, bò,…)
- Vậy các con có biết những con vật có 2 chân, có mỏ, đẻ trứng thuộc nhóm gì không?
- Vậy những con vật có 4 chân, đẻ con thuộc nhóm gì?
- Cô khái quát lại cho trẻ nhớ.
- Cô lần lượt cho các con vật biến mất để lại con gà và con vịt.
* Hoạt động 2: So sánh
- So sánh con gà và con vịt
- Khác nhau: Chân vịt có màng, bơi được dưới nước, chân gà không có màng, không bơi được dưới nước.
- Giống nhau: Con gà và con vịt đều là động vật được nuôi ở trong gia đình, đều là động vật đẻ trứng, có 2 chân, 2 cánh, được gọi chung là gia cầm.
- So sánh con lợn và con trâu.
- Khác nhau: Lợn ăn cám, cung cấp thực phẩm cho con người. Trâu ăn cỏ, giúp các bác nông dân cày bừa.
- Giống nhau: Lợn và trâu đều được nuôi trong gia đình, đều có 4 chân, đẻ con và được gọi chung là gia súc.
- So sánh con bò và con gà
- Khác nhau: Gà là gia cầm, đẻ trứng, có 2 chân, có cánh. Bò là gia súc, đẻ con, có 4 chân.
- Giống nhau: Con gà và con bò đều là động vật được nuôi ở trong gia đình, đều cung cấp thực phẩm cho con người.
* GD: Các con phải làm gì để chăm sóc và bảo vệ các con vật đó? (Phải giúp bố mẹ cho chúng ăn hàng ngày vì những con vật ấy cho mình thức ăn có giá trị dinh dưỡng cao, để các con cao lớn hơn, thông minh hơn nên các con phải biết yêu quý, chăm sóc các loại động vật trong gia đình (Cho ăn uống đầy đủ, tiêm phòng, vệ sinh chuồng trại, sau khi tiếp xúc với vật nuôi phải rửa tay bằng xà phòng,..)
* Hoạt động 3: Trò chơi luyện tập “Ai nhanh hơn?”
- Giới thiệu trò chơi
- Phát lô tô các con vật cho trẻ
- Cho trẻ phân nhóm theo yêu cầu của cô.
+ Trò chơi: “Về đúng chuồng”
- Cho trẻ giữ lại 1 lô tô mà trẻ yêu thích nhất.
- Cô có 2 chuồng có hình ảnh của 2 loại động vật nuôi (Gia súc, gia cầm). Trong tay trẻ đã giữ lại một lô tô hình ảnh con vật tương ứng với 2 loài vật ở 2 chuồng. Trẻ đi vòng tròn vừa đi vừa hát theo lời bài hát: “Gà trống, mèo con và cún con” khi kết thúc bài hát nghe hiệu lệnh của cô hô “tìm về đúng chuồng”. Bạn nào có lô tô hình ảnh tương ứng với hình ảnh ở chuồng nào thì phải về đúng chuồng đó. Nếu bạn nào về chuồng sai bạn đó phải nhảy lò cò xung quanh lớp.
- Lần 2 cho trẻ đổi lô tô
- Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần.
- Cô kiểm tra kết quả chơi, khen ngợi, động viên trẻ.
+ Trò chơi “Tìm con vật khác nhóm”
- Cô chiếu hình ảnh các con vật sống trong gia đình theo từng nhóm, yêu cầu trẻ tìm ra con vật theo yêu cầu của cô rồi kích chuột vào con vật đó và kiểm tra kết quả.
+ Câu 1: Hãy chỉ ra con vật khác nhóm với tất cả các con còn lại:
+ Câu 2: Con hãy kích chuột vào các con vật thuộc nhóm gia súc?
+ Câu 3: Các con hãy kích chuột vào các con vật thuộc nhóm gia cầm?
+ Câu 4: Hãy chỉ ra con vật khác nhóm với tất cả các con vật sau:
* Kết thúc:
-Cô nhận xét , tuyên dương trẻ.
Đánh giá trẻ hàng ngày:
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
*Biện pháp hỗ trợ:…………………………………………………………………………………………………………………………………….
2. Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
3. Về kiến thức, kỹ năng của trẻ
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
*Biện pháp hỗ trợ : .......................................................................................................................................................................................................................................
……………………………………………..
TTTCM DUYỆT PHTCM DUYỆT
……………………………………………………………………….. ……………………………………………………...
........................................................................................... .....................................................................
........................................................................................... .....................................................................
VII,Kế hoạch hoạt động chi tiết nhánh 2 : “con vật sống trong rừng”
Thứ 2 ngày 12 tháng 12 năm 2022
-Tên hoạt động học:
-Thuộc lĩnh vực: PTTM
1.Mục đích-yêu cầu:
* Kiến thức:
Trẻ biết nặn những đồ vật, con vật , quả, hoa....bằng đất nặn để tặng bạn gà trống
Trẻ biết nói lên ý tưởng của mình
Trẻ biết gà trống là vật nuôi trong gia đình và biết đặc điểm nổi bật của nó: mào đỏ, gá ò ó o...
* Kỹ Năng:
Trẻ biết lựa chọn các nguyên vật liệu phù hợp để tạo ra sản phẩm theo ý thích
Phối hợp các kỹ năng : nhào đất, véo đất, xoay tròn , lăn dọc, bẻ cong ,vuốt, gắn đính... để tạo ra sản phẩm
Biết trình bày, sắp xếp đồ vật, con vật, quả, hoa... trẻ nặn. Một cách sáng tạo theo ý thích của trẻ
Phối hợp cùng bạn để hoàn thành sản phẩm
Biết đặt tên cho sản phẩm của mình
* Thái độ:
- Trẻ tích cực tham gia hoạt động
2. Chuẩn bị
* Đồ dùng của cô:
Nhạc bài hát : Con gà trống ,gà gáy le te, đàn gà trong sân
-Khăn trải bàn
Ti vi màn hình rộng
Hộp quà đựng đất nặn
* Đồ dùng của trẻ
Một bộ quần áo gà trống
Đất nặn các màu, một số nguyên liệu để gắn đính: hột hạt, que, cành hoa, giỏ để trẻ cắm hoa.....
Bẳng con, khăn lau tay, bàn ghế
Bàn trưng bày sản phẩm
3.Cách tiến hành
HĐ1: Ổn định tổ chức
Cô cho trẻ hát và vận động bài hát : “Đàn gà trong sân” TG: Thanh Thảo
Bài hát nói về con gì? Đố bé biết con gà cha còn được gọi là con gà gì? Gà trống có đặc điểm gì nổi bật
HĐ2: Giới thiệu bài và hình thành các ý tưởng cho trẻ
*Tình huống: Bạn gà trống đến thăm lớp mình xem bạn gà trống có món quà gì tặng cho chúng mình nhé!
Gà trống: Tôi xin chào tất cả các bạn được lời mời của cô giáo lớp A5 vì các bạn học ngoan và biết nghe lời hôm nay Gà trống đến thăm lớp và có mang một món quà đến tặng các bạn đấy
Cô cho trẻ lên khám phá hộp quà (đất nặn)
Với món quà này các bé hãy suy nghĩ xem mình làm gì nhé
- Cô hỏi 2-3 trẻ
- Con định làm gì?
- Con sẽ nặn ntn? (cô cho trẻ mô tả cách trẻ làm lên sản phẩm)
* Cô gợi ý cho trẻ sáng tạo
+ Con có muốn sử dụng nguyên liệu gì thêm cho sản phẩm của mình thêm đẹp không?
+ Những bạn nào có chung một ý tưởng cùng làm ra một sản phẩm ?
Nếu muốn cùng nhau làm nên sản phẩm các con hãy cùng về nhóm với nhau để bàn về ý tưởng và phân công nhiệm vụ rõ ràng nhé! ( trẻ tìm bạn để thảo luận)
Sau một thời gian thảo luận các con hãy cho cô biết
+ Nhóm con dự định sẽ làm gì? Các con sẽ làm như thế nào?
+ Có bạn nào muốn bổ xung ý kiến không?
+ Có nhóm nào hay bạn nào muốn hỏi thêm về cách làm của nhóm không?
*Vậy cô con mình hãy cùng khởi động đôi tay qua trò chơi cùng với cô nhé trò chơi “Hãy làm theo cô”
HĐ3: Trẻ về nhóm thực hiện theo ý thích
Cô giới thiệu vị trí hoạt động (cô mở nhạc lúc trẻ về nhóm và làm sản phẩm)
Cô đã chuẩn bị rất nhiều các nguyên vật liệu cho các bé. Bây giờ các bé hãy nhẹ nhàng về nhóm của mình để hoạt động nào.
Trẻ về các nhóm thực hiện, động viên trẻ thảo luận rồi đưa ra ý tưởng chung và phối hợp cùng nhau làm ra sản phẩm
Trong quá trình trẻ làm cô quan sát, động viên kịp thời, gợi ý khích lệ trẻ sáng tạo. Cô hỗ trợ hướng dẫn kỹ năng khó cho trẻ, giúp đỡ khi cần thiết ,Khuyến khích động viên trẻ đặt tên cho sản phẩm của mình
* Trưng bày và chia sẻ sản phẩm
- Cho trẻ nhận xét và tuyên dương trẻ
4.Hoạt động ngoài trời
-Tên hoạt động: quan sát con khỉ, con gấu
-TCVĐ: tạo dáng
a)Mục đích yêu cầu
-Trẻ gọi tên và nêu đặc điểm chính của con gấu, con khỉ,Biết ích lợi và môi trường sống của con gấu, con khỉ
-Rèn kỹ năng quan sát, miêu tả, ghi nhớ….
-Hứng thú tích cực tham gia các hoạt động
b)Chuẩn bị: con gấu, con khỉ( đồ chơi) , đồ dùng phục vụ trò chơi
c)Tiến hành
+Quan sát :con gấu, con khỉ
-Cho trẻ hát bài “Chú khỉ con”
-Hỏi trẻ hát bài hát gì?
-Cho trẻ QS con gấu, con khỉ( đồ chơi)
-Yêu cầu trẻ quan sát và nhận xét những gì mà mình thấy
-Con thấy con gấu như thế nào? Ai giỏi hãy kể về con khỉ?
-Cô hệ thống lại và giáo dục trẻ
+TCVĐ:Chạy tiếp sức( Giới thiệu trò chơi, Cùng chơi với trẻ 2-3l)
+Chơi KV số 6
Đánh giá trẻ hàng ngày:
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
*Biện pháp hỗ trợ:…………………………………………………………………………………………………………………………………….
2. Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
3. Về kiến thức, kỹ năng của trẻ
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
*Biện pháp hỗ trợ : .......................................................................................................................................................................................................................................
Thứ 3 ngày 13 tháng 12 năm 2022
-Tên hoạt động học: Dạy hát: chú voi con ở bản đôn
-Thuộc lĩnh vực: PTTM
1.Mục đích-yêu cầu;
*Kiến thức:
- Trẻ chú ý nghe, nhớ giai điệu bài hát, thể hiện được bài hát và biết phối hợp cùng các bạn trong việc thể hiện bài hát.
- Trẻ hứng thú tham gia biểu diễn văn nghệ.
*Kĩ năng:
- Trẻ có kỹ năng nghe, hát tự nhiên theo giai điệu bài hát.
- Phát triển óc sáng tạo của trẻ.
*Giáo dục:
- Giáo dục trẻ biết yêu quý, chăm sóc, bảo vệ các con vật gần gũi.
2.Chuẩn bị:
- Nhạc các bài hát “chú voi con ở bản đôn”.
-Dụng cụ âm nhạc (trống,phách,thanh la,đàn,xắc xô...), mũ âm nhạc.
-Máy tính, đàn.
3. Tiến hành các hoạt động
*Hoạt động 1:Âm thanh của con gì?
Cô giới thiệu tên trò chơi.
Cách chơi: Trẻ nghe tiếng kêu con vật và đoán tên con vật đó.
Cô cho trẻ hát bài hát tương ứng với con vật trẻ đoán.
*Hoạt động 2: Dạy hát: chú voi con ở bản đôn
Cô giới thiệu tên bài hát,tác giả
Cô hát lần 1:kết hợp với ánh mắt cử chỉ điệu bộ
+Cô vừa hát bài gì? Do nhạc sĩ nào sáng tác?
Cô hát lần 2: kết hợp với đàn
Cô mời 2-3 trẻ hát cùng cô với đàn.( cô quan sát sửa sai cho trẻ)
Cô cho cả lớp hát 2-3 lần với đàn.( cô quan sát sửa sai cho trẻ)
-Thi đua tổ, nhóm:
- Mời 3 tổ hát
- Mời nhóm bạn trai hát, nhóm bạn gái hát,cá nhân trẻ hát.
- Chú ý sửa sai cho trẻ sau mỗi lần hát.
- Cả lớp hát lại một lần.
-Cho trẻ đội mũ con chó,con mèo và hát .
=> Giáo dục trẻ yêu quý, chăm sóc và bảo vệ các con vật nuôi trong gia đình.
*Hoạt động 3: Nghe hát “đố bạn biết”
- Cô giới thiệu tên bài hát, tên tác giả
- Cô hát lần 1 ( Ngồi hát)
- Cô vừa hát cho các con nghe bài hát gì? Do ai sáng tác?
- Cô hát lần 2:Có làm động tác minh hoạ
- Trẻ hưởng ứng cùng cô
*Kết thúc: Cô và trẻ hát lại bài “chú voi con ở bản đôn” và ra sân chơi.
Đánh giá trẻ hàng ngày:
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
*Biện pháp hỗ trợ:…………………………………………………………………………………………………………………………………….
2. Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
3. Về kiến thức, kỹ năng của trẻ
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
*Biện pháp hỗ trợ : .......................................................................................................................................................................................................................................
Thứ 4 ngày 14 tháng 12 năm 2022
-Tên hoạt động: -VĐCB: chạy thay đổi hướng vận động theo đúng hiệu lệnh
-Thuộc lĩnh vực: PTTC
1.Mục đích-yêu cầu:
* Kiến thức:
+ Trẻ biết chạy chậm thay đổi theo đúng hiệu lệnh
* Kỹ năng:
+ Trẻ thực hiện đúng theo hiệu lệnh của cô, tập thành thạo các bài tập PTC.
*Thái độ:
+ Trẻ hứng thú khi tham gia các vận động và trò chơi. Rèn cho trẻ tính mạnh dạn, tự tin khi tham gia thực hiện vận động.
2. Chuẩn bị:
- Sân bằng phẳng, rộng rãi, sạch sẽ.
- 2 vạch xuất phát, xắc xô.
3. Tiến hành tổ chức hoạt động:
* Hoạt động1: Vào bài.
- Cô dẫn trẻ xuống sân và trò chuyện cùng trẻ:
+ Muốn cho cơ thể khỏe mạnh chúng ta phải làm gì? Để làm được mọi việc trước hết cần có đôi tay dẻo dai và đôi chân khỏe mạnh. Vậy chúng ta phải làm gì?
* Hoạt động 2: Khởi động.
- Cho trẻ đi thành vòng tròn kết hợp bài hát “Chú ếch con” để phối hợp đi chạy và đổi các kiểu chân, chạy nhanh, chạy chậm. Về 3 hàng ngang tập bài tập PTC.
* Hoạt động 3: Trọng động:
* BTPTC: Mỗi ĐT tập 3l x 8n, riêng ĐT tay, chân tập 4l x 8n.
- Động tác tay: Giơ hai tay song song trước mặt sau đó về tư thế chuẩn bị và đổi hai tay song song trên đầu.
- Động tác chân: Hai tay chống hông, chân phải co cao đầu gối. Hạ chân phải xuống, đứng thẳng. Chân trái co cao đầu gối, hạ chân trái xuống đứng thẳng.
- Động tác lưng: Hai tay chống hông, nghiêng người sang phải, trở về tư thế ban đầu, nghiêng người sang trái, trở về tư thế ban đầu.
- Động tác bật: Bật tách chụm chân.
* VĐCB: Cô chuyển trẻ thành 2 hàng ngang đối diện.
- Cô giới thiệu vận động chạy thay đổi hướng vận động theo đúng hiệu lệnh
- Lần 2 cô làm mẫu kết hợp phân tích động tác:
+ TTCB: Đứng chân trước, chân sau. Khi có hiệu lệnh chạy đánh tay nhịp nhàng, chạy thay đổi hướng vận động theo hiệu lệnh của cô. Đi về phía phải, trái, đằng trước….
- Cho hai trẻ lên làm thử, sau đó cho trẻ lần lượt lên thực hiện.
- Cô chú ý bao quát và sửa sai cho trẻ. Sau khi trẻ thực hiện hết, cô cho hai tổ thi đua xem tổ nào khéo léo hơn.
- Trẻ thực hiện xong cô nhận xét và tuyên dương trẻ.
* TCVĐ: Lộn cầu vồng.
- Cô cùng trẻ nêu cách chơi, cách chơi và cho trẻ chơi 4 - 5 lần.
* Hoạt động 4: Hồi tĩnh:
- Cô cho trẻ làm những chú chim bay nhẹ nhàng xung quanh sân trường 1 - 2 vòng.
Đánh giá trẻ hàng ngày:
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
*Biện pháp hỗ trợ:…………………………………………………………………………………………………………………………………….
2. Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
3. Về kiến thức, kỹ năng của trẻ
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
*Biện pháp hỗ trợ : .......................................................................................................................................................................................................................................
Thứ 5 ngày 15 tháng 12 năm 2022
-Tên hoạt động học: KCCTN: Truyện con gà trống kiêu căng
-Thuộc lĩnh vực: PTNN
1.Mục đích-yêu cầu:
*Kiến thức:
- Trẻ nhớ tên truyện, tên các nhân vật trong truyện .
- Trẻ hiểu nội dung câu chuyện
*Kỹ năng:
- Rèn cho trẻ khả năng ghi nhớ có chủ định.
- Giúp trẻ phát triển ngôn ngữ : Trả lời đủ câu, rõ ràng, mạch lạc. Thông qua câu truyện cung cấp thêm vốn từ cho trẻ.
*Thái độ:
- Trẻ hứng thú nghe cô kể chuyện.
- Thông qua câu truyện giáo dục trẻ không nên kiêu căng mà khiêm tốn, sống chan hòa với bạn bè trong lớp, với mọi người xung quanh.
2. Chuẩn bị:
-Nhạc bài “Gà trống mèo con và cún con ”, “Con gà trống”
- Hình ảnh minh họa truyện trên máy tính.
- Mũ gà trống, mèo, gà tồ.
3.Các hoạt động
*Hoạt động 1: Vui hát cùng bé
Cô và trẻ hát vận động bài hát “Gà trống, mèo con và cún con”
Trò chuyện:
+ Bài hát có những con vật gì?
+ Những con vật này được nuôi ở đâu?
+ Gia đình các con nuôi những con vật nào?
+ Con thích con vật nào nhất?Vì sao?
Cô giới thiệudẫn dắt vào câu chuyện:
*Hoạt động 2: Bé nghe cô kể chuyện
Cô kể lần 1: Kể diễn cảm , kết hợp với cử chỉ điệu bộ minh họa.
+ Cô vừa kể cho các con nghe chuyện gì?
+ Trong truyện có những nhân vật nào?
Cô kể lần 2:Cô kể kết hợp hình ảnh minh họa trên máy tính
- Các con có muốn gặp lại các nhân vật trong câu truyện không nào?
Đàm thoại và trích dẫn trên máy vi tính
+ Ai nhắc lại tên câu truyện nào?
+ Bạn nào kể tên các nhân vật trong chuyện ?
+ Gà trống có bộ lông và tiếng gáy như thế nào?
+ Gà Trống non rất tự hào về bộ lông và tiếng gáy của mình vì vậy gà trống trở nên như thế nào?
Cô giải thích từ “kiêu căng”: Có nghĩa là kiêu ngạo, coi thường mọi người, không chơi với ai và lúc nào cũng cho mình là nhất.
* Trích dẫn: (Gà trống non có bộ lông đẹp tuyệt vời….không thèm ngó dòm gì tới các bạn)
+ Gà trống đã khoe gì với Gà Tồ và Mèo vàng?
+ Gà Tồ đã trả lời gà trống ra sao? Còn mèo vàng đã nói gì với gà trống?
+ Nhưng gà trống có nghe Mèo vàng nói không? Gà trống đã nghĩ gì?
* Trích dẫn: (Một hôm Gà Trống non chạy đến khoe với gà Tồ: Này! Chính tiếng gáy của tôi làm mặt trời tỉnh giấc đấy……..Nó nghĩ thầm)
+ Sáng hôm sau khi nghe tiếng gáy của gà trống thì cả thiên hạ mới làm sao?
* Trích dẫn: ( Sáng hôm sau vừa dõng dạc cất tiếng gáy Ò ó o o……. gà Trống hí hửng chạy đến chỗ gà tồ và mèo vàng)
+ Gà trống đã hét lên với gà tồ và mèo vàng như thế nào?
+ Khi gà tồ và mèo vàng không tiếp chuyện thì gà trống đã làm gì?
+ Vì sao gà tồ lại dạy cho gà trống non một bài học?
* Trích dẫn: (Hãy mở to mắt ra mà xem chính tiếng gáy của ta đã đánh thức tất cả thiên hạ đấy…….gà tồ hùng dũng nhảy bổ vào gà trống non và mổ cho nó mấy cú vào cái mỏ khoác lác. Suốt đêm hôm ấy gà trống non không ngủ được …..)
+ Khi tỉnh dậy Gà trống thấy điều gì xảy ra?
+ Gà trống nhận ra mọi việc và cảm thấy như thế nào? Và từ đó Gà trống làm sao?
* Trích dẫn: (Khi tỉnh dậy Gà trống thấy chuồng gà…..Không còn kiêu căng nữa)
+ Qua câu chuyện các con rút ra bài học gì?
- Cô khái quát giáo dục trẻ
Trò chơi: “Bắt trước tiếng kêu của các con vật”
Cô cho trẻ bước đầu tập đóng vai các nhân vật và kể lại chuyên
* Hoạt động 3: Kết thúc
Trẻ hát bài “Con gà trống ” và đi ra ngoài
Đánh giá trẻ hàng ngày:
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
*Biện pháp hỗ trợ:…………………………………………………………………………………………………………………………………….
2. Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
3. Về kiến thức, kỹ năng của trẻ
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
*Biện pháp hỗ trợ : .......................................................................................................................................................................................................................................
Thứ 6 ngày 16 tháng 12 năm 2022
-Tên hoạt động học: Tìm hiểu một số con vật sống trong rừng
-Thuộc lĩnh vực: PTNT-KPKH
1.Mục đích –yêu cầu:
*Kiến thức:
- Trẻ nhận biết, gọi tên, nhận xét được những đặc điểm bên ngoài của các con vật sống trong rừng như: voi, hổ, sư tử, khỉ…về cấu tạo, hình dáng, cách vận động, thức ăn, tiếng kêu, tập tính.
- Trẻ nhận biết được cách sinh sản, ích lợi của các con vật.
- Phán đoán được mối liên hệ đơn giản giữa con vật và môi trường sống.
* Kĩ năng:
- Quan sát, so sánh sự giống nhau và khác nhau của hổ và voi.
- Phân nhóm động vật theo 1-2 dấu hiệu: thức ăn (ăn cỏ, hoa quả/ ăn thịt), tập tính (hiền lành/hung dữ), vận động (có khả năng chạy nhanh/có khả năng leo trèo).
* Giáo dục:
- Có thái độ đúng đắn đối với các con vật sống trong rừng, bảo vệ các động vật quý hiếm, chống nạn phá rừng, săn bắt thú.
- Giáo dục kĩ năng sống: Biết tự bảo vệ bản thân trước những nguy hiểm do những động vật hoang dã có thể gây ra.
2,Chuẩn bị
- Đồ dùng của cô: Hình ảnh về các động vật sống trong rừng.
- Đồ dùng của cháu: Lô tô các động vât sống trong rừng, lô tô về thức ăn của các con vật, bộ hình các con vật sống trong rừng.
3.Tiến hành hoạt động
*ổn định tổ chức gây hứng thú
- Cho trẻ hát và vận động theo bài “Đố bạn biết”. Cô trò chuyện với trẻ:
- Các bạn vừa hát bài gì?
- Trong bài hát nhắc đến những con vật nào?
- Những con vật này sống ở đâu?
- Trong rừng còn có những con vật nào nữa?
- Để biết những con vật này sống trong rừng như thế nào hôm nay chúng mình cùng nhau tìm hiểu và khám phá nhé.
*Hoạt động 1: Làm quen với một số con vật sống trong rừng.
+ Quan sát con khỉ:
- Cô đọc câu đố:
“Con gì chân khéo như tay
Đánh đu đã giỏi lại hay leo trèo?”
(Con khỉ)
+ Cô cho trẻ quan sát tranh con khỉ và hỏi trẻ:
- Con khỉ có những bộ phận gì?
- Lông khỉ có màu gì? (Lông có nhiều màu đen hoặc nâu, hoặc xám, trắng…)
- Khỉ thích sống ở đâu?
- Khỉ di chuyển bằng cách nào?
- Khỉ thích ăn gì ? (Khỉ thích ăn các loại quả.
- Cô khái quát lại: Khỉ là con vật hiền lành, khỉ có hình dáng giống như người, rất nhanh nhẹn và hay bắt chước, leo trèo rất giỏi. Lông có nhiều màu đen hoặc nâu, hoặc xám, trắng…). Khỉ đẻ con và nuôi con bằng sữa mẹ
+ Quan sát Con voi:
- Cô đọc câu đố:
“Bốn chân trông tựa cột đình
Vòi dài, tai lớn, dáng hình oai phong?”
Là con gì?”
- Cô cho trẻ xem tranh Con voi và trò chuyện:
+ Voi có những bộ phận nào? (Đầu, mình, chân, đuôi,)
+ Trên đầu con voi có những bộ phận gì nào? (mắt, tai, vòi, miệng, ngà)
+ Vòi của con voi dùng để làm gì? (dùng để lấy thức ăn đưa vào miệng, uống nước)
+ Voi có mấy chân? (4 chân)
+ Da voi màu gì? (Màu xám)
+ Con voi ăn gì? (hoa quả, cành cây nhỏ, mía),
+ Voi là con vật hiền lành hay hung dữ? (Con voi là con vật hiền lành nó được con người thuần hoá và còn giúp con người làm rất nhiều việc. Chở khách thăm quan, kéo gỗ, biểu diễn xiếc)
- Cô khái quát lại: Voi là con vật to lớn, có 4 chân và cái vòi dài.Con voi còn có đôi ngà màu trắng rất cứng và có cái đuôi dài. Voi thích ăn mía và lá cây. Voi lấy thức ăn bằng vòi và dùng voi để uống nước. Voi sống thành từng bầy đàn. Voi rất khỏe, nó giúp con người nhiều việc nặng nhọc. Voi đẻ con và nuôi con bằng sữa mẹ
- Ngoài voi ra còn có những con vật nào ăn cỏ? (Hươu cao cổ, nai, ngựa vằn, tê giác…)
- Cho cả lớp đọc thơ “Con voi”.
+ Quan sát con báo:
- Cô trẻ quan sát con báo và hỏi trẻ:
+ Đây là con gì?
+ Con báo có những bộ phận gì? (Đầu, mình, chân, đuôi)
+ Lông báo như thế nào? (Lông màu cam, có đốm đen)
+ Con báo có mấy chân? (4 chân)
+ Con báo ăn gì? (ăn thịt, ăn các con vật nhỏ)
+ Con báo còn biết trèo cây nên nó có thể bắt mồi ở trên cao.
+ Báo là động vật hiền lành hay hung dữ?
- Cô khái quát lại: Báo là động vật hung dữ, ăn thịt các con vật khác. Báo có 4 chân, lông của báo có đốm, báo leo trèo rất giỏi. Báo đẻ con và nuôi con bằng sữa mẹ
+ Quan sát con hổ:
- Cô đọc câu đố:
“Lông vằn, lông vện, mắt xanh
Dáng đi uyển chuyển, nhe nanh tìm mồi
Thỏ, nai gặp phải, hỡi ôi!
Muông thú khiếp sợ tôn ngôi chúa rừng
Là con gì?
(Con hổ)
- Cô cho trẻ quan sát tranh con hổ và hỏi trẻ:
+ Đây là con gì?
+ Con hổ có những bộ phận nào? (đầu, mình, chân, đuôi)
+ Lông hổ có màu gì? (Lông hổ có màu vàng đậm và có nhiều vằn đen…)
+ Hổ có mấy chân? (4 chân)
+ Con hổ kêu như thế nào? (Gừ...ừ)
+ Con hổ ăn gì? (ăn thịt, ăn các con vật nhỏ hơn)
+ Con hổ là con vật hung dữ hay hiền lành?
- Cô khái quát lại: Hổ là động vật hung dữ chuyên ăn thịt con vật khác. Hổ có 4 chân, dưới bàn chân có móng dài, nhọn sắc. Hổ có lông màu vàng đậm và có vằn đen. Hổ đẻ con và nuôi con bằng sữa mẹ. Hổ còn có tên gọi khác là cọp.
Ngoài báo và hổ còn có con vật nào ăn thịt nữa? (Hổ, linh cẩu, chó sói…)
* Hoạt động 2: So sánh
- So sánh con con khỉ và con hổ
Giống nhau: Đều là động vật sống trong rừng, có 4 chân, đẻ con, dạy con tự kiếm sống và lớn lên.
Khác nhau: + Hình dáng: to lớn/nhỏ nhắn; màu lông
+ Thức ăn: Ăn thịt/Ăn hoa quả
+ Khả năng vận động: Chạy nhanh, không leo trèo được/ chạy chậm hơn, có khả năng leo trèo
* Hoạt động 3: Mở rộng – Giáo dục
- Mở rộng: Cho trẻ xem thêm hình, gọi tên các con vật khác.
- Cô nhấn mạnh: Tất cả những con vật trên là những con vật sống trong rừng, tự học cách sống thích nghi với môi trường, tự kiếm ăn sinh tồn. Một số con có thể được thuần chủng để nuôi trong gia đình, nuôi ở sở thú…
- Giáo dục: Các con a! Những loại động vật sống trong rừng đều mang lại những lợi ích riêng cho chúng ta: Voi chở người, chở hàng hóa, ngà voi có thể được dùng làm để trang trí, voi , hổ, khỉ, sư tử có thể làm xiếc để phục vụ nhu cầu giải trí…
Nếu gặp những động vật hung dữ, to lớn, chúng ta Không đến gần mà phải kêu to để nhờ sự giúp đỡ của người lớn
- Bảo vệ rừng, không chặt phá rừng, không săn bắt thú
* Hoạt động 4: Trò chơi luyện tập “Xếp bàn ăn cho các con vật”
- Giới thiệu trò chơi
- Phát lô tô các con vật cho trẻ
- Phân loại theo 1 dấu hiệu: Yêu cầu trẻ xếp riêng các con vật biết leo trèo vào một bàn, các con vật không biết leo trèo vào một bàn.
- Phân loại theo 2 dấu hiệu: Yêu cầu trẻ xếp riêng các con vật hiền lành
+ ăn cỏ, hoa quả vào một bàn, các con vật hung dữ + ăn thịt vào một bàn.
* Trò chơi: “Chọn thức ăn yêu thích cho các con vật”
- Giới thiệu trò chơi “Săp đến tết rồi, các con vật tổ chức bữa tiệc để chúc mừng, nhờ các bạn chọn những thức ăn yêu thích cho các con vật trong bữa tiệc”
- Hướng dẫn cách chơi, luật chơi: Cô mời 2 đội chơi, mỗi đội gồm 4 bạn, bật qua vòng để đem thức ăn yêu thích, phù hợp đến cho các con vật. Trong cùng một thời gian, đội nào chọn đúng và nhiều thức ăn dành cho các con vật nhiều hơn là đội thắng cuộc.
- Cô tổ chức cho trẻ chơi (2 lần).
- Cô kiểm tra kết quả chơi, cho trẻ nhắc lại các thức ăn phù hợp với các con vật vừa đem lên, khen ngợi, động viên trẻ.
* Kết thúc:
- Cho trẻ hát bài Chú voi con ở Bản Đôn
- Cô nhận xét , tuyên dương trẻ.
Đánh giá trẻ hàng ngày:
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
*Biện pháp hỗ trợ:…………………………………………………………………………………………………………………………………….
2. Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
3. Về kiến thức, kỹ năng của trẻ
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
*Biện pháp hỗ trợ : .......................................................................................................................................................................................................................................
……………………………………………..
TTTCM DUYỆT PHTCM DUYỆT
……………………………………………………………………….. ……………………………………………………...
........................................................................................... .....................................................................
........................................................................................... .....................................................................
VIII,Kế hoạch hoạt động chi tiết nhánh 3 “ con vật sống dưới nước”
Thứ 2 ngày 19 tháng 12 năm 2022
-Tên hoạt động học: Chạy và vượt qua 2-3 chướng ngại vật
-Thuộc lĩnh vực: PTTC
I.Mục đích –yêu cầu:
. Kiến thức
- Trẻ biết cách vừa chạy vừa nhảy lên cao khi gặp chướng ngại vật
- Thực hiện được vận động phối hợp chạy và nhảy qua vật cản.
2. Kỹ năng
- Có kĩ năng tung và bắt bóng, phát triển cơ ngón tay.
- Biết đi chạy các thế theo hiệu lệnh linh hoạt
3. Thái độ
- Trẻ hứng thú tham gia vào hoạt động và trò chơi
- Giáo dục trẻ biết giữ gìn bảo vệ sức khỏe, giữ gìn vệ sinh cá nhân.
II. Chuẩn bị
- Sân thể dục bằng phẳng
- 6 khối hộp nhỏ cao khoảng 10cm, đặt cách nhau 2m
- 15 - 20 quả bóng bay to đã thổi
III. Tiến hành
Hoạt động 1: Khởi động
- Cho trẻ đi thành vòng tròn đi các kiểu theo hiệu lệnh của cô: đi thường, đi mũi chân, đi thường, đi gót chân, đi thường, chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm, đi thường chuyển đội hình thành 2 hàng dọc điểm số tách 4 hàng ngang.
Hoạt động 2: Trọng động
* Bài tập phát triển chung
- Động tác tay: Tay đưa ra phía trước lên cao (2L * 8N)
- Động tác bụng lườn: Nghiêng người sang hai bên (2L * 8N)
- Động tác chân: Bước khuỵu 1 chân ra trước (2L * 8N)
- Động tác bật: Bật nhảy lên cao.
Chuyển đội hình thành 2 hàng đối diện nhau .
* Vận động cơ bản: "Chạy và vượt qua chướng ngại vật".
- Để có một cơ thể khỏe mạnh phát triển cân đối cô con mình cùng tâp luyện bài thể dục "Chạy vượt qua chướng ngại vật".
+ Cô làm mẫu
- Cô làm mẫu lần 1: Không phân tích
- Cô làm mẫu lần 2: Phân tích động tác.
TTCB: Cô đứng trước vạch chuẩn đứng chân trước chân sau, người hơi cúi về phía trước, hai bàn tay nắm hờ để một tay ra trước tay sau, mắt nhìn thẳng về phía trước. Khi có hiệu lệnh cô chạy nhanh tiến thẳng về phía trước khi gặp chướng ngại vật cô nhảy cao lên vượt qua chướng ngại vật và cô chạy tiếp khi gặp chướng ngại vật tiếp theo cô cũng nhảy lên vượt qua, cô cứ chạy như vậy cho đến khi hết các chướng ngại vật rồi cô về cuối hàng đứng.
- Lần 3: Cô cho 1 -2 trẻ khá lên tập lại cho cả lớp quan sát
- Lần 4: Trẻ thực hiện (lần lượt, liên tiếp, thi đua) Cô bao quát chung, chú ý sửa sai cho trẻ, động viên trẻ kịp thời.
- Cho trẻ nói lại tên vận động.
* Trò chơi vận động: Bỏ lá
- Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi và luật chơi
+ Cách chơi: Cô cho trẻ ngồi thành vòng tròn, cô chỉ định 1 trẻ sẽ chạy xung quanh vòng tròn, tay cầm cành lá và sẽ đặt sau lưng 1 bạn bất kì. Một bạn khác đội mũ chóp kín che mắt sẽ đi tìm lá. Cô quy định: "Khi nào cả lớp hát nhỏ, bạn đội mũ đi tìm lá. Khi cả lớp hát to, nơi đó có giấu lá, bạn đội mũ đứng lại để tìm lá. Nếu bạn chưa tìm được, cả lớp tiếp tục hát nhỏ cho đến khi bạn đến chỗ có giấu lá, cả lớp lại hát to".
+ Luật chơi: Nếu bạn đội mũ chop không tìm được bạn giấu lá sẽ phải nhảy lò cò 1 vòng.
- Tổ chức cho trẻ chơi 3-4 lần.
Hoạt động 3: Hồi tĩnh
- Cho trẻ đi nhẹ nhàng một hai vòng quanh sân.
Đánh giá trẻ hàng ngày:
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
*Biện pháp hỗ trợ:…………………………………………………………………………………………………………………………………….
2. Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
3. Về kiến thức, kỹ năng của trẻ
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
*Biện pháp hỗ trợ : .......................................................................................................................................................................................................................................
Thứ 3 ngày 20 tháng 12 năm 2022
-Tên hoạt động học: Tìm hiểu về một số con vật sống dưới nước
-Thuộc lĩnh vực: PTNT-KPKH
1.Mục đích-yêu cầu:
*Kiến thức:
-Trẻ biết tên gọi, đặc điểm, nơi sống, vận động của một số động vật sống dưới nước.
-Trẻ biết lợi ích của chúng đối với đời sống con người, có chứa nhiều chất đạm và can xi, chế biến được nhiều món ăn.
-Trẻ biết chú ý quan sát để đưa ra những nhận xét về đặc điểm của các con vật sống dưới nước.
*Kĩ năng
-Rèn trẻ kĩ năng phân biệt, so sánh.
-Rèn khả năng quan sát ghi nhớ chú ý có chủ định.
-Trẻ có kĩ năng chơi trò chơi.
-Trẻ trả lời câu hỏi của cô rõ ràng, mạch lạc.
* Thái độ
-Trẻ hứng thú tham gia chơi trò chơi, biết yêu quý các con vật sống dưới nước.
-Giáo dục dinh dưỡng cho trẻ: Ăn nhiều món ăn chế biến từ các con vật sống dưới nước và có ý thức bảo vệ môi trường không vứt rác xuống ao, hồ, sông ngòi…
2. Chuẩn bị
-Giáo án điện tử một số động vật sống dưới nước: Cá, tôm
- Tranh con vật sống dưới nước: Cá, Tôm
- Mũ: Cá, Tôm
-Mỗi trẻ 1 bộ lô tô về con vật sống dưới nước.
3. Tổ chức hoạt động
*Hoạt động 1: Gây hứng thú
Cô cùng trẻ hát bài hát: Cá vàng bơi.
- Bài hát về con gì?
- Cá sống ở đâu?
*Hoạt động 2: Tìm hiểu khám phá một số con vật sống dưới nước.
- Đúng rồi dưới nước còn có rất nhiều động vật khác nữa, hôm nay cô cùng chúng mình đến với hoạt động: Bé cùng khám phá. Cô sẽ chia chúng mình thành 2 tổ: Tổ Cá vàng, tổ Tôm biển, mỗi tổ sẽ tìm hiểu và khám phá một con vật sống dưới nước.
- Tìm tổ, tìm tổ.
- Các con hãy về tổ của mình để khám phá con vật của tổ mình nào!
Hết thời gian quan sát cô cho trẻ đi cất tranh con vật và mời từng nhóm nói kết quả khám phá của nhóm mình.
- Vừa rồi các con đã được quan sát các con vật sống dưới nước bây giờ các con hãy nói cho cô và các bạn biết những điều các con quan sát được nhé!
- Cô mời đội Cá vàng!
- Các con quan sát con gì?
- Con có ý kiến nhận xét gì về con Cá?
-Bạn nào có ý kiến bổ xung?
- Cô cũng có hình ảnh con Cá mà tổ cá vàng vừa được quan sát. Cá gồm có 3 phần: Đầu, mình, đuôi.
+ Phần đầu cá có gì đây? (có mắt, mồm và mang cá).
- Các con biết cá thở bằng gì không?
- Cá dùng mang để thở cũng như chúng mình dùng mũi để thở đấy. Chúng mình cùng đọc từ: Mang cá.
+ Còn đây là phần mình, mình cá có rất nhiểu vảy xếp chồng lên nhau và vây cá.
- Các con biết cá bơi được là nhờ bộ phận nào không?
- Đúng rồi cá dùng vây để bơi, chúng mình cùng đọc cho cô: Vây cá.( Cho trẻ đọc từ trên màn hình: Vây cá)
+ Đây là bộ phận nào?( Cô chỉ vào phần đuôi Cá)
- Đuôi cá dùng để làm gì?
- Đuôi giúp cho cá chuyển hướng khi bơi đấy.
Ngoài cá Chép còn có rất nhiều loại cá khác như: cá Quả, cá rô phi…cá vàng dùng làm cảnh nữa đấy.
- Các con ơi cá đẻ trứng hay đẻ con nhỉ?
- Đúng rồi Cá đẻ trứng, thịt cá chứa nhiều chất gì?
-Cô có 1 câu đố chúng mình cùng đoán xem câu đố về con gì nhé!
“Chân gần đầu.
Râu gần mắt.
Lưng còng co quắp.
Mà bơi rất tài.”
Đó là con gì?
- Đúng rồi, tổ nào được quan sát con Tôm?
- Cô mời ý kiến nhóm Tôm biển. Các con có nhận xét gì về con Tôm?( cô mời 2- 3 ý kiến)
- Tôm có 3 phần: Đầu, mình và đuôi. Đầu tôm có mắt, râu, càng.
- Các con thấy mình tôm như thế nào?
-Mình Tôm hơi cong, có 1 lớp vỏ mỏng và có rất nhiều chân, đuôi Tôm ngắn, khi bơi Tôm bơi giật lùi rất nhanh các con ạ.
- Thịt Tôm có nhiều chất gì các con?
- Thịt tôm có chứa nhiều chất đạm và can xi. Vì vậy các con nên ăn nhiều tôm để xương chúng ta cứng cáp và cơ thể khoẻ mạnh nhé.
* So sánh sự giống và khác nhau giữa con Tôm và con Cá
- Khác nhau: - Cá có vảy, có vây, có mang, cá bơi tiến.
- Tôm có càng, có vỏ mỏng, có nhiều chân, tôm bơi giật lùi.
- Giống nhau: Đều là động sống dưới nước, đẻ trứng, bơi được và cung cấp nhiều chất đạm cho con người
- Các con có biết bài hát nào nói về con Tôm, con Tép không?
- Cô mời cả lớp mình đứng dậy cùng hát vang bài hát: Bà còng đi chợ trời mưa nào!
- Chúng mình được nghe ý kiến của tổ Cá vàng và tổ Tôm biển nhận xét về con vật mà tổ bạn được quan sát, bây giờ chúng mình cùng nghe ý kiến nhận xét của tổ Cua đồng về con vật mà tổ bạn quan sát nhé!
- Cô mời tổ Cua đồng, tổ con được quan sát con gì?
- Các con có nhận xét gì về con Cua?
- Ai có nhận xét khác?
- Cua có mấy càng?
- Chúng mình cùng đếm xem con Cua có mấy chân nhé! (Cho trẻ đếm số chân, càng Cua).
- Đúng rồi đấy Con cua có 8 chân( cẳng), 2 càng, có mai, khi di chuyển cua bò ngang đấy.
Mở rộng: Các con vừa được tìm hiểu khám phá về một số con vật sống dưới nước ngoài các con vật đó ra các con biết con vật nào sống dưới nước nữa?
- Đúng rồi còn rất nhiều các con vật sống dưới nước đấy các con ạ chúng mình cùng quan sát xem đó là những con vật gì nhé! (Trẻ quan sát thêm các con vật trên màn hình)
* Giáo dục:
- Động vật sống dưới nước có nhiều lợi ích đối với con người, chế biến thành nhiều món ăn ngon, hấp dẫn như: cá dán, canh cua, tôm rang…cung cấp cho chúng ta nguồn dinh dưỡng giàu chất đạm, vậy các con phải làm gì để cho các con vật lớn nhanh?
=> Muốn các con con vật lớn nhanh thì các con phải bảo vệ môi trường, bảo vệ nguồn nước, không vứt rác xuống nước làm ô nhiễm nguồn nước các con nhớ chưa?
*Hoạt động 3: Luyện tập củng cố
+Trò chơi: Tìm nhanh nói đúng.
-Các con học rất giỏi cô tặng cho các con mỗi bạn 1 rổ đồ dùng các con cùng đứng dậy lấy đồ dùng nào!
- Trong rổ đồ dùng có gì?
- Cô cháu mình cùng chơi với lô tô qua trò chơi: Tìm nhanh nói đúng.
Cách chơi:
- Lần 1: Cô nói đặc điểm con vật nào trẻ tìm nhanh con vật đó và gọi tên.
- Lần 2: Cô nói tên con vật trẻ nói đặc điểm con vật đó.
Cô còn có trò chơi hay hơn chúng mình có muốn chơi không? Vậy các con hãy cất lô tô vào rổ và để ra phía sau để chúng mình tiếp tục chơi nào!
+Trò chơi 2: Đồng đội chung sức.
Cô giới thiệu cách chơi: Cô có rất nhiều các con vật. Cô mời 2 đội lên chơi, nhiệm vụ của mỗi đội sẽ lên chọn cho cô những con vật sống dưới nước và thả vào ao của đội mình. Đội… sẽ chọn và thả vào ao số 1. Đội…sẽ chọn con vật và thả vào ao số 2. Khi lên chọn con vật các con phải bật qua các vòng, bạn đứng đầu hàng bật lên tìm 1 con vật thả vào ao của đội mình sau đó chạy về cuối hàng, bạn thứ 2 lại tiếp tục bật qua vòng và chọn con vật thả vào ao… cứ như vậy hết 1 bản nhạc đội nào chọn đúng và được nhiều con vật hơn thì đội đó sẽ thắng cuộc. Nếu bạn nào dẫm vào vòng thi con vật đó không được tính.
Cô cho trẻ chơi sau đó cùng trẻ kiểm tra kết quả của 2 đội chơi.(cô khen, khuyến khích động viên trẻ).
Và sau đây chúng mình cùng đến với trò chơi thứ ba mang tên: Ai thông minh.
+Trò chơi 3: Ai thông minh.
Cách chơi: Cô mời 1 bạn lên chơi, bạn sẽ di chuột bấm vào thùng trên màn hình và nghe yêu cầu sau đó thực hiện theo yêu cầu đó nhé.
- Cô mời 2 trẻ lên chơi, trẻ chơi xong cô và cả lớp cùng nhận xét.
- Hôm nay cô cùng các con tìm hiểu một số con vật sống ở đâu?
- Các con rất giỏi bây giờ cô sẽ thưởng cho chúng mình 1 chuyến thăm quan khu vườn cổ tích, nào cô mời các con!
Cô cùng trẻ hát: Cá vàng bơi đi ra ngoài và kết thúc hoạt động.
4.Hoạt động ngoài trời
-Tên hoạt động: quan sát con cá
-TCVĐ: chạy tiếp sức
a)Mục đích yêu cầu
-Trẻ gọi tên và nêu đặc điểm chính của con cá, con khỉ,Biết ích lợi và môi trường sống của con cá
-Rèn kỹ năng quan sát, miêu tả, ghi nhớ….
-Hứng thú tích cực tham gia các hoạt động
b)Chuẩn bị: con gấu, con khỉ( đồ chơi) , đồ dùng phục vụ trò chơi
c)Tiến hành
+Quan sát :con cá
-Cho trẻ hát bài “cá vàng bơi”
-Hỏi trẻ hát bài hát gì?
-Cho trẻ QS con cá thật
-Yêu cầu trẻ quan sát và nhận xét những gì mà mình thấy
-Con thấy con cá như thế nào? Cho trẻ nói đặc điểm của con cá?
-Cô hệ thống lại và giáo dục trẻ
+TCVĐ:Chạy tiếp sức( Giới thiệu trò chơi, Cùng chơi với trẻ 2-3l)
-Chơi ở KVC số 3
Đánh giá trẻ hàng ngày:
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
*Biện pháp hỗ trợ:…………………………………………………………………………………………………………………………………….
2. Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
3. Về kiến thức, kỹ năng của trẻ
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
*Biện pháp hỗ trợ : .......................................................................................................................................................................................................................................
Thứ 4 ngày 21 tháng 12 năm 2022
-Tên hoạt động: cắt dán con cá
-Thuộc lĩnh vực: PTTM
1.Mục đích-yêu cầu:
*Kiến thức:
- Trẻ biết các bộ phận của con cá.
- Trẻ biết cách cầm kéo để cắt các hình vuông theo đường chéo để tạo thành các hình tam giác, sắp xếp và dán các hình tam giác để tạo thành hình con cá.
* Kỹ năng:
- Rèn luyện khả năng khéo léo của đôi bàn tay và các ngón tay.
- Phát triển khả năng quan sát và rèn sự khéo léo khi phết hồ, dán hình.
*Thái độ:
- Trẻ hứng thú tham gia hoạt động. Trẻ biết giữ gìn sản phẩm do mình và các bạn tạo ra.
2. Chuẩn bị
- Của cô: Giáo án, tranh mẫu, kéo, giấy màu, keo dán, giấy lau tay.
- Của trẻ: giấy màu, kéo, keo dán, giấy lau tay.
- Bàn ghế đủ cho trẻ.
3.Tiến hành hoạt động
*Hoạt động 1. Ổn định tổ chức – Gây hứng thú:
- Cô và trẻ hát: Cá vàng bơi
- Các con vừa hát bài gì?
- Bài hát nói về con vật nào?
- Vậy hôm nay cô và các con sẽ cùng nhau cắt dán con cá thật đẹp để chúng mình treo lên góc chủ đề nhé!
*Hoạt động 2: Quan sát tranh mẫu
- Cô đưa tranh con cá hỏi trẻ:
+ Cô có bức tranh gì đây?
+ Con cá có màu gì?
+ Tranh con cá được cô làm như thế nào?
+ Cô cắt những hình gì để tạo thành hình con cá?
+ Cô dán hình con cá như thế nào?
Bây giờ chúng mình có muốn cắt dán được hình con cá như của cô không? Chúng mình hãy quan sát cô làm mẫu trước nhé.
+Cô làm mẫu:
- Để cắt dán được con cá, trước tiên cô chuẩn bị 3 tờ giấy hình vuông có kích cỡ to nhỏ khác nhau. Trước tiên cô gấp chéo lần lượt các tờ giấy hình vuông, sau đó cô cắt đôi các tờ giấy theo đường chéo để được các hình tam giác. Bây giờ cô sẽ dán các hình tam giác để tạo thành con cá nhé, đầu tiên cô xếp hình con cá lên bức tranh nền, sao cho cân đối, sau đó cô nhấc từng hình lên, cô phết hồ lên mặt sau của các tờ giấy hình tam giác, rồi cô dán vào chỗ định sẵn. Cuối cùng cô đặt 1 tờ giấy loại lên trên bức tranh và miết nhẹ cho sạch keo và phẳng hình dán. Như vậy là cô đã tạo được hình con cá rồi, bây giờ cô dùng bút vẽ 1 hình tròn ở phần đầu cá để làm mắt cá nhé. Thế là cô đã cắt dán xong con cá rồi.
+Trẻ thực hiện
- Cô cho trẻ thực hiện, cô đến từng bàn trẻ gợi ý cho trẻ cách thực hiện.
- Cô quan sát, giúp đỡ những trẻ còn lúng túng.
- Trong khi thực hiện cô quan sát hướng dẫn động viên, khuyến khích trẻ để trẻ tạo được sản phẩm đẹp.
*Hoạt động 3:Trưng bày, nhận xét sản phẩm
- Cô cho trẻ trưng bày sản phẩm của mình.
- Cô cho trẻ nhận xét bài của mình, của bạn:
+ Con có nhận xét gì về bài của bạn?
+ Con thích bài của bạn nào?
+ Vì sao con thích?
- Cô nhận xét chung, động viên, khuyến khích trẻ.
- Cô nhận xét chung: Tuyên dương những bức tranh đẹp, sáng tạo, đối với những sản phẩm chưa đẹp, chưa xong lần sau cố gắng.
+ Kết thúc
- Cho trẻ hát và vận động theo bài hát một con vịt và chuyển hoạt động
Đánh giá trẻ hàng ngày:
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
*Biện pháp hỗ trợ:…………………………………………………………………………………………………………………………………….
2. Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
3. Về kiến thức, kỹ năng của trẻ
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
*Biện pháp hỗ trợ : .......................................................................................................................................................................................................................................
Thứ 5 ngày 22 tháng 12 năm 2020
-Tên hoạt động học: DTĐTT: Nàng tiên ốc
-Thuộc lĩnh vực:
1.Mục đích-yêu cầu:
*Kiến thức
- Trẻ nhớ tên bài thơ: Nàng tiên ốc của tác giả Phan Thị Thanh Nhàn. Trẻ thuộc thơ, hiểu nội dung bài thơ: nói về bà già nghèo chăm chỉ hiền lành chuyên mò Cua bắt ốc để kiếm sống, một hôm bà bắt được con ốc có phép lạ đã giúp đỡ bà mọi việc trong nhà. Một hôm bà phát hiện điều bí mật: con ốc đã hóa thành nàng tiên để giúp bà. Bà đã ôm lấy nàng tiên và từ đó nàng tiên đã ở với bà như mẹ con.
*Kĩ năng
- Rèn trẻ cách trả lời đủ câu đủ ý, sự chú ý ghi nhớ của trẻ.
- Rèn trẻ cách đọc thơ diễn cảm.
*Thái độ
- Trẻ hứng thú tham gia hoạt động. Giáo dục trẻ biết yêu quý các loại động vật, bảo vệ nguồn nước.
2. Chuẩn bị
- Giáo án điện tử
- Các con vật sống dưới nước (đồ chơi).
3. Tổ chức hoạt động
* Hoạt động 1: Gây hứng thú
Cô cùng trẻ chơi trò chơi: Mò cua bắt ốc sau đó cô hỏi trẻ:
- Cua và ốc là những động vật sống ở đâu?
- Các con ạ cua ốc là động vật sống dưới nước là nguồn thức ăn chứa nhiều chất đạm đối với cơ thể con người. Có một bài thơ nói về con Ốc có phép lạ chúng mình cùng nghe xem Ốc có phép lạ gì nhé.
* Hoạt động 2: Dạy thơ “Nàng tiên ốc”
-Cô đọc mẫu 2 lần
- Cô đọc lần 1: đọc diễn cảm bài thơ rõ ràng mạch lạc
- Bài thơ cô vừa đọc là bài thơ “ Nàng Tiên ốc” của nhà thơ Phan Thị Thanh Nhàn
- Cô còn có hình ảnh minh họa nội dung bài thơ cô mời cả lớp về chỗ ngồi nghe cô đọc và xem hình ảnh nào.
- Cô đọc thơ lần 2: có hình ảnh minh họa
* Đàm thoại trích dẫn làm rõ ý
- Bài thơ có tên là gì? Do ai sáng tác?
- Bà già là người có hoàn cảnh như thế nào?
Xưa có bà…bắt ốc.
- Con ốc bà bắt được có gì đặc biệt?
Một hôm bà…như ốc khác.
- Từ khi có con ốc nhà bà có chuyện gì lạ xảy ra?
Bà thương…vườn rau tươi sạch cỏ.
- Ai đã giúp đỡ bà?
Bà già thấy chuyện lạ...từ chum nước.
- Bà đã làm gì để nàng tiên ốc ở lại với mình?
Bà già liền bí mật...không cho chui vào nữa.
- Từ đó hai mẹ con sống với nhau như thế nào?
Hai mẹ con...yêu thương nhau
- Qua câu chuyện các con học tập được điều gì?
=> Cô giáo dục trẻ sống thật thà chăm chỉ giúp đỡ mọi người sẽ được mọi người yêu mến hưởng cuộc sống hạnh phúc như người xưa nói “ ở hiền gặp lành”
* Hoạt động 3: Dạy trẻ đọc thơ
- Cô dạy cả lớp đọc thơ 2 lần cùng cô
- Cô cho trẻ đọc thơ theo tổ, nhóm, cá nhân
- Cho trẻ đọc thơ nối tiếp, đọc to, nhỏ
- Cô động viên trẻ đọc và sửa sai cho trẻ
* Hoạt động 4: Trò chơi củng cố
+Trò chơi: Đi bắt ốc
- Cách chơi: Cô mời 2 đội lên chơi. Cô có rất nhiều các con vật sống dưới nước, nhiệm vụ của 2 đội sẽ lần lượt bật qua mương lên bắt 1 con Ốc sau đó bật qua mương đem ốc về cho đội của mình và bạn tiếp theo lại bật qua mương lên bắt ốc. Thời gian cho 2 đội chơi là 1 bản nhạc kết thúc bản nhạc đội nào bắt được nhiều ốc đội đó sẽ thắng cuộc.
- Cô cho trẻ chơi 2- 3 lần.
* Kết thúc: Cô cùng trẻ đọc thơ: Nàng tiên ốc.
Đánh giá trẻ hàng ngày:
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
*Biện pháp hỗ trợ:…………………………………………………………………………………………………………………………………….
2. Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
3. Về kiến thức, kỹ năng của trẻ
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
*Biện pháp hỗ trợ : .......................................................................................................................................................................................................................................
Thứ 6 ngày 23 tháng 12 năm 2022
-Tên hoạt động học: Dạy hát :Chú ếch con
-Thuộc lĩnh vực: PTTM
1.Mục đích-yêu cầu
I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU
1. Kiến thức
- Trẻ nhớ tên bài hát, thuộc lời bài hát, hát đúng giai điệu bài hát, hiểu nội dung bài hát.
- Trẻ biết chơi trò chơi và chơi đúng luật.
- Trẻ lắng nghe cô hát và biết hưởng ứng cùng cô.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng ca hát cho trẻ.
- Phát triển tai nghe nhạc cho trẻ.
3. Thái độ
- Trẻ hứng thú khi tham gia hoạt động.
- Giáo dục trẻ biết yêu các con vật và bảo vệ chúng.
II. CHUẨN BỊ
- Đàn.
- Hình ảnh về nội dung bài nghe hát.
- Vòng thể dục.
III. CÁCH TIẾN HÀNH
1. Gây hứng thú
Lắng nghe, lắng nghe: Nghe xem đó là tiếng kêu của con vật nào.
Cô giả làm tiếng ếch kêu ộp, ộp, cho trẻ đoán.
- Đó là tiếng kêu của con gì? (cho trẻ làm tiếng kêu của con ếch)
+ Con ếch sống ở đâu?
+ Ngoài con ếch sống ở dưới nước ra còn có những con vật nào sống dưới nước?
=> Có rất nhiều con vật sống dưới nước, con ếch sống được cả dưới nước và trên cạn. Cô cũng biết một bài hát nói về chú ếch rất chăm chỉ học bài. Đó là bài: Chú ếch con do chú Phan Nhân sáng tác.
2. Nội dung
2.1. Dạy hát
- Cô hát mẫu lần 1 (Không đàn)
+ Cô vừa hát bài hát gì?
+ Do ai sáng tác?
+ Bài hát nói về điều gì?
=> Bài hát nói về chú ếch con có hai mắt tròn, chú ngồi học bài một mình bên hố bom cạnh vườn xoan. Bao nhiêu cá rô non, cùng bao nhiêu cá rô phi, tung tăng chiếc vây son cùng vui thích trí cười khì.
- Cô hát mẫu lần 2.
- Trẻ hát
+ Cả lớp hát lần 1 không đàn.
+ Cả lớp hát lại 2, 3 lần có đàn (Thay đổi hình thức hát).
+ Từng tổ thi đua nhau hát.
+ Nhóm hát (2 nhóm).
+ Cá nhân (1, 2 cháu hát).
+ Cả lớp hát lại một lần.
2.2. Nghe hát: Tôm cua cá thi tài
- Cô dẫn dắt trẻ vào nội dung bài hát
- Cô hát lần 1.
+ Cô vừa hát bài hát gì? (Cô giới thiệu về nội dung bài hát)
- Lần 2 (Cô cho trẻ nghe đĩa và xem hình ảnh).
2.3. Trò chơi
- Cô giới thiệu cách chơi luật chơi.
- Cách chơi: Cô có các vòng tượng trưng cho các hang của con ếch, cô bật nhạc các chú ếch nhảy đi, nhảy lại khi cô tắt nhạc các chú ếch nhảy nhanh về hang của mình.
- Luật chơi: Mỗi chú ếch chỉ được về một hang, chú nào không về được hang phải nhảy lò cò.
- Cho trẻ chơi 2, 3 lần.
- Sau mỗi lần cô nhận xét động viên khen gợi trẻ.
Đánh giá trẻ hàng ngày:
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
*Biện pháp hỗ trợ:…………………………………………………………………………………………………………………………………….
2. Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
3. Về kiến thức, kỹ năng của trẻ
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
*Biện pháp hỗ trợ : .......................................................................................................................................................................................................................................
……………………………………………..
TTTCM DUYỆT PHTCM DUYỆT
……………………………………………………………………….. ……………………………………………………...
........................................................................................... .....................................................................
........................................................................................... .....................................................................
VIIII,Kế hoạch hoạt động chi tiết nhánh 4 : “Côn trùng và chim”
Thứ 2 ngày 26 tháng 12 năm 2022
-Tên hoạt động học: Tìm hiểu một số loại con côn trùng
-Thuộc lĩnh vực: PTNT
1.Mục đích-yêu cầu:
*Kiến thức:
- Trẻ nhận biết được tên gọi, đặc điểm, vận động, môi trường sống của một số loài côn trùng, chim.
- Biết một số loài côn trùng ích, một số loài côn tùng có hại đối với đời sống con người
- Biết cách phòng tránh một số loại côn trùng có hại.
*Kỹ năng:
- Phát triển óc quan sát.
- Rèn khả năng nghi nhớ có chủ đích.
*Giáo dục:
- Giáo dục trẻ biết bảo vệ một số loài côn trùng có lợi và phòng tránh một số loài côn trùng.
2,Chuẩn bị:
- Tranh ảnh về một số loại côn trùng có lợi (ong, bướm, chuồn chuồn…) và một số loài côn trùng có hại ( Ruồi, muỗi, …), một số loại chim
3,Tiến hành hoạt động:
*Hoạt động 1: Ổn định tổ chức
- Cô dắt cháu dạo chơi hát bài hát “ Chị ong nâu ” trò chuyện về bài hát:
- Bài hát nói về điều gì?
- Các bạn biết con ong thuộc nhóm động vật nào?
- Các bạn thấy con ong chưa?
- Các bạn thấy con ong có như thế nào?
- Ong là côn trùng có lợi hay có hại?
- Vậy các bạn làm gì để bảo vệ chúng?
- Giáo dục trẻ biết yêu quí và không được bắt ong để chơi vì con ong rất có ích giúp hoa thụ phấn và có trái niếu không có con ong thì hoa sẽ không nở hoa đẹp và chúng ta sẽ không có trái chín để ăn nữa!
*Hoạt động 2: Trò chuyện về con ong
- Các bạn nhìn xem trong vườn cô có những con vật gì?
- Con bướm và con ong đang làm gì? ( Hút nhị hoa )
- Con bướm có màu gì?
- Bướm có những bộ phận nào? ( Đầu, mình, chân, râu, mắt).
- Bướm thường sống ở đâu? (Bướm thường đậu trên hoa).
- Tại sao bướm lại thích đậu trên hoa? ( cô gợi ý cho trẻ trả lởi: Vì bướm giúp hoa thụ phấn để hoa nở đẹp tạo môi trường trong sạch và thoải mái cho chúng ta).
- Vậy bướm là loài côn trùng có lợi hay có hại? ( Bướm là loài côn trùng có lợi). Con làm gì để bảo vệ các loại bướm?
- Cho trẻ quan sát 1 số loại côn trùng có ích: ong
* Đọc câu đố về con ruồi “ Người bằng hạt đỗăn giỗ cả làng ” là con gì?
- Ruồi có những bộ phận nào? (Đầu, mình, cánh, nhiều chân).
- Ruồi sống ở đâu? (Ruồi sống ở khắp nơi kể cả nơi dơ và sạch).
- Vậy ruồi là loại côn trùng như thế nào? (La loại côn trùng có hại).
- Tại sao con biết ruồi là loài côn trùng có hại?
Giáo dục cháu ruồi là loài côn trùng có hại, ruồi là động vật trung gian truyền bệnh dịch tả... Nên khi ăn uống các con nhớ ăn xong phải được đậy cẩn thậncác thức ăn tránh để ruồi đậu và mất vệ sinh và có thể gây dịch tả.
- Cho trẻ xem hình ảnh một số côn trùng có hại: Muỗi, cào cào…
* Cô diễn tả về con chim cho trẻ đoán.
- Chim sống ở đâu vậy các con ? (Thường bay khắp nơi và sống trên cây…)
- Chim gồm có những bộ phận nào?
- Thức ăn của chim là gì? (Lúa, gạo, quả…)
- Nhà con có nuôi những loại chim nào?
- Con hãy kể một số loài chim con biết? (Con vẹt, con chim sáo, Chim chích bông…)
- Con thấy chim có đẹp không?
- Vậy con làm gì để bảo vệ các loại chim?
Giáo dục trẻ không săn bắn chim bừa bãi, phá hoại tổ chim, phải biết chăm sóc và bảo vệ các loại chim quý hiếm.
*Hoạt động 3: Củng cố
+Trò chơi: Ai làm đúng?
Cô cho trẻ quan sát các tranh, sau đó cô mời vài trẻ lên nói nhận xét của mình về hành vi của các bạn nhỏ trong tranh xem bạn nào làm đúng, bạn nào làm sai vì sao?
- Cô cho cháu chơi vài lần.
+ Trò chơi: Về đúng tổ.
Cô cho trẻ đứng thành vòng tròn và phát cho mỗi trẻ một tranh lô tô các con côn trùng, chim, tổ là những con côn trùng-chim giống như tranh lô tô của trẻ. Sau đó cô cùng trẻ đi vòng tròn hát các bài hát về côn trùng – chim khi hát hết bài hát trẻ chạy ngay về tổ của mình. Khi về đến tổ các bạn phải nói đúng tên các con côn trùng – chim và lợi ích, tác hại của chúng, nơi sống của chúng. Bạn nào về sai tổ sẽ bị phạt làm động tác giống các con vật
+Kết thúc:
- Nhận xét giờ học.
Đánh giá trẻ hàng ngày:
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
*Biện pháp hỗ trợ:…………………………………………………………………………………………………………………………………….
2. Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
3. Về kiến thức, kỹ năng của trẻ
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
*Biện pháp hỗ trợ : .......................................................................................................................................................................................................................................
Thứ 3 ngày 27 tháng 12 năm 2022
-Tên hoạt động học: Dạy hát “ con chuồn chuồn”
-Thuộc lĩnh vực: PTTM
1.Mục đích-yêu cầu;
*Kiến thức:
- Trẻ chú ý nghe, nhớ giai điệu bài hát, thể hiện được bài hát và biết phối hợp cùng các bạn trong việc thể hiện bài hát.
- Trẻ hứng thú tham gia biểu diễn văn nghệ.
*Kĩ năng:
- Trẻ có kỹ năng nghe, hát tự nhiên theo giai điệu bài hát.
- Phát triển óc sáng tạo của trẻ.
*Giáo dục:
- Giáo dục trẻ biết yêu quý, chăm sóc, bảo vệ các con vật gần gũi.
2.Chuẩn bị:
- Nhạc các bài hát “con chuồn chuồn”.
-Dụng cụ âm nhạc (trống,phách,thanh la,đàn,xắc xô...), mũ âm nhạc.
-Máy tính, đàn.
3. Tiến hành các hoạt động
*Hoạt động 1:Âm thanh của con gì?
Cô giới thiệu tên trò chơi.
Cách chơi: Trẻ nghe tiếng kêu con vật và đoán tên con vật đó.
Cô cho trẻ hát bài hát tương ứng với con vật trẻ đoán.
*Hoạt động 2: Dạy hát: con chuồn chuồn
Cô giới thiệu tên bài hát,tác giả
Cô hát lần 1:kết hợp với ánh mắt cử chỉ điệu bộ
+Cô vừa hát bài gì? Do nhạc sĩ nào sáng tác?
Cô hát lần 2: kết hợp với đàn
Cô mời 2-3 trẻ hát cùng cô với đàn.( cô quan sát sửa sai cho trẻ)
Cô cho cả lớp hát 2-3 lần với đàn.( cô quan sát sửa sai cho trẻ)
-Thi đua tổ, nhóm:
- Mời 3 tổ hát
- Mời nhóm bạn trai hát, nhóm bạn gái hát,cá nhân trẻ hát.
- Chú ý sửa sai cho trẻ sau mỗi lần hát.
- Cả lớp hát lại một lần.
-Cho trẻ đội mũ con chó,con mèo và hát .
=> Giáo dục trẻ yêu quý, chăm sóc và bảo vệ các con vật nuôi trong gia đình.
*Hoạt động 3: Nghe hát “con chim non”
- Cô giới thiệu tên bài hát, tên tác giả
- Cô hát lần 1 ( Ngồi hát)
- Cô vừa hát cho các con nghe bài hát gì? Do ai sáng tác?
- Cô hát lần 2:Có làm động tác minh hoạ
- Trẻ hưởng ứng cùng cô
*Kết thúc: Cô và trẻ hát lại bài “con chuồn chuồn” và ra sân chơi.
Đánh giá trẻ hàng ngày:
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
*Biện pháp hỗ trợ:…………………………………………………………………………………………………………………………………….
2. Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
3. Về kiến thức, kỹ năng của trẻ
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
*Biện pháp hỗ trợ : .......................................................................................................................................................................................................................................
Thứ 4 ngày 28 tháng 12 năm 2022
-Tên hoạt động: -VĐCB: Bò bằng bàn tay và bàn chân giữa 2 đường kẻ rộng 40cm
-Thuộc lĩnh vực: PTTC
I/ Mục đích yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Trẻ biết tên bài tập vận động: “Bò bằng bàn tay và bàn chân , bò giữa 2 đường kẻ( rộng 40cm, dài 4-5 m)
”, tên TCVĐ: “ Chuyển trứng”
- Trẻ biết được cách Bò bằng bàn tay và bàn chân
- Trẻ biết lợi ích của tập thể dục đối với sức khỏe.
- Trẻ biết cách chơi trò chơi “ chuyển trứng”
2. Kỹ năng:
- Trẻ phối hợp tay chân nhịp nhàng để tập bài tập phát triển chung.
- Trẻ có kỹ năng sử dụng phối hợp bản tay bàn chân để bò, mắt nhìn thẳng về phía trước.
- Rèn kỹ năng nhanh nhẹn, khéo léo của tay qua trò chơi vận động.
- Phát triển tổ chất vận động nhanh nhẹn, khỏe mạnh, bền.
3. Thái độ:
- Trẻ hứng thú, tích cực tham gia hoạt động.
- Trẻ biết đoàn kết, phối hợp với các bạn trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
II/ Chuẩn bị:
1. Địa điểm
- phòng thể chất ( Nếu có, không có tập trong lớp)
- Sơ đồ tập
2. Đồ dùng của cô
- Sân tập: sạch sẽ, bằng phẳng, an toàn.
- Trang phục của cô gọn gàng, thoải mái.
- 01 xắc xô, vạch xuất phát.
- Nhạc các bài hát : Gà gáy le te,con chuồn chuồn, chú ếch con,.
- 1 đường bò rộng 60 cm, dài 5 m.
3. Đồ dùng của trẻ
- Trang phục gọn gàng, thoải mái.
- 2 đường bò rộng 40cm, dài 4-5 m
- 40 thìa nhựa, 60 quả bóng bàn, 4 rổ nhựa đựng bóng.
III. Cách tiến hành
1: Ổn định tổ chức.
- Xin lồng nhiệt chào đón 2 đội chơi và cô là người dẫn chương trình
Hai đội chơi sẽ trải qua 3 phần thi: Đồng diễn, Bò bằng bàn tay và bàn chân , bò giữa 2 đường kẻ và Chuyển trứng.
Hai đội đã sẵn sàng chưa? Xin mời 2 đội cùng đến với phần thi đầu tiên Đồng diễn.
2.Phương pháp, hình thức tổ chức.
a/Khởi động: Đi trên nền nhạc gà gáy le te
cô cho trẻ di chuyển thành đội hình vòng tròn, cô đi ngược chiều với trẻ, điều khiển cho trẻ đi các kiểu chân
+Đi thường, chạy chậm -> chạy nhanh dần-> chạy chậm dần -> vè 2 hàng dọc
-Cho trẻ dóng hàng , nghiêm nghỉ, điểm số, tách hàng, quay trái ( quay phải), dàn hàng ngang, dãn cách đều
b/Trọng động
*Bài tập phát triển chung:tập theo nhạc bài chú ếch con
Động tác tay: Tay đưa ra phía trước, đưa lên cao
Động tác bụng: tay đưa cao cúi xuống
Động tác chân : Ngồi khụy gối , tay đưa lên cao ra trước
Động tác bật : bật chụm tách chân
- Cô cho trẻ về 4 hàng dọc chuyển thành 2 hàng dọc( cô dùng xắc xô gõ làm hiệu lệnh. Cho trẻ quay trái/phải để chuyển thành 2 hàng ngang quay mặt vào nhau, cách nhau 3->4 m
*Vận động cơ bản: Bò cao
- Giới thiệu tên vận động
- Xin chúc mừng 2 đội đã hoàn thành phần thi Đồng diễn vô cùng đẹp mắt, tiếp theo là phần thi Bò bằng bàn tay và bàn chân , bò giữa 2 đường kẻ
- Để thực hiện tốt phần thi này mời các đội nhìn cô làm mẫu
+ Cô làm mẫu lần 1: Cô làm trọn vẹn động tác không giải thích
+ Cô làm mẫu lần 2: vừa làm vừa giải thích động tác.
**Tư thế chuẩn bị: Cô đi từ đầu hàng ra trước vạch xuất phát, Cô cúi người chống 2 tay xuống sàn sát vạch xuất phát, người nhổm cao, đầu ngẩng, mắt nhìn thẳng về phía trước.
*Khi có hiệu lệnh “Bò” cô bò về phía trước, di chuyển kết hợp chân nọ tay kia, mắt nhìn thẳng về phía trước bò giữa 2 đường kẻ, khi bò đến đích cô đứng dậy đi về cuối hàng.
+Lần 3 : Mời 1 -2 trẻ lên làm. Cô và trẻ nhận xét
Luyện tập
- Lần 1: 2 trẻ/lượt.
+ Lần lượt mỗi đội cứ 1 bạn/lượt, sau khi làm xong về cuối hàng để các thành viên còn lại lên thực hiện.
+Trong khi các trẻ thực hiện, giáo viên quan sát, sửa sai , động viên khuyến khích trẻ để trẻ thực hiện vận động
-Lần 2: 2 trẻ/lượt
-Cô quan sát sửa sai về kỹ năng cho trẻ , nhắc nhở và động viên trẻ thực hiện yêu cầu bài tập.
-Lần 3: Thi đua giữa 2 đội
+Trước khi thi đua, cho trẻ đếm số thành viên của 2 đội và cân bằng số trẻ.
+Thông qua cách chơi và luật chơi: Từng thành viên của 2 đội cùng lên bò, người thứ nhất bò đến đích thì người tiếp theo mới bắt đầu bò .gia đình nào hết người trước gia đình đó thắng cuộc.
Tổ chức cho trẻ chơi 1-2 lần , bao quát trẻ chơi và nhận xét kết quả chơi.
*Trò chơi vận động: Chuyển trứng.
Các đội đã xuất sắc vượt qua 2 phần thi. Chúc mừng các đội đã bước vào phần thi thứ 3 với trò chơi “ Chuyển trứng”.
Hỏi 1- 2 trẻ cách chơi và luật chơi.
+Cô khái quát lại:
Cách chơi: Trò chơi gồm 2 đội, đứng thành hàng ngang, mỗi bạn cầm 1 cái thìa. Khi có hiệu lệnh, bạn đầu hàng lấy trứng cho vào thìa và chuyển cho bạn thứ 2. Bạn thứ 2 dùng thìa đỡ trứng và chuyển tiếp cho bạn thứ 3. Cứ như vậy lần lượt cho đến bạn cuối cùng. Bạn cuối cùng cho bóng vào rổ. Thời gian chơi diễn ra trong bản nhạc.
Luật chơi :Khi chơi, không dùng tay nhặt bóng, không làm rơi bóng, quả bóng bị rơi không tính. Kết thúc trò chơi, đội nào chuyển được nhiều trứng hơn là đội chiến thắng.
-Tổ chức cho trẻ chơi, bao quát và nhắc nhở trẻ chơi đúng luật. Kết thúc lượt chơi cô nhận xét và khen ngợi trẻ.
c/Hồi tĩnh
-Cho trẻ vận động theo nhạc bài ba ngọn nến lung linh.
4.Hoạt động ngoài trời
Tên hoạt động: Quan sát con chim bồ câu
TCVĐ: chim đổi lồng
a)Mục đích yêu cầu
- Trẻ được hít thở không khí trong lành, được thỏa mãn nhu cầu vui chơi ngoài trời
- Trẻ biết được tên gọi, đặc điểm nổi bật của chim bồ câu.
- Trẻ hứng thú khi chơi trò chơi.
- Giáo dục trẻ yêu quý, bảo vệ, chăm sóc chim bồ câu.
b)Chuẩn bị :
* Đồ dùng của cô:
- Địa điểm quan sát.
- Chim bồ câu
* Đồ dùng của trẻ:
- Nguyên vật liệu từ thiên nhiên.
c)Tiến hành :
* Ổn định, gây hứng thú cho trẻ
- Chúng mình cùng làm những chú chim ra sân trường chơi nhé.
+Quan sát chim bồ câu.
- Các con ơi, chúng mình cùng xem sân trường của chúng mình hôm nay có gì này?
- Chúng mình cùng chào bạn chim nào?
- Sao bạn chim chẳng nói gì thế nhỉ? (Mồm ăn thì có mồm nói thì không?)
- Cô đố chúng mình biết đây là chim gì?
- Chúng mình xem kìa, trên cổ bạn chim có gì kìa?
- Loài chim cũng có gia đình đấy, gồm chim bố và chim mẹ
- Các con xem kìa, mắt bạn chim đang chớp chớp đáng yêu chưa kìa. Hình như đang muốn nói điều gì cùng cô và các bạn đấy.
Chúng mình cùng lắng nghe xem bạn chim muốn nói điều gì nhé.
Bạn Lâm hỏi xem bạn chim muốn nói điều gì nào?
- Các bạn có nghe thấy bạn chim trả lời không? Hay là bạn chim đói bụng rồi nhỉ? Chúng mình cùng hỏi xem bạn chim thích ăn gì?
- Không biết bạn ý thích ăn thóc không nhỉ?
- Cô và Chúng mình cùng cho bạn chim ăn thóc nhé?
- Chim đang dùng gì để mổ thóc nhỉ?
- Chúng mình cùng bắt chước những chú chim mổ thóc nào.
- Chúng mình nhìn thấy có mấy bạn chim bồ câu? cho trẻ đếm.
- Đúng rồi. Có 2 chú chim bồ câu, gọi là đôi chim đấy. Chim bồ câu thường đi theo đôi, nếu mất 1 bạn chim thi chim bồ câu sẽ sống 1 mình đấy?
- Giáo dục trẻ biết yêu quý bảo vệ chim bồ câu
d)Trò chơi“Chim đổi lồng”.
- Cô giới thiệu tên trò chơi
- Cách chơi : Cô có những chiếc vòng tròn làm lồng chim, khi có hiệu lệnh chim "sổ lồng" chúng mình sẽ làm những chú chim đi chơi và kiếm ăn, khi có hiệu lệnh chim "vào lổng" thì các chú chim nhanh chóng tìm lồng để chạy vào.
- Luật chơi: mỗi lồng chỉ có 2 chú chim, chú chim nào chạy chậm không tìm được lồng thì sẽ phải nhẩy lò cò.
- Cô tổ chức cho trẻ chơi, cô quan sát, bao quat trẻ
-Khu vực chơi số 3
Đánh giá trẻ hàng ngày:
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
*Biện pháp hỗ trợ:…………………………………………………………………………………………………………………………………….
2. Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
3. Về kiến thức, kỹ năng của trẻ
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
*Biện pháp hỗ trợ : .......................................................................................................................................................................................................................................
Thứ 5 ngày 29 tháng 12 năm 2022
-Tên hoạt động học: KCCTN: Chim gõ kiến và cây sồi
-Thuộc lĩnh vực: PTNN
1.Mục đích-yêu cầu:
*Kiến thức:
- Trẻ nhớ tên truyện, tên các nhân vật trong truyện .
- Trẻ hiểu nội dung câu chuyện
*Kỹ năng:
- Rèn cho trẻ khả năng ghi nhớ có chủ định.
- Giúp trẻ phát triển ngôn ngữ : Trả lời đủ câu, rõ ràng, mạch lạc. Thông qua câu truyện cung cấp thêm vốn từ cho trẻ.
*Thái độ:
- Trẻ hứng thú nghe cô kể chuyện.
- Thông qua câu truyện giáo dục trẻ không nên kiêu căng mà khiêm tốn, sống chan hòa với bạn bè trong lớp, với mọi người xung quanh.
2. Chuẩn bị:
-Nhạc bài “con chim non”.
- Hình ảnh minh họa truyện trên máy tính. Rối tay
3.Các hoạt động
*Hoạt động 1: Vui hát cùng bé
-Cô và trẻ hát vận động bài hát “con chim non”
-Trò chuyện về bài hát
-Cô giới thiệudẫn dắt vào câu chuyện:
*Hoạt động 2: Bé nghe cô kể chuyện
-Cô kể lần 1: Kể diễn cảm , kết hợp với cử chỉ điệu bộ minh họa.
+ Cô vừa kể cho các con nghe chuyện gì?
-Cô kể lần 2:Cô kể kết hợp hình ảnh minh họa
- Các con có muốn gặp lại các nhân vật trong câu truyện không nào?
-Đàm thoại và trích dẫn trên máy vi tính
+ Cô vừa kể câu chuyện gì?
+ Bạn nào kể tên các nhân vật trong chuyện ?
+Trong khu rừng có cây gì?
+Cây sồi chỉ thích làm bạn với những loài chim nào?
+Khi cây sồi đang ngủ trưa thì chim gõ kiến đã làm gì? Cây sồi đã nói gì với chim gõ kiến?
+Chim gõ kiến trả lời như thế nào?
+Cây sồi đã nói gì khi chim gõ kiến bắt sâu cho?
+Điều gì đã xảy ra với cây sồi khi chim gõ kiến bay đi?
+Trong lúc đau đớn cây sồi đã nghĩ đến ai và nói gì?
+Khi được cây sồi kêu cứu chim gõ kiến đã nói gì?
+Chim gõ kiến đã làm gì đề cây sồi hết đau?
+Cây sồi có hối hận vì những lời nói của mình với chim gõ kiến không?
- Cô khái quát giáo dục trẻ
Trò chơi: “Bắt trước tiếng kêu của các con vật”
-Cô kể lần 3: kết hợp rối tay
* Hoạt động 3: Kết thúc
-Trẻ hát bài “con chim non ” và đi ra ngoài
Đánh giá trẻ hàng ngày:
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
*Biện pháp hỗ trợ:…………………………………………………………………………………………………………………………………….
2. Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
3. Về kiến thức, kỹ năng của trẻ
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
*Biện pháp hỗ trợ : .......................................................................................................................................................................................................................................
Thứ 6 ngày 30 tháng 12 năm 2022
-Tên hoạt động học: Vẽ đàn kiến bằng vân tay
-Thuộc lĩnh vực: PTTM
1.Mục đích –yêu cầu:
*Kiến thức:
- Trẻ biết đặc điểm của con kiến: có đầu, thân, đuôi, chân...
- Trẻ biết sử dụng màu sắc phù hợp.
*Kỹ năng:
- Trẻ có kỹ năng quan sát, ghi nhớ có chủ đích.
- Trẻ biết sử dụng các nét cong tròn làm đầu và thân, chân là các hình dài và nhỏ.
- Trẻ có kỹ năng nhúng màu in đẹp không bẩn giấy
*Giáo dục:
- Trẻ biết giữ gìn sản phẩm do mình tạo ra.
- Trẻ yêu quý và thích chăm sóc các con vật nhỏ, đáng yêu.
2,Chuẩn bị:
- Tranh con Kiến
- Tranh mẫu của cô.
- Giấy A4, màu, khay màu, bút lông, khăn lau, bàn ghế đủ cho trẻ
- Giá treo tranh.
3,Tiến hành hoạt động:
*Hoạt động 1. Ổn định tổ chức:
- Cô và trẻ đọc thơ: đàn kiến nó đi.
- Các con vừa đọc bài thơ gì? Bài thơ nói đến con vật nào?
- Bạn nào có thể kể cho cô và các bạn biết con kiến trông như thế nào?
*Hoạt động 2: Quan sát tranh mẫu:
- Cô có bức tranh vẽ con gì đây?
- Con kiến có đặc điểm gì?
- Cô đưa tranh mẫu được vẽ bằng vân tay cho trẻ quan sát.
- Cô sử dụng những hình gì để tạo được con kiến?
- Cô in màu như thế nào?
- Các con có thích vẽ những bức tranh thật đẹp về con kiến không?. Để vẽ được con kiến các con hãy cùng quan sát cô vẽ mẫu nhé.
+Cô vẽ mẫu:
- Muốn vẽ được con kiến trước tiên cô đặt ngang tờ giấy, tay phải cô in màu, tay trái giữ giấy. Cô sử dụng ngón trỏ để in màu. Cô nhúng vào màu rồi in lên giấy, ấn ngón tay trỏ cho đều màu rồi in đầu, thân, đuôi con kiến. Cô dùng bút vẽ thêm râu và chân.
- Các con hãy về tổ để vẽ con kiến nào?
+ Trẻ thực hiện:
- Trước khi vào thi cô nhắc các bạn thí sinh ngồi vào bàn ngay ngắn, sử dụng tay phải để tạo hình con kiến, tay trái giữ giấy. Tránh đổ màu, loang màu ra giấy và quần áo.
- Cô quan sát và hướng dẫn trẻ chưa làm được.
- Cho trẻ thực hiện
*Hoạt động 3: Nhận xét và trưng bày sản phẩm:
- Cô treo tranh cho trẻ, cho trẻ quan sát tất cả các bài.
- Cô hỏi trẻ thích bài của ai? Vì sao thích?
- Cô nhận xét, trao giải cho bạn nào có sản phẩm đẹp nhất
+Kết thúc:
- Cô nhận xét giờ học.
Đánh giá trẻ hàng ngày:
1.Về tình trạng sức khỏe của trẻ
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
*Biện pháp hỗ trợ:…………………………………………………………………………………………………………………………………….
2. Về trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
3. Về kiến thức, kỹ năng của trẻ
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
*Biện pháp hỗ trợ : .......................................................................................................................................................................................................................................
……………………………………………..
TTTCM DUYỆT PHTCM DUYỆT
……………………………………………………………………….. ……………………………………………………...
.................................................................................................. .............................................................................